Professional Documents
Culture Documents
GFR Bai 1 - Dai Cuong GFR Gui 2023
GFR Bai 1 - Dai Cuong GFR Gui 2023
1 Tiết
2. Hệ thống nhai:
Là 1 tổng thể gồm: răng, mô quanh răng (mô nha chu),
xương hàm, khớp thái dương hàm, cơ hàm, hệ thống môi,
má, lưỡi, tuyến nước bọt, hệ thống mạch máu, thần kinh
nuôi dưỡng và chi phối hệ thống nhai.
I. Một số định nghĩa (tt)
Men R. - Men R
Ngà R.
- Ngà R
Tủy R. - Tuỷ R
MÔ NHA CHU (MÔ QUANH RĂNG)
1. Nƣớu R
3. Xƣơng ổ R
Răng trong xƣơng hàm
X. hàm trên
1. Bộ răng sữa:
Là bộ răng tạm thời, gồm 20 răng, bắt đầu mọc lúc 6
tháng tuổi và mọc hoàn tất đầy đủ từ 24-30 tháng.
Hình:
Các R. sữa ở ¼ hàm
(trên & dưới)
Nhóm R. cửa
Nhóm R. hàm
1 2
BỘ RĂNG SỮA
Mầm R.
vĩnh viễn
Hàm hổn hợp
II. Một số khái niệm cơ bản
2. Bộ răng vĩnh viễn:
Gồm 32 răng
Răng vĩnh viễn đầu tiên là R. hàm thứ nhất mọc lúc
6 tuổi (còn gọi là răng số 6).
Đến 7 tuổi các R. cửa sữa bắt đầu lung lay để R. vĩnh
viễn mọc lên thay thế.
(R. dưới thường mọc trước, R. trên mọc sau; các răng
hàm thứ 2 thường mọc lúc 12 tuổi).
Hàm răng vĩnh viễn có 3 nhóm răng: nhóm R. cửa,
nhóm răng tiền hàm và nhóm răng hàm.
Bộ răng vĩnh viễn
* Có 3 nhóm răng:
2 1
3 Tiền Nhóm
Nhóm R hàm hàm R cửa
Hàm răng vĩnh viễn
Hàm trên
Răng cửa giữa R. cửa
Răng cửa bên
Hàm dƣới
Bộ răng vĩnh viễn (32 răng)
Mọc răng vĩnh viễn
2. Bộ răng vĩnh viễn (tt)
* Chú ý:
12 tuổi coi như hoàn tất việc thay R. sữa bằng
R.vĩnh viễn, lúc này có 28 răng, gồm:
+ 8 R. cửa
+ 4 R. nanh
+ 8 R. tiền hàm (răng cối nhỏ)
+ 8 R. hàm (răng cối lớn)
(Lúc này R. hàm thứ 3 chưa mọc)
Tóm lại:
Bộ răng vĩnh viễn có 32 răng, bắt đầu mọc từ 6-7 tuổi
và hoàn tất từ 18-25 tuổi để thay thế các R. sữa.
(ngoại trừ R. số 6,7& 8 không thay cho R. sữa nào cả)
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tt)
Cửa 2 1 2 3
Cửa Nanh
Nanh tiền
Tiền hàm
hàm hàm
Hàm = 16
2 1 2 3
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tt)
3. Nha thức: (tt)
2 1 2 3
Cửa Nanh Tiền hàm Hàm = 16
2 1 2 3
Nha thức (sách tiếng Anh)
I: Incisor, C: Canine
P: Premolar, M: Molar
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tt)
Hệ thống Universal
4. 1. Cách gọi tên răng:
* R. sữa:
* R. Vĩnh viễn:
4 3
Ví dụ:
¼ hàm trên bên phải (từ R. số 1đến số 8) gọi là
phần hàm 1
¼ hàm dưới bên trái (từ R. số 1đến số 8) gọi là
phần hàm 3
* Quy ước về phần hàm: (FDI)
Đối với hàm răng sữa:
5 6
8 7
1 2
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
4 3
** Quy ước về số của răng: (tt) (FDI)
Đối với răng sữa:
5 6
5 4 3 2 1 1 2 3 4 5
5 4 3 2 1 1 2 3 4 5
8 7
*CÁCH GỌI TÊN RĂNG: (FDI)
1 2
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
4 3
*CÁCH GỌI TÊN RĂNG: (FDI)
Tên răng:
Răng sữa: R. cửa bên bên trái : R. 62
5 6
5 4 3 2 1 1 2 3 4 5
5 4 3 2 1 1 2 3 4 5
8 7
Cách gọi tên răng theo FDI
(Răng sữa)
4. Tên răng- sơ đồ răng- ký hiệu răng: (tt) 1 2
4.2 Sơ đồ răng: 4 3
SƠ ĐỒ RĂNG SỮA
Ghi bệnh án/ Nha bạ
4. Tên răng- sơ đồ răng- ký hiệu răng: (tt)
5 6
Ký hiệu răng sữa (FDI)
8 7
- Viết R. 73 (thay cho 3 , đọc răng bảy ba)
- Viết R. 65 (thay cho 5 , đọc răng sáu năm)
III. KHÁI QUÁT VỀ CẤU TRÚC RĂNG
3.1. Các phần của răng:
Mỗi R. gồm có phần thân & chân răng. Giữa thân &
chân là đường cổ răng (cổ R. giải phẫu) là 1 đường
cong, còn gọi đường nối men- cement.
Thân R.
Đường cổ R.
Chân R.
III. KHÁI QUÁT VỀ CẤU TRÚC RĂNG
3.2. Các mô cấu tạo răng:
Các mô cấu tạo răng từ ngoài vào trong bao gồm:
Men R.
Ngà R.
Tủy R.
3.2. Các mô cấu tạo răng (tt)
4 Nướu răng
3 Xương ổ R
ADAM
Men chân răng
(Cement)
Dây chằng
nha chu
Nướu
3.3. Mô nâng đỡ răng/mô nha chu
3.3.1. Men chân răng (hay cement răng):
Là lớp mô cứng bao phủ mặt ngoài lớp ngà chân R.
Men chân R.
.
3.3. Mô nâng đỡ răng/mô nha chu (tt)
3.3.2 Dây chằng nha chu:
Là lớp mô liên kết mỏng (khoảng 0,25 mm) nằm
giữa men chân R. & thành xương ổ răng, giữ vững R.
trong ổ răng, giúp cảm nhận cảm giác khi ăn nhai &
truyền lực để tránh tác dụng có hại của lực nhai.
Dây
chằng
nha
chu
Men chân răng
Dây chằng quanh răng (Cement)
(Periodontal ligament)
3.3. Mô nâng đỡ răng/mô nha chu (tt)
3.3.3. Xương ổ răng:
Là phần xương hàm trên & dưới bao quanh các chân R.
Xương ổ R. giúp R. được giữ vững chắc trong x. hàm.
Khi xương ổ R. bị tiêu (nhiễm trùng/bệnh viêm nha
chu) thì răng sẽ lung lay và có thể bị rụng sớm.
Nướu răng
Nướu răng
Nướu răng (lợi)
Nướu rời
Nướu dính
Nướu răng (Lợi)
Nướu răng Nướu răng
Xương ổ răng
Xương ổ răng
a .Ăn nhai:
Răng dùng để nhai nghiền thức ăn cần thiết cho sự
tiêu hoá.
4. Chức năng của răng (tt)
a. Ăn nhai: (tt)
Tùy theo răng có các chức năng sau:
R. cửa R. nanh R. tiền hàm R. hàm
/th/ as in think
4. Chức năng của răng: (tt)
c. Thẩm mỹ:
- Hàm R. có vai trò q.trọng đối với thẩm mỹ khuôn
mặt.
- Thẩm mỹ
Xoang miệng
Thắng môi
Răng
Vòm
Má
miệng
Lưỡi
Hạnh nhân
Lưỡi gà
Thắng môi Lợi (nướu)
Xoang miệng
Thắng/phanh môi
Thắng/phanh
Vòm khẩu cứng lưỡi
Lưng lưỡi
Bụng lưỡi
Hông lưỡi
Answer
1. Hàm răng sữa có:
- 20 răng và 2 nhóm răng
(nhóm R. cửa & nhóm R. hàm)
3. Răng vĩnh viễn mọc không thay thế cho R. sữa nào cả là
rang hàm vĩnh viễn số 6 (răng hàm 1), răng hàm 2 & 3.
Chọn câu đúng nhất
1. Bộ răng sữa gồm có
Đ A. 20 răng C. 28 răng
B. 24 răng D. 32 răng
2. Con người có các bộ răng sau:
A. Bộ răng sữa Đ C. Bộ răng sữa và bộ răng vĩnh viễn
B. Bộ răng vĩnh viễn D. Bộ răng sữa, bộ răng vĩnh viễn
và bộ răng hổn hợp
3. Đơn vị răng bao gồm:
Đ A. Răng & mô nha chu C. Răng & khớp thái dương hàm
B. Răng & xương hàm D. Răng & hệ thống môi, má, lưỡi
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY VÀ THAM KHẢO