Professional Documents
Culture Documents
SV Alk 2023
SV Alk 2023
SV Alk 2023
(nicotin, coniin)
2
Trong tự nhiên, các alkaloid thường có. . .
3
Dạng alkaloid trong cây
(đa số)
4
Nói chung, các alkaloid base:
Cnước
7
Trừ cocain, apoatropin, truxillins khó tan / nước
(log Pow lớn, như đa số các alk bình thường khác)
Các alkaloid tropan khác lại dễ tan / nước (log Pow nhỏ)
8
Các alk morphinan thường tan được / nước
(log Pow nhỏ)
10
1. Dao động dãn N – H (stretching)
- cho 1-2 băng yếu ở vùng 3200-3500 cm–1
- các băng này yếu hơn và sắc hơn băng do –OH.
• Amin I cho 2 băng
- mạch thẳng: vùng (3400-3300) và (3330-3250)
- thơm : 2 băng vùng > so với mạch thẳng.
• Amin II cho 1 băng vùng (3350-3310) cm–1
O-H 3400-3200
N-H 3300-3000
=C-H 3100-3000
CH=O 2700
C=C 1680-1600
benzen 1600
C–O 1260-1000
15
alkaloid -XH C=O C–O & khác
1447, 1366, 1230,
heroin base 1759, 1738
1211, 1192, 1052
1444, 1369, 1244,
heroin. HCl 2600 (-NH) 1759, 1735
1198, 1176, 1155
1272, 1253, 1106
cocain base 1734, 1706
1106, 1035
1265, 1230, 1105
cocain. HCl 2538 (-NH) 1729, 1712
1071, 1025
3182, 1471 1442, 1241, 1117,
morphin base (-OH) 1086, 942, 800
1648, 1503, 1474,
morphin. HCl 3367 (-OH)
1315, 1065, 940
16
updated 21-9-2012
3321 (-NH)
1561, 1505, 1433,
paracetamol 1609 (-NH) 1650
1258, 1224
3108 (-OH)
1140, 1114, 1070,
lactose 3260 (-OH)
1018, 987, 875
17
Phổ IR của vài alkaloid
O Me
HO CH3 C O N Me
O O Me
N Me N Me
CH3 C O Me N
HO
O Me
1 2 3
18
Các băng / IR (cm-1) của caffein và các sản phẩm có caffein
19
Phổ IR (KBr) của conessin (không có oxy)
80
Me
N Me
60
Me
20
2760
2939
4000 3500 3000 2500 2000 1750 1500 1250 1000 750 500
20
• λmax thay đổi theo pH môi trường (alk. muối / alk. base)
4.0
morphin
pH 11
3.5
2.0
24
COOH COOH
N (*) N (**)
Me H
26
alk có tính… khả năng tạo muối với acid HX
27
• Alkaloid base có tính kiềm yếu hơn các kiềm vô cơ.
[base]
pH = pKa + log
[acid]
[alk. base]
pH = pKa + log
[alk. muối]
50% pH
1%
1%
~25%
~10%
0% pH
30
nếu SKLM 1 alkaloid ở pH # pKa thì :
# 50% mẫu ở dạng alk. base (kém phân cực; Rf cao)
# 50% mẫu ở dạng alk. muối (phân cực hơn; Rf thấp)
papaverin HCl 5
eserin sulfat 6
4
eserin salicylat 6.5
ephedrin HCl
5
caffein base 7
quinin sulfat
5.5
quinin HCl
33
tủa vô định hình tủa tinh thể
• Valse-Mayer • Dragendorff
- AuCl3, PtCl3
• Bouchardat • acid tannic
• Bertrand (silico-tungstic) • acid picric (Hager)
35
(+) (++) (+++)
36
thuốc thử thành phần tủa vô định hình màu
37
• Độ nhạy thay đổi tùy loại thuốc thử, tùy loại alkaloid
• Th. thử kém bền / kiềm (ddịch thử: tr.tính acid nhẹ)
38
TÀI LIỆU VỀ DRAGENDORFF
(Farnsworth):
Cấu trúc tối thiểu để 1 non-alkaloid (+) với Dragendorff:
- hoặc có nhóm chức –OH + 1 nối đôi riêng biệt
- hoặc có nhóm chức carbonyl (aldehyd, ceton, lacton)
42
CÁC NON-ALKALOID (+) VỚI DRAGENDORFF (1)
kawain, dihydrokawain,
α-pyron methysticin, dihydromethysticin,
yangonin, desmethoxyyangonin,
46
47
48
thuốc thử thành phần tạo tủa tinh thể
49
NO 2 NO 2 O
NO 2
NO 2 OH NO 2 OH NO 2 N
N Me
NO 2 HO NO 2
+ alkaloid
51
Thuốc thử độ nhạy (quinin)
Thalleioquin 50 ppm
52
Thuốc thử Morphin (μg) Heroin (μg) Codein (μg)
Morphin 50 μg 10 μg
Apomorphin 20 μg 10 μg
Papaverin, Thebain
10 μg 10 μg
Codein, Heroin, Dionin
Narcotin 10 μg 20 μg
56
57
9.1. Nguyên tắc chung
60
9.2. Các phương pháp chiết alkaloid
61
62
1B. Chiết dạng alkaloid muối mới sinh
- làm ẩm bột dược liệu với vừa đủ dung môi chiết
- chiết bằng dung môi (cồn acid / nước acid)
- Trung tính hoá, cô bớt cồn.
- tinh chế (loại tạp + chuyển dạng); kết tinh
65
• Nếu dùng dư acid có thể tạo muối kém tan hơn.
Ví dụ : Khi chiết berberin sulfat từ bột Vàng đắng:
- nếu dùng H2SO4 rất loãng (vài ‰; pH 5,5 - 6,0)
sẽ tạo berberin sulfat, độ tan trong nước 33‰
- nếu dùng H2SO4 đậm đặc hơn (vài %; pH 3)
sẽ tạo berberin bisulfat độ tan trong nước 10‰.
67
68
Ph.pháp chiết bằng dung môi hữu cơ / kiềm có
• Ưu điểm
- áp dụng phổ biến với hầu hết alkaloid.
- có tính chọn lọc, alk. base thu được khá sạch.
- thường ít khi tạo nhũ (như khi chiết = ROH)
- rất thích hợp cho kiểm nghiệm
• Nhược điểm
- tốn nhiều dung môi, dung môi độc hại.
- khó áp dụng ở quy mô lớn (thiết bị, thời gian).
- bã sau khi chiết có thể gây ô nhiễm môi trường.
- không thích hợp khi dược liệu có nhiều chất béo
69
2a. Chiết alkaloid base nói chung.
- quy mô lớn dùng xăng công nghiệp, dầu hôi, Cf, DCM, CO2
- quy mô nhỏ (labo) dùng Cf, DCM, Bz, Et2O, EP, EtOAc…
Dụng cụ: Bình ngấm kiệt, bộ đun hồi lưu, Soxhlet, bộ SFE.
Lấy riêng lớp d.môi hữu cơ, cô alk. base + tạp kpc.
có thể tinh chế tiếp bằng cách alk. muối rồi lại
70
2b. Chiết dạng alk. base bay hơi (nicotin...)
71
cất kéo alkaloid base theo hơi nước
nhiệt kế và
bộ tiếp nước
H+
loãng
dược liệu + kiềm
72
2c. Chiết các alkaloid base thăng hoa
73
thăng hoa alkaloid base (cafein, ephedrin...)
ống ly tâm
chứa nước đá
thăng hoa
74
• Chú ý (1)
- các alk base mạnh (N IV; pyridin; 2 Nitơ)
- các phức bền (alkaloid + tannin)
Cần dùng kiềm mạnh (NaOH, CaO...)
mới có thể giải phóng ra alk. base.
• Chú ý (2)
- các alk. base quá yếu (cafein, reserpin…)
có thể tan / dmhc kpc (bình thường)
/ ROH (bất thường)
Lưu ý tránh loại bỏ nhầm dịch ROH có chứa alk. base.
75
• Chú ý (3)
- morphin (& alkaloid có OH-phenol) phản ứng với kiềm
tạo morphin base dạng phenolat (tan / nước)
Morphin.meconat + Ca(OH)2 Ca.morphinat tan / nước
76
• Chú ý (4)
Khi alk. toàn phần trong cây gồm nhiều alk. có độ kiềm
có thể chiết riêng từng nhóm alk. có tính kiềm tăng dần.
biến đổi cấu trúc của những alk. có tính kiềm yếu.
77
• Chú ý (5)
Khi alk. toàn phần trong cây gồm nhiều alk. có độ phân cực
khác nhau (phân cực kém, trung bình, mạnh)
Nếu dùng dãy dung môi có độ phân cực tăng dần, có thể
chiết riêng từng nhóm alkaloid có độ phân cực tăng dần.
• Chú ý (6)
Nếu có chất béo: nên loại bỏ chất béo sớm (vì chất béo +
kiềm mạnh savon; ảnh hưởng đến độ tan của alk. base).
78
• Chú ý (7): về dung môi chiết xuất
82
• Thêm Chì acetat kiềm hoặc trung tính (C ≈ 10-30%)
vào dịch chiết cồn-nước (độ cồn < 25%).
• Khuấy đều, để lắng, gạn rồi lọc thu dịch lọc.
• Kết tủa chì thừa trong dịch lọc bằng Na2SO4 15%
• Lọc bỏ tủa PbSO4
• Các tạp polyphenol tạo tủa phức với chì, được tách riêng
83
• Acid hóa dịch chiết về pH < (pKa – 2)
Lắc và loại bỏ phần tan trong d.môi hữu cơ kém ph.cực.
• Kiềm hóa dịch chiết về pH > (pKa + 2)
Chiết lấy alk. base bằng dung môi hữu cơ kém phân cực.
Cô thu hồi dmhcơ và thu cắn alk base.
Lưu ý: có thể mất một số alk có tính kiềm yếu, rất yếu.
84
(Supercritical Fluid Extraction)
Dung môi:
CO2 siêu tới hạn
(t > 31oC; P > 73 atm)
85
Mục đích phân lập (isolation)
- thu được từng alkaloid riêng biệt, tinh khiết
- không phải artefact
Mở đầu
- hỗn hợp alk. Σ thường gồm rất nhiều chất cấu trúc #.
- vài trường hợp dễ phân lập, không cần đến sắc ký
(% lớn, thăng hoa, cất kéo, kết tủa, kết tinh ph.đoạn)
- đa số trường hợp phải qua sắc ký.
89
Ví dụ 3: Phân lập Atropin & Hyoscyamin
90
berberin + alk. khác
+ –
Bột Vàng đắng tinh thể B Cl
91
Lưu ý: ... kết tinh phân đoạn ...
• áp dụng với các hỗn hợp alkaloid không quá phức tạp
(vài alk, trong đó có 1 alk chính, hàm lượng cao)
• có thể “thử và sai” để chọn d.môi kết tinh phù hợp,
nhưng thường thì có thể sơ bộ định hướng:
a. với các alk. kém phân cực: nên chọn MeOH, EtOAc,
CHCl3, DCM, n-hexan hoặc tổ hợp 2/các dung môi này.
b. với các alkaloid phân cực:
nên chọn MeOH, MeCN hoặc tổ hợp 2 dung môi này.
92
Cách tiến hành kết tinh phân đoạn:
- hòa tan mẫu vào dung môi đã chọn (đun nóng nếu cần)
- để nguội rồi để lạnh dịch lọc cho d.môi bay hơi dần
- alkaloid kết tinh sẽ được lọc và rửa bằng dung môi lạnh
- kiểm tra độ tinh khiết trên SKLM (với vài hệ dung môi,
93
• Với dược liệu chứa nhiều alk. có tính kiềm khác nhau
có thể tách riêng chúng dựa vào pH của dung dịch.
• Các alk. N+ (bậc 4): dạng base lại dễ tan trong nước!
vài dạng muối lại khó tan / nước!
94
Kết tủa alk base ở các pH kiềm khác nhau.
• hòa alk. base Σ vào acid loãng, lọc lấy dịch alk. muối.
95
96
Lưu ý:
Thay vì lọc lấy tủa (alk. base vừa được giải phóng),
có thể chiết alk. base này bằng 1 dung môi hữu cơ.
Các alkaloid nào còn ở dạng muối (do pKa quá lớn)
sẽ không tan theo dung môi hữu cơ này.
97
98
Ví dụ:
Hòa cắn alk. base ∑ của rễ Ba gạc / HCl loãng.
99
Acid hóa các alk. base bằng các acid mạnh dần
100
101
• chiết và chuyển alk. muối trong dược liệu alk. base.
• hòa / [MeOH – nước] ở tỷ lệ thích hợp, cô bớt dung môi
• lắc tuần tự với n6, Bz, Cf, EtOAc thu 4 ph.đoạn khác nhau
• bốc hơi 4 phân đoạn trên, thu 4 loại cắn alk. base
• phân lập tiếp bằng phương pháp khác; thường dùng
102
103
OH–
acetyl-hóa
alk. bậc II
104
105
Các kỹ thuật thực hiện
A. Cột cổ điển (CC)
a. hấp phụ (si-gel NP, oxyt nhôm)
b. phân bố (cellulose, polyamid, si-gel RP, Diaion HP-20)
c. rây phân tử (Sephadex LH-20)
d. trao đổi ion
B. Cột chân không (vacuum liquid chromatography, VLC)
C. Cột SPE (Solid Phase Extraction, chiết phase rắn)
106
A. Phân lập bằng SKC cổ điển
107
A. Phân lập bằng SKC cổ điển
108
A. Phân lập bằng SKC cổ điển
109
A. Phân lập bằng SKC cổ điển
110
Phân lập alkaloid bằng SKC trao đổi ion gradient pH
- cho dịch alk. muối qua cột cationit (Re–H+) đến bão hòa.
111
B. Phân lập bằng cột VLC (Vacuum Liquid Chromato)
112
C. Phân lập bằng cột SPE (Solid Phase Extraction)
Thường dùng với mục đích
- tinh chế lượng mẫu nhỏ (< 100 mg) chứa ít tạp.
- chuẩn bị mẫu cho HPLC, MPLC, GC.
- kiểm nghiệm
Với SPE: thường dùng các cartridge (# ống bơm tiêm)
chứa sẵn 100(0), 200(0), 500(0) mg silica gel (NP / RP).
Có thể khai triển cột SPE theo 2 cách
• loại tạp ra trước, mẫu ra sau
• giữ tạp trên cột, mẫu ra trước (tham khảo DL. 3)
113
vùng không phun thuốc thử
(B)
(C)
Quy mô nhỏ (10n mg), thường dùng để xác định cấu trúc
bằng MS, NMR...
115
• Kỹ thuật phân bố ngược dòng (DCCC, HSCCC...)
Droplet / High Speed (Counter-Current Chromatography)
116
12.1. Trên vi phẫu (phản ứng hóa mô)
có protein / alkaloid.
1 không rửa có tủa nâu
(thử tiếp vi phẫu 2 và 3)
có protein
2 có rửa vẫn có tủa nâu
( alkaloid ??? )
Mục đích
- có alkaloid ???
- có dược liệu A, B, C ???
- có alkaloid x, y, z ???
- hàm lượng x%, y%, z% ???
123
Si-gel NP Dung môi phân cực
+ +
Ph
ĩn h
ađ
at
ộn
Ph
g
Si-gel RP – – D.môi
kém ph. cực
– +
124
Si-gel NP Dung môi phân cực
+ +
Ph
h
t ĩn
ađ
a
ộn
Ph
g
Si-gel RP – – D.môi
kém ph. cực
– +
125
Chú ý các hiện tượng
- chậm hiện màu; đổi màu (biến chất …)
- dương tính giả (chất khác alkaloid)
- âm tính giả (dưới giới hạn phát hiện, chiết sai, tạp …)
- các tạp (–) với Dragendorff
(Drag.) (VS)
127
Các hệ dung môi thông dụng trong SKLM alkaloid
1. Tham khảo 20 hệ dung môi trong tài liệu
H. Wagner, Plant Drug Analysis - A TLC Atlas (1996), p.3-51.
S1 9 1
S2 5 4 1
S3 7 2 1
S4 9 1
S5 5 4 1
129
12.2.2. Bằng SKG
136
Phản ứng Vitali-Morin (acid tropic / alk. tropan)
alkaloid muối
alk. Canh ki na
H2SO4 loãng
test huỳnh quang
+X
huỳnh quang xanh mất huỳnh quang
+ Br2
138
Phản ứng của Brucin Phản ứng của Strychnin
139
Phản ứng Murexid Phản ứng Oxy-berberin
tạp tạp
cắn alk. base sạch
cafein, nicotin
loại tạp (chất béo, tannin …)
Bertrand
alkaloid base
Palk
alk. base
acid thừa
(HCl, H2SO4 loãng)
kiềm
tím tinh thể : vàng lục (acid) xanh lục (tr.tính) tím (kiềm)
145
13.3. Phương pháp đo màu
• Thực hiện
146
13.4. Phương pháp SKLM
SKLM
tạo màu
Thường kết hợp với nhiều cách ch.bị mẫu (SPE, SPME)
với nhiều detector khác nhau (UV, IR, RI, MS, ELSD...)
147
• Là những chất chuyển hóa thứ cấp, chất bài tiết hoặc là
sản phẩm cuối trong quá trình chuyển hóa của thực vật.
• Là những chất dự trữ Nitơ, tham gia vào chu trình Nitơ
trong thực vật.
• Đôi khi là những chất tích lũy dần từ thức ăn (Kiến lấy
alk. từ lá cây; Ếch, Cóc ăn kiến Ếch, Cóc có alk.)
• Là những chất bảo vệ, chống các sinh vật ăn thực vật.
• Là vũ khí hóa học trong tự vệ, cần trong quá trình
sinh tồn nhất là ở động vật (Cá, Cóc, Kỳ nhông ...)
148
Alk. thường có hoạt tính sinh học mạnh đến rất mạnh
• khá nhiều chất được sử dụng trong y học.
• một số chất dùng làm chất độc dùng trong săn bắn
(tubocurarin / Curaré)
• một số chất quá độc, không dùng trong y học
(Gelsemin trong Lá ngón).
• nhiều chất có thêm tác động nguy hại đến xã hội
(gây nghiện, ma túy, ảo giác)
150
• Trên các cơ quan khác
- Gây tê : Cocain - Giảm đau : Morphin
• Quinidin, Quinin.
• Cocain , Morphin
Huperzia serrata
Huperzin A Alzheimer’s
(Lycopodium serratum)
Camptotheca antitumour
Camptothecin
acuminata Irinotecan*, Topotecan*
153
Caffein Neonatal apnoea
Nicotin Ulcerative colitis, Tourette’s syndrome
Capsaicin Post-herpetic neuralgia
Colchicin Fimilial Mediterranean Fever
Eserin Alzheimer’s
Galanthamin Alzheimer’s
Pilocarpin Xerostomia
Quinin Noctural Leg Cramps
Scopolamin Nausea, Vomiting
Theophyllin Anti-inflamatory (De Smet, 1997)
154