Cấu trúc Used to, Be used to, Get used

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Cấu trúc Used to/ Be used to/ Get

used to trong tiếng Anh đầy đủ nhất


1. Cấu trúc Used to trong tiếng Anh
1.1 Công thức:
Khẳng
S used to V
định (+)
Phủ định
S did not use to V
(-)
Nghi vấn
Did S use to V?
(?)
1.2 Cách dùng:
Cấu trúc used to hay cấu trúc used to V được sử dụng để nói về
một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra
trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại n ữa. Đôi khi nó
được dùng để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa hiện thực và quá
khứ.

1.3 Ví dụ:
Khẳng định (+):
 He used to be a long distance runner when he was young.

(Anh ấy đã từng là vận động viên chạy bền hồi còn trẻ.)
 There used to be a cinema here.
(Ở đây từng có một rạp chiếu phim.)

Phủ định (-):


 I didn’t use to go swimming.
(Trước kia tôi không thường đi bơi.)
 She didn’t use to drink that much coffee.
(Trước kia cô ấy không uống nhiều cafe như vậy.)

Nghi vấn (?):


 Did he use to smoke?
(Trước kia anh ta có hút thuốc không?)
 Did you use to eat meat before becoming a vegetarian?
(Trước khi trở thành người ăn chay thì bạn có ăn thịt
không?)

2. Cấu trúc Be used to V-ing trong


tiếng Anh
2.1 Công thức:
to V-
Khẳng be (is,
S used ing/danh
định (+) are,…)
từ.
to V-
Phủ định be (is,
S not used ing/danh
(-) are,…)
từ.
to V-
Nghi vấn Be (is,
S used ing/danh
(?) are,…)
từ?
2.2 Cách dùng:
Cấu trúc be used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng
làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghi ệm, không còn l ạ
lẫm với việc đó nữa.

2.3 Ví dụ:
Khẳng định (+):

 I am used to being lied to.


(Tôi đã quen với việc bị nói dối rồi.)
 He is used to working late.
(Anh ấy đã quen với việc làm việc muộn.)

Phủ định (-):


 He wasn’t used to the heat and he caught sunstroke.
(Anh ấy không quen với cái nóng và bị bỏng nắng.)
 We aren’t used to taking the bus.
(Chúng tôi không quen với việc đi xe bus.)
Nghi vấn (?):
 Is she used to cooking?
(Cô ấy có quen với việc nấu ăn không?)
 Are you used to fast food?
(Bạn có quen ăn đồ ăn nhanh không?)

3. Cấu trúc Get used to V-ing


3.1 Công thức:
to V-
Khẳng
S get used ing/danh
định (+)
từ.
to V-
Phủ định
S do not get used ing/danh
(-)
từ.
to V-
Nghi vấn
Do S get used ing/danh
(?)
từ?
3.2 Cách dùng:
Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đang
dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.

3.3 Ví dụ:
Khẳng định (+):
 You might find it strange at first but you will soon get
used to it.
(Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen
với điều đó.)
 After a while Jane didn’t mind the noise in the office ; she
got used to it.
(Sau một thời gian Jane đã không còn cảm th ấy phi ền b ởi
tiếng ồn nơi công sở. Cô ấy đã quen với nó.)

Phủ định (-):


 He wasn’t used to working such long hours when I started
his new job.
(Anh ấy từng không thể làm quen với việc làm vi ệc trong
thời gian dài khi mới bắt đầu công việc.)
 We couldn’t get used to the noisy neighborhood, so we
moved.
(Chúng tôi đã không thể quen với tiếng ồn của hàng xóm,
vậy nên chúng tôi chuyển đi.)

Nghi vấn (?):


 Has your sister gotten used to his new boss?
(Em gái của bạn đã quen với sếp mới chưa?)
 Have Tom got used to driving on the left yet?
(Tom đã quen với việc lái xe bên tay trái chưa?)

4 Lưu ý:
1. Cả hai cấu trúc ‘be used to’ và ‘get used to’ đều theo sau bởi
danh từ hoặc danh động từ (động từ đuôi -ing)

2. ‘Be used to’ và ‘get used to’ có thể được dùng ở tất cả các
thì, chia động từ phù hợp cho từng thì. Ví dụ:

 You will soon get used to living alone.


 When we lived in Bangkok, we were used to hot weather.
 I have been getting used to snakes for a long time.

You might also like