Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

PHIẾU BÀI TẬP 2.

2 - CHƯƠNG 2 – CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ

Tình huống 1: Công ty Thuận Phát chuyên cưa xẻ gỗ cao su theo quy cách thông thường để bán
cho các công ty sản xuất đồ gỗ (tủ, bàn, ghế, giường, bàn trang điểm...). Công ty tổ chức 2 phân
xưởng: Phân xưởng 1 thực hiện cưa xẻ gỗ tròn thành 2 loại gỗ tinh theo quy cách: 45x45x400
mm và 75x75x400 mm. Gỗ tinh tiếp tục đưa ra phân xưởng 2 để tẩm sấy rồi bán. Số liệu thu
thập trong năm 2020 như sau:
KHOẢN MỤC PHÂN XƯỞNG 1 PHÂN XƯỞNG 2 PHÒNG
BAN
Chi phí NVL gỗ tròn (triệu đồng) 800
Chi phí lương và trích theo lương công 400 200
nhân sản xuất (triệu đồng)
Lương quản lý xưởng (triệu đồng) 60 80
Lương bộ phận kiểm tra chất lượng 36 48
(KCS) (triệu đồng)
Chi phí khấu hao TSCĐ (triệu đồng) 55 90 10
Tiền thuê mặt bằng 60 5
Tiền điện 30 7
Chi phí hoa hồng bán hàng
- Gỗ tinh 15
- Gỗ tẩm sấy 90
Chi phí vận chuyển hàng bán
- Gỗ tinh 30
- Gỗ tẩm sấy 60
Lương phòng ban 120
a. Phân loại chi phí theo đối tượng chịu chi phí: Chi phí trực tiếp – Chi phí gián tiếp

Đối tượng chịu chi phí Liệt kê các loại chi phí Số tiền (triệu đồng)
Phân xưởng 1 - Chi phí trực tiếp:

- Chi phí gián tiếp:

Phân xưởng 2 - Chi phí trực tiếp:

- Chi phí gián tiếp:

Chi phí chung được phân bổ theo tiêu thức chi phí lương và các khoản trích theo lương

b. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí:

- Chi phí biến đổi:

- Chi phí cố định:


* Phân loại chi phí cho việc ra quyết định

Tình huống 2. Giám đốc công ty Thuận Phát nhận thấy chi phí phân xưởng 2 quá lớn.
Vì vậy công ty có thể mang gỗ tinh sau khi sản xuất ở phân xưởng 1 ra ngoài thuê gia
công tẩm sấy thay vì tiếp tục thực hiện công đoạn tẩm sấy tại phân xưởng 2. Chi phí vận
chuyển hàng (đi và về) gia công: 30 triệu đồng. Chi phí tẩm sấy 60 triệu đồng.

Khoản mục Phân xưởng 2 Gia công ngoài Chênh lệch


Lương, trích theo lương công nhân sx (triệu đồng) 200 (200)
Lương quản lý xưởng (triệu đồng) 80 (80)
Chi phí khấu hao TSCĐ (triệu đồng) 93,3 93,3
Tiền thuê mặt bằng 20 20
Tiền điện 10 (10)
Chi phí hoa hồng bán hàng 90 90
Chi phí vận chuyển hàng bán 60 60
Lương phòng ban 40 40
Chi phí vận chuyển hàng đi gia công 30 30
Chi phí tẩm sấy 60 60
Chi phí KCS 48 48
Tổng 641,3 441,3 (200)
Chi phí chung được phân bổ theo tiêu thức chi phí lương và các khoản trích theo lương. Nhà
quản trị nhận thấy các loại chi phí trong việc lựa chọn phương án trên như sau:

Khoản mục Liệt kê các loại chi phí Số tiền (triệu


đồng)
Chi phí chìm

Chi phí chênh lệch

Chi phí tăng thêm

Chi phí chất lượng

Chi phí có thể tránh được

Chi phí kiểm soát được:

- Quản đốc phân xưởng 2

Chi phí kiểm soát được:

- Quản đốc phân xưởng 2

You might also like