Professional Documents
Culture Documents
Chuong 7 - Ke Toan Von Chu So Huu
Chuong 7 - Ke Toan Von Chu So Huu
Chuong 7 - Ke Toan Von Chu So Huu
Nội dung
• Một số khái niệm cơ bản
• Ghi nhận vốn chủ sở hữu
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
• Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
• Tổ chức chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
2 4
Mục đích
• Học xong chương này, người học có thể:
• Giải thích được sự khác nhau về nguồn vốn hoạt động của các
loại hình doanh nghiệp
• Nắm được các yếu tố cấu thành nên vốn chủ sở hữu và phạm
vi sử dụng nguồn vốn
• Ghi chép được các nghiệp vụ tăng giảm vốn chủ sở hữu
• Tổ chức và thực hiện chứng từ, sổ kế toán tổng hợp và chi tiết
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
liên quan đến vốn chủ sở hữu.
1
5 7
Tài sản
Nợ phải trả
6 8
Khái niệm vốn chủ sở hữu Các bộ phận cấu thành vốn chủ sở hữu
• Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung: “ Vốn chủ sở hữu là giá trị
GỒM 3 PHẦN CHÍNH
vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị
tài sản của doanh nghiệp trừ nợ phải trả.
• Vốn đầu tư của chủ sở hữu
• Các khoản điều chỉnh trực tiếp vào vốn chủ sở hữu
2
9 11
= +
• Lợi nhuận chưa phân phối: Là lợi nhuận chưa chia cho
Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả • Các quỹ dự trữ: Quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát
Góp vốn/Rút vốn Vốn góp của CSH
Vốn chủ sở hữu Kết quả KD+ Phân phối lãi LNCPP + CKDT triển: Được phân phối từ lợi nhuận sau thuế TNDN
Điều chỉnh trực tiếp Điều chỉnh TT
10 12
VỐN GÓP CỦA CHỦ SỞ HỮU CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỰC TIẾP
• Vốn đầu tư của chủ sở hữu: chủ doanh nghiệp, vốn cổ phần, vốn
• Chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư
của nhà nước cấp, vốn góp của các thành viên. Đối với công ty cổ xây dựng của DN trước hoạt động; và chênh lệch phát sinh do chuyển
phần là giá trị cổ phần đã phát hành theo mệnh giá. đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài hợp nhất với DN ở trong
• Thặng dư vốn cổ phần: là chênh lệch giữa mệnh giá của cổ phiếu nước.
với giá của cổ phiếu lúc phát hành (chỉ áp dụng cho công ty cổ • Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của
phần) tài sản với giá trị được đánh giá lại khi có quyết định của Nhà nước,…
• Cổ phiếu quỹ: Giá trị cổ phiếu của chính doanh nghiệp mua vào,
• Thực chất là các khoản làm tăng/giảm VCSH ngoài việc góp vốn/trả
chưa tái phát hành hoặc hủy đi (chỉ áp dụng cho công ty cổ phần) vốn/chia lời hay từ kết quả kinh doanh.
3
13 15
14 16
4
17 19
18 20
Ví dụ 2a: Ví dụ 2c
Công ty CP Hoàn Cầu thành lập vào tháng 01/20x0, được Ủy ban
chứng khoán Nhà Nước chứng nhận đăng ký phát hành cổ phần với • Sử dụng số liệu của Ví dụ 2a, với giá phát hành là
nội dung sau: 9.000đ/cp.
• Tổng số lượng cổ phần phát hành: 2.000.000cp
• Mệnh giá mỗi cổ phần: 10.000đ
• Giá phát hành 10.000đ/cp đã thu bằng tiền mặt
• Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt 50.000.000đ
Tính các chỉ tiêu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu và Thặng dư VCP
5
21 23
24
Ví dụ 3 Ví dụ 4a
• Tiếp theo số liệu Ví dụ 2B, hội đồng quản trị quyết định mua lại 100.000 cp làm
• Công ty CP Hoàn Cầu được tặng một thiết bị vào ngày cổ phiếu quỹ.
10/5/20x0. Giá thị trường của tài sản này là 25.000.000đ. • Giá mua 11.000 đ/cp
Thuế TNDN 25% trên giá trị hợp lý của tài sản nhận • Chi phí mua; 0,2%/giá trị giao dịch
• Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
biếu tặng. Theo quyết định của hội đồng quản trị, giá trị
• Một tháng sau, mua tiếp 50.000 cp làm cổ phiếu quỹ.
còn lại sau khi nộp thuế sẽ bổ sung vốn khác của chủ sở
• Giá mua 11.400 đ/cp
hữu. • Chi phí mua; 0,2%/giá trị giao dịch
Yêu cầu: Xác định giá trị vốn khác của chủ sở hữu trên • Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
BCTC phát sinh từ giao dịch trên. • Xác định giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên; cho biết số dư ban đầu của cổ
phiếu quỹ tại DN là 0.
6
25 27
26 28
Ví dụ 4c CHIA CỔ TỨC
• Tiếp theo số liệu ví dụ 4b, hội đồng quản trị quyết định • Tạm ứng cổ tức
huỷ bỏ 50.000 cp quỹ. • Nghị quyết của hội đồng cổ đông xác định mức thực sẽ chi trả
của cả năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn đầu tư của chủ sở
• Thanh toán số cổ tức còn lại
hữu, Thặng dư vốn cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau giao
• Quy trình chia cổ tức
dịch này.
o Thông báo ngày chốt danh sách (ngày giao dịch không hưởng quyền). Kế
toán sẽ ghi nhận giảm lợi nhuận chưa phân phối ngày này và hình thành
khoản phải trả về cổ tức
o Thanh toán cổ tức cho cổ đông theo danh sách
7
29 31
30 32
8
33 35
34
9
37 TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh 39 Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có và Bên Nợ Bên Có
tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh Thặng dư vốn cổ phần giảm đi do Thặng dư vốn cổ phần phát sinh tăng do
phát sinh chi phí phát hành CP, tái phát hành thêm CP (MG<Giá phát hành
của doanh nghiệp, bao gồm: phát hành cổ phiếu quỹ (Giá phát hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ (Giá phát
hành <giá ghi sổ của CP quỹ) hành > Giá ghi sổ của CP quỹ)
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111)
Thặng dư vốn cổ phần (TK 4112)
Dư Có
Vốn khác (TK 4118)
Thặng dư vốn cổ phần còn lại cuối kỳ
38 Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu 40 Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu
Bên Nợ TK 4111
Bên Có
TK 111, 112, 15*, 21*
Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm đi Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng lên
do điều chỉnh giảm vốn điều lệ: hoàn do phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn Phát hành cổ phiếu
trả vốn ngân sách, cho cấp trên, hủy điều lệ, bổ sung vốn từ kết quả kinh
bỏ cổ phiếu quỹ,… doanh, … TK 111, 112
Dư Có
10
41 Giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu 43 Thặng dư vốn cổ phần
TK 4111 TK 4112
1b 1a
TK 111, 112, 15*
TK 211,213
2
TK 214
42 Ví dụ 7 44 Ví dụ 8
Tại công ty TNHH TD có các nghiệp vụ về góp vốn sau: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ông An góp 300 triệu đồng bằng tiền mặt 1. Công ty H phát hành 2.000.000 cổ phiếu, mệnh giá
2. Ông Tài góp 200 triệu đồng qua chuyển khoản. 10.000đ/CP, giá phát hành 12.000đ/CP. Chi phí phát hành
100 triệu đồng.
3. Cô Xuân góp 1 xe tải, được Hội đồng thành viên định giá
220 triệu. 2. Công ty Y phát hành 100.000 cổ phiếu, mệnh giá
10.000đ/CP, giá phát hành 9.000đ/CP. Chi phí phát hành
Yêu cầu: Định khoản kế toán
40 triệu đồng.
11
45 Tài khoản 4118 – Vốn khác 47 Mua cổ phiếu quỹ
TK 419
Phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do:
2a
TK 111, 112 TK 111, 112
Bổ sung từ kết quả kinh doanh 1
TK 4112
2b
Được tặng, biếu, tài trợ TK 4111
TK 4112
Đánh giá lại tài sản
2c
TK 421
TK 4112
12
Tài khoản 421 – LN chưa phân phối Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
49 51
13
53 Quỹ đầu tư phát triển 55 Ví dụ 10
Tại công ty cổ phần F có các nghiệp vụ phát sinh sau:
TK 414
Bổ sung vốn
1. Ngày 31/12/20x0, kết chuyển lợi nhuận sau thuế quý 4 năm
Phân phối lợi
TK 411 kinh doanh TK 421 20x0 1.200 triệu đồng.
nhuận
2. Ngày 17/4/20x1, căn cứ vào kết luận của Đại hội cổ đông,
Nộp về cấp trên Nhận từ cấp
TK 111, 112 (*) trên (*) TK 111,112 chia cổ tức và lập các quỹ như sau:
Chia cổ tức đợt 2 năm 20x0 300 triệu đồng
Quỹ đầu tư phát triển 300 triệu đồng
(*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước
Quỹ dự phòng tài chính 150 triệu đồng
Quỹ khen thưởng phúc lợi 150 triệu đồng
4) Ngày 15/7/20x1, quyết định chi 100 triệu khen thưởng cho
Nộp về cấp trên Nhận từ cấp
TK 111, 112 (*) trên (*) TK 111,112 nhân viên.
14
57 Chứng từ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Hợp đồng liên doanh, liên kết
Biên bản góp vốn
Phiếu thu/chi, Giấy báo Nợ/Có
Biên bản định giá tài sản góp vốn
Hóa đơn mua tài sản (nếu tài sản mới)
Biên bản giao nhận tài sản góp vốn
58 Sổ sách
Sổ đăng ký thành viên (công ty TNHH)
15