Professional Documents
Culture Documents
đề cương CHT
đề cương CHT
đề cương CHT
Câu 37: CHT tiền liệt tuyến, vùng chuyển tiếp bình thường có tín hiệu:
a. Thấp hơn vùng ngoại vi trên T2W
b. Cao hơn vùng ngoại vi trên T2W
c. Đồng tín hiệu vùng ngoại vi trên T2W
d. Thấp hơn vùng trung tâm trên T2W
Câu 38: Trên CHT, túi tinh được đánh gia tốt trên chuỗi xung:
a. T2W coronal
b. T2W axial
c. T1W coronal
d. T1W axial
Câu 39: Chụp CHT u trực tràng, vai trò chính của các chuỗi xung sagittal:
a. Định vị tổn thương
b. Đánh giá xâm lấn bang quang
c. Đánh giá xâm lấn ống hậu môn
d. Đánh giá hạch vùng.
Cấu 40: Chụp CHT u trực tràng, các chuỗi xung T1W sau tiêm gadolium:
a. Luôn được sử dụng trong chẩn đoán u nguyên phát và đánh giá điều trị
b. Đánh giá xâm lấn các tạng xung quanh
c. Đánh giá giải phẫu
d. Không cải thiện độ chính xác trong chẩn đoán u trực tràng
câu 41: ĐIều nào sau đây không đúng khi nói về kxy thuật Dixon
a. Có tỷ lệ SNR thấp
b. Dựa vào bậc hóa học
c. Xóa mỡ đặc hiệu
d. Có thể đùng xóa mỡ sau tiêm GD
CHT 2
Câu 1. Các đặc điểm chính của nguyên lý tạo ảnh:
A. Bản chất tia X là bức xạ photon.
B. Bóng tăng sáng truyền hình có thể tăng sáng gấp 10.000 lần.
C. Cuộn dây điện trở gây hiện tượng siêu dẫn.
D. Mắt người bình thường chỉ phân biệt được 10 thang xám khác nhau.
Câu 2. Hiện nay người ta ít dùng nam châm điện trở vì:
A. Vì tốn nhiều năng lượng và từ trường không ổn định.
B. Vì tốn nhiều năng lượng cho dù từ trường ổn định.
C. Vì tốn ít năng lượng nhưng từ trường không ổn định.
D. Vì tốn nhiều năng lượng và từ trường ổn định.
Câu 3. Nam châm siêu dẫn dùng trong máy CHT:
A. Cho từ lực cao và ổn định.
B. Từ lực không ổn định nếu không đạt nhiệt độ 40 C.
C. Chỉ có dung môi làm lạnh là Helium.
D. Cuộn dây điện trở gây hiện tượng siêu dẫn.
Câu 4. Sự rõ nét của hình ảnh:
A. Sự phân biệt giữa các ma trận (matrix) khác nhau
B. Sự phân biệt giữa các điểm ảnh (pixel) khác nhau
C. Sự phân biệt giữa các khối ảnh (voxel) khác nhau
D. Sự phân biệt giữa các đường bờ khác nhau
Câu 5. Độ rõ nét của các chi tiết trên hình ảnh phụ thuộc vào yếu tố sau:
A. Sự cố định của vật tạo hình ảnh rõ nét, nếu chuyển động không rõ
B. Kích thước vật chụp, nếu càng to càng rõ nét
C. Khoảng cách vật đến bộ phận chụp, càng xa càng rõ và ngược lại
D. Thời gian chụp, càng ngắn hình càng rõ nét
Câu 6: Chọn khái niệm đúng nhất:
A. Chẩn đoán hình ảnh còn được xem là phương pháp điều trị
B. Đơn vị đo từ lực là Tesla (T), 1T = 100.000 Gauss (G)
C. Trong XQ quy ước dù chụp bất kỳ kỹ thuật nào cũng chỉ có một thang
xám cơ bản
D. Ông tổ của ngành CĐHA là Marie Curie
Câu 7. Nguyên lý tạo ảnh trong CĐHA nói chung gồm 3 bước:
A. Thu thập dữ liệu; tái cấu trúc hình ảnh, hiển thị hình ảnh; xử lý lưu trữ
B. Thu thập dữ liệu; xử lý lưu trữ; tái cấu trúc hình ảnh
C. Thu thập dữ liệu; tái cấu trúc hình ảnh; xử lý lưu trữ
D. Thu thập dữ liệu; hiển thị hình ảnh, tái cấu trúc hình ảnh; xử lý lưu trữ
Câu 8: Độ phân giải không gian tức là:
A. Là ma trận có được trên đơn vị diện tích
B. Phân biệt giữa độ sáng tối
C. Phân biệt giữa các điểm xa nhất có thể
D. Phân biệt giữa các khoảng cách
Câu 9: Quá trình tạo ảnh trong CHT gồm các bước:
A. Đặt bệnh nhân vào từ trường, phát sóng radio, tắt sóng, thu tín hiệu, tạo
ảnh
B. Đặt bệnh nhân vào máy, phát sóng radio, tắt sóng, thu tín hiệu, tạo ảnh
C. Đặt bệnh nhân vào từ trường, phát sóng radio, tắt sóng, tạo ảnh
D. Đặt bệnh nhân vào từ trường, phát sóng radio, thu tín hiệu, tạo ảnh
Câu 10: Đối với CHT:
A. Khi đặt trong một từ trường mạnh, chính các vector từ của proton H+ tự
triệt tiêu lẫn nhau, chỉ có số rất ít độc lập tạo ra tín hiệu từ
B. Các sóng xung radio phát ra để tạo ảnh CHT cần có tần số cao hơn tần số
đảo của các proton H+ mới có thể tạo ra thư duỗi ngang và thư duỗi dọc
C. Các proton H+ có tự nhiên trong cơ thể được sắp xếp theo hai hướng song
song và đối song nhau
D. Thời gian thư duỗi T1, T2 không phụ thuộc vào loại cấu trúc mô trong cơ
thể, chỉ phụ thuộc vào từ trường µ ở trong các nội tạng
Câu 11: Điều nào đúng trong nguyên lý tạo ảnh CHT:
A. CHT ứng dụng trong lâm sàng hiện nay có từ lực 0,2-3T, lớn hơn từ
trường trái đất # 10.000 lần
B. Thư duỗi T1 (T1 relaxation): mất đi TT ngang
C. TD T2 (T2 relaxation): phục hồi dần TT dọc
D. Ảnh T2W có TE ≤ 20ms, TR ≤ 500ms; ảnh T1W có TE > 40ms,TR >
1500ms
Câu 12: Đặc điểm nào đúng với CHT cổ điển (Spin echo MR):
A. Thời gian đủ để CHT cổ điển chụp bụng: T1W 2-3 p, T2W 8-10 p
B. CHT cổ điển có thể chụp cho một lần chụp nín thở (breathholding)
C. Được ứng dụng vào lâm sàng vào thập niên 60s cuả thế kỷ trước
D. Chỉ định cho các bệnh lý hệ thần kinh TW, hệ cơ-khớp, hệ hô hấp
Câu 13: Chọn ý sai: yếu tố nào làm cho CHT cổ điển chụp ngực-bụng không
đủ hiệu quả chẩn đoán:
A. Ngực-bụng chứa nhiều cơ quan có FOV trung bình;
B. Co bóp tim, giãn nở phổi
C. Di động cơ hoành, nhu động ruột
D. Dòng chảy các mạch lớn
Câu 14: điều nào không đúng: CHT nhanh và siêu nhanh (FSE, UFSE
MR) được ứng dụng chụp ngực-bụng nhờ sự cải tiến của CHT cổ điển trên
các tiêu chí sau:
A. Tăng từ lực máy CHT sẽ có được chênh từ tốc độ cao
B. Chất liệu Coil
C. Ứng dụng các kỹ thuật tái tạo
D. Kỹ thuật phát sóng radio
Câu 15: Chọn câu sai: các kỹ thuật bù trừ chuyển động của CHT nhanh và
siêu nhanh (FSE, UFSE) là
A. Trigger T2W
B. Xung hoa tiêu (navigator)
C. Chụp nín thở một lần (single breathe-holding)
D. Chụp nhiều lần nín thở (multi breathe-holding)
Câu 16: ý nào không đúng: các kỹ thuật bù trừ chuyển động của CHT trong
tương lai có thể là:
A. Các chuỗi xung mới đề kháng chuyển động nuốt
B. K-space dạng rẻ quạt hướng tâm
C. Mã hoá các phase của chu kỳ thở
D. Các xung hoa tiêu mới
Câu 17: Điều nào không đúng với CHT gan mật:
A. Ảnh T2W chỉ giúp xem cấu trúc giải phẫu
B. Chuỗi xung T2 trigger xóa mỡ rất nhạy phát hiện tổn thương gan
C. Ảnh trong pha, ngoài pha (in-opp phase) cho độ nhạy cao với mỡ và Fe
nên rất quan trọng
D. Ảnh khuếch tán (diffusion) là giải pháp tùy chọn
Câu 18: Đánh giá động học ngấm thuốc của tổn thương gan người ta thường
dùng chuỗi xung nào dưới đây sau tiêm thuốc đối quang từ:
A. VIBE-FS
B. T1W SE-FS
C. T1W fl 2D-FS
D. T1 Gradient-FS
Câu 21: Điều nào không đúng đối với CHT nhanh và siêu nhanh:
A. Các xung siêu nhanh như HASTE (half Fourier acquisition single-shot
turbo spin echo), UTSE (ultraturbo spin echo) không có khả năng đề
kháng chuyển động tim
B. Kỹ thuật hình ảnh song song (parallel acquisition imaging-PAI) giúp loại
nhiễu ảnh gối hình (wrap artifacts) và tăng trường nhìn;
C. Chuỗi VIBE có góc đảo nhỏ
D. Đỉnh phổi, phổi cạnh sống, lồng ngực trên, thành ngực sau-dưới không bị
ảnh hưởng của chuyển động tim và cơ hoành nên các chuỗi xung CHT
phù hợp là T1W-SE cổ điển và T2W-FSE không cần kỹ thuật bù thở
Câu 22: Điều nào đúng với chuỗi xung FLAIR (fluid attenuated inversion
recovery):
A. Thuộc nhóm các chuỗi xung đảo (inversion recovery)
B. Không có khả năng xóa mỡ
C. Là xung T1W nên dịch có màu đen
D. Là xung xóa dịch
Câu 23: Điều nào đúng với chuỗi xung FLAIR (fluid attenuated inversion
recovery):
A. Có khả năng xóa mỡ
B. Bản chất là xung T2W nhưng vì xóa mỡ nên dịch có màu đen
C. TI (time inversion) < 1.500 ms
D. TR (time repetion) nhỏ hơn TR của T2W
Câu 24: CHT hiện nay là chuẩn tham khảo cho khám xét không can thiệp ở
bụng vì các lý do sau:
A. Những tiến bộ liên tục của cả phần cứng và phần mềm thiết bị cộng
hưởng từ
B. CHT có ưu thế đối quang mô tốt như CLVT
C. Khi mới đưa vào ứng dụng trên lâm sàng CHT đã áp dụng khám xét bụng
D. CHT có nhiều kỹ thuật thay đổi cơ chế tạo ảnh đối mô như CT
Câu 25: Điều nào là không đúng đối với kỹ thuật CHT
A. Tiến bộ về kỹ thuật phần mềm có giá trị là tạo chênh từ tốc độ cao
B. Các cuộn dây dãy pha phù hợp với chụp bụng vì cải thiện tỷ lệ tín
hiệu/nhiễu
C. Những ứng dụng tiến bộ phần mềm mới bao gồm tạo ảnh T1W xóa mỡ
nhanh và ảnh khuếch tán;
D. Các cuộn dây dãy pha còn cần thiết cho kỹ thuật tạo ảnh song song.
Câu 26: Điều nào không đúng với kỹ thuật tạo ảnh song song
A. Cùng một lúc tạo hai ảnh T2W và T1W của cùng một mô;
B. Làm giảm thời gian khám;
C. Giảm nhiễu ảnh gối hình;
D. Tăng thể tích chụp nhất là cho các khám xét 3D.
Câu 27: Điều nào là đúng đối với một số hệ thống CHT mới hiện nay
A. Khoang bệnh nhân rộng hơn ( # 70 cm) và ngắn hơn (# 1,3-1,5 m);
B. Có thể chụp cho tất cả các bệnh nhân bị cảm giác sợ cô độc
(claustrophobia);
C. Thuốc đối quang từ thế hệ 2 an toàn tuyệt đối;
D. Thay thế hoàn toàn CLVT trong chẩn đoán các bệnh lý bụng;
Câu 28. Chọn ý sai: các khối xung tạo ảnh cho khám xét CHT bụng bao gồm:
A. Tạo ảnh khuếch tán, chụp CHT đường mật-tụy: quan trọng
B. Các chuỗi xung định vị
C. Các chuỗi xung T1W, T2W: quan trọng
D. Tạo ảnh trong pha và ngoài pha cho độ nhạy cao với mỡ và sắt: quan
trọng
Câu 29: Điều nào là không đúng với các chuỗi xung định vị
A. Định vị không nhất thiết thực hiện khi bắt đầu khám xét;
B. Thường sử dụng xung định vị nhanh 3 mặt phẳng.
C. Cần thực hiện định vị vùng khám xét trong một nhịp thở để tránh lệch vị trí
giải phẫu và với trường nhìn (FOV-field of view) rộng nhất;
D. Định vị còn giúp kiểm tra vị trí cuộn dây (coil) có độ bao phủ phù hợp chưa;
Câu 30: Điều nào là đúng
A. Các chuỗi xung T1W là quan trọng nhất trong khám xét CHT bụng;
B. Không có chỉ định chụp CHT bụng không sử dụng thuốc đối quang từ
tĩnh mạch;
C. Ảnh T1W có tiêm thuốc đối quang từ hiện nay được thực hiện với xung
2D T1 SE có bù thở;
D. Các xung LAVA, VIBE, THRIVE có bản chất khác nhau;
Câu 31: Điều nào sai với kỹ thuật Dixon
A. Phân biệt nước mỡ nhờ độ chênh từ
B. Không nhạy cảm với khối nam châm Bo không đồng nhất
C. Cung cấp hình ảnh xóa mỡ thô trên các ảnh nước đơn thuần
D. Phương pháp này cũng cung cấp các ảnh trong pha và ngoài pha
Câu 34: Điều nào đúng với ảnh trong và ngoài pha
A. Phát hiện được mỡ và sắt cho trợ giúp để đặc điểm hóa bệnh lý lan tỏa
của gan cũng như một số tổn thương khu trú của gan, thận và thượng
thận.
B. Hình ảnh mực in Ấn độ cổ điển tại mọi vị trí liên diện giữa mô chứa mỡ
và mô không chứa mỡ
C. Mỡ thấy được trên CHT xuất phát từ triglyceride là mỡ vi thể và đại thể
D. Tạo ảnh trong và ngoài pha không phát hiện được sắt trong mô
Câu 35: Chọn ý sai đối với CHT khuếch tán
A. Trong nang, dịch não tủy... nước khuếch tán tự do nên thể hiện hạn chế
khuếch tán
B. Ảnh khuếch tán sử dụng độ chênh từ nhạy cảm với khuếch tán
C. Ảnh DW có thể thực hiện với nhiều giá trị b nhằm đặc điểm hóa mức độ
khuếch tán và định lượng cường độ khuếch tán thông qua tính toán hệ số
khuếch tán biểu kiến ADC
D. Tạo ảnh khuếch tán không cần thiết kết hợp tạo ảnh echo phẳng (EPI-
echo planar imaging)
Câu 37. Chọn câu đúng
A. Ảnh trong pha là nước cộng mỡ, ảnh ngoài pha là nước trừ mỡ.
B. Ảnh T1W không tiêm thuốc không cần dùng kỹ thuật xoá mỡ
C. Thì động mạch muộn được thực hiện # 45s sau khi tiêm thuốc đối quang
D. Thì tĩnh mạch cửa được thực hiện # 90s sau tiêm thuốc đối quang
Câu 38. Chọn ý không đúng: các xung được sử dụng trong chụp CHT bụng
là:
A. Xung T1W SE
B. Xung T2W trigger
C. Ảnh trong và ngoài pha
D. Ảnh khuếch tán, ảnh MRCP
Câu 39: Câu nào đúng đối với CHTKT
A. Tương phản hình ảnh ở Cộng hưởng từ khuếch tán (CHTKT) chủ yếu do sự
dịch chuyển các phân tử nước
B. CHTKT được khảo sát nhờ các chuỗi xung cổ điển
C. CHTKT (DWI-diffusion weighted imaging) là một trong các kỹ thuật của
CHT khi mới áp dụng trên lâm sàng
D. Là chuỗi xung chỉ áp dụng trong khảo sát bệnh lý sọ não.
Câu 31. Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuỗi xung Fatsat với các đặc
điểm sau
A. Không phụ vào độ mạnh của từ trường
B. Xóa mỡ đặc hiệu
C. Có thể dùng xóa mỡ sau tiêm Gd
D. Dựa vào bậc hóa học
Câu 68. Trong CHT cổ điển, chuỗi xung SE (Spin Echo) có các đặc điểm sau
A. Khởi đầu bằng một xung kích thích với góc 90 độ
B. Tại thời điểm TE/2 , một xung tái lập 90 đọ được phát ra, xung này sẽ lật trục
quay của các proton 180ddooj
C. Tại thời điểm TE/2, một xung tái lập 180 độ được phát ra, xung này sẽ lật
trụcquay của các proton 180 độ
D. Chuỗi xung spin echo được khởi đầu bằng một xung kích thích góc đảo 180 độ
Câu 69. Chuỗi xung phục hồi đảo chiều IR(inversion recovery sequence) lf
chuỗi xung
A. Bao gồm: chuỗi STIR ( Short time inversion recovery) xóa mỡ và chuỗi FLAIR
( fluid attenuated inversion recovery) xóa dịch
B. Ghi hình tại một thời điểm nhất định trước khi phát xung kích thích 90 độ ,
người ta phát một xung 90 độ dẫn đường
C. Khoảng thời gian từ lúc phát xung đảo 180 đến lúc phát xung kích thích 90
được gọi là thời gian đảo nghịch hay thời đảo TR ( time rêption) (TE)
D. Thời đảo TI cần chọn phù hợp với T1 của mô muốn xóa. Tính toán cụ thể giá
trị TI thường xấp xỉ khoảng 0,9 giá trị của T1 (0,7)
Câu 70. Chuỗi xung STIR
A. Là chuỗi xung phục hồi đảo chiều thời gian ngắn ( Shorrt time Inversion
Recovery)
B. Ghi hình với thời gian T1 tương đối dài
C. Hồi phục từ hóa ngang của mỡ lại chập hơn các mô khi áp dụng các xung đảo
chiều
D. Từ hóa của mỡ đi qua mức 0 sau các mô khác, nếu chọn khoảng thời gian T1
để phát sóng xung vào thời điểm này mỡ sẽ không tạo ra tính hiệu
Câu 71. Chuỗi xung FLAIR
A. Có thời đảo T1 được chọn thật dài ( trên 2000 ms), phù hợp với thời gian T1 dài
của các dịch
B. Chỗi xung FLAIR có TR ngắn và TE ngắn1
C. Mục đích để xóa tính hiệu của mỡ
D. Ảnh thu được từ chuỗi xung này thuộc loại ảnh trọng T1 (T1W) nhưng các
thành phần thuần nước và dịch không có tín hiệu
Câu 72. Chuỗi xung gradient
A. Về cơ bản là hình ảnh trọng T2* (T2*Ư), đặc biệt khi dùng thời gian TE đủ dài
B. Có xung kích thích dùng một góc đảo a > 90 thay vì một góc đảo 90 như của
xung kích thích trong chuỗi xung spin echo (a<90)
C. Cũng dùng xung tái lập 180 như chuỗi xung spin echo
D. Có TR dài
Câu 73. Trong ghi hình CHT, điều nào sau đây là không đúng khi nói về kỹ
thuật xóa mỡ
A. Rất ít trường hợp trong lâm sàng cần phải sử dụng kỹ thuật xóa mỡ để chẩn đón
B. Xóa mỡ bằng xung hồi phục đảo chiều, thời đảo TI cần chọn gần bằng T1 của
mỡ
C. Xóa mỡ bằng kỹ thuật bão hòa
D. Ngoài hai kỹ thuật hồi phục đảo chiều và bão hòa, còn có hai kỹ thuật khác có
tác dụng xóa mỡ, đó là kỹ thuật Dixon và kỹ thuật kích thích có chọn lọc phổ
không gian
Câu 74. Kỹ thuật Dixon
A. Dùng xóa mỡ xương rất có hiệu quả để chẩn đoán các tổn thương xương giàu
nước
B. Có bản chất là một kỹ thuật phục hồi đảo chiều
C. Để tạo ra ảnh xóa mỡ. Để có được ảnh xóa mỡ, chúng ta thực hiện bốn lần đo
tín hiệ và tạo ra bốn bộ ảnh (2 bộ)
D. Có các ảnh đồng phavà nghịch pha thu được chỉ bằng cách đo riêng rẽ
Câu 7. Trong kỹ thuật chụp cộng hưởng từ hệ tiết niệu: *
A. Tư thế: nằm ngữa, đầu vào trước.
B. Dùng coil body: mỏm ức đến hết khớp mu.
C. Điều chỉnh trung tâm: bờ dưới xương sườn (tương đương L3).
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3. Câu trả lời nào sau đây đúng nhất về kỹ thuật cộng hưởng từ hệ
niệu: *
a.Chỉ xem trên 3 mặt phẳng Axial, Coronal và Sagittal.
b. Có thể khảo sát mạch máu không cần thuốc đối quang từ.
c. Kỹ thuật phổ biến do được trang bị tại nhiều cơ sở y tế.
d. Có thể gây nhiễm xạ.
Câu 1. Kỹ thuật hình ảnh nào ít có giá trị trong chẩn đoán hệ tiết niệu: *
a. Siêu âm hệ tiết niệu.
b. X-quang hệ tiết niệu.
c. Cắt lớp vi tính hệ tiệu.
d. Cộng hưởng từ hệ niệu.
Câu 2. Kỹ thuật cộng hưởng từ hệ niệu có những ưu điểm sau, ngoại trừ: *
a. Khảo sát mọi mặt phẳng.
b. Độ phân giải cao.
c. Khảo sát mạch máu cần phải tiêm thuốc đối quang từ.
d. Không gây nhiễm xạ.
Câu 6. Trong kỹ thuật chụp cộng hưởng từ: để xử lý hình ảnh cạm bẫy và
nhiễu ảnh giữa nang cạnh bể thận và giãn đài bể thận trên: *
a.Sử dụng chuỗi xung T2W TSE coronal.
b. Sử dụng chuỗi xung T2W TSE axial.
c. Sử dụng chuỗi xung sau tiêm thuốc đối quang từ thì bài xuất.
d. Sử dụng chuỗi xung T1W vibe 3D fatsat axial.
Câu 4. Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ thận có tiêm thuốc đối quang từ: *
a.Chụp thì không thuốc và thì có thuốc đối quang từ.
b. Chụp thì không thuốc, thì động mạch (10-20s) và thì tĩnh mạch (60-90s).
c. Chụp thì trước tiêm thuốc, thì vỏ thận (25-30s), thì nhu mô (60-90s) và thì bài
xuất (120 s).
d. Chụp thì trước tiêm thuốc, thì vỏ thận (10-20s), thì nhu mô (40-80s) và thì bài
xuất (100- 120 s).
Câu 9. Trong kỹ thuật chụp cộng hưởng từ thận: *
a.Tư thế: nằm ngữa, đầu vào trước.
b.Dùng coil body: mỏm ức đến mào chậu trước trên.
c. Điều chỉnh trung tâm: bờ dưới xương sườn (tương đương L3).
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 8. Câu trả lời nào sau đây đúng nhất về kỹ thuật cộng hưởng từ hệ
niệu: *
a. Trường khảo sát rộng.
b. Khảo sát đường niệu không dùng thuốc đối quang từ.
c. Thường chụp cấp cứu.
d. Ít nhiễu ảnh.
Câu 5. Câu trả lời nào sau đây sai về kỹ thuật cộng hưởng từ hệ niệu: *
a. Thời gian khảo sát dài.
b. Ít nhạy sỏi tiết niệu.
c. Nhạy với thay đổi nhỏ nhu mô.
d. Ít nhạy với phù nhu mô.
Câu 10. Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ hệ tiết niệu được chỉ định trong các
trường hợp, câu nào sau đây đúng nhất: *
a. Đái máu, u thận, viêm thận bể thận, sỏi hệ niệu.
b. Khảo sát tuyến thượng thận, sỏi bàng quang.
c. Đái máu, u thận, viêm thận bể thận, sỏi thận, sỏi bàng quang.
d. Đái máu, u thận, viêm thận bể thận, khảo sát tuyến thượng thận.
Câu 30. Câu nào sau đây không đúng khi nói về chuỗi xung STIR với các đặc
điểm sau
A. Xóa mỡ đặc hiệu
B. Không phụ thuộc vào độ mạnh từ trường
C. Là xung đảo ngược phục hồi
D. Thời gian khảo sát dài
Câu 38. Về tổng quan, chẩn đoán hình ảnh
A. Có thể kết hợp với các kỹ thuật khác để thực hiện các việc điều trị bệnh
B. Chỉ định một ngành thực hiện kỹ thuật mà thôi
C. Bao gồm x quang quy ước, dù chụp bất kỳ kỹ thuật nào cũng chỉ có một thang
xám cơ bản
D. Ông tổ của ngành chẩn đoán hình ảnh là Marie Curie
Câu 49. Đánh giá động học ngấm thuốc của tổn thương gan người ta thường
dùng chuỗi xung nào dưới đây sau tiêm thuốc đối quang từ:
A. T1W VIBE-FS
B. T1W SE-FS
C. T1W fl 2D-FS
D. T1 Gradient-FS
Câu 50. Trong chụp CHT gan có tiêm thuốc đôi quang từ:
A. Thì động mạch trễ phải thấy thuốc ngấm tối thiểu trong gan, một lượng nhỏ
thuốc trong tĩnh mạch cửa, và hình lách ngấm thuốc lốm đốm như lông hổ
B. Thì tĩnh mạch cửa không quan trọng vì gan được tưới máu bởi động mạch gan
C. Ảnh khuếch tán và ảnh T2W phải chụp trước tiêm thuốc
D. Thì động mạch trễ không quan trọng bằng thì động mạch sớm
Câu 51. Trong chụp CHT gan có tiêm thuốc đối quang từ, điều nào sau đây
cần quan tâm nhất
A. Tĩnh mạch cửa tưới máu cho chiếm 75-80% gan nên thì tĩnh mạch cửa rất quan
trọng
B. Ảnh T1W động học với thuốc đối quang từ không quan trọng bằng ảnh T2W
C. Ảnh đường mật, đường tụy là bắt buộc (MRCP-Mangetic resonance cholangio-
pancreatography)
D. Chuỗi xung định vị không cần được thực hiện thống nhất một thì của nhịp thở
để tránh lệch vị trí giải phẫu khi thực hiện các chuỗi xung tiếp theo
Câu 62. Những điều cần nhớ nhất khi ghi hình tương phản T2W trong chụp
CHT gan
A. Ảnh T2W rất có giá trị vì vừa giúp phát hiện và đặc điểm hóa các tổn thương
kết hợp xem cấu trúc giải phẫu
B. Hiện nay người ta hay dùng chuỗi SSFSE, không dùng chuỗi HASTE
C. Tạo ảnh T2 không cho độ nhạy cao đối với Fe trong mô
D. Hai lần tạo ảnh T2 rất cần thiết, ngay sau ảnh định vị tiếp tục thu ngay ảnh
coronal độ phân giải cao với xung T2W trigger.
Câu 63. Điều nào đúng đối với ảnh T2W trong chụp CHT gan, bụng
A. Tạo ảnh xung T2 trigger cần ít nhất 3-4 p không nhịn thở kèm theo thở có điều
khiển (bù thở).
B. Chuỗi xung T2 trigger cho ảnh T2 với độ đối quang tốt nhất, có độ đặc hiệu cao
phát hiện tổn thương gan
C. Ảnh T2W không thể thực hiện sau tiêm thuốc đối quang từ
D. Chất đối quang từ bài xuất ra hệ thống đài-bể thận làm kéo dài thời gian T2 của
nước tiểu
Câu 64. Kỹ thuật ghi hình cộng hưởng từ đường mật – tụy (MRCP)
A. MRCP đòi hỏi tạo ảnh T2W với TE rất dài (500-1000 ms) nhằm xóa mô nền
trong khi hiện ảnh dịch có TE rất dài (rất sáng) như đường mật, túi mật, ống tụy.
B. MRCP không cần thiết trong chẩn đoán tắc mật hoặc ung thư đường mật.
C. MRCP hiện nay được thực hiện với chuỗi xung SSFSE nhiều ảnh T2W 2D lớp
dày, đa hướng xoay quanh ống mật chủ.
D. Hiện nay, MRCP được thực hiện bằng tạo ảnh với 3D FSE T2W nặng; chuỗi
T2W 2D không còn giá trị nữa.