Professional Documents
Culture Documents
Đề cương ôn tập HKI hóa 8 2021 2022
Đề cương ôn tập HKI hóa 8 2021 2022
1
Bài 2: Khi đun nóng thuốc tím( Kali permaganat) , ta đưa que đóm đang cháy vào miệng ống nghiệm thấy que
đóm bùng cháy sáng mạnh hơn.
a) Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? Em hãy giải thích hiện tượng trên?
b) Hãy cho biết điều kiện để phản ứng đun nóng thuốc tím xảy ra?
c) Ghi lại phương trình chữ phản ứng đun nóng thuốc tím. Biết sản phẩm sau khi nung gồm Kalimanganat,
Mangan dioxit và khí Oxi.
Dạng 3: cân bằng phương trình phản ứng hóa học
Bài 1: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
(1) Fe + O2 → Fe3O4 (10) Na2SO4 + Ba(NO3)2→ NaNO3 + BaSO4
(2) Na + O2→ Na2O (11) AlCl3 + Ba(OH)2→ Al(OH)3 + BaCl2
(3) SO2 + O2 → SO3 (12) Al + Cu(NO3)2→ Al(NO3)3 + Cu
(4) Al2O3 → Al + O2 (13) Fe2(SO4)3 + KOH→ Fe(OH)3 + K2SO4
(5) Cu + O2→ CuO (14) Al(OH)3 + HCl→ FCl3 + H2O
(6) KClO3 → KCl + O2 (15) C2H4 + O2 → CO2 + H2O
(7) KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (16) FexOy + H2→ Fe + H2O
(8) FeS2 + O2→ Fe2O3 + SO2 (17) FexOy + CO→ Fe+ CO2
(9) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O (18) Al + FexOy → Fe + Al2O3
(19) FexOy + C→ Fe + CO2 (20) CnH2n + O2→ CO2 + H2O
(21) C3H8 + O2→ CO2+ H2O (22) C2H6O+ O2→ CO2+ H2O
Bài 2 Chọn hệ số và CTHH thích hợp điền vào các dấu hỏi để hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) 2Fe(OH)3→? + 3H2O
b) CO2 + Ca(OH)2→CaCO3 + ?
c) ? + ?HCl→2AlCl3 + ?H2O
d) Cu +?AgNO3→? + 2Ag
Dạng 4: Bài toán Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam kim loại sắt trong bình kín chứa V lít khí oxi ( ở đtkc). Kết thúc phản ứng
thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4.
a) Viết phương trình phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng
c) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng.
d) Hãy cho biết cần phải dùng bao nhiêu phân tử oxi để đốt cháy hết 0.9. 1023 nguyên tử Sắt?
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại nhôm có lẫn 10% tạp chất trong bình kín chứa 3,36 lít khí oxi ( ở
đtkc), vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được 10,2 gam nhôm oxit Al2O3.
a) Viết phương trình phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng . Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
c) Tính a. Biết tạp chất không tham gia phản ứng.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie người ta dùng V lít khí Clo ( ở đktc). Phản ứng xong thu được 19 gam
Magie Clorua MgCl2.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của cặp chất phản ứng.
2
b) Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng ( ở đktc).
c) Để thu được 3.1023 phân tử Magie Clorua cần dùng bao nhiêu nguyên tử Magie và phân tử Clo?
Dạng 5: Vận dụng các công thức chuyển đổi.
Bài 1:
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử
CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
Bài 2:
a)Tính thể tích(đktc) của: 0,75 mol khí H2S; 12,8g khí SO2; 3,2 g khí oxi.
b) Tính số mol và thể tích hỗn hợp khí ( đktc) gồm: 22g CO2; 3,55 g Cl2; 0,14g N2
Dạng 6: Tìm nguyên tố chưa biết X - CTHH của hợp chất
Bài 1: Hợp chất A có CT tổng quát sau R2CO3. Biết 0,25 mol chất A có khối lượng bằng 34,5gam.
Bài 2: Một hợp chất tạo bởi nguyên tố sắt và lưu huỳnh.Tìm CTHH đơn giản của hợp chất biết sắt kết hợp với
lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng 7: 8.
Bài 3: Hợp chất tạo bởi kim loại R hoá trị III với oxi. Tìm tên kim loại R và công thức hóa học của hợp chất
Biết trong hợp chất đó nguyên tố R kết hợp với oxi theo tỉ lệ khối lượng là 7:3.
3
4