Professional Documents
Culture Documents
Cấu trúc Used to, Be used to, Get used
Cấu trúc Used to, Be used to, Get used
Cấu trúc Used to, Be used to, Get used
1.3 Ví dụ:
Khẳng định (+):
He used to be a long distance runner when he was young.
(Anh ấy đã từng là vận động viên chạy bền hồi còn trẻ.)
There used to be a cinema here.
(Ở đây từng có một rạp chiếu phim.)
2.3 Ví dụ:
Khẳng định (+):
3.3 Ví dụ:
Khẳng định (+):
You might find it strange at first but you will soon get
used to it.
(Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen
với điều đó.)
After a while Jane didn’t mind the noise in the office ; she
got used to it.
(Sau một thời gian Jane đã không còn cảm th ấy phi ền b ởi
tiếng ồn nơi công sở. Cô ấy đã quen với nó.)
4 Lưu ý:
1. Cả hai cấu trúc ‘be used to’ và ‘get used to’ đều theo sau bởi
danh từ hoặc danh động từ (động từ đuôi -ing)
2. ‘Be used to’ và ‘get used to’ có thể được dùng ở tất cả các
thì, chia động từ phù hợp cho từng thì. Ví dụ: