Professional Documents
Culture Documents
Ly Thuyet Anken Moi 2023 16 Cau Trac Nghiem Hay Chi Tiet
Ly Thuyet Anken Moi 2023 16 Cau Trac Nghiem Hay Chi Tiet
- Mạch cacbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.
- Trong phân tử có 1 liên kết đôi: gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π. Nguyên tử
cacbon ở liên kết đôi tham gia 3 liên kết σ nhờ obitan lai hóa sp2, còn liên kết π nhờ
obitan p không lai hóa.
- Do có liên kết pi nên khoảng cách giữa hai nguyên tử C=C ngắn lại và nguyên
tử cacbon này không thể quay quanh liên kết đôi vì khi quay như vậy liên kết π bị
phá vỡ.
- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đôi.
Gọi tên: vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi –
en.
CH2=CH-CH2-CH3: But–1–en.
CH3-CH=CH-CH3: But–2–en.
2. Đồng phân
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
Ví dụ: But-2-en
- Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi tăng dần khi tăng số nguyên tử cacbon trong
phân tử: 4 chất đầu là chất khí, các chất có n từ 5 → 18 là chất lỏng, khi n≥19 là
chất rắn.
- Khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan và xicloankan có
cùng số nguyên tử C.
- Anken làm mất màu của dung dịch brom → Phản ứng này dùng để nhận biết
anken.
- Đối với các anken khác, nguyên tử halogen (trong HX) mang điện âm, ưu tiên
đính vào nguyên tử C bậc cao (theo quy tắc Maccopnhicop).
* Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên
kết C=C của anken, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn,
X- (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.
- Cộng nước:
- Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.
2. Ứng dụng
- Trùng hợp etilen, propilen, butilen người ta thu được các polime để chế tạo
màng mỏng, bình chứa, ống dẫn nước, ... dùng cho nhiều mục đích khác nhau.
- Chuyển hoá etilen thành các monome khác để tổng hợp ra hàng loạt polime đáp
ứng nhu cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật.
Ví dụ:
Từ etilen tổng hợp ra những hoá chất hữu cơ thiết yếu như etanol, etilen oxit,
etylen glicol, anđehit axetic, ...
Đáp án: B
Bài 2:13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu
được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có
trong X là
Đáp án: D
Bài 3: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm
có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là
Đáp án: B
X + HCl → Y (CxHyCl)
Bài 4: Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1
thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr
thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en B.etilen C. but-2-en. D. propilen
Đáp án: A
X + Br2 → Y (CxHyBr2)
Bài 5: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung
nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng
hiđro hóa la
Đáp án: C
⇒ CnH2n-2
Bài 6: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-
đibromtoluen?
Bài 7:.8. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en B. 3-etylpent-3-en
C. 3-etylpent-2-en D. 2-etylpent-2-en
Đáp án: A
Bài 8: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu
đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
Đáp án: D
Bài 9: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng
bằng 80%. Giá trị của m là
Đáp án: A
Đáp án: A
Bài 11: Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-en B. 3-metylbut-1-in.
C. 3-metylbut-1-en D. 2-metylbut-3-in
Đáp án: C
Bài 12: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. but-1-en B. but-2-en.
C. 1,2-dicloetan D. 2-clopropen
Đáp án: B
Bài 13: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Đáp án: C
Bài 14: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.2 B. 4 C. 3 D. 5
Đáp án: C
Bài 15: Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A.4 B. 5 C. 6 D. 3
Đáp án: B
A.13 B. 10 C.12 D. 11
Đáp án: D