Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


HÓA ĐẠI CƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Thanh Thúy


Nhóm 11:
Nguyễn Phú Trường (1915736)
Hồ Xuân Tuấn (1915759)
Vũ Tuấn Hoàng (1913465)

1
Báo cáo thí nghiệm bài 2: NHIỆT PHẢN ỨNG

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:


1. Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế:
Ta có: m = 50 (g) ; c = 1 (cal/g.độ) => m.c = 50 (cal/độ)
Nhiệt độ ° C Lần 1
t1 33°C
t2 65°C
t3 49,5°C
m0c0 (cal/độ) 3,23

 Tính giá trị moco :


moco = = = 3,23 cal/độ

2. Thí nghiệm 2: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa
HCl và NaOH:
Ta có: cNaCl 0.5M = 1 (cal/g.độ) ; ρNaCl = 1.02 (g/ml)
nNaCl = 0.05×0.5 = 0.025 (mol) ; VNaOH = 25 (ml) ; VHCl = 25 (ml)
m = (VNaOH + VHCl)×1.02 = 51 (g)
Nhiệt độ ° C Lần 1 Lần 2
t1 32 32
t2 32 32
t3 38 38
Q (cal) 325,38 325,38
Q trung bình 325,38
ΔH (cal/mol) - 13015,2
 Tính giá trị Q, ΔH :
Q = (m0c0 + mc) × (t3 - ) = (3,23 + 51) × (38 - ) = 325,38
2
ΔH = - = - = - 13015,2 (cal/mol)
3. Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hòa tan CuSO 4 khan – kiểm tra định
luật Hess:
Ta có: cCuSO4 = 1 (cal/g.độ) ; mCuSO4 = 4 (g) ; mnước = 50 (g)
nCuSO4 = = 0.025 (mol)
Nhiệt độ ° C Lần 1 Lần 2
t1 32 33
t2 37 38
Q (cal) 286.15 286.15
ΔH (cal/mol) - 11446 - 11446
ΔHtb (cal/mol) - 11446
 Tính giá trị Q, ΔH:
*Lần 1:
Q1 = (m0c0 + mnướccnước + mCuSO4cCuSO4)(t2 – t1)
= (3,23 + 50 + 4).(37 – 32) = 286.15 (cal)
ΔH1 = - = - = - 11446 (cal/mol) => phản ứng tỏa nhiệt
*Lần 2:
Q2 = (m0c0 + mnướccnước + mCuSO4cCuSO4)(t2 – t1)

= (3,23 + 50 + 4).(38 – 33) = 286.15 (cal)


ΔH2 = - = - = - 11446 (cal/mol) => phản ứng tỏa nhiệt

4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan của NH4Cl:


Ta có: cNH4Cl=1(cal/g.độ) ; mNH4Cl = 4(g) ; mnước=50(g) ; nNH4Cl = ≈0,075(mol)

Nhiệt độ ° C Lần 1 Lần 2


t1 33 33
t2 29 29
Q (cal) - 228,92 228,92
ΔH (cal/mol) 3052,26 3052,26
ΔHtb (cal/mol) 3052,26
 Tính giá trị Q, ΔH:
*Lần 1:
Q1 = (m0c0 + mnướccnước + mNH4ClcNH4Cl).(t2 – t1)

= (3,23 + 50 + 4).(29 – 33) = - 228,92 (cal)

3
ΔH1 = - = - = 3052,26 (cal/mol) => phản ứng thu nhiệt
*Lần 2:
Q2 = (m0c0 + mnướccnước + mNH4ClcNH4Cl).(t2 – t1)

= (3,23 + 50 + 4).(29 – 33) = - 228,92 (cal)

ΔH2 = - = - = 3052,26 (cal/mol) => phản ứng thu nhiệt

4
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. ΔHth của phản ứng HCl + NaOH -> NaCl + H2O sẽ được tính theo
số mol HCl hay NaOH khi cho 25 ml dung dịch HCl 2M tác dụng
với 25 ml dung dịch NaOH 1M ? Tại sao ?
Trả lời:
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
Ban đầu: 0.05 0.025 (mol)
Phản ứng: 0.025 0.025 (mol)
Còn lại: 0.025 0 (mol)
- Ta thấy NaOH hết và HCl còn dư, nên ΔH th của phản ứng tính theo
NaOH. Vì lượng HCl dư không phản ứng nên không sinh ra nhiệt.

2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay
đổi không ?
Trả lời:
- Kết quả thí nghiệm 2 không thay đổi vì HCl và HNO 3 là 2 axit mạnh
phân li hoàn toàn: HCl -> H+ + Cl- HNO3 -> H+ + NO3-
Đồng thời thí nghiệm 2 là phản ứng trung hòa: H+ + OH- -> H2O
- Sao khi thay công thức Q = mcΔt có m, c đều thay đổi, nhưng ở đại
lượng m, c, Δt sẽ biến đổi đều cho Q không đổi, ΔH cũng không đổi.

3. Tính ΔH3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả
thí nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí
nghiệm này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế.
- Do nhiệt kế.
- Do cân.
- Do sunfat đồng bị hút ẩm.
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 1 cal/mol.độ.

5
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất ? Còn nguyên nhân nào khác
không ?
Trả lời:
- Theo định luật Hess: ΔH3lt = ΔH1 + ΔH2 = 2.8 – 18.7 = - 15.9
(kcal/mol)
- Theo thực nghiệm: ΔH3tn = -9.0976 (kcal/mol)
- Theo em, nguyên nhân gây ra sai số có thể là:
 Mất nhiệt lượng do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất. Vì trong quá
trình thí nghiệm thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến
thoát nhiệt ra môi trường bên ngoài.
 Sunfat đồng bị hút ẩm do trong lúc cân và đưa vào thí nghiệm thao
tác không nhanh chóng.

Báo cáo thí nghiệm bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:


1. Bậc phản ứng của Na₂S₂O₃
TN Thể tích ban đầu (ml) Lần 1 Lần 2 Δt(s)
Na₂S₂O₃ H₂SO₄ Nước cất t(s) t(s)
1 4 8 28 96 92 94
2 8 8 24 45 44 44,5
3 16 8 16 31 22 26,5
Từ Δt của TN1 và TN2 xác định m1:
m1= = = 1,079
Từ Δt của TN2 và TN3 xác định m2:
m2 = = = 0,748
Bậc phản ứng của Na₂S₂O₃: = =0,91
2. Bậc phản ứng của H₂SO₄
TN Thể tích ban đầu (ml) Lần 1 Lần 2 Δt(s)
Na₂S₂O₃ H₂SO₄ Nước cất t(s) t(s)
1 8 4 28 51 53 52

6
2 8 8 24 45 46 45,5
3 8 16 16 40 41 40,5
Từ Δt của TN1 và TN2 xác định n1:
n1= = 0.193
Từ Δt của TN2 và TN3 xác định n2:
n2= = 0.168
Bậc phản ứng của H₂SO₄: = = 0.18

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:


1: Trong TN trên, nồng độ [Na₂S₂O₃] và của [H₂SO₄] đã ảnh hưởng thế
nào lên vận tốc phản ứng. Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác
định bậc của phản ứng?
Trả lời:
+ Nồng độ [Na₂S₂O₃] tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
+ Nồng độ [H₂SO₄] hầu như không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
+ Biểu thức tính vận tốc:
V = k. [Na₂S₂O₃]m. [H₂SO₄]n
Trong đó: m,n là hằng số dương xác định bằng thực nghiệm
+ Bậc phản ứng: m + n= 1.05 + 0.199 = 1.249

2: Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:
H₂SO₄ + Na₂S₂O₃ -> Na₂SO₄ + H2S2O3
H2S2O3 -> H2SO3 + S

7
3: Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng
quyết định vận tốc phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sạo? Lưu ý
trong các thí nghiệm trên, lượng axit H₂SO₄ luôn luôn dư so với
Na₂S₂O₃.
Trả lời: + Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra
nhanh.
+ Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.
Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì
bậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).

4: Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong
các TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Trả lời: Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong
các TN trên được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xác định
bằng tỉ số . Vì ΔC~0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng kể nên ΔC ~ dC).

5: Thay đổi thứ tự cho H₂SO₄ và Na₂S₂O₃ thì bậc phản ứng có thay đổi
không? Tại sao?
Trả lời: Bậc phản ứng không thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ và bản chất của phản ứng mà không phụ thuộc vào quá trình tiến
hành.

8
Báo cáo thí nghiệm bài 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Đường cong chuẩn độ một axit bằng 1 bazo mạnh.
1. Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH.

14

12

10

0
0 2 4 6 8 10 12 14
VNaOH
Xác định:
pH điểm tương đương: 9.8
Bước nhảy pH: từ pH 9 đến pH 11

9
2. Thí nghiệm 2: Tìm CM HCl bằng Phenolphtalein
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai Số
1 10 10.1 0.1 0.101 0.001
2 10 10.1 0.1 0.101 0.001
3 10 10.2 0.1 0.102 0.002

+ CHCl trung bình: = 0.1013 (N)


+ Sai số trung bình: 0.0013
CHCl = 0.1013 + 0.0013 (N)

3. Thí nghiệm 3: Tìm CM HCl bằng Metyl orange

Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 9,8 0.1 0.098 0.001
2 10 9,9 0.1 0.099 0
3 10 9,9 0.1 0.099 0

4. Thí nghiệm 4:
Chất chỉ thị Lần VCH3COOH(ml) VNaOH(ml) CNaOH (N) CCH3COOH(N)
Phenolphtalein 1 10 9,9 0,1 0,099
2 10 10,1 0,1 0,101
3 10 10 0,1 0,1
Metyl organe 1 10 0,4 0,1 0,004

10
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi
hay không? Tại sao?
Trả lời: Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ cũng
không thay đổi vì đương lượng phản ứng của các chất vẫn không thay đổi,
chỉ có bước nhảy là thay đổi. Nếu dùng nồng đọ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và
ngược lại.

2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết
quả nào chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời: Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH
của phenol phttalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4,
mà điểm tương đương của hệ là 7( do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh),
thêm vào đó, phenol phtalein giúp chúng ta xác định màu tốt hơn, rõ ràng hơn
nên thí nghiệm 2 (phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit
acetic bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn? Vì sao?
Trả lời: Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH
của phenol phttalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4,
mà điểm tương đương của hệ là 7( do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh). Lại
thêm, trong môi trường axit phenol phtalein không có màu, và chuyển sang
có màu hồng trong môi trường bazơ. Chúng ta có thể phân biệt được chính
xác hơn. Còn metyl orange chuyển từ đỏ trong môi trường axit, sang vàng
cam trong môi trường bazơ nên ta khó phân biệt được chính xác. Do đó, ta
nên dùng chỉ thị phenol phtalein để xác định nồng độ dung dịch axit acetic.

4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì
kết quả có thay đổi không, tại sao?
Trả lời: Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì
kết quả không thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là phản ứng
11
trung hòa. Tuy nhiên khi đổi như vậy thì ta khó xác định màu hơn nên sẽ có
sai số chút ít.

12

You might also like