Professional Documents
Culture Documents
PƯ Viêm
PƯ Viêm
- Bradykinin: kinin trong huyết tương, pư viêm, giãn mạch, co cơ trơn ngoại mạch, tăng tính thấm mao
mạch và gây đau
+ Kalikreinogen (huyết tương, tụy tạng) ch bởi Hageman (yếu tố XII)/ PƯ KN KT/ viêm /CT/ nhiệt độ->
enzyme kalikrein giúp chuyển kininogen thành các kinin: Bradykinin và Kalidin
+ Td tương tự histamine và cũng được gp nhiều từ tiểu TM > tiểu ĐM, gây tr/c ho khan ở BN dùng
ƯCMC
+ gắn thụ cảm thể B1 đặc hiệu đau và viêm. B2 giãn mạch
1. Histamin:
+ dự trữ chủ yếu ở tb mast – tb mast tập trung nhiều ở da (viêm da tx, kích ứng), niêm mạc phế quản
(hen, viêm mũi dị ứng), Basophil, niêm mạc ruột. BT nồng độ < 0,5 ug/ml
( oxidase là các loại enzyme xúc tác chop ư oxy hóa khử, chuyển O2 thành H2O/ H2O2)
+ type 1: cần năng lượng và calci, tb mast và basophil được nhạy cảm hóa bởi KT IgE gắn trên bề mặt tb -
> gặp KN thích hợp sẽ vỡ rag p histamine (mất hạt)
+ Pha feedback âm: Histamin gắn vào thụ thể H1 gây hoạt hóa receptor này ƯC sự mất hạt từ đó giảm
nđộ Histamin cơ chế feedback âm để his điều chirng sự phóng thích chính mình trên tb mast ở da và
basophil – k xảy ra ở phổi. histamine có thể hạn chế pư dị ứng
+ 1 số thuốc, đặc biệt các base hữu cơ như morphin, codein, chất cản quang có thể làm pt his khỏi tb
mast ->
+ Thoái hóa his nhờ enzyme làm bất hoạt/ đào thải his khỏi thụ thể. Enzyme làm mất hoạt tính his quan
trọng nhất là N- metyltransferase – chỉ có trong mô, k trong máu. Enzyme thứ 2 là diamin oxidase có cả
trong mô và máu nên có vai trò lớn trong bất hoạt 1 lượng lớn his
+ nếu his qua đường miệng sẽ được vi khuẩn ruột thoái hóa thành N- acetyl histamine -> giảm tdp thân
a. Cơ chế
His gắn vào thụ thể trên màng tb, có 4 loại: 2 chính H1, H2 (H3, H4)
- H1: tđ cơ trơn đáp ứng thông qua IgE: co phế quản và giãn mạch (yto nội mô endothelium EDFR)
Tim: giảm dẫn truyền, Khí quản, ruột co thắt, bài tiết Tủy thượng thận, tuyến nước bọt
- H2: thông qua receptor này tb dạ dày tiết acid dịch vị, kt tim và giảm gp his từ tb mast
tăng nhịp tim, tăng co bóp cơ tim, Dạ dày: tăng bài tiết acid, kt AMP vòng, gây loét, ƯC pthích his
Cả 2 đều gây: Mạch: giãn mạch và tăng tính thấm, TKTW: kt AMP vòng, giảm thân nhiệt, gây nôn