Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 Máy Biến Áp
Chương 4 Máy Biến Áp
Chương 4 Máy Biến Áp
Nơi có MBA + hệ thống thanh góp cao áp và hạ áp Liên kết các lưới điện có điện áp khác nhau để đảm bảo cung cấp điện
với yêu cầu:
Stải + Điện áp phù hợp với nhu cầu tải
SB + Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
Trạm biến áp 500kV Chơn Thành
Tổng diện tích trạm 18,5 hecta;
01 MBA AT1
(500/220/35kV - 900MVA);
01 MBA AT3
(220/110/22kV - 250MVA);
Máy cắt
Circuit Breaker
Trạm biến áp trong nhà
Tổn thất trong MBA Làm nóng MBA Làm nóng môi trường
PMBA = PCu + PFe xung quanh
−
t
= 0 + ( od − 0 ) 1 − e
CG
Với hằng số thời gian phát nóng của MBA =
F
Với MBA để đạt được nhiệt độ ổn định thời gian làm việc
od T = 4 5 = 10 14 h
0,9od
Công suất định mức MBA Hệ thống làm mát MBA (giờ)
0,001 < SMBA 1 MVA Tự nhiên 2,5
1 MVA < SMBA 6,3 MVA Tự nhiên 3,5
6,3 < SMBA 32 MVA Có thêm quạt 2,5
0
32 < SMBA 63 MVA Có thêm quạt 3,5
100 < SMBA 125 MVA Tuần hoàn cưỡng bức 2,5
0
T = 4 5 t SMBA 125 MVA Tuần hoàn cưỡng bức có 3,5
thêm quạt
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp khô
Đối lưu tự nhiên trực tiếp bằng không khí (Air Natural - AN)
Đối lưu cưỡng bức trực tiếp bằng không khí
(Air Blast – Air Forced)
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp dầu MBA ngâm dầu, dầu làm mát bằng không khí
đối lưu tự nhiên - Oil Natural Air Natural
(ONAN)
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp dầu MBA ngâm dầu, dầu làm mát bằng không khí
đối lưu cưỡng bức - Oil Natural Air Forced
(ONAF)
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng không khí – Máy biến áp dầu
MBA ngâm dầu, dầu được đối lưu cưỡng bức
và làm mát bằng không khí đối lưu cưỡng bức
Oil Forced Air Forced - OFAF
pump
Hệ thống làm mát máy biến áp
Làm mát bằng nước – Máy biến áp dầu
MBA ngâm dầu, dầu được đối lưu cưỡng bức và làm mát
bằng nước đối lưu cưỡng bức Oil Forced Water Forced
(OFWF)
Chế độ nhiệt trong máy biến áp
Nhiệt độ của MBA khi vận hành với ĐTPT bậc thang
S MBA nếu có vận hành non tải thì có thể vận hành
2 quá tải trong 1 thời gian mà không làm hỏng ngay
od
MBA.
S2
1 Căn cứ vào biểu thức xác định sự hao mòn của MBA
S1 trong thời gian vận hành có thể tính được khả năng
S3 quá tải cho phép của nó khi biết đồ thị phụ tải, để
cho sự hao mòn trong thời gian tổng không vượt quá
0 định mức.
0 t1 t2 t
CHỌN CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP
• Phạm Quốc Khanh
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA ghép bộ với máy phát điện
SB SB SB
SB
SF SF SF SF SF
SB ≥ S F SB ≥ nSF SB ≥ SF SB ≥ SF / α
Lưu ý:
- Không xét đến công suất tự dùng được lấy rẽ nhánh từ đầu máy phát điện.
- Trường hợp phụ tải không lớn lắm ( < 15% Sđm ) và bằng UđmF thường được rẽ nhánh từ đầu máy
phát qua kháng điện có thể chọn công suất MBA tương ứng với công suất máy phát nghĩa là MBA có
khả năng tải hết công suất của máy phát điện khi phụ tải ở đây nghỉ.
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA trong Nhà máy điện có thanh góp ở điện áp máy phát điện
Theo điều kiện bình thường (2 MBA có khả năng tải toàn bộ công suất thừa)
SB ½ (m.SF – Smin)
HT
SB SB
Smin/max Smin/max
SF SF
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA trong Nhà máy điện có thanh góp ở điện áp máy phát điện
Theo điều kiện bình thường (2 MBA có khả năng tải toàn bộ công suất thừa)
SHT SB ½ (m.SF – Smin)
HT
Kđộ dự trữ Kiểm tra theo điều kiện khi một MBA nghỉ :
Với MBA còn lại với khả năng quá tải sự cố tải toàn bộ công suất
thừa của các máy phát điện thì tốt, nhưng không phải là điều kiện
SB SB bắt buộc:
Kqtsc.SB m.SF - Smin
Nếu MBA khi quá tải sự cố không thỏa mãn điều kiện trên có thể
Smin/max Smin/max giảm bớt công suất phát, MBA sẽ tải theo khả năng quá tải, phần
công suất giảm này hệ thống sẽ sử dụng công suất dự phòng bù
vào.
SF SF
Chỉ cần phần công suất giảm này không được vượt quá công suất
dự phòng của hệ thống :
(m.SF – Smin) – Kqtsc.SB Sdự phòng = SHT . Kdự trữ
Chọn công suất máy biến áp
Chọn MBA trong Trạm biến áp dùng máy biến áp 2 cấp điện áp (MBA 2 cuộn dây)
Tải loại 3 Tải loại 1 và tải loại 2
SB SB SB SB SB SB
Với n = 250 hộ và công suất tính toán cho một hộ thuần nông Po = 0,5 kW, cos = 0,7
P0 0.5
SMBA n = 250 = 178kVA
cos 0.7
Chọn SMBA = 250kVA
Ví dụ 2.3: Yêu cầu lựa chọn máy biến áp cấp điện cho trạm bơm tiêu nước của huyện, đặt 5 máy bơm 45 kW.
Giải
Trạm bơm tiêu dùng để chống úng, chống lụt nên quan trọng hơn trạm bơm tưới, nếu huyện có kinh phí
nên đặt hai máy biến áp.
Không nên coi đây tải loại 1 hay tải loại 2 thông thường vì khi cần chống úng thì gần như 5 máy bơm này sẽ
hoạt động ở 100% công suất bất kể có sự cố 01 MBA. Vì vậy 01 MBA còn lại vẫn phải vận hành liên tục với
100% công suất trạm bơm.
n k u Pdm 5 45 ku=1.0: Huy động 100% công suất của các bơm
SMBA Stt = k s = = 225kVA
i =1 cos i =1 0.8 ks=1.0: Huy động cùng lúc 5 bơm để chống úng
Nếu kinh phí hạn hẹp thì cũng có thể đặt một máy biến áp nhưng phải thường xuyên chăm sóc, bảo quản
đường dây và trạm biến áp để khi xảy ra ngập úng có thể làm việc tốt.
MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU
• Phạm Quốc Khanh
Máy biến áp tự ngẫu SC→H = U H I H = U C IC→H IC→H =
SC→H
UC
Lợi ích sử dụng MBA tự ngẫu
S SC→T
SC→T = U T IT = U C IC→T IC→T = C→T & IT =
Chế độ 1: UC UT
SC = SH+ST SB I noi tiep = IC→T + IC→H
UC − UT
Snoi tiep = ( U C − U T )( IC→T + IC→H ) = (SC→T + SC→H )
UC
= ( SC→T + SC→H )
Ichung = IT − IC→T − IC→H
SmaxT
SmaxH
S S S
Schung = U T ( IT − IC→T − IC→H ) = U T C→T − C→T − C→H
IC UT UC UC
1 1 U TSC→H
= UT − SC→T −
IH UT UC UC
UC − UT U TSC→H
IT = UT SC→T −
UT UC UC
U − UT U TSC→H UT
Schung = C C→T
S − = SC →T − SC→H
UC UC UC
Máy biến áp tự ngẫu SH →T = U H I H = U T I H →T I H →T =
SH →T
UT
Lợi ích sử dụng MBA tự ngẫu
S SC→T
SC→T = U T IT = U C IC→T IC→T = C→T & IT =
Chế độ 2: UC UT
ST = SH+SC SB I noi tiep = IC→T
UC − UT
Snoi tiep = ( U C − U T )( IC→T ) = SC→T = SC→T
UC
Ichung = IT − IC→T + I H →T
SC→T SC→T SH →T
SmaxH SmaxT Schung = U T ( I T − I C →T + I H →T ) = U T − +
TU U C U T
1 1 U TSH →T
IC = UT − C →T
S +
TU U C UT
IH UC − UT
= UT SC→T + SH →T
IT UT UC
UC − UT
Schung = SC→T + SH →T = SC→T + SH →T
UC
Máy biến áp tự ngẫu
Lợi ích sử dụng MBA tự ngẫu
1. Tiêu hao vật liệu, giá thành, kích thước, trọng lượng, tổn thất điện áp và dòng từ hóa của MBA tự ngẫu
nhỏ hơn MBA 3 cuộn dây cùng công suất
2. Tổn hao công suất trong MBA tự ngẫu nhỏ hơn MBA 3 cuộn dây khi làm việc ở chế độ hạ áp. Khi làm việc
ở chế độ tăng áp, ưu điểm này chỉ phát huy từ hạ áp lên cao áp
3. Điện kháng giữa cuộn cao áp và trung áp của MBA tự ngẫu bé hơn MBA 3 cuộn dây nên điều chỉnh điện
áp trong MBA tự ngẫu dễ dàng hơn
4. Ưu điểm trên thể hiện rõ khi UT →UC
Nhược điểm
1. Chỉ dùng MBA tự ngẫu khi mạng UC và UT cùng nối đất trực tiếp. Nếu trung tính của 2 mạng này không nối
đất, khi chạm đất một pha trong mạng cao áp, điện áp pha của mạng cao áp tăng lên 3 lần, nhưng mạng
trung áp tăng hơn 3 lần rất nhiều
2. Vì về cấu trúc giữa cuộn Cao và Trung có liên hệ về điện nên sóng sét có thể truyền từ Cao sang Trung và
ngược lại, cho nên khi sử dụng cần đặt thêm chống sét ở 2 cực Cao và Trung của MBA tự ngẫu
3. Do điện kháng giữa cuộn cao áp và trung áp thấp nên dòng ngắn mạch ở cấp điện áp này cao hơn MBA 3
cuộn dây
Máy biến áp tự ngẫu IC
Từ công suất lớn nhất suy ra công suất danh định của MBA tự ngẫu
SH Snoi tiep Schung UC − UT UT
SMBA max , , = = 1−
UC UC
SB SB SB
SB
S S
2
S2
S2
SB SB
1 od od
S1
S1
S3
0 T2 T1
0 t1 t2 t3 t t
0
Đồ thị phụ tải ban đầu Đồ thị phụ tải tương đương 2 bậc
Có thể dùng đồ thị đẳng trị 2 bậc để kiểm tra khả năng chịu quá tải của MBA khi ĐTPT có nhiều bậc
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
Bước 1 : Căn cứ vào đồ thị phụ tải qua MBA chọn MBA có công suất SB sao cho Smin < SB < Smax
Stải Smax
S2
S3
SB
SB ...
S1
Smin
T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn
Stải 0 t
t1 t2 t3 ... tn-1 tn
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
Bước 2 : Trong các vùng quá tải chọn vùng có Si2.Ti lớn nhất để tính S2đt
Vùng II :
Stải Vùng I : Smax2.Tn
S22.T2+S32.T3 Smax
S2
S3
SB
...
S1
Smin
T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn
0 t
t1 t2 t3 ... tn-1 tn
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
( Si Ti )
2
Bước 3 : Tính S2đt theo biểu thức : S2dt =
Ti
T2 =
0,9S2max
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
( Si Ti )
2
Bước 4: Chọn 10h liên tục trước vùng tính S2 để tính S1dt =
10
Stải
10h S2 10h
S3
SB
...
S1
Smin
Tn T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn
0 t
tn-1 t1 t2 t3 ... tn-1 tn
Kiểm tra quá tải bình thường máy biến áp
Xây dựng đồ thị phụ tải đẳng 2 bậc
k2cp
Bước 5: Tính k1 , k2 theo biểu thức : k1 = S1/SB
k2 = S2/SB 1,9
1,8
1,7
T2=0,5 h
1,6
Bước 6: Từ k1 và T2 vừa tính được tra đường cong quá tải cho
phép của MBA để tìm k2cp 1,5 1h
1,4
- Nếu k2cp > k2 thì MBA đã chọn có thể vận hành quá tải được. k2cp 2h
1,3
- Nếu k2cp < k2 thì chọn MBA có công suất lớn hơn. 4h
1,2 8h
1,1 12 h
1,0
0,2 0,4 0,6 k1 1 k1
Kiểm tra quá tải sự cố máy biến áp
Khi 1 MBA bị hư, MBA còn lại vận hành quá tải sự cố với k2cp = kqtsc , T2 < 6h, k1 < 0,93
MBA chỉ được vận hành như vậy trong 5 ngày đêm liên tiếp.
Smax
Bước 1 : Chọn công suất SB sao cho: kqtsc .SB > Smax SB
SB SB k qtsc
Bước 2 : Kiểm tra điều kiện T2 < 6h
S1 T2 .. T2 S1 ..
Smin . .
Smin
T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn Tn T1 T2 T3 ... Tn-1 Tn
t2 t3 tn-1 tn 0 t
t1 ... t tn-1 t1 t2 t3 ... tn-1 tn
0
Kiểm tra quá tải ngắn hạn máy biến áp
Trong trường hợp đặc biệt, để hạn chế cắt phụ tải, có thể vận hành theo khả năng quá tải
ngắn hạn của MBA không cần phải tính K1 , K2 và T2 như trên mà sử dụng đồ thị
80
trong 10 giờ với nhiệt độ môi trường
60 xung quanh bằng định mức (200C).
40
20 Qui tắc này chỉ dành cho nhân viên
0
vận hành
1 1.5 2 2.5 3 3.5
Hệ số quá tải
Ví dụ 2.5: Chọn MBA phù hợp nhất trong trạm chỉ có 01 MBA, các cỡ MBA có sẵn như sau: 75 MVA, 63 MVA,
60 MVA, 50 MVA, 40 MVA, 32 MVA, 25 MVA theo điều kiện quá tải bình thường.
B1: Xét công suất MBA là SB=63MVA
SB ( Si Ti )
682 4 + 662 2
2
B3: Tính S2dt S2dt = = = 67,3MVA > 0,9Smax =0,9x70=63MVA
Ti 4+2
T2 = 6h
k Nhiệt độ môi trường
B4: Chọn 10h liên tục cạnh T2 để tính S1dt 2cp
54 1,3 4h
50 1,1 12 h
K2cp =1.15 > K2=1.07
46 46 1,0
0,2 0,4 0,6 1
MBA 63MVA thỏa mãn
K1=0.84 k1
t
0 4 8 10 16 18 22 24
Ví dụ 2.6: Chọn MBA phù hợp nhất trong trạm chỉ có 01 MBA, các cỡ MBA có sẵn như sau: 75 MVA, 63 MVA,
60 MVA, 50 MVA, 40 MVA, 32 MVA, 25 MVA bằng phương pháp quá tải 3%
n
Si Ti 50.4 + 68.4 + 66.2 + 46.6 + 54.2 + 70.4 + 46.2
B1: Tính hệ số điền kín K dk = i =1
n
= = 0.81
Smax Ti 70.24
i =1
SB
B2: Tính hệ số quá tải cho phép K qtcp = 1 + 0,3(1 − K dk ) = 1 + 0,3 (1 − 0.81) = 1.057
Stải
B3: Quy đổi nhiệt độ (nếu dùng MBA ngoại nhập có nhiệt độ môi trường chênh lệch) K hc = 1−
( t 1 −t 0 )
100
Smax 70
Stải (MVA) B4: Chọn SMBA SMBA = = 66.22MVA
70
K qtcp 1.057
68
66
Chọn SMBA = 75MVA
54
Xem xét chọn SMBA = 63MVA (ví dụ 2.5)
50
46 46
t
0 4 8 10 16 18 22 24
Ví dụ 2.7: Nếu trạm biến áp có 2 MBA, công suất là 50MVA mỗi máy. Hãy kiểm tra khi sự cố 01 MBA, MBA còn
lại có khả năng vận hành theo điều kiện quá tải sự cố không?
B1: Khi có sự cố 01 MBA, MBA còn lại cho phép quá tải theo hệ số quá
tải sự cố kqtsc = 1,4 (Nga) hay kqtsc=1,3 (IEC)
Và phải kiểm tra K1<0,93, T26h và chỉ kéo dài thời gian vận hành ở
SB SB trạng thái này trong 5 ngày đêm
U day
AB = U pha
A
U day
ab = 3U pha
a
Cuộn dây hạ áp nối tam giác, Cuộn cao áp nối hình sao
dòng trong các pha giảm 3 lần nên điện áp chỉ bằng 3 lần
so với dòng dây nên tiết diện dây so với điện áp dây đầy ra
giảm 3 lần nên dễ thi công MBA MBA nên tiết kiệm cách điện
hơn được 3 lần
Tổ đấu dây máy biến áp
Cách xác định tổ đấu dây MBA
IA1
DY11
IC IB Ic Ib
Tổ đấu dây máy biến áp
IA1
Ví dụ 2.8: Vẽ sơ đồ đấu dây cho máy biến áp có tổ đấu dây DYn1
IA1
Ia
-IB
IA1
IA Ia
IC IB Ic Ib
ĐIỀU ÁP TRONG MÁY BIẾN ÁP
• Phạm Quốc Khanh
U out n out n out
Bộ điều áp máy biến áp k=
Uin
= = 1
n in n in + n in2
Nguyên lý hoạt động của bộ điều áp có tải của MBA
Vị trí bộ điều áp
Bộ điều áp có 2 loại : Điều áp không tải (off load tap change) – có ít nấc điều áp, khoảng cách điện áp giữa các nấc lớn,
chỉ thay đổi nấc điều áp khi cắt điện MBA
Điều áp có tải (on load tap change) – có , nhiều nấc điều áp, khoảng cách điều áp giữa các nấc
bé, chuyển nấc điều áp không gây mất điện phụ tải
MÔ HÌNH MÁY BIẾN ÁP
Uk Um
Mô hình MBA E3
Mô hình MBA 3 cuộn dây
V3
Z12 ( Z23 + Z13 ) U 2rate V3 V2
Z12 ( Z23 + Z13 ) = Z12 =
= Z1 + Z2 = U12%
Z12 + Z23 + Z13 ST Z12
Z ( Z + Z ) U 2
V1
Z23 ( Z12 + Z13 ) = Z23 = 23 12 13
= Z2 + Z3 = U 23% rate Ro and Xo
Z12 + Z23 + Z13 ST Z23
Z13 ( Z12 + Z23 ) U 2rate V3
Z13 ( Z23 + Z12 ) = Z13 =
= Z1 + Z3 = U13% Po+jQo Z13
Z12 + Z23 + Z13 ST
V2
Z +Z −Z U + U 23% − U 23% U U 2 2
Z1 = 12
= 12%
13 23
= U1% rate rate
Z2
2 2 ST ST
V1
Z23 + Z12
− Z13 U 23% + U12% − U13% U rate
2 2
U rate
Z2 = = = U 2% Z1 Z3
2 2 ST ST V3
Z13 + Z23 − Z12 U13% + U 23% − U12% U rate
2 2
U rate Po+jQo
Z3 = = = U3%
2 2 ST ST
V1 V2
Mô hình MBA E3
Mô hình MBA 3 cuộn dây
V3
V3 V2
Z12
P U
Cu 2
Srate1=Srate2=Srate3 R1=R2=R3 = rate rate
2
V1
2S rate
Ro và Xo Z23
V3
Po+jQo Z13
P U
Cu 2
R3
Srate1=Srate2=1.5Srate3 R1 = R 2 = rate rate
2
=
2S 1.5 V2
rate
Z2
V1
Prate
Cu
U 2rate R 2 R 3
Srate1=1.5Srate2=1.5Srate3 R1 = 2
= =
2Srate 1.5 1.5 Z1 Z3
V3
Po+jQo
Ví dụ 3.2.1
Xây dựng mô hình của MBA 1 pha 2 cuộn
dây khi có kết quả thí nghiệm như sau:
Thí nghiện hở mạch
Uo = 220V
Io = 0.2A
Po = 9W P0 9
Thí nghiệm ngắn mạch S0 = I0 U 0 cos 0 = = = 0.205
S0 220 0.2
Un = 25V
In = 1.2A U0 220
Pn = 10.5W X0 = = = 1124
I0 sin 0 0.2 0.979
P0 9
R0 = 2 = = 5380
I0 cos 0 0.2 0.2045
2 2 2
U n 25
Zkm = = = 20.83
I n 1.2
X km = Zkm − R km = 20.832 − 7.292 = 19.51
2 2
P 10.5
R km = 2 n = 2 = 7.29
In 1.2
R km 7.29 X km 19.51
R1 = R 2 = = = 3.65 X1 = X 2 = = = 9.75
2 2 2 2
Các mô hình MBA giản lược Uk Um
A1 A2
Giả thiết quan trọng:
HT U1 U2 Ztải MBA lý tưởng ZMBA= 0
S1 = S2
U12 U 22 U 22 U12 U 22 2
U 2 U1
= S1 = S2 = = U2 U1 = U2 Ztai = Ztai 2
U1
Z1 Z2 Ztai Ztai Ztai U2
Nhận xét :
A1 Động tác chuyển đổi Ztải tại U2 thành Ztải tại U1 gọi là quy
U1 đổi tổng trở sang một cấp điện áp khác. Nền tảng của
HT U1 ZU1tải I1 = U1 việc này là sử dụng định luật bảo toàn năng lượng.
Ztai
Nếu quy đổi tất cả tổng trở của các phần tử trong HTĐ
về 01 cấp điện áp U*, sau đó quy đổi về hệ phần trăm
của U* thì gọi là quy đổi về hệ pU. U*=Ucb = Ubase
NGUYÊN TẮC QUY ĐỔI VỀ HỆ PU
Hệ có tên Hệ tương đối = hệ đơn vị cơ bản (per unit system)
nut nut dm
Ztải = 20 U 2pU 110
= cb = cb
U U U
tai =
dm
Cấp điện áp 110kV ZpU
Spu
tai
Stai Stai
Scb Scb
Scb = 100MVA
(U ) 110 2
nut U 220
2
nut
Lưu ý: Có thể áp dụng cho đường Ucb = 220kV 2
2
dây hay giá trị cảm kháng của bất Stai U110 dm Z110
U 220
20 220
Zcb = U2/Scb = = tai
110 =
nut
cứ thiết bị nào nếu biết giá trị thật
( U cb )
2
Z cb U dm 484 110
tại cấp điện áp vận hành thiết bị = 484
Scb
=0.165pU
NGUYÊN TẮC QUY ĐỔI VỀ HỆ PU
Hệ có tên Hệ tương đối = hệ đơn vị cơ bản (per unit system)
ZMBA 2 2
Điện áp 110/22kV U 220
U U 110 220
nut nut dm
U 2pU 110
= cb = U N% cb
SMBA = 63MVA U U U
tai = U N%
dm
ZpU
Un%=12% Spu
MBA
SMBA SMBA
Scb Scb
2
Lưu ý: Scb = 100MVA U 110
U 220
nut dm
1. Nếu chấp nhận U nút = 110kV. 2
Goi là phương pháp gần đúng Ucb = 220kV U
110
U cb U nut U dm Scb
110 220
2 2
U 220
U U 10.5 220
nut nut dm
Xkháng
U 2pU 10.5
= cb = X k % cb
U U U
tai = X k %
Điện áp 10,5kV ZpU dm
HỆ CÓ 2
U cb
TÊN U1 Z U cb
Ohm =Z U1
Ohm
U12
U cb
ZOhm
ZpU =
Zcb
U 22 HỆ CƠ
Z U2
Ohm =Z U1
Ohm
U12 BẢN HỆ PU
CÓ TÊN 2
U cb
Zcb =
Scb
2
HỆ CÓ U cb
Z U cb
Ohm =Z U2
Ohm
U 22
TÊN U2
TỔNG TRỞ - bài tập Quy đổi tổng trở đường dây (10+40j) tại U=220kV
(Scb=100MVA, Ucb=10.5kV) về hệ đơn vị cơ bản
(10+40j)
HỆ CÓ 2
U cb
TÊN U1 Z U cb
Ohm =Z U1
Ohm
U12
10.52
Z 10.5
= (10 + 40 j) ( 0.023 + 0.091j)
Ohm
2202 U cb ZpU =
Z 1.1025
= ( 0.023 + 0.091j)
ZpU = Ohm = (0.021 + 0.082 j) pU
HỆ CƠ Zcb
U 22
Z U2
Ohm =Z U1
Ohm
U12 BẢN HỆ PU
CÓ TÊN 2
U cb
Zcb =
Scb
2
HỆ CÓ U cb
=Z
2
Z U cb U2
U cb 10.52
Ohm Ohm
U 22 Zcb = = = 1,1025
TÊN U2 Scb 100
TỔNG TRỞ U 2
THIẾT
U1
ZOhm = X% dm
1
BỊ
STBD
ĐIỆN
HỆ CÓ Scb
TÊN U1
2
U cb ZpU = X %
U cb
ZOhm = ZOhm
U1
Sdm
U12 TBD
U cb
ZOhm
ZpU =
Zcb
U 22 HỆ CƠ
Z U2
Ohm =Z U1
Ohm
U12 BẢN HỆ PU
CÓ TÊN 2
U cb
Zcb =
Scb
2
HỆ CÓ U cb
Z U cb
Ohm =Z U2
Ohm
U 22
TÊN U2
TỔNG TRỞ - bài tập U12
THIẾT
X% = 12%
U1
ZOhm = X % dm
STBD BỊ S = 63MVA
dm
MBA
ĐIỆN
Các bạn kiểm tra đường
HỆ CÓ này xem sao nhé
Scb
TÊN U1
2
U cb ZpU = X %
U cb
ZOhm = ZOhm
U1
Sdm
U12 TBD
U cb
ZOhm
ZpU =
Zcb
U 22 HỆ CƠ
Z U2
Ohm =Z U1
Ohm
U12 BẢN HỆ PU
100
ZpU = 12% = 0.19pU
CÓ TÊN 2
U cb 63
Zcb =
Scb
2
HỆ CÓ U cb
Z U cb
Ohm =Z U2
Ohm
U 22
TÊN U2
Tính Zpu của MBA có UN%=12%, SMBA=63MVA, 110/22kV
bằng phương pháp gần đúng (Scb=100MVA, Ucb=110kV)
ĐIỆN ÁP – DÒNG ĐIỆN
U that tai nut U1
U pU =
U1
HỆ CÓ
TÊN U1 Icb = I1
U1
U cb
Icb
HỆ CƠ I pU = Amper
U Icb
I 2 = I1 1 HỆ PU
U2 BẢN
CÓ TÊN Scb
Icb =
U cb 3
HỆ CÓ Icb = I 2
U2
TÊN U2 U cb
U that tai nut U2
U pU =
U2
TRẠM BIẾN ÁP
Phạm Quốc Khanh
MÔ HÌNH MÁY BIẾN ÁP
Uk Um
So = Po + j Qo
2 2
Prate U U
R km Prate
rate
Prate rate
R1 R 2 2R1
I 2rate 2
I U 2
rate rate S2
T
2
U N U N% U rate U N% U rate U rate U rate
Zkm U N%
I rate I rate I rate U rate ST R12+jX12
X km X1 X 2 2X1
V1 V2
Mô hình MBA E3
Mô hình MBA 3 cuộn dây
V3
Z12 Z23 Z13 U2rate V3 V2
Z12 Z23 Z13 Z12 Z1 Z2 U12%
Z12 Z23 Z13 ST Z12
Z23 Z12 Z13 U2rate V1
Z23 Z12 Z13 Z23 Z2 Z3 U23% Ro and Xo
Z12 Z23 Z13 ST Z23
Z13 Z12 Z23 U2rate V3
Z13 Z23 Z12 Z13 Z1 Z3 U13% Po+j Qo Z13
Z12 Z23 Z13 ST
V2
Z12 Z13 Z23 U12% U 23% U 23% U rate
2 2
U rate
Z1 U1% Z2
2 2 ST ST
V1
Z23 Z12 Z13 U 23% U12% U13% U 2
U 2
Z2 U 2%
rate rate
Z1 Z3
2 2 ST ST V3
Z13 Z23 Z12 U13% U 23% U12% U rate
2 2
U rate Po+j Qo
Z3 U 3%
2 2 ST ST
V1 V2
Mô hình MBA E3
Mô hình MBA 3 cuộn dây
V3
V3 V2
Cu 2
Z12
P U
Srate1=Srate2=Srate3 R1=R2=R3 rate rate V1
2S 2
rate
Ro và Xo Z23
Z13 V3
Cu 2 Po+j Qo
Prate Urate R 3
Srate1=Srate2=1.5Srate3 R1 R 2 2
2Srate 1.5 V2
Z2
Cu 2 V1
Prate Urate R 2 R 3
Srate1=1.5Srate2=1.5Srate3 R1
2S2rate 1.5 1.5 Z1 Z3
V3
Po+j Qo
Ví dụ 3.2.1
Xây dựng mô hình của MBA 1 pha 2 cuộn
dây khi có kết quả thí nghiệm như sau:
Thí nghiện hở mạch
Uo = 220V
Io = 0.2A
Po = 9W P0 9
Thí nghiệm ngắn mạch S0 I0 U 0 cos 0 0.205
S0 220 0.2
Un = 25V
In = 1.2A U0 220
Pn = 10.5W X0 1124
I0 sin 0 0.2 0.979
P0 9
R0 2 5380
I0 cos 2 0 0.22 0.20452
U n 25
Zkm 20.83
I n 1.2 2
X km Zkm R km
2
20.832 7.292 19.51
P 10.5
R km 2n 2
7.29
In 1.2
R km 7.29 X km 19.51
R1 R 2 3.65 X1 X 2 9.75
2 2 2 2
Các mô hình MBA giản lược Uk Um
Ep Ek /Y Ratio transformer=Uk/Um
1:akp
a kp kp 1
Ek Ep So = Po + j Qo
Ep Ep Up
Ideal transformer k p kp a kp kp t kp
Ek Ek Uk
QUY VỀ HỆ PU
Hệ thống nhiều cấp điện áp
Phạm Quốc Khanh
LÝ DO CẦN CÓ HỆ ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐỐI (PU)
Xét một lưới điện có máy biến áp Yêu cầu bài toán: tính toán dòng điện I1 khi biết Ztải phía U2
A1 A2
Giả thiết quan trọng:
HT U1 U2 Ztải MBA lý tưởng ZMBA= 0
S1 = S2
U12 U 22 U 22 U12 U 22 U12
S1 S2 U2 Z U1
Z U2
Z1 Z2 Ztai ZUtai1 ZUtai2 tai tai
U 22
Nhận xét :
A1 Động tác chuyển đổi Ztải tại U2 thành Ztải tại U1 gọi là quy
U1 đổi tổng trở sang một cấp điện áp khác. Nền tảng của
HT U1 ZU1 I1 việc này là sử dụng định luật bảo toàn năng lượng.
tải ZUtai1
Nếu quy đổi tất cả tổng trở của các phần tử trong HTĐ
về 01 cấp điện áp U*, sau đó quy đổi về hệ phần trăm
của U* thì gọi là quy đổi về hệ pU. U*=Ucb = Ubase
NGUYÊN TẮC QUY ĐỔI VỀ HỆ PU
Hệ có tên Hệ tương đối = hệ đơn vị cơ bản (per unit system)
2 2
dây hay giá trị cảm kháng của bất Stai U110 dm Z110
U 220
20 220
Zcb = U2/Scb tai
110
nut
cứ thiết bị nào nếu biết giá trị thật
cb
2
U Z cb U dm 484 110
tại cấp điện áp vận hành thiết bị = 484
Scb
=0.165pU
NGUYÊN TẮC QUY ĐỔI VỀ HỆ PU
Hệ có tên Hệ tương đối = hệ đơn vị cơ bản (per unit system)
ZMBA 2 2
Điện áp 110/22kV U 220
nut
U110
nut U 220
dm
2
U pU 110
SMBA = 63MVA U U U
tai U N %
Z pU cb U N % dm cb
Un%=12% Spu
MBA
SMBA SMBA
Scb Scb
2
Lưu ý: Scb = 100MVA U110 220
nut U dm
1. Nếu chấp nhận U nút = 110kV. 110 2
U U 110 220
Ucb = 220kV
U N % dm cb U N % 110
Goi là phương pháp gần đúng U nut U dm Scb
2. Nếu không chấp nhận. Gọi là SMBA
phương pháp chính xác Zcb = U2/Scb dm cb SMBA
U U
3. Việc MBA có nhiều điện áp vào, = 484 Scb 2
khi dung điện áp ở đầu vào nào
U110 U 220
Nếu Unút 110kV thì 110 1
nut dm
cũng có đáp số bằng nhau trong U dm U cb
hệ pU
4. Áp dụng Máy phát điện, bất cứ
Hay: Scb
MBA U N %
thiết bị nào cho công suất và giá Z pU
trị % SMBA
NGUYÊN TẮC QUY ĐỔI VỀ HỆ PU
Hệ có tên Hệ tương đối = hệ đơn vị cơ bản (per unit system)
2 2
U 220
nut
U10.5
nut U 220
dm
Xkháng 2 10.5
U pU U U U
Điện áp 10,5kV tai X k %
Z pU cb X k % dm cb
HỆ CÓ 2
U cb
TÊN U1 Z U cb
Ohm Z U1
Ohm
U12
U cb
Z Ohm
Z pU
Z cb
U 22 HỆ CƠ
Z U2
Ohm Z U1
Ohm
U12 BẢN HỆ PU
CÓ TÊN 2
U cb
Zcb
Scb
HỆ CÓ
2
U cb
Z U cb
Ohm Z U2
Ohm
U 22
TÊN U2
TỔNG TRỞ - bài tập Quy đổi tổng trở đường dây (10+40j) tại U=220kV
(Scb=100MVA, Ucb=10.5kV) về hệ đơn vị cơ bản
(10+40j)
HỆ CÓ
TÊN U1
2
U cb
U cb
Z Ohm Z Ohm
U1
U12
10.5 2
Ohm 10 40 j
Z10.5 0.023 0.091j
220 2 U cb Z pU
Z 1.1025
0.023 0.091j
Z pU Ohm (0.021 0.082 j) pU
U 22 HỆ CƠ Z cb
Z U2
Ohm Z U1
Ohm
U12 BẢN HỆ PU
CÓ TÊN 2
U cb
Zcb
Scb
HỆ CÓ
2
U cb 2
Z U cb
Ohm Z U2
Ohm Zcb
U cb
10.52
1,1025
U 22
TÊN U2 Scb 100
TỔNG TRỞ U12
THIẾT
X % dm
BỊ
U1
Z Ohm
STBD
ĐIỆN
HỆ CÓ Scb
TÊN U1
2
U cb Z pU X %
Z U cb
Ohm Z U1
Ohm
dm
STBD
U12
U cb
Z Ohm
Z pU
Z cb
U 22 HỆ CƠ
Z U2
Ohm Z U1
Ohm
U12 BẢN HỆ PU
CÓ TÊN 2
U cb
Zcb
Scb
HỆ CÓ
2
U cb
Z U cb
Ohm Z U2
Ohm
U 22
TÊN U2
TỔNG TRỞ - bài tập U12
THIẾT
X% 12%
U1
X % dm
Z Ohm
STBD BỊ S 63MVA
dm
MBA
ĐIỆN
Các bạn kiểm tra đường
HỆ CÓ này xem sao nhé
Scb
TÊN U1
2
U cb Z pU X %
Z U cb
Ohm Z U1
Ohm
dm
STBD
U12
U cb
Z Ohm
Z pU
Z cb
U 22 HỆ CƠ
Z U2
Ohm Z U1
Ohm
U12 BẢN HỆ PU
100
ZpU 12% 0.19pU
CÓ TÊN 2
U cb 63
Zcb
Scb
HỆ CÓ
2
U cb
Z U cb
Ohm Z U2
Ohm
U 22
TÊN U2
Tính Zpu của MBA có UN%=12%, SMBA=63MVA, 110/22kV
bằng phương pháp gần đúng (Scb=100MVA, Ucb=110kV)
ĐIỆN ÁP – DÒNG ĐIỆN
U that tai nut U1
U pU
U1
HỆ CÓ
TÊN U1 I cb I1
U1
U cb
I cb
HỆ CƠ I pU Amper
U
I 2 I1 1
U2 BẢN
I cb
HỆ PU
CÓ TÊN Scb
Icb
U cb 3
HỆ CÓ I cb I 2
U2
TÊN U2 U cb
U that tai nut U2
U pU
U2
TRẠM BIẾN ÁP
Phạm Quốc Khanh
VỊ TRÍ TRẠM BIẾN ÁP
• Gần tâm phụ tải
1. Giảm chi phí đầu tư và tổn thất năng lượng
2. Giảm chi phí giải toả đền bù
• Đảm bảo tính khả thi
1. Thuận lợi cho việc vận chuyển và thi công trạm biến áp
2. Đường bộ, đường thuỷ
3. Xây dựng đường công vụ ở những nơi chưa mở đường
4. Thuận lợi cho việc thiết kế và thi công các lộ vào và ra
5. Rất quan trọng với các trạm trong thành phố
• An toàn vận hành
1. Không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh
2. Tiếng ồn, ô nhiễm dầu
3. Phòng cháy chữa cháy
4. Điện từ trường, hệ thống nối đất
• Có khả năng mở rộng
1. Phải tính toán trong thiết kế
2. Chuyển từ trạm AIS => trạm GIS
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH TRONG TRẠM BIẾN ÁP
Trạm biến áp
Nhược điểm
1. Mất điện tất cả các đường dây khi sự cố thanh góp
2. Không có khả năng chuyển sang nguồn điện khác
3. Không có khả năng thay thế thiết bị trong thời gian ngắn
Phạm vi sử dụng
1. Lưới điện trung thế và hạ thế
HỆ THỐNG MỘT THANH GÓP CÓ PHÂN ĐOẠN
Ưu điểm
1. Có khả năng tái cung cấp điện cho một phần các tải được
cung cấp điện khi có sự cố thanh góp
2. Có thể mở DCL phân đoạn để vận hành 2 thanh góp riêng
biệt và giảm dòng ngắn mạch
3. Có thể vận hành phân dòng điện nguồn nếu bổ sung
thêm MC phân đoạn
Nhược điểm
1. Đường dây bị mất điện do sự cố thanh góp phân đoạn sẽ
không có khả năng kết nối sang phân đoạn còn lại
2. Không có khả năng thay thế thiết bị đóng/cắt trong thời
giian ngắn
Phạm vi sử dụng
1. Lưới điện trung thế
2. Cao thế (110, 220kV và tối đa 4 lộ = 2 vào + 2 ra)
HỆ THỐNG THANH GÓP PHÂN ĐOẠN CÓ THANH GÓP VÒNG
Ưu điểm
1. Tương tự hệ thống 1 thanh góp có phân đoạn
2. Có khả năng thay thế 1 MC bất ký bằng MCV1 hoặc
MCV2
3. Có khả năng tái cung cấp điện cho một lộ (tải/nguồn)
của thanh góp bị sự cố thông qua MCV1/MCV2 và
thanh góp vòng
Nhược điểm
1. Vận hành phức tạp và đắt tiền
2. Các tải/nguồn của thanh góp sự cố không thể vận
hành khi thanh góp này bị sự cố
Phạm vi sử dụng
1. Lưới điện trung thế (ít dùng)
2. Cao thế (110, 220kV và nhiều hơn 4 lộ)
Ưu điểm
HỆ THỐNG HAI THANH GÓP 1. Có khả năng tái cung cấp điện cho tất cả các tải
cũng như nguồn khi có sự cố thanh góp
2. Có thể mở DCL và MC nối để vận hành 2 thanh
góp riêng biệt và giảm dòng ngắn mạch
3. Có thể vận hành 1 hệ thống thanh góp và sửa
chữa hệ thống thanh góp còn lại mà không mất
cần cắt điện các tải và nguồn thông qua MC nối
4. Có thể thay thế MC tải hay nguồn khi cần bảo
dưỡng bằng MC nối, chấp nhận mất điện trong
thời gian ngắn
Nhược điểm
1. Vận hành phức tạp (trình tự DCL và MC)
2. Khi sự cố 1 thanh góp, gây gián đoạn hoạt động
của các lộ trên thanh góp này
3. Mất thời gian khi thay thế máy cắt
4. Đắt tiền hơn hệ thống 1 thanh góp
Phạm vi sử dụng
1. Lưới điện trung thế (dùng nhiều cho các trạm
ngắn)
2. Cao thế (110, 220kV và nhiều hơn 4 lộ)
HỆ THỐNG HAI THANH GÓP CÓ THANH GÓP VÒNG
Ưu điểm
1. Tương tự như hệ thống 2 thanh góp
2. Có thể thay thế MC tải hay nguồn khi cần bảo
dưỡng bằng MC nối và không làm gián đoạn việc
cung cấp điện
Nhược điểm
1. Phức tạp và đắt tiền hơn hệ thống 1 thanh góp
2. Khi sự cố 1 thanh góp, gây gián đoạn hoạt động
của các lộ trên thanh góp này
Phạm vi sử dụng
1. Cao thế (110, 220kV và nhiều hơn 4 lộ)
HỆ THỐNG HAI THANH GÓP, 2MC CHO 1 MẠCH
Ưu điểm
1. Tương tự như hệ thống 2 thanh góp có thanh
góp vòng
2. Khi có sự cố trên 1 thanh góp, tất cả các MC trên
Tất cả các MC và
thanh góp sẽ bật và cô lập thanh góp này, nhưng
DCL đều đóng
tất cả các lộ vẫn liên kết với thanh góp còn lại
nên vận hành bình thường
Nhược điểm
1. Rất đắt tiền vì số MC nhiều gấp 2 lần số lộ trong
tram
Phạm vi sử dụng
1. Cao thế (từ điện áp 220kV trở lên và cung cấp
cho tải rất quan trọng)
HỆ THỐNG SƠ ĐỒ MỘT RƯỠI
Ưu điểm
1. Tương tự như hệ thống 2 thanh góp và 2 máy cắt
cho mỗi mạch
Tất cả các MC và 2. Số máy cắt ít hơn. Số máy cắt = 1,5 số mạch
DCL đều đóng
Nhược điểm
1. Rất đắt tiền vì số MC nhiều gấp 1.5 lần số lộ
trong tram
Phạm vi sử dụng
1. Cao thế (từ điện áp 220kV trở lên và cung cấp
cho tải rất quan trọng)
HỆ THỐNG SƠ ĐỒ ĐA GIÁC
Ưu điểm
1. Có rất nhiều chế độ vận hành
2. Tương tự như hệ thống 2 thanh góp và 2 máy cắt
cho mỗi mạch
3. Số máy cắt ít hơn và bằng số lộ vào ra nên rất
kinh tế
Nhược điểm
1. Chiều dòng điện phức tạp nên bảo vệ relay cho
đường dây và MBA khó khăn hơn
2. Giá trị dòng làm việc cho các thiết bị được chọn
theo trường hợp vận hành xấu nhất
3. Chỉ nên dùng đến sơ đồ có số cạnh bằng 6
Phạm vi sử dụng
1. Cao thế (từ điện áp 500kV trở lên và cung cấp
cho tải rất quan trọng)
220kV
500kV
22-35kV
SƠ ĐỒ TRẠM BiẾN ÁP TRUNG GIAN
22kV
SƠ ĐỒ TRẠM BiẾN ÁP GiẢM ÁP Ring Main Unit (RMU)
MC
22kV NO 22kV
TRONG NHÀ
Bản vẽ sơ đồ một sợi (sơ đồ nguyên lý) trạm biến áp
Bản vẽ mặt bằng sân ngắt trạm biến áp
Bản vẽ mặt cắt sân ngắt trạm biến áp
Bản vẽ 3D sân ngắt trạm biến áp
Bản vẽ 3D sân ngắt trạm biến áp
Bản vẽ sân ngắt trạm biến áp
Ví dụ 3.3.1
Mạch MBA
Bản vẽ sân ngắt trạm biến áp
Ví dụ 3.3.1
MBA
Mạch đường dây Đường dây Nhà phân phối
Mặt cắt mạch đường dây vào trạm biến áp
Ví dụ 3.3.3
CB
Mặt cắt mạch Máy cắt vòng
Ví dụ 3.3.4
CB
Mặt cắt mạch Máy biến áp
Ví dụ 3.3.5
So sánh diện tích trạm dùng AIS và GIS
Mở Đóng
Mở liên kết
Ví dụ: 3.3.5
Mở Đóng Mở Đóng
Mở Mở Mở Đóng
Mở Đóng Mở Đóng
Mở Mở Mở Đóng
220kV
SB SB SB SB
SF SF SF SF
Bài tập 3.2 Xác định công suất MBA tự ngẫu 3 pha 220/110/22kV. Cuộn thứ ba nối với lưới trung thế 35kV. MBA tự ngẫu
có 2 chế độ làm việc:
1. Công suất tải phía 22kV nhận từ hệ thống 220kV là S22 = (100+j30)MVA và hệ thống 110kV cũng nhận từ
hệ thống 220kV một lượng công suât là S110 = (120+j45)MVA
2. Công suất tải phía 22kV nhận từ hệ thống 110kV là S22 = (100+j130)MVA và hệ thống 110kV cũng truyền
vào hệ thống 220kV một lượng công suât là SC = (120+j45)MVA
Bài tập 3.3 Chọn công suất tối thiểu của MBA 220/10.5kV cho nhà máy điện có 2 tổ máy phát điện. Biết công suất 2 tải tại
thanh góp 10.5kV đều có dạng như hình vẽ với công suất tác dụng Pmax (100%) = 25MW, tự dùng của các tổ
máy là không đáng kể
HT
SHT=2000 MVA
Kdự trữ = 4%
1. Chọn theo phương pháp quá tải 3% không xét đến nhiệt độ
môi trường
2. Kiểm tra lại công suất MBA bằng phương pháp đồ thị đẳng trị 2
bậc với nhiệt dộ môi trường lần lượt là
a. 20oC
b. 30oC
Bài tập 3.5
Trạm biến áp chỉ cấp điện cho 2 mặt phố, cùng một phía hè đường. Mặt phố dọc có chiều dài 300m là các nhà
dân có mức sống trung bình, mặt phố ngang dài 200m là khu phố thương mại, có mức sử dụng điện cao hơn..
U 2rate 3 35
2
R km Prate 2
75.10 2
1.63
ST 7500
Zkm=(1.63+12.25j)
U 2rate 7.5 352 (1.63+j12.25)
X km Zkm U N% 103 12.25
ST 100 7500
(0.061+j0.296)10-3-1
3.5
Q 0 i 0 %Srate 7500 262.5kVAr
100
P0 j Q0 75 j262.5 3 3 1
G T jBT 10 0.061 j0.296 10
U 02 352
Xác định trở kháng, độ dẫn shunt của máy biến áp 3 pha 3 cuộn dây 110 / 38,5 / 6,6kV ở phía điện
Bài tập 3.7 áp cao với thông số máy biến áp như sau: ST = 15MVA, PN=120kW, P0= 59kW, UN(PS)%=10.5%,
UN(ST)%=6%, UN(PT)%=17%, io%=4%, Công suất định mức của dây cuốn lần lượt 100/66.7/66.7% cho
cuộn thứ 1/cuộn thứ 2/cuộn thứ 3,
P0 j Q0 59 j600 3
4 G T jBT 10
Q 0 i 0 %Srate 15 103 600kVAr U 02 1102
100
0.0048 j0.0496 103 1
U PS% U PT % UST % U 2rate 10.5 17 6 1102
X P ZP 86
2 ST 2 100 15
2
U PS% UST % U PT % U rate 10.5 6 17 1102
XS ZS 2.01 X T 0
2 ST 2 100 15
2
UST % U PT % U PS% U rate 6 17 10.5 1102
X T ZT 50.4
2 ST 2 100 15
Cu 2
Prate Urate 120 1102
RP 2
2
3.23 => RS = RT= 1.5RP = 3.23x1.5 = 4.84
2Srate 2 15
SrateP=1.5SrateS=1.5SrateT
Bài tập 3.8
Bài tập 3.9
Bài tập 3.10
Bài tập 3.11 Giải thích cách đấu nối và vẽ giản đồ vector của các tổ hợp đấu dây sau
Bài tập 3.12 Cho hệ thống thanh góp vòng 220kV của một trạm biến áp 220/10.5 kV trong nhà máy điện. D1, N1 và
D2,N2 lần lượt đang kết nối với TG1 và TG2, lúc này máy cắt MCN đang mở
1. Viết trình tự thao tác đưa B1 kết nối với TG1
2. Viết trình tự thao tác cắt B1 ra khỏi lưới để sửa chữa
3. Giải thích tại sao phải thực hiện theo những trình tự như đã nêu tại câu 1 và 2
Bài tập 3.13 Cho hệ thống thanh góp vòng 220kV của một trạm biến áp 220/10.5 kV trong nhà máy điện. D1, N1 và
D2,N2 lần lượt đang kết nối với TG1 và TG2, lúc này máy cắt MCN đang mở. Do cần sửa chữa TG1
1. Viết trình tự thao tác cắt D1 và N1 sang TG2 (chấp nhận mất điện trong quá trình thao tác)
2. Viết trình tự thao tác cắt D1 và N1 sang TG2 mà không gây gián đoạn cung cấp điện
3. Giải thích tại sao phải thực hiện các trình tự quy trình câu 2
Bài tập 3.14 Cho hệ thống thanh góp vòng 220kV của một trạm biến áp 220/10.5 kV trong nhà máy điện. D1, N1 và
D2,N2 lần lượt đang kết nối với TG1 và TG2, lúc này máy cắt MCN đang mở. Do cần đưa MC2 đại tu và
sửa chữa. Hãy
1. Viết trình tự thao tác thay thế MC2 bằng MCV
2. Sau khi đã đại tu và thứ nghiệm đạt yêu cầu, viết trình tự đưa MC2 vào vận hành bình thường
Bài tập 3.15 Cho hệ thống thanh góp vòng 220kV của một trạm biến áp 220/10.5 kV trong nhà máy điện. D1, N1 và
D2,N2 lần lượt đang kết nối với TG1 và TG2, lúc này máy cắt MCV đang mở.
1. Viết quy trình chuyển đổi D1 và N1 sang TG2 mà không mất điện để cô lập TG1
2. Viết quy trình thay thế MC1 bằng MCV
CLV4
TG1
TG2
Bài tập 3.16
Sơ đồ hệ thống 2 thanh góp và thanh thanh
góp vòng phân phối 220kV.
a. Mạch đường dây
b. Mạch máy biến áp
c. Mặt bằng 2 mạch
Dz vào
Bài tập 3.18
Sơ đồ hệ thống 2 thanh góp và thanh thanh góp vòng phân phối 110kV trong nhà. Hãy xác định các vật tư thiết bị trong
trạm có trên mặt cắt và vẽ sơ đồ đơn tuyến mạch đường dây vào trạm
Dz vào
Bài tập 3.19
Sơ đồ GIS (Gas insulated Switchgear -
GIS) 2 thanh góp phân phối 110kV .
Hãy xác định các vật tư thiết bị trong
mặt cắt vẽ sơ đồ đơn tuyến mạch
đường dây vào trạm