Professional Documents
Culture Documents
TIẾNG VIỆT
TIẾNG VIỆT
1 So Là đối chiếu hai sự vật hiện tượng dựa trên Mặt trời xuống biển
sánh nét tương đồng. như
CT:Alà/như/tựa/khác/hơn/kém/…B A
hòn lửa.
như B
2 Nhân Là dùng từ gọi, tả, trò chuyện với người để Sông được lúc dềnh
hóa gọi, tả, trò chuyện với vật. dàng
CT: A (chỉ vật) B (dùng cho người) Chim bắt đầu
A
vội vã.
B
(Sang thu - Hữu
Thỉnh)
3 Ẩn Là dùng từ chỉ vật này để chỉ vật khác Vẫn biết trời xanh là
dụ dựa trên mối quan hệ tương đồng. mãi mãi.
CT: A như B (so sánh ngầm, A có đặc (Bác Hồ vĩnh hằng,
điểm như B) bao la như trời xanh)
(Viếng lăng Bác -
Viễn Phương)
4 Hoán Là dùng từ chỉ vật này để chỉ vật khác dựa Giếng nước gốc đa
dụ trên mối quan hệ tương cận (gần gũi). nhớ người ra lính.
CT: A thường gắn liền với hình ảnh B (Quê hương gắn với
(B báo hiệu, thể hiện cho sự xuất hiện của hình ảnh giếng nước
A) gốc đa)
5 Nói Dùng cách nói ở mức độ cao hơn sự Lỗ mũi mười tám
quá thực để nhấn mạnh. gánh lông
CT: A > Mức độ thực Chồng yêu chồng bảo
tơ hồng trời cho
(Ca dao)
6 Nói Dùng cách nói khéo léo, sử dụng các từ Rải rác biên cương
giảm ngữ thanh nhã để tránh sự đau lòng hoặc mồ viễn xứ
, thô tục. Chiến trường đi
nói CT: A < Mức độ thực chẳng tiếc đời xanh
tránh Áo bào thay chiếu
anh về đất
(cái chết)
Sông Mã gầm lên
khúc độc hành.
(Tây Tiến - Quang
Dũng)
7 Chơi Dùng các biện pháp như: đồng âm, trái Rắn hổ mang bò lên
chữ nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa, nói lái,… để núi.
tạo ra những lời nói thú vị.
2 Liệt kê Cách sắp xếp hàng loạt các từ hay cụm từ Hồi nhỏ sống với
cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc đồng với sông rồi
hơn những khía cạnh, biểu hiện khác nhau với bể.
của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. (Nguyễn Duy)
CT: A, A’, A’’, A’’’,…
3 Câu Đưa ra câu hỏi nhưng không nhằm để hỏi Ơi con chim chiền
hỏi mà để khẳng định, nhấn mạnh, thể hiện chiện
tu từ tình cảm, thái độ hoặc tư tưởng. Hót chi mà vang
CT: ABCD? => ABCD! trời?
(Thanh Hải)
4 Đảo Đổi vị trí thông thường của thành phần Mọc giữa dòng
ngữ câu, nhằm tạo điểm nhấn. VN
CT: VN - CN sông xanh
Một bông hoa tím
biếc
CN
(Thanh Hải)
5 Tương Tạo ra hai thái cực đối lập nhau để nhấn Không có kính rồi
phản mạnh hay làm nổi bật tư tưởng. xe không có đèn
(Đối) CT: A >< B Không có mui xe
thùng xe có xước.
>< … có một trái
tim.
(Phạm Tiến Duật)
6 Chêm Thêm vào câu những lời bổ sung, giải thích Cô bé nhà bên (có
xen nhằm nhấn mạnh, nêu cảm xúc hoặc làm ai ngờ)
cụ thể cho sự diễn đạt. Đó thường là thành Cũng vào du kích,
phần phụ chú trong câu, nhưng chỉ có Hôm gặp tôi vẫn
những thành phần có giá trị nghệ thuật mới cười khúc khích
là biện pháp tu từ. Mắt đen tròn
CT: A (abc) (thương thương
A - abc - B quá đi thôi)
(Giang Nam)
Ghi nhớ:
“Tu từ giúp câu văn hay (hình thức)
Lại làm cho ý trình bày rõ hơn” (nội dung)
1.1.2. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Phương thức biểu đạt là cách thức người nói, người viết thể hiện thông tin cần truyền đạt. Phương
thức biểu đạt phụ thuộc sâu sắc vào mục đích, nội dung và hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
STT Phương Khái niệm Đặc điểm và Thể loại Ví dụ
thức dấu hiệu
biểu đạt nhận biết
điểm đó.
chống lại
dịch bệnh
nguy
hiểm này.
phòng chống
tham nhũng
trong một
văn bản mang
tính
pháp quy
(luật).
Ghi nhớ:
Miêu tả là để trình bày
Tự sự - kể chuyện thật hay thật tài
Nghị luận - đâu đúng đâu sai
Thuyết minh là để ai ai cũng tường
Hành chính - lá đơn nhập trường
Làm bài Biểu cảm tỏ tường niềm vui.
1.1.3. PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
Khi nói chuyện hay viết bài văn, người ta thường hay nhận xét: “nói thế không hợp”, bởi lẽ, khi chúng
ta nói không chỉ là truyền thông tin mà còn phải thể hiện thái độ người nói, tính chất của nội dung
trình bày,… Và đó cũng chính là nguyên nhân chúng ta có các phong cách ngôn ngữ khác nhau.
Phong cách ngôn ngữ chức năng là tên gọi cho cách thức sử dụng ngôn ngữ với những đặc trưng riêng
biệt, được thể hiện qua đặc điểm ngôn ngữ cụ thể (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, cách diễn đạt,…) của
một loại văn bản nhất định.
Có 6 phong cách ngôn ngữ chức năng là:
• Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
• Phong cách ngôn ngữ khoa học
• Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ
• Phong cách ngôn ngữ chính luận
• Phong cách ngôn ngữ báo chí
• Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Phong
cách
Dạng thể
STT ngôn Khái niệm Đặc trưng Đặc điểm ngôn từ
hiện
ngữ chức
năng
- Ngữ âm: mang
Là phong cách dấu ấn cá nhân,
- Nói: trò
được dùng trong vùng miền.
chuyện
giao tiếp sinh - Tính cá thể: thể hiện - Từ ngữ: mang tính
trong cuộc
hoạt hằng ngày, cách nói, ngữ điệu của hình ảnh, cảm xúc:
sống.
Phong thuộc hoàn cảnh từng người. từ láy, các lớp từ
- Viết: nhật
cách giao tiếp không - Tính cụ thể: cách nói lóng, từ mới,…
kí, thư từ,
1 ngôn mang tính nghi rõ ràng, ứng vào từng - Ngữ pháp: dùng
tin nhắn,…
ngữ thức, dùng để hoàn cảnh cụ thể. câu đơn, câu tỉnh
- Lời nói tái
sinh hoạt thông tin, trao - Tính cảm xúc: thể lược, câu chêm xen,
hiện: trong
đổi ý nghĩ, tình hiện cảm xúc cá nhân nói ví von,…
các tác
cảm…. đáp ứng trong lời nói, câu văn. - Phong cách diễn
phẩm nghệ
những nhu cầu đạt suồng sã, thân
thuật.
trong cuộc sống. mật, tùy tiện, tùy
cảm hứng.
2 Phong Là phong cách - Tính khái quát trừu - Ngữ âm: hạn chế Dạng viết
cách được dùng trong tượng: thuật ngữ khoa dấu ấn cá nhân và là chủ yếu,
ngôn giao tiếp thuộc học thường có tính địa phương. với hai loại
ngữ lĩnh vực nghiên khái quá cao, chính - Từ ngữ: Sử dụng chính:
khoa học cứu, học tập và xác. nhiều thuật ngữ - Văn bản
Ghi nhớ:
“ Loa loa loa…aa…
Khi dùng ngôn ngữ viết văn
Cần hợp phong cách chức năng, mới tài
Ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày
Không cần nghi thức, nói ngay điều cần
Khoa học không phải phân vân
Rành mạch, logic là phần trọng tâm
Chính luận bàn chuyện có tầm
Học văn cùng cô Bình – Strength Education
Học văn cùng cô Bình – Strength Education LH: 0935712990
các về, cách thành phần trong + Dùng quan hệ niềm vui của
một câu với phép liên kết giữa từ: và, nhưng, ông còn lớn
các câu, các đoạn. còn, nếu, vì, hơn nữa khi
tuy, mặc dù... phát kiến đó
+ Dùng cặp từ nhanh chóng có
hô ứng: càng – tác động cách
càng, vừa – mạng đến công
vừa, không nghiệp, đến sự
những – mà phát triển lịch
còn,... sử nói chung”
+ Dùng các trợ ( Ba cống hiến
từ, phụ từ, tính vĩ đại của Các
từ: cũng, cả, lại, Mác, Ngữ văn
khác... 11 – tập 2,
+ Dùng các từ 2010)
hoặc cụm từ - Phép nối:
chuyển tiếp và + Đời chúng ta
định hướng: đã nằm trong
tóm lại, bên vòng chữ tôi.
cạnh đó, đồng Mâts bề rộng ta
thời, trái lại,... đi tìm bề sâu.
+ Dùng câu tỉnh Nhưng càng đi
lược, câu đặc sâu càng lạnh. (
biệt tạo thành Một thời đại
từ thành phần tỏng thi ca, Ngữ
mở rộng của văn 11 – tập 2,
câu sát đó (câu 2010)
hợp nghĩa, ( Dùng nhung ở
không đủ chủ đầu câu sau để
vị, chỉ hiểu biểu thị nội
được khi đọc dung của hai
các câu gần câu trái ngược
đó). nhau, giúp tăng
+ Dùng một câu tính liên kết
để nối (nhắc lại giữa các câu do
ý chính đoạn cùng nói về con
trước, nêu ý đường của cái
chính đoạn tôi trong thi ca).
sau). + Tiếng hát
ngừng. Cả tiếng
cười. (Nam
Cao)
( Dùng từ cả và
kiểu câu tỉnh
lược ở câu số
(2) để nối tiếp ý
của câu trước
đó, biểu hiện ý
câu sau bổ trợ
thông tin cho
câu trước, khiến
người đọc chỉ
hiểu câu (2) khi
đọc câu (1)
4 Nghịch đối Là cách dùng từ ngữ có ý nghĩa Dùng ở câu sau Biết rất rõ về
Học văn cùng cô Bình – Strength Education
Học văn cùng cô Bình – Strength Education LH: 0935712990
trái ngược trong các câu khác các từ ngữ diễn tôi, địch quyết
nhau nhằm chỉ ra sự đối lập về tả một nội dung bắt tôi khuất
nội dung giữa các câu, các đoạn trái ngược với phục. Nhưng
trong văn bản. câu trước. tôi quyết giữ
+ Dùng các từ vững lập trường
trái nghĩa: đên chiến đấu của
đủi – may mắn, mình.
thành công – ( Sử dụng phép
thất bại,... đối khiến hai
+ Dùng kết câu câu trước sau
phủ định: may cân xứng về ý,
măn – thiếu lại cùng làm nổi
may mắn, thành bật chủ đề
công – không chung là: cuộc
thành công,... đấu trí giữa
+ Dùng các từ người chiến sĩ
ngữ miêu tả có và kẻ thù).
khả năng gợi ra
sự đối lập ý:
cuộc đời tuy dài
thế/ năm tháng
vẫn đi qua,...
5 Liên tưởng Là cách dùng các từ ngữ trong Dùng ở câu sau Trước muôn
cùng ngữ một trường liên tưởng các từ ngữ giúp trùng sóng bể
(theo định dung văn bản) nhằm gợi đến với các
tạo ra mối liên kết giữa các câu, từ ngữ ở câu Em nghĩ về
các đoạn trong văn bản. trước. anh, em
Phép liên tưởng giúp văn bản + Dùng từ trái
thống nhất về chủ luật, đề, nội nghĩa: gói - mở, Em nghĩ về
dung văn bản phong phú, linh đoàn kết - chia biển lớn
hoạt. Một văn bản có thể có rẽ,...)
nhiều trường từ vựng cùng + Dùng từ Từ nơi nào
được sử dụng đồng nghĩa, gần sóng lên
nghĩa: nhanh
chóng, khẩn (Sóng, Ngữ văn
trương, vội 12 - tập 1,
vàng, gấp 2007)
gáp.... (Sử dụng
+ Dùng trường trường từ vựng
từ vựng:trường về biển cả: sóng
từ về thi ca: bể, biển, sóng
vần, ủ luật, thi khiến các câu
pháp, giọng thơ đều theo
điệu, nhịp,... một mạch ý:
suy ngẫm của
thi sĩ trước biển
cả bao la).
6 Tỉnh lược Là cách sử dụng câu rút gọn Ở câu sau sẽ Tinh thần yêu
bên cạnh các câu đủ thành lược bớt các từ nước cũng như
phần, nhằm tạo sự liên kết chặt ngữ đã xuất các thứ của
chẽ giữa các câu trong văn bản. hiện ở câu quý. Có khi
(tức thiếu câu trước sẽ khó hiểu trước, nhưng được trưng bày
trọn ý câu sau) vẫn khiến cho trong tủ kính,
lời diễn đạt dễ trong bình pha
hiểu lê, rõ ràng dễ
Học văn cùng cô Bình – Strength Education
Học văn cùng cô Bình – Strength Education LH: 0935712990
gắm một bài học luân lí, một lời giáo ngụ ngôn dân
sâu sắc. Thường sử dụng lối nói gian Việt Nam),
phúng dụ (cường điệu) và ẩn dụ Con cáo và chùm
(hàm ẩn) nho (Truyện ngụ
ngôn Ê-dốp)
Truyện Là truyện kể về các nhân vật loài vật Truyện Trạng
cười hoặc con người, nhằm tạo ra tiếng Quỳnh, Lợn cưới
cười mua vui giải trí, phê phán thói áo mới (truyện
hư tật xấu, đả kích cái xấu xa độc ác cười dân gian
hoặc ngợi ca trí tuệ của con người Việt Nam)
Sử thi Là tác phẩm theo thể tự sự, có nội Đăm Săn (sử thi
dung hàm chứa những bức tranh Tây Nguyên), I-
rộng và hoàn chỉnh về đời sống nhân li-át, Ô-di xê (sử
dân với nhân vật trung tâm là những thi Hy Lạp)
anh hùng, dũng sĩ đại diện cho một
thế giới nào đó. Ví dụ như anh hùng
Đăm Săn đại diện cho cả bộ tộc
người Ê-đê
Truyện Là tác phẩm văn xuôi tự sự có hình Lão Hạc ( Nam
ngắn thức ngắn gọn, chủ yếu nhằm khắc Cao)
họa một hiện tượng hoặc một khía Chiếc thuyền
cạnh của hiện thực đời sống, thường ngoài xa
chỉ xoay quanh một nhân vật chính. ( Nguyễn Minh
Dung lượng ngắn, ít khi chia thành Châu)
mục. Nhân vật thường chỉ được khắc
họa một phần, một mảnh của cuộc
đời. Thường chỉ có một tình huống,
gây chú ý, để nhân vật bộc lộ tính
cách
Tiểu Là tác phẩm tái hiện lại cuộc sống Tiểu thuyết Tắt
thuyết một cách phức tạp, đầy đủ, có thể đèn (Ngô Tất
theo tuyến nhân vật chính, hoặc theo Tố),
nhiều sự kiện có quan hệ phức tap. Sống mòn (Nam
Dung lượng thường dài, có thể chia Cao).
theo chương, hồi, mục... Nhân vật
được khắc họa trọn vẹn cuộc đời.
Thường có nhiều tình huống, sự
kiện, tạo nhiều cung bậc thăng trầm
2 Chính Hịch Là thể văn cổ mà các tướng lĩnh Hịch tướng sĩ
luận dùng để kêu gọi quân lính, nhân dân (Trần Hưng
hăng hái đánh giặc, tiêu diệt kẻ thù Đạo), Hịch đánh
hoặc thực hiện một mục tiêu chung chuột (Nguyễn
nào đó. Đình Chiểu)
Cáo Là thể văn cổ nhà vua dùng ban bố Đại cáo bình Ngô
hoặc thông báo rộng khắp cho toàn (Nguyễn Trãi)
thể nhân dân một chủ trương hoặc
kết quả một sự nghiệp.
Chiếu Là thể văn cổ nhà vua dùng để ban Chiếu dời đô (Lí
bố mệnh lệnh cho thái tử hoặc nhân Thái Tổ), Chiếu
dân. Còn được gọi là chiếu chỉ. cầu hiển (Lê Thái
Tổ)
Biểu Là thể văn cổ bề tôi viết dâng lên Biểu Biểu tạ ơn
nhà vua để bày tỏ một điều gì đó với (Nguyễn Trãi),
lời lẽ cung kính. Biểu trấn tình (Lí
Mật)
Phú Là thể văn cổ miêu tả phong cảnh, Phú Phú sông
kể về sự việc, bàn chuyện đời, phô Bạch Đảng
diễn tâm tình của tác giả. (Trương Hán
Siêu) Ngọc tỉnh
liên phú (Mạc
Đĩnh Chi)
Thư Là thể loại văn nghị luận có từ lâu Thu Thư thất
đời, viết cho một người nhận hoặc điều của Phan
đối tượng nhận xác định, cung cấp Châu Trinh.
thông tin cho người nhận, trình bày
tư tưởng, tình cảm, cách đánh giá cá
nhân về một vấn đề nào đó. Ngày
nay, thư thường dùng để thăm hỏi,
bày tỏ tình cảm hoặc cung cấp thông
tin, tạo mối liên hệ giữa người gửi
và người nhận. Có thể có dạng thư
tay, thư điện tử, thư thoại,..
Bài báo Là thể văn nghị luận nhằm tổng kết Báo cáo chính trị
cáo và đánh giá về kết quả của một quá tại Đại hội Đảng
trình hoặc một hoạt động nào đó. lần II (1950) (Hồ
Báo cáo thường có đặc điểm rõ nét Chí Minh).
của một văn bản khoa học, nhưng
khi tác giả bàn bạc sâu sắc và đưa ra
quan điểm đánh giá cá nhân thì bài
báo cáo cũng được coi như một thể
văn
Bài xã Là bài báo quan trọng nhất thông tin Bài xã luận báo
luận về lập trường, quan điểm, chủ để Tiền Phong Tết
chính, định hướng Bài xã luận mang Tân Mão.
tính tổng quát cho một tờ báo, số
báo.
Bài phê Là thể văn bản bạc, nhận định, đánh Thi nhân Việt
bình (bài giá về một tình hình, một vấn đề Nam (Hoài
nghiên chính trị xã hội hoặc văn chương Thanh, Hoài
cứu, bình nghệ thuật. Chân).
luận) Điều quan trọng nhất của một bài
bình luận là phải nêu và mạnh mẽ
bảo vệ quan điểm của minh, thuyết
phục người nghe, người đọc
Bài phát Một thể văn cổ, còn được gọi là bài Bài diễn thuyết
biểu (bài hùng biện mà trong đó, người nói đi của B.Ô-ba-ma
diễn từ việc chuyển tải thông tin đến hô khi thăm VN.
thuyết) hào lôi kéo công chúng nhằm thay
đổi cảm xúc, nhận thức, hành động
của người nghe.
3 Kí Bút kí Ghi chép về con người và sự kiện có Cô Tô (Nguyễn
thật theo, một trình tự nhất định nào Tuân)
đó nhằm mục đích thể hiện một tư Ai đã đặt tên cho
tưởng. dòng sông
Bút kí rất hạn chế ô à tiết hư cấu, (Hoàng Phủ
thường đề cao tính chân thực nên Ngọc Tường)
sức hấp dẫn của bút kí dựa vào tài
năng, trình độ quan sát và diễn đạt
b. Thể thơ
Thơ có thể gồm nhiều thể loại khác nhau như:
- Ca dao, dân ca
- Khúc ngâm
- Ca trù
- Từ khúc
- Truyện thơ
- Thơ trào phúng
- Thơ trữ tình
Nhưng đề bài thay vì hỏi thể loại của đoạn văn vẫn làm ngữ liệu thì câu hỏi thường gặp hơn sẽ là thể
thơ của đoạn văn bản đó. Vì vậy, phấn này sẽ tổng hợp những thể thơ thường gặp.
STT Thể Nguồn gốc Đặc điểm về Vần luật phổ biến
thơ câu, chữ
1 Lục - Việt nam Thơ lục bát bao Câu 1:
bát - Dùng gồm ít nhất hai 1 2 3 4 5 6
trong ca câu thơ được gọi Trăm năm trong cõi người ta
dao. Dân là cặp lục bát. - B - T - B
ca, tục ngữ. Mỗi cặp câu
truyện gồm có một câu Câu 2:
Nôm… 6 tiếng (câu lục) 1 2 3 4 5 6 7 8
và một câu 8 Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.
tiếng (câu bát). - B - T - B - B
Liên tiếp xen kẽ (B = bằng, T = trắc, “- ” = tự do)
cứ câu lục là câu ( Nguyễn Du )
bát rồi đến cặp
câu khác.
2 Thơ - Việt Nam Thơ song thất Câu 1:
song - Dùng lục bát là thơ đi 1 2 3 4 5 6 7
thất trong ngâm liền với nhau, Chàng thì đi cõi xa mưa gió
lục khúc, trong đó là hai - - T - B - T
bát truyện câu 7 tiếng ( câu Câu 2:
Nôm thất 1 và câu 1 2 3 4 5 6 7
thất 2), kế tiếp là Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
câu lục và câu - - B - T - B
bát. Câu 3:
1 2 3 4 5 6
Đoái trông theo đã cách ngăn
- B - T - B
Câu 4:
1 2 3 4 5 6 7 8
Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xa
- B - T - B - B
( Đặng Trần Côn)
3 Thơ Thơ ngũ - Trung Quốc Hạt Bụi
ngũ ngôn tứ - Thơ trung đại, Ngàn năm bên lối nhỏ
ngôn tuyệt thơ cận đại,.... Trút niềm đau muộn phiền
tứ Về đặc điểm của Ngàn năm mang hơi thở
tuyệt thơ ngũ ngôn tứ Dìu vợi trời tam thiên.
tuyệt đường Hạt Phù Sa
luật,thì bài thơ Đổ xuôi miền du mộng
khi ngâm thơ sẽ Cho sắc màu cỏ hoa
mang một cảm Muôn bến đời gió lộng
B-B-T-T-B
(vần)
B-B-B-T-T
(đối câu 4)
T-T-T-B-B
(vần) (đối câu 3)
T-T-B-B-T
(đối câu 6)
B - B - T - T- B
(vần) (đối câu 5)
B-B-B-T-T
T-T-T-B-B
(vần)
5 Thất Trung Thất ngôn tứ Xác pháo còn vương màu mực tím
ngôn Quốc tuyệt là thể thơ Thư tình vẫn thắm chữ yêu thương
tứ - Thơ trung mỗi bài có 4 câu Nhưng ai lại nỡ quên thề ước
tuyệt đại, thơ cận và mỗi câu 7 Nước mắt nào vơi nỗi đoạn trường
đại,.... chữ, trong đó Hoàng Thứ Lang
các câu 1, 2, 4 Ví dụ:
hoặc chỉ các câu Trên sông khói sóng buồn hiu hắt
2, 4 hiệp vần với Dõi mắt phương trời nhớ cố hương
nhau ở chữ cuối. Trắng xóa màn sương trời chớm lạnh
Thể thơ này ra Thương ai khắc khoải đoạn can trường
đời vào thế kỉ Hoàng Thứ Lang
XII
vào NhàĐường,
ở Trung Quốc.
6 Thất Trung Là loại thơ mỗi Bước tới đèo Ngang bóng xế tà,
ngôn Quốc bài có tám câu Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
bát cú - Thơ trung và mỗi câu bảy Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
đại, thơ cận chữ. Tức là mỗi Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
đại,.... bài thơ chỉ có 56 Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
chữ. Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại: trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
7 Các - VHVN Gồm các thể Không quy định cụ thể về vẫn luật,
thể hiện đại thơ: nhưng chủ yếu gieo vần chân (gieo vần
thơ - Ảnh - Thơ 3 tiếng: cuối câu) và có những cách gieo phổ
hiện hưởng chủ mỗi câu 3 tiếng biến sau:
đại yếu của - Thơ 4 tiếng: Vân chéo (phổ biến nhất): hai câu cách
văn học mỗi câu 4 tiếng - nhau hiệp vẫn với nhau
phương Thơ 5 tiếng mỗi Ví dụ:
Tây ( chủ câu 5 tiếng - Đất nước mênh mông, đời anh nhỏ hẹp
yếu là Pháp Thơ 6 tiếng: mỗi 1
) câu 6 tiếng - Tàu gọi anh đi, sao chửa ra đi 2? Chẳng
Thơ 7 tiếng: câu có thơ đâu giữa lòng đóng khép 1
7 tiếng Tâm hồn anh chờ gặp anh trên kia 2
- Thơ 8 tiếng: (Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên)
mỗi câu 8 tiếng - Vần tiếp: hai câu liền nhau hiệp vần với
Thơ tự do: nhau và cứ một vần bằng thì chuyển
không quy định một vần trắc
số tiếng mỗi Ví dụ: Xuân đương tới, nghĩa là xuân
câu. đương qua 1