Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

PƯ viêm gồm 4 kinin: Histamin, Bradykinin, Prostaglandin, leucotrien

- Bradykinin: kinin trong huyết tương, pư viêm, giãn mạch, co cơ trơn ngoại mạch, tăng tính thấm mao
mạch và gây đau

+ Kalikreinogen (huyết tương, tụy tạng) ch bởi Hageman (yếu tố XII)/ PƯ KN KT/ viêm /CT/ nhiệt độ->
enzyme kalikrein giúp chuyển kininogen thành các kinin: Bradykinin và Kalidin

+ Td tương tự histamine và cũng được gp nhiều từ tiểu TM > tiểu ĐM, gây tr/c ho khan ở BN dùng
ƯCMC

+ gắn thụ cảm thể B1 đặc hiệu đau và viêm. B2 giãn mạch

1. Histamin:

+ dự trữ chủ yếu ở tb mast – tb mast tập trung nhiều ở da (viêm da tx, kích ứng), niêm mạc phế quản
(hen, viêm mũi dị ứng), Basophil, niêm mạc ruột. BT nồng độ < 0,5 ug/ml

+ thoái hóa nhờ enzyme histamine – N metyltransferase và diamin oxidase

( oxidase là các loại enzyme xúc tác chop ư oxy hóa khử, chuyển O2 thành H2O/ H2O2)

- các loại phản ứng của Histamin:

+ type 1: cần năng lượng và calci, tb mast và basophil được nhạy cảm hóa bởi KT IgE gắn trên bề mặt tb -
> gặp KN thích hợp sẽ vỡ rag p histamine (mất hạt)

+ Pha feedback âm: Histamin gắn vào thụ thể H1 gây hoạt hóa receptor này ƯC sự mất hạt từ đó giảm
nđộ Histamin  cơ chế feedback âm để his điều chirng sự phóng thích chính mình trên tb mast ở da và
basophil – k xảy ra ở phổi.  histamine có thể hạn chế pư dị ứng

+ 1 số thuốc, đặc biệt các base hữu cơ như morphin, codein, chất cản quang có thể làm pt his khỏi tb
mast ->

+ Thoái hóa his nhờ enzyme làm bất hoạt/ đào thải his khỏi thụ thể. Enzyme làm mất hoạt tính his quan
trọng nhất là N- metyltransferase – chỉ có trong mô, k trong máu. Enzyme thứ 2 là diamin oxidase có cả
trong mô và máu nên có vai trò lớn trong bất hoạt 1 lượng lớn his

+ nếu his qua đường miệng sẽ được vi khuẩn ruột thoái hóa thành N- acetyl histamine -> giảm tdp thân

a. Cơ chế

His gắn vào thụ thể trên màng tb, có 4 loại: 2 chính H1, H2 (H3, H4)

- H1: tđ cơ trơn đáp ứng thông qua IgE: co phế quản và giãn mạch (yto nội mô endothelium EDFR)

 Tim: giảm dẫn truyền, Khí quản, ruột co thắt, bài tiết Tủy thượng thận, tuyến nước bọt

- H2: thông qua receptor này tb dạ dày tiết acid dịch vị, kt tim và giảm gp his từ tb mast

 tăng nhịp tim, tăng co bóp cơ tim, Dạ dày: tăng bài tiết acid, kt AMP vòng, gây loét, ƯC pthích his
Cả 2 đều gây: Mạch: giãn mạch và tăng tính thấm, TKTW: kt AMP vòng, giảm thân nhiệt, gây nôn

You might also like