Chuong 7 - Ke Toan Von Chu So Huu

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

1 3

Nội dung
• Một số khái niệm cơ bản
• Ghi nhận vốn chủ sở hữu
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
• Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
• Tổ chức chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.

2 4

Mục đích
• Học xong chương này, người học có thể:
• Giải thích được sự khác nhau về nguồn vốn hoạt động của các
loại hình doanh nghiệp
• Nắm được các yếu tố cấu thành nên vốn chủ sở hữu và phạm
vi sử dụng nguồn vốn
• Ghi chép được các nghiệp vụ tăng giảm vốn chủ sở hữu
• Tổ chức và thực hiện chứng từ, sổ kế toán tổng hợp và chi tiết
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
liên quan đến vốn chủ sở hữu.

1
5 7

Một số chuẩn mực liên quan Phương trình kế toán


• VAS 01 – Chuẩn mực chung
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
• VAS 21 – Trình bày báo cáo tài chính

Tài sản

Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu

6 8

Khái niệm vốn chủ sở hữu Các bộ phận cấu thành vốn chủ sở hữu
• Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung: “ Vốn chủ sở hữu là giá trị
GỒM 3 PHẦN CHÍNH
vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị
tài sản của doanh nghiệp trừ nợ phải trả.
• Vốn đầu tư của chủ sở hữu

• Lợi nhuận chưa phân phối và các khoản dự trữ

• Các khoản điều chỉnh trực tiếp vào vốn chủ sở hữu

2
9 11

Phương trình kế toán LN CHƯA PHÂN PHỐI VÀ CÁC KHOẢN DỰ TRỮ

= +
• Lợi nhuận chưa phân phối: Là lợi nhuận chưa chia cho
Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

các chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ.


Tài sản

Nợ phải trả • Các quỹ dự trữ: Quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát
Góp vốn/Rút vốn Vốn góp của CSH

Vốn chủ sở hữu Kết quả KD+ Phân phối lãi LNCPP + CKDT triển: Được phân phối từ lợi nhuận sau thuế TNDN
Điều chỉnh trực tiếp Điều chỉnh TT

10 12

VỐN GÓP CỦA CHỦ SỞ HỮU CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỰC TIẾP
• Vốn đầu tư của chủ sở hữu: chủ doanh nghiệp, vốn cổ phần, vốn
• Chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư
của nhà nước cấp, vốn góp của các thành viên. Đối với công ty cổ xây dựng của DN trước hoạt động; và chênh lệch phát sinh do chuyển
phần là giá trị cổ phần đã phát hành theo mệnh giá. đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài hợp nhất với DN ở trong
• Thặng dư vốn cổ phần: là chênh lệch giữa mệnh giá của cổ phiếu nước.
với giá của cổ phiếu lúc phát hành (chỉ áp dụng cho công ty cổ • Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của
phần) tài sản với giá trị được đánh giá lại khi có quyết định của Nhà nước,…
• Cổ phiếu quỹ: Giá trị cổ phiếu của chính doanh nghiệp mua vào,
• Thực chất là các khoản làm tăng/giảm VCSH ngoài việc góp vốn/trả
chưa tái phát hành hoặc hủy đi (chỉ áp dụng cho công ty cổ phần) vốn/chia lời hay từ kết quả kinh doanh.

3
13 15

Ví dụ 1: VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU


• So với đầu năm, tài sản công ty A đã tăng lên 210 tỷ đồng, trong khi • DNNN: Vốn ngân sách cấp hoặc vốn bổ sung trong
nợ phải trả tăng lên 120 tỷ đồng. Trong năm, công ty đã phát hành cổ
quá trình hoạt động của công ty
phiếu thu tiền 60 tỷ đồng và chia cổ tức 15 tỷ đồng. Tính LN sau thuế
trong năm trong những trường hợp sau: • DN Tư nhân: Chủ doanh nghiệp bỏ vốn
• Không có bất kỳ thay đổi trong các khoản vốn chủ sở hữu • Cty hợp danh và công ty TNHH: Các thành viên góp
• Không có thay đổi trong các khoản vốn chủ sở hữu, ngoại trừ 1 vốn và bổ sung từ LN sau thuế
khoản chênh lệch đánh giá lại tăng tài sản là 30 tỷ.
• Cty cổ phần: Vốn góp của các cổ đông hoặc bổ sung
• Không có bất kỳ thay đổi trong các khoản vốn chủ sở hữu, ngoại
từ LN sau thuế theo Nghị quyết của HĐCĐ.
trừ DN dùng LN lập quỹ đầu tư là 6 tỷ.

14 16

VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU


• Vốn góp bằng ngoại tệ:
• Qui đổi ra VND theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày
góp vốn
GHI NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ VỐN CHỦ SỞ HỮU
• Không đánh giá lại theo sự thay đổi của tỷ giá.
• Vốn góp bằng tài sản:
• Xác định giá trị hợp lý của tài sản thông qua định giá
• Đối với công ty cổ phần
• Ghi nhận theo mệnh giá.

4
17 19

THẶNG DƯ VỐN CỔ PHẦN Ví dụ 2b


• Là tổng số tiền hoặc tương đương tiền thu được lớn hơn • Sử dụng số liệu của Ví dụ 2a với giá phát hành là
hay nhỏ hơn mệnh giá của cổ phần khi phát hành hoặc 12.000/cp.
chênh lệch giữa số tiền thu được so với giá mua khi tái
phát hành cổ phiếu quỹ.
• Chi phí phát hành cổ phần được tính trừ vào thặng dư
vốn cổ phần.

18 20

Ví dụ 2a: Ví dụ 2c
Công ty CP Hoàn Cầu thành lập vào tháng 01/20x0, được Ủy ban
chứng khoán Nhà Nước chứng nhận đăng ký phát hành cổ phần với • Sử dụng số liệu của Ví dụ 2a, với giá phát hành là
nội dung sau: 9.000đ/cp.
• Tổng số lượng cổ phần phát hành: 2.000.000cp
• Mệnh giá mỗi cổ phần: 10.000đ
• Giá phát hành 10.000đ/cp đã thu bằng tiền mặt
• Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt 50.000.000đ
Tính các chỉ tiêu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu và Thặng dư VCP

5
21 23

VỐN KHÁC CỦA CHỦ SỞ HỮU CỔ PHIẾU QUỸ


• Cổ phiếu quỹ là cổ phần được mua lại bởi chính công ty phát hành.
• Vốn được bổ sung từ lợi nhuận • Cổ phiếu quỹ có thể được dùng để:
• Trả cổ tức cho cổ đông
• Được biếu tặng, nhận viện trợ không hoàn lại (nếu • Tái phát hành

được phép ghi tăng vốn kinh doanh) • Huỷ bỏ


• Cổ phiếu quỹ:
• Không được hưởng cổ tức
• Không có quyền tham gia bầu cử
• Giá trị cổ phiếu quỹ = Giá mua + CP liên quan

24

Ví dụ 3 Ví dụ 4a
• Tiếp theo số liệu Ví dụ 2B, hội đồng quản trị quyết định mua lại 100.000 cp làm
• Công ty CP Hoàn Cầu được tặng một thiết bị vào ngày cổ phiếu quỹ.
10/5/20x0. Giá thị trường của tài sản này là 25.000.000đ. • Giá mua 11.000 đ/cp
Thuế TNDN 25% trên giá trị hợp lý của tài sản nhận • Chi phí mua; 0,2%/giá trị giao dịch
• Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
biếu tặng. Theo quyết định của hội đồng quản trị, giá trị
• Một tháng sau, mua tiếp 50.000 cp làm cổ phiếu quỹ.
còn lại sau khi nộp thuế sẽ bổ sung vốn khác của chủ sở
• Giá mua 11.400 đ/cp
hữu. • Chi phí mua; 0,2%/giá trị giao dịch
Yêu cầu: Xác định giá trị vốn khác của chủ sở hữu trên • Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản

BCTC phát sinh từ giao dịch trên. • Xác định giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên; cho biết số dư ban đầu của cổ
phiếu quỹ tại DN là 0.

6
25 27

Ví dụ 4b LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI


• Tiếp tục Ví dụ 4a, Hội đồng quản trị công ty quyết định tái phát • LNCPP là lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp, chưa
hành số cổ phiếu quỹ: chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ.
• Đợt 1: 60.000 cp, giá phát hành 11.500đ/cp
• Nếu là số âm, thể hiện số lỗ luỹ kế đến thời điểm báo cáo
• LNCPP sẽ thay đổi khi:
• Đợt 2: 40.000 cp, giá phát hành 11.400đ/cp
– Chia cổ tức, phân phối lợi nhuận
Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn đầu tư của chủ sở hữu, Thặng dư
– Trích lập quỹ, hoặc bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu.
vốn cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau giao dịch này, cho biết DN áp
dụng phương pháp bình quân gia quyền đối với cổ phiếu quỹ.

26 28

Ví dụ 4c CHIA CỔ TỨC
• Tiếp theo số liệu ví dụ 4b, hội đồng quản trị quyết định • Tạm ứng cổ tức
huỷ bỏ 50.000 cp quỹ. • Nghị quyết của hội đồng cổ đông xác định mức thực sẽ chi trả
của cả năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn đầu tư của chủ sở
• Thanh toán số cổ tức còn lại
hữu, Thặng dư vốn cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau giao
• Quy trình chia cổ tức
dịch này.
o Thông báo ngày chốt danh sách (ngày giao dịch không hưởng quyền). Kế
toán sẽ ghi nhận giảm lợi nhuận chưa phân phối ngày này và hình thành
khoản phải trả về cổ tức
o Thanh toán cổ tức cho cổ đông theo danh sách

7
29 31

TRÍCH LẬP CÁC QUỸ


• Căn cứ vào chính sách tài chính hiện hành của doanh nghiệp, điều TRÌNH BÀY VỐN CHỦ SỞ HỮU
lệ của công ty và nghị quyết của hội đồng cổ đông
• Với mục đích giúp doanh nghiệp bù đắp hoặc hạn chế bớt những
khoản lỗ có thể phát sinh trong tương lai hoặc dùng để tái đầu tư,…
• Bao gồm:
o Quỹ đầu tư phát triển
o Quỹ dự phòng tài chính
o Quỹ khác thuộc vốn chủ

30 32

Ví dụ 5 TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH


• Công ty CP Hoàn Cầu (Ví dụ 2b) có các nghiệp vụ về cổ tức như sau: • Ngoài Bảng CĐKT, doanh nghiệp cần thuyết minh:
1. Ngày 30/6/20x0, LNST 6 tháng đầu năm xác định là 5 tỷ đồng • Các chính sách kế toán áp dụng trong việc ghi nhận vốn chủ sở
2. Ngày 1/8/20x0, quyết định tạm ứng cổ tức đợt 1 năm 20x0 là 500đ/cp.
hữu.
3. Này 5/9/20x0, chi trả toàn bộ số tiền tạm ứng cổ tức đợt 1.
4. Ngày 31/12/20x0, LNST cả năm xác định là 12 tỷ đồng • Sự biến động của tổng số vốn chủ sở hữu, cũng như từng bộ
5. Ngày 25/3/20x1, đại hội cổ đông thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0 phận hợp thành trong vốn chủ sở hữu của cả năm trước và năm
và kế hoạch chia cổ tức đợt 2/20x0 là 1.000đ/cp, lập quỹ ĐTPT 10% LNST, báo cáo.
Quỹ DPTC 10% LNST. • Chi tiết hoá vốn đầu tư của chủ sở hữu, trong đó có thêm thông
6. Ngày 2/4/20x1 là ngày giao dịch không hưởng quyền. tin về giá trị trái phiếu chuyển thành cổ phiếu; số lượng cổ
7. Ngày 15/5/20x1, thanh toán toàn bộ tiền cổ tức đợt 2/ 20x0.
phiếu quỹ.

8
33 35

TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ví dụ 6 (tiếp)


• Ngoài Bảng CĐKT, doanh nghiệp cần thuyết minh (tiếp theo) • Trong năm, Vinamilk quyết định chia cổ tức bao nhiêu và đã
• Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi thực chi bao nhiêu?
nhuận. • Chính sách trích lập các quỹ đầu tư phát triển và dự phòng tài
• Cổ tức đã công bố, gồm cổ tức trên cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi.
chính của Vinamilk?
• Sự biến động của số lượng cổ phần và mệnh giá của cổ phần đang lưu
hành. • Số CP được phát hành, đã phát hành và đang lưu hành vào
• Các quỹ của doanh nghiệp và mục đích của việc trích lập và sử dụng các
thời điểm cuối năm là bao nhiêu?
quỹ của doanh nghiệp. • Ước tính lợi nhuận sau thuế trong năm mà không sử dụng
• Những khoản thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bản thuyết minh.
vốn ch̉ ủ sở hữu.

34

Ví dụ 6 Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán


• Đọc báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2010, trả lời các câu hỏi 36
sau: Hệ thống tài  Nguồn vốn kinh doanh
khoản kế toán
• Tổng vốn chủ sở hữu của Vinamilk cuối năm tăng lên hay giảm đi so với đầu doanh nghiệp  Cổ phiếu quỹ
năm? Khoản mục nào đóng vai trò chủ yếu?
• Trong năm quỹ đầu tư phát triển của Vinamilk đã được trích bao nhiêu và sử  Lợi nhuận chưa phân phối và các khoản
dụng bao nhiêu? dự trữ
• Vinamilk đã mua bao nhiêu CP quỹ trong kỳ, với giá bình quân bao nhiêu 1 cổ
phần?
• Trong năm, Vinamilk đã phát hành baó nhiêu cổ phiếu, với đơn giá bình quân
bao nhiêu?

9
37 TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh 39 Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
 Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có và Bên Nợ Bên Có
tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh Thặng dư vốn cổ phần giảm đi do Thặng dư vốn cổ phần phát sinh tăng do
phát sinh chi phí phát hành CP, tái phát hành thêm CP (MG<Giá phát hành
của doanh nghiệp, bao gồm: phát hành cổ phiếu quỹ (Giá phát hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ (Giá phát
hành <giá ghi sổ của CP quỹ) hành > Giá ghi sổ của CP quỹ)
 Vốn đầu tư của chủ sở hữu (TK 4111)
 Thặng dư vốn cổ phần (TK 4112)
Dư Có
 Vốn khác (TK 4118)
Thặng dư vốn cổ phần còn lại cuối kỳ

38 Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu 40 Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu
Bên Nợ TK 4111
Bên Có
TK 111, 112, 15*, 21*
Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm đi Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng lên
do điều chỉnh giảm vốn điều lệ: hoàn do phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn Phát hành cổ phiếu
trả vốn ngân sách, cho cấp trên, hủy điều lệ, bổ sung vốn từ kết quả kinh
bỏ cổ phiếu quỹ,… doanh, … TK 111, 112

Dư Có

Vốn đầu tư của chủ sở hữu lúc cuối kỳ


TK 421
Trả cổ tức bằng cổ phiếu

10
41 Giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu 43 Thặng dư vốn cổ phần
TK 4111 TK 4112
1b 1a
TK 111, 112, 15*

TK 211,213

2
TK 214

42 Ví dụ 7 44 Ví dụ 8
 Tại công ty TNHH TD có các nghiệp vụ về góp vốn sau: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ông An góp 300 triệu đồng bằng tiền mặt 1. Công ty H phát hành 2.000.000 cổ phiếu, mệnh giá
2. Ông Tài góp 200 triệu đồng qua chuyển khoản. 10.000đ/CP, giá phát hành 12.000đ/CP. Chi phí phát hành
100 triệu đồng.
3. Cô Xuân góp 1 xe tải, được Hội đồng thành viên định giá
220 triệu. 2. Công ty Y phát hành 100.000 cổ phiếu, mệnh giá
10.000đ/CP, giá phát hành 9.000đ/CP. Chi phí phát hành
Yêu cầu: Định khoản kế toán
40 triệu đồng.

11
45 Tài khoản 4118 – Vốn khác 47 Mua cổ phiếu quỹ
TK 419
Phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do:
2a
TK 111, 112 TK 111, 112
 Bổ sung từ kết quả kinh doanh 1
TK 4112
2b
 Được tặng, biếu, tài trợ TK 4111
TK 4112
 Đánh giá lại tài sản
2c
TK 421
TK 4112

46 Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ 48 Ví dụ 9


Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty B :
Bên Nợ Bên Có 1. Ngày 16/3/20x1, mua 100.000 cp quỹ, giá mua lại 15.000đ/cp, chi phí
Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên khi Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do DN mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng TGNH
DN mua cổ phiếu quỹ tái phát hành, huỷ bỏ, dùng cp quỹ
chia cổ tức,….
2. Ngày 20/5/20x1, mua 400.000 cp quỹ, giá mua lại 14.000đ/cp, chi phí
mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh toán bằng TGNH.
Dư Nợ 3. Ngày 16/8/20x1, tái phát hành 200.000cp, giá phát hành 16.000đ/cp;
chi phí tái phát hành bằng 0,2%/giá trị giao dịch, thu bằng TGNH.
Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn nắm
giữ lúc cuối kỳ 4. Ngày 28/11/20x1, hủy 100.000cp quỹ.

12
Tài khoản 421 – LN chưa phân phối Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
49 51

Bên Nợ Bên Có Bên Nợ Bên Có


- Lỗ phát sinh trong kỳ - Lợi nhuận thực hiện được
- Phân phối lợi nhuận trong kỳ. • Sử dụng quỹ này cho Quỹ tăng lên do trích từ
- Xử lý lỗ khen thưởng nhân lợi nhuận
viên/ban điều hành.
DƯ NỢ DƯ CÓ • Sử dụng quỹ cho mục
Lợi nhuận chưa phân phối cho đích phúc lợi
Số lỗ luỹ kế chưa xử lý. Dư Có
các đối tượng liên quan.
Quỹ chưa sử dụng

Tài khoản 414/415/418 – Các quỹ đầu tư phát


50 triển, dự phòng tài chính, quỹ khác 52 Lợi nhuận chưa phân phối
Bên Nợ Bên Có TK 421
Chia cổ tức
Quỹ giảm đi do sử dụng quỹ Quỹ tăng lên do trích từ TK 3388 Lợi nhuận
cho cổ đông TK 911
sau thuế
này vào mục đích theo quy lợi nhuận
Trích lập các
định TK 414, 415, 353 quỹ
Dư Có
Bổ sung
Quỹ chưa sử dụng TK 4111, 4118 vốn kinh doanh

13
53 Quỹ đầu tư phát triển 55 Ví dụ 10
 Tại công ty cổ phần F có các nghiệp vụ phát sinh sau:
TK 414
Bổ sung vốn
1. Ngày 31/12/20x0, kết chuyển lợi nhuận sau thuế quý 4 năm
Phân phối lợi
TK 411 kinh doanh TK 421 20x0 1.200 triệu đồng.
nhuận
2. Ngày 17/4/20x1, căn cứ vào kết luận của Đại hội cổ đông,
Nộp về cấp trên Nhận từ cấp
TK 111, 112 (*) trên (*) TK 111,112 chia cổ tức và lập các quỹ như sau:
 Chia cổ tức đợt 2 năm 20x0 300 triệu đồng
 Quỹ đầu tư phát triển 300 triệu đồng
(*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước
 Quỹ dự phòng tài chính 150 triệu đồng
 Quỹ khen thưởng phúc lợi 150 triệu đồng

54 Quỹ dự phòng tài chính 56 Ví dụ 10 (tiếp)


TK 415
Phân phối lợi
3) Ngày 30/6/20x1, phát hành 10.000cp cho cổ đông hiện hữu
nhuận TK 421
bằng quỹ đầu tư phát triển.

4) Ngày 15/7/20x1, quyết định chi 100 triệu khen thưởng cho
Nộp về cấp trên Nhận từ cấp
TK 111, 112 (*) trên (*) TK 111,112 nhân viên.

(*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước

14
57 Chứng từ
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
 Hợp đồng liên doanh, liên kết
 Biên bản góp vốn
 Phiếu thu/chi, Giấy báo Nợ/Có
 Biên bản định giá tài sản góp vốn
 Hóa đơn mua tài sản (nếu tài sản mới)
 Biên bản giao nhận tài sản góp vốn

58 Sổ sách
 Sổ đăng ký thành viên (công ty TNHH)

 Sổ đăng ký cổ đông (công ty cổ phần)

 Sổ theo dõi thanh toán cổ tức

15

You might also like