Professional Documents
Culture Documents
Quy Trình Đ I M I Sáng T o (3) - TH C Thi Đ I M I Sáng T o
Quy Trình Đ I M I Sáng T o (3) - TH C Thi Đ I M I Sáng T o
Quy Trình Đ I M I Sáng T o (3) - TH C Thi Đ I M I Sáng T o
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 1
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 2
1
5/5/21
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 3
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 4
2
5/5/21
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 5
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 6
3
Final PDF to printer
5/5/21
Chapter 11 Managing the New Product Development Process 243
song bộ phận
requirements in mind. A sequential process has no early warning system to indicate that
planned features are not manufacturable. Consequently, cycle time can lengthen as the
project iterates back and forth between the product design and process design stages.7
FIGURE 11.1
bộ phận Development
Processes
Opportunity
identification
Concept
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 7
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 8
4
5/5/21
Case Hilti
• Hil) AG mời khách hàng dẫn dắt tham gia vào phát triển thiết bị treo
ống
• Nhóm khách hàng này được xác định thông qua phỏng vấn qua điện
thoaị
• Lead users tham gia vào 3 ngày hội thảo, và kết thúc với thiết kế đưọc
lựa chọn là tốt nhất
• Sau đó trình bày thiết kế này cho 12 khách hàng quen thuộc, 10/12
thích và 9/10 người sẵn sàng trả 20% )ền ban đầu cho sản phẩm
• Phương pháp này giảm hơn một nửa chi phí và thời gian phát triển
sản phẩm.
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 9
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 10
5
Final PDF to printer
• Sử dung những
narrowing the list of potential projects.
điểm ra quyết Chapter 11 Managing the New Product Development Process 251
STAGE 2: Build the Business Case
định cứng rắn: More detailed research (both market and technical) to build business case: product definition,
and financial information to use in the decision to move the project forward (go),
project justification, and plan for project.
Đi -ếp/loại abandon the project (kill), hold, or recycle the project. Gate 3: Is the business case sound?
(Go/kill) In Stage 1, the team does a quick investigation and conceptualization of the project. STAGE 3: Development
Detailed product design, development, and testing. Plans are also developed for production and launch.
In Stage 2, the team builds a business case that includes a defined product, its busi-
• Giúp loại bỏness justification, and a detailed plan of action for the next stages. In Stage 3, the team
Gate 4: Should project be moved to external testing?
những dự án begins the actual design and development of the product, including mapping out the STAGE 4: Testing & Validation
không tốt manufacturing process, the market launch, and operating plans. In this stage, the team
Testing of proposed new product and its production and marketing. May include production trials and trial selling.
also defines the test plans utilized in the nextGate stage. In Stage 4, the team conducts the
5: Is product ready for commercial launch?
5/5/21
Preceding each stage is a go/kill gate. These gates are designed to control the qual-
ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 11
ity of the project and
Source: R.G. to ensure
Cooper, that
“Stage-Gate
(West Sussex UK: Wiley, 2011).
Idea tothe project
Launch is International
System,” Wiley being executed in an Product
Encyclopedia of Marketing: effective
Innovationand
& Management 5, B.L. Bayus (ed.),
efficient manner. Gates act as the funnels that cull mediocre projects. Each gate has
three components: deliverables (these are the results of the previous stage and are the
inputs for the gate review), criteria (these are the questions or metrics used to make
the go/kill decision), and outputs (these are the results of the gate review process and
may include a decision such as250go, kill, hold, or recycle; outputs should also include
sch39067_ch11_235-264.indd 12/16/15 12:02 PM
an action plan for the dates and deliverables of the next gate).
Because each stage of a development project typically costs more than the stage
preceding it, breaking down the process into stages deconstructs the development
đoạn chỉ cho phép dự án đi tiếp nếu tất cả các tiêu chí ở cổng thành
FIGURE 11.3
công
Escalation of Development Time and Costs by Stage
$11,111,100
Stage Time Cost
0.“Here’s an idea!”
1.Formulate–describe and sketch 1 week $100
2.Conduct preliminary investigations 2 weeks $1,000
3.Design and define specifications 1 month $10,000
Cost
4A.Develop prototype and test
4B.Market research
4C.Strategic fit evaluation and NPV 2 months $100,000
risk analysis
5A.Scale up, build pilot plant
5B.Market test 8 months $1 million Time
6A.Build plant 28 Months
6B.Promote, launch, market 16 months $10 million
6
5/5/21
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 13
sản phẩm - QFD Quality Function Deployment House of Quality for a Car Door
Correlation between
Technical Specifications
• QFD – ngôi nhà chất lượng với Cửa xe ô tô
2
Engineering
Importance
Door
Weight of
Hinge
Stiffness of
Window Seal
Tightness of
Competitor A
Competitor B
New Design
Evaluation of
Attributes
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 14
2. The team weights the customer requirements in terms of their relative importance
from a customer’s perspective. This information might be obtained from focus
group sessions or direct interaction with the customers. The weights are typically
entered as percentages, so that the complete list totals 100 percent.
3. The team identifies the engineering attributes that drive the performance of the
product—in this case the car door. In Figure 11.5, four attributes are highlighted:
the weight of the door, the stiffness of the door hinge (a stiff hinge helps the
door stay open on a hill), the tightness of the door seal, and the tightness of the 7
window seal.
4. The team enters the correlations between the different engineering attributes to
assess the degree to which one characteristic may positively or negatively affect
another. The correlations are entered into the matrix that creates the peaked roof
of the house. In this case, the negative sign between door weight and hinge stiff-
ness indicates that a heavy door reduces the stiffness of the hinge.
5/5/21
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 15
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 16
8
5/5/21
Tạo
Thấu
dựng ý
cảm
tưởng Thiết kế
Xác
sản
định phẩm
vấn đề mẫu Thử
nghiệm
thị
trường
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 17
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 18
9
5/5/21
2. Tư duy thiết kế
• Tư duy thiết kế là phương pháp tiếp cận lấy con người làm trung tâm
để đổi mới thông qua việc sử dụng các công cụ của công việc thiết kế
để tích hợp nhu cầu của con người, khả thi của công nghệ và
yêu cầu của kinh doanh.
• Tim Brown
• Đặc trưng của tư duy thiết kế:
• Khuyến khích tư duy phân kỳ
• Tư duy tích hợp
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 19
2. Tư duy thiết kế
• Nguyên tắc cơ bản của Tư duy thiết kế:
• Lấy con người làm trung tâm
• Tạo sản phẩm thử nhanh chóng
• Khuyến khích sự tham gia (bên trong và cả bên ngoài tổ chức)
• Hỏi câu hỏi đúng
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 20
10
5/5/21
Kết quả
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 21
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 22
11
5/5/21
Thấu
#1 Thấu cảm - Empathy cảm
• Thấu cảm là nền tảng của Nguyên tắc – Lấy con người làm trung tâm.
• Thấu cảm:
• Tại sao?
• Là gì?
• Bằng cách nào?
• Quan sát
• Lắng nghe
• Trải nghiệm
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 24
12
5/5/21
Thấu
#1 Thấu cảm- Empathy cảm
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 25
Thấu
#1 Thấu cảm - Empathy cảm
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 26
13
5/5/21
Thấu
#1 Thấu cảm - Empathy cảm
• Công cụ sử dụng:
• Sơ đồ các bên liên quan – Stakeholders Map
• 5 Why - 5 câu hỏi tại sao.
• Journey mapping – Sơ đồ hành trình của khách hàng/người dùng
• Sơ đồ Thấu cảm – Empathy Map
• Chân dung khách hàng
• Role Play – Đóng vai
• Phỏng vấn – Cá nhân, nhóm, chuyên gia
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 27
Thấu
#1 Thấu cảm - Empathy cảm
• Sơ đồ thấu
cảm
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 28
14
5/5/21
Thấu
#1 Thấu cảm - Empathy cảm
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 29
Xác
#2 Xác định vấn dề - DEFINE định
vấn đề
• Sau khi đã có những cảm nhận cụ thể từ bước một thì tại bước
này, người giải quyết phải trình bày rõ lại những mảnh nghép để
đề ra một bức tranh lớn nhằm xác định lại vấn đề cần giải quyết.
• Là bước khó nhất của quy trình
• Và cần đưa ra câu phát biểu vấn đề
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 30
15
5/5/21
Xác
#2 Xác định vấn dề - DEFINE định
vấn đề
• Công cụ:
• Storytelling - Kể câu chuyện
• Chân dung khách hàng
• Sơ đồ thấu cảm
• Cây vấn đề
• Biểu đồ xương cá
• Phát biểu vấn đề
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 31
Xác
#2 Xác định vấn dề - DEFINE định
vấn đề
Làm thế nào để chúng ta thực hiện ……(what) … cho… (ai).. bởi vì
(need)?
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 32
16
5/5/21
Tạo
#3 Tạo dựng ý tưởng - Ideate dựng ý
tưởng
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 33
Tạo
#3 Tạo dựng ý tưởng - Ideate dựng ý
tưởng
• Ý tưởng là hình hài sơ khai ban đầu của sản phẩm, là hình
dung về sản phẩm tương lai mà chúng ta định cung cấp cho
khách hàng. Ý tưởng có thể ở dạng khái quát hoặc chi tiết.
• Có nhiều cách để mô tả ý tưởng
• Mô tả ý tưởng bằng lời nói
• Mô tả bằng ghi chép trên giấy
• Mô tả bằng bản vẽ
• Mô tả bằng hoạt hoạ/phim
• Mô tả bằng mẫu vật lý
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 34
17
5/5/21
Tạo
#3 Tạo dựng ý tưởng - Ideate dựng ý
tưởng
• Tạo dựng ý tưởng là hoạt động đưa ra các giải pháp mới để
giải quyết vấn đề đã được xác định ở phần trên và với mục
đích lấy con người làm trung tâm.
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 35
Tạo
dựng ý
Tại sao việc “tạo ý tưởng” lại quan trọng? tưởng
• Ý tưởng tốt chưa chắc sản phẩm đã tốt, nhưng ý tưởng tồi thì
chắc chắn sản phẩm tồi
• Việc sàng lọc ý tưởng rất khắc nghiệt, cần có nhiều ý tưởng
mới ra được sản phẩm như ý
• Hầu hết các ý tưởng mà chúng ta nghĩ ra đều đã có người làm
hoặc không hợp lý ở khía cạnh nào đó
“To have a good idea, you must first have lots of ideas”
-Linus Pauling
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 36
18
5/5/21
Tạo
#3 Tạo dựng ý tưởng - Ideate dựng ý
tưởng
- Công cụ:
- Mindmap
- Brainstorming
- 2x2 metric
- Nguyên tắc:
- Ưu tiên số lượng: Đề ra số lượng nhất định trong khoảng thời gian cụ thể và
phải đạt được số lượng ý tưởng đó
- Không đánh giá, phán xét
- Tất cả thành viên trong nhóm có một khoảng lặng để mỗi người phát triển ý
tưởng của riêng mình
- Có khoảng thời gian chia sẻ để cùng nhau cộng hưởng ý tưởng mới
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 37
Thiết kế
#4 Tạo sản phẩm thử - Prototyping sản
phẩm
mẫu
• Vai trò:
• Là phương pháp nền tảng của nguyên tắc: Learning by building
• Bước này giúp DN rút ngắn thời gian phát triển sản phẩm dịch vụ mới
• Khái niệm: Tạo sản phẩm thử là thao tác biến ý tưởng thành hiện
thực nhằm tạo ra mẫu tương tự sản phẩm để kiểm chứng trải nghiệm
của người dùng.
• Người dùng hiểu ý tưởng của sản phẩm
• Hình dung được trải nghiệm mà SP mang lại
• Là quy trình có tính lặp
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 38
19
5/5/21
Thiết kế
#4 Tạo sản phẩm thử - Prototyping sản
phẩm
mẫu
• Prototype – Phiên bản thử: Là bản mẫu nháp về sản phẩm/dịch vụ
trước khi thực hiện Sản phẩm khả dụng tối thiểu.
• Kiểm chứng sừ phù hợp của thiết kế (Sản phẩm/dịch vụ)
• MVP - Sản phẩm khả dụng tối thiểu: là một phiên bản ban đầu của
một sản phẩm được phát triển chỉ với một bộ các tính năng cơ bản:
tối thiểu cần thiết để chứng minh giải thuyết thiết yếu làm nền tảng
cho ý tưởng ban đầu của bạn.
• Có đầy đủ tính năng cơ bản của sản phẩm
• Kiểm chứng giả định kinh doanh
• Cả hai: học cách khám phá nhu cầu và mong muốn của khách hàng
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 39
Thiết kế
#4 Tạo sản phẩm thử - Prototyping sản
phẩm
mẫu
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 40
20
5/5/21
Thiết kế
#4 Tạo sản phẩm thử - Prototyping sản
phẩm
mẫu
• Giấy
Thiết kế
#4 Tạo sản phẩm thử - Prototyping sản
phẩm
mẫu
• Máy in 3D
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 42
21
5/5/21
Thiết kế
#4 Tạo sản phẩm thử - Prototyping sản
phẩm
mẫu
• Bảng câu chuyện
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 43
Thử
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 44
22
5/5/21
Thử
• Chuẩn bị:
• Tìm kiếm người dùng để trải nghiệm
• Lên kế hoạch chi tiết về việc ghi chép trải nghiệm
• Phân vai cho nhóm: host, players, observers
• Ghi chép và thấu cảm insight
• Nguyên tắc:
• Dành thời gian để trao đổi với khách hàng
• Tinh thần học hỏi và sẵn sàng thất bại
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 45
Thử
• Quy trình
1. Để người dung trải nghiệm sản phẩm thử: chỉ đưa cho người dùng hoặc dẫn
dắt họ vào với sản phẩm thử và không giải thích.
2. Để cho người dùng phát biểu cảm nghĩ của họ về sản phẩm thử.
3. Quan sát tích cực: Người quan sát phải quan sát cử chỉ, cảm xúc, trạng thái,
hành vi của người dùng trong quá trình sử dung.
4. Đặt câu hỏi:
- Hãy cho tôi biết cảm nhận của bạn?
- Hãy cho tôi biết tại sao bạn sẽ không/có sử dung sản phẩm này?
- Có thể nói thêm cụ thể về điều gì ở sản phẩm này làm bạn cảm thấy như vậy? Tại sao?
- Trả lời câu hỏi bằng 1 câu hỏi.
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 46
23
5/5/21
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 47
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 48
24
5/5/21
Thử
Tạo
nghiệm
thị
dựng ý
trường Thiết kế tưởng
sản
phẩm
mẫu
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 50
25
5/5/21
Glossary
• NPD: New product development
• QFD: Quality function deployment
• The house of quality: Ngôi nhà chất lượng
• CAD/CAM: phương pháp sử dung phần mềm để quản lý việc thiết kế
và sản xuất
• Design Thinking - Tư duy thiết kế
• Prototype: Sản phẩm thử
• MVP – Minimum viable product: Sản phẩm khả dụng tối thiểu
5/5/21 ThS, Nguyễn Thị Hạnh - Trường Đại học Ngoại Thương 51
26