Professional Documents
Culture Documents
TE3021-ch4-Đánh Giá Tính Năng ĐC
TE3021-ch4-Đánh Giá Tính Năng ĐC
G nl
- Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích ge
Ne
2
4.2 Tính toán các thông số đánh giá tính năng
Chu trình tính toán của đc diesel (a) và của đc xăng (b)
L’i = tổng đại số công của các qt tính toán, không tính qt nạp thải
Tổng công của qt nạp thải trong đc 4 kỳ (nếu âm) được coi là tổn thất cơ khí.
3
Chu trình hỗn hợp,
pzVz
n2 1
1
Lzb pzVz pbVb 1
n2 1 n2 1
pcVc
n2 1
1
n2 1
2 1
n 1
1
L Vc . ( 1)
' n1
1 1 n1 1 pa (4-1)
n2 1 n1 1
i
4
Chu trình đẳng tích
Công chỉ thị tương ứng với diện tích hình aczb.
Thay = 1 vào công thức (4-1) của chu trình hh ở trên được:
1 1 1
L'i Vc . n1 1 n2 1
1 n1 1 a
p (4-2)
n2 1 n1 1
5
Tính công chi chỉ thị theo phương pháp hình học
- Tính diện tích S của hình acyzb (với ct hỗn hợp), hoặc hình aczb (với ct đẳng tích).
6
b) Công chỉ thị của chu trình thực tế Li
- Với việc sử dụng một số giả thiết và số liệu thực nghiệm nên áp suất trong
các qt của ct tính toán khá gần với áp suất của chu trình thực tế.
+ Các xupap không đóng mở đúng ĐCT, ĐCD mà có mở sớm, đóng muộn;
+ Nhiên liệu cháy trước ĐCT và không phải là đẳng tích và đẳng áp.
Có thể hiệu chỉnh chu trình tính toán để được một ct gần với chu trình thực tế.
7
Cách hiệu chỉnh chu trình hỗn hợp
1 1 1/2
V Vc 1 1 cos (1 (1 sin ) )
2 2
2
= (bán kính khuỷu)/ (chiều dài thanh truyền)
Hay Li/L’i = d
LI = d.L’i
LI = d.L’i ; d=0,94-0,97
10
4.2.2 Áp suất chỉ thị trung bình pi
Li d L'i
pi d . pi'
Vh Vh
Vc 1 L'i L'i
p
'
Vh 1 i
Vh Vc ( 1)
pi d pi
n1 1 1 1
Từ (4-2) p 1 n2 1
1 n 1 1 a
p
1 n2 1 n1 1
i
pi d pi 11
4.2.3 Công suất chỉ thị
Ni = fLi (4-4)
đc 2 kỳ: f = n/60.
in
Kết hợp chi đc có I xi lanh, kỳ: f (4-5)
30
pi Vh in
Ni (4-6)
30
12
4.2.4 Hiệu suất và suất tiêu thụ nhiên liệu chỉ thị
Hiệu suất chỉ thị chính là hiệu suất nhiệt của chu trình thực:
Ni
i (4-7)
G nlQ H
Gnl - lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị thời gian;
G nl
Gọi gi (4-8)
Ni
là suất tiêu thụ nhiên liệu chỉ thị (kg/Ws), (g/mlh) hoặc (g/kWh), ta có:
1
i (4-9)
giQH
13
14
4.2.5 Tổn thất cơ khí pm
- Công dẫn động các cơ cấu phụ (bơm dầu, bơm nước, quạt gió…)
Lm
pm
Vh
với Lm là công tổn thất cơ khí tính cho một chu trình.
pm = a + b.cm (4-11)
với a và b là các hằng số thực nghiệm, tuỳ thuộc vào loại động cơ.
Mộ số ví dụ:
S
- ĐC xăng bốn kỳ, i = 4 6, 1 khi mở hoàn toàn bướm ga:
D
Ngoài ra, pm còn phụ thuộc vào tải trọng và trạng thái nhiệt của động cơ.
16
4.2.6 Công suất và áp suất có ích
Ne = Ni - Nm (4-12)
Le
pe
Vh
với Le là công có ích của chu trình, có thể tính Ne tương tự như (4-6):
pe Vh in
Ne
30
pe = pi – pm
17
4.2.7 Hiệu suất cơ khí
N e Ni N m N p p
m 1 m e 1 m
Ni Ni Ni pi pi
Nếu áp dụng các biện pháp để giảm các tổn thất thì sẽ tăng được m.
18
4.2.8 Hiệu suất và suất tiêu thụ nhiên liệu có ích
Ne N Ni
e e mi
G nlQH Ni G nlQH
G nl
ge Được gọi là suất tiêu thụ nhiên liệu có ích với thứ nguyên như gi,
Ne
1
ta có: g e
eQ H
Thông số e ge (g/kWh)
Loại ĐC
19
4.3 Đo các thông số tính năng của động cơ trên băng thử công suất
4.3.1 Trang thiết bị
Việc đo các thông số tính năng của động cơ được thực hiện trên băng thử công suất.
Phanh: là thiết bị gây tải (tạo mô men cản) cho động cơ tương tự khi động cơ kéo
máy công tác.
Phanh có nhiều loại, có thể là phanh thuỷ lực, phanh điện hoặc phanh từ.
Roto của phanh có trục được nối với trục của động cơ thí nghiệm qua khớp nối và
stato được đặt trên hai gối trục và kết nối với một cảm biến lực để đo mô men.
21
Hệ thống điều khiển:
Giúp điều khiển động cơ và phanh để xác định chế độ tải và tốc độ của động cơ
22
b) Các thiết bị đo
Thiết bị đo tốc độ vòng quay động cơ n (v/p) và vị trí góc quay trục khuỷu
23
4.3.2 Đo xác định các thông số chỉ thị
Khởi động động cơ, mở tay ga 100% và điều khiển phanh để đạt tốc độ định mức n
Đo mức tiêu thụ nhiên liệu Gnl = Lượng tiêu thụ nhiên liệu trong thời gian chu kì
đo / thời gian đo = Gt/t .
Đo áp suất khí thể trong xi lanh theo góc quay trục khuỷu
1. Buồng cháy động cơ; 4. Cảm biến vị trí góc quay trục khuỷu;
2. Cảm biến áp suất; 5. Card biến đổi tín hiệu;
3. Bộ xử lý tín hiệu và khuyếch đại; 6. máy vi tính.
24
- Tại mỗi vị trí góc quay trục khuỷu , cảm biến áp suất đo được một giá trị áp suất
khí thể p, ta có p=f();
- Tại mỗi vị trí góc quay trục khuỷu xác định giá trị thể tích của xi lanh theo công thức:
1 1 1/2
V Vc 1 1 cos (1 (1 sin ) )
2 2
2
Li = S.p.V
pi = Li / Vh
Ni = Li .i.n/120
G nl
gi
Ni
1
i
gi QH
25
4.3.3 Đo xác định các thông số có ích
Đo mức tiêu thụ nhiên liệu Gnl và công suất có ích của động cơ Ne
Khởi động động cơ, mở tay ga 100% và điều khiển phanh để đạt tốc độ định mức n
a
- Đo mức tiêu thụ nhiên liệu Gnl
- Đo Ne: + Có thể đọc giá trị Ne trên màn hình máy tính điều khiển
Ne = Me..n/30 = F.a..n/30
Từ két quả đo xác định Ni và Ne có thể xác định được công suất tổn hao cơ khí:
Nm = Ni - Ne
Ne
m
Ni
27
Đo tổn hao cơ khí
- Trong trường hợp băng thử công suất sử dụng phanh điùện thì phanh điện
thường có 2 chế độ làm việc: chế độ phanh (như máy phát điện) và chế độ động
cơ điện (khi được cấp điện vào).
- Ở chế độ động cơ điện kéo động cơ đốt trong quay ở tốc độ định mức n thì công
suất kéo của động cơ điện chính bằng công suất cản hay công suất tổn hao cơ khí
của động cơ đốt trong Nm và cũng được đo bằng cảm biến lực như trên nhưng khi
đó chiều tác dụng của lực lên cảm biến ngược lại với chiều ác dụng lực khi động cơ
đốt trong kéo phanh điện.
Ne Ne
- Từ Nm tính được hiệu suất cơ khí: m
Ni N e N m 28
4.4 Cân bằng nhiệt
Mục đích tính toán cân bằng nhiệt của động cơ:
- Tính tổn thất nhiệt để tìm biện pháp giảm tổn thất, tăng nhiệt có ích.
- Làm cơ sở tính và thiết kế các hệ thống phụ trợ (HT làm mát, bôi trơn, ...)
CB nhiệt được xđ bằng thực nghiệm trên cơ sở đo các thông số tính năng của
động cơ ở chế độ làm việc ổn định.
Gnl - lượng nhiên liệu tiêu thụ / đơn vị thời gian được đo từ thực nghiệm;
Qe: nhiệt tương ứng với công suất có ích: Qe = Ne đo trên băng thử đc
29
Qlm: nhiệt truyền cho nước làm mát:
30
Qd: nhiệt lượng do dầu bôi trơn mang đi:
- Nhiệt trao đổi bằng đối lưu và bức xạ với môi trường;
Thông thường, cân bằng nhiệt được thể hiện dưới dạng không thứ nguyên
bằng cách chia hai vế của (5-14) cho Q0, khi đó ta có:
qe + qlm + qth + qd + qch + qcl = 100%
Loại động cơ qe (%) qlm + qd (%) qth (%) qch (%) qcl (%)
32