Professional Documents
Culture Documents
BaiGiang GiaiTich KTMM
BaiGiang GiaiTich KTMM
BaiGiang GiaiTich KTMM
GIẢI TÍCH:
HÀM SỐ MỘT BIẾN và NHIỀU BIẾN
Giảng viên
Vũ Đỗ Huy Cường
Mục lục
Chương 1
Hàm số thực
và
Đạo hàm - Vi phân
Hầu hết các tính toán đều dựa trên tập số thực. Số thực là các số
có thể được biểu diễn dưới dạng thập phân như
−3/4 = −0.75000...
1/3
√ = 0.33333...
2 = 1.4142...
Các số thực có thể được biểu diễn như các điểm trên một trục số
gọi là trục số thực.
Ánh xạ f từ một tập hợp X vào một tập hợp Y (ký hiệu f : X → Y ) là
một quy tắc cho mỗi phần tử x ∈ X tương ứng với một phần tử xác
định y ∈ Y , phần tử y được gọi là ảnh của phần tử x, ký hiệu y = f (x).
Một hàm số từ một tập D ∈ IR đến một tập R ∈ IR là một quy luật
cho tương ứng duy nhất một phần tử f (x) ∈ R với một phần tử x ∈ D.
Ví dụ:
f (x) = x 2 − 5 là một hàm số.
Giá trị của f (x) thường được gán bởi kí hiệu y.
Đồ thị của hàm số f là tập hợp của tất cả các cặp (x, f (x)) trên hệ
trục tọa độ Decartes.
Tập xác định của hàm số là tất cả các trị số x sao cho hàm số có
nghĩa. Tập giá trị của hàm số là tập hợp các giá trị của y tương ứng
với các phần tử x trong√ tập xác định.
Ví dụ: Cho y = 1 − x 2 .
Tập xác định là D = [−1, 1] vì chỉ những giá trị này mới làm cho
y có giá trị thực.
Tập giá trị là R = [0, 1] vì với x trong tập xác định, y nhận các giá
trị trong khoảng này.
Một số hàm số, vì một mục đích nào đó, được xác định trên một tập
xác định giới hạn.
Ví dụ: Cho hàm số: y = x 3 với −2 < x < 3.
Tập xác định D(g ◦ f ) là tập hợp x ∈ D(f ) sao cho g(f (x)) được xác
định trên D(f ).
Nếu f (x) là một hàm số từ X đến Y , thì hàm ngược của f là:
f −1 : y 7→ x = f −1 (y).
Các tập hợp số D1 , ..., Dn không được phủ lên nhau. Ta có thể xem
hàm số f (x) là sự kết nối lần lượt của các hàm số f1 (x), ..., fn (x).
Đặt f (x) là hàm được xác định trên một lân cận của c, nhưng c có
thể không thuộc tập xác định của f (x).
Nếu f (x) tiến đến gần L khi x tiến đến gần c, ta nói rằng f tiến đến
giới hạn L khi x tiến tới c và ta viết
Biểu thức trên được đọc là “giới hạn của f (x) khi x tiến tới c là L”.
x2 − 1
Ví dụ: Tìm giới hạn của f (x) = khi x tiến đến 1.
x −1
Ta có
x2 − 1
f (x) = không xác định tại x = 1.
x −1
Ta nói rằng f (x) tiến tới giới hạn 2 khi x tiến tới 1, và viết
x2 − 1
lim = 2.
x→1 x − 1
Một hàm số f (x) có một giới hạn khi x tiến đến c nếu và chỉ nếu nó
có giới hạn bên trái, giới hạn bên phải và chúng bằng nhau:
Bài tập: Tìm giới hạn một phía và giới hạn (nếu chúng tồn tại).
1) lim x + 2. 2) lim + x + 2.
x→−2− x→−2
x −1 x −1
3) lim . 4) lim+ .
x→1− |x − 1| x→1 |x − 1|
1 1
5) lim 6) lim+ .
x→0− 1 + e 1/x x→0 1 + e 1/x
√ √
1 + cosx 1 + cosx
7) lim . 8) lim+ .
x→π − sinx x→π sinx
Làm sao để tính lim f (x)? => Thay tọa độ x = c vào f (x)
x→c
Trường hợp 1: Nếu f (c) là hữu hạn thì nó chính là giới hạn. Nếu
f (c) là ±∞ thì không có giới hạn.
0
Trường hợp 2: Nếu f (c) có dạng , hãy triệt tiêu nhân tử chung
0
khiến tử và mẫu bằng 0.
Ví dụ:
x2 − 4 −3 x2 + 4 4+4
a) lim = = 3, b) lim 2 = = ∞.
x→1 x − 2 −1 x→2 x − 4 4−4
x3 − 1 (x − 1)(x 2 + x + 1) x2 + x + 1 3
c) lim 2 = lim = lim = .
x→1 x − 1
√ x→1 (x − 1)(x
√ + 1) x→1
√ x + 1 √ 2
2− x +1 (2 − x + 1)(2 + x + 1)(1 + x − 2)
d) lim √ = lim √ √ √
x→3 1 − x − 2 x→3 (1 − x − 2)(1 + x − 2)(2 + x + 1)
√ √
(3 − x)(1 + x − 2) 1+ x −2 1
= lim √ = lim √ = .
x→3 (3 − x)(2 + x + 1) x→3 2 + x + 1 2
x3 + 1 x2 − 1
1) lim . 2) lim .
x→2 x 2 − 1 x→1 x 2 + 1
(x − 2)2 x2 − 1
3) lim . 4) lim .
x→2 x 2 − 22 x→−1 x 2 + 3x + 2
√ √
x −1 3− 5+x
5) lim . 6) lim √ .
x→1 x −1 x→4 1 − 5 − x
1 1
(2 + x)3 − 23 −
7) lim . 8) lim 3 + x 3.
x→0 x x→0 x
Làm sao để tính lim f (x)? => Thay tọa độ x = ±∞ vào f (x)
x→±∞
Trường hợp 1: Nếu f (±∞) là hữu hạn thì nó chính là giới hạn.
Nếu f (±∞) là ±∞ thì không có giới hạn.
∞
Trường hợp 2: Nếu f (±∞) có dạng ± , hãy chia hai vế cho số
∞
mũ lớn nhất của x dưới mẫu.
Ví dụ:
1 1 x2 + 4 ∞
a) lim = = 0, b) lim = = ∞.
x→∞ 1 − x −∞ x→−∞ 2 2
x3 − 1 x 3 /x 2 − 1/x 2 x − 1/x 2
c) lim = lim = lim = −∞.
x→−∞ x 2 − 1 x→−∞ x 2 /x 2 − 1/x 2 x→−∞ 1 − 1/x 2
2x + 3 2x/x + 3/x 2
d) lim = lim = .
x→∞ 3x − 4 x→∞ 3x/x − 4/x 3
x −1 x −1
3) lim . 4) lim .
x→−∞ 2 − 5/x 2 x→∞ 2 − 5/x 2
3x 2 + 2x − 1 3x 2 + 2x − 1
5) lim . 6) lim .
x→−∞ (x − 1)2 x→∞ (x − 1)2
|x 3 | + 2x − 1 |x 3 | + 2x − 1
7) lim . 8) lim .
x→−∞ 2x 2 + |x| − 2 x→∞ 2x 2 + |x| − 2
2. Nếu f (x) > b ∀x và f (x) tồn tại giới hạn tại a thì lim f (x) > b.
x→a
sin(x − 1) 1
3) lim . 4) lim x sin .
x→1 x2 − 1 x→∞ x
1 x 2 x
5) lim 1− . 6) lim 1+ .
x→∞ x x→∞ x
x − 1 x+3 1/x
7) lim . 8) lim 1 + x .
x→∞ x + 3 x→0
ln(1 − 2xsin2 x)
Ví dụ: Tính J = lim
x→0 sinx 2 tanx
x → 0: ln(1 − 2xsin2 x) ∼ −2xsin2 x ∼ −2x 3 , sinx 2 tanx ∼ x 3
−2x 3 + O(x 3 ) −2x 3
Vậy J = lim = lim = −2.
x→0 x 3 + O(x 3 ) x→0 x 3
f (x)
Cho f (x) và g(x) là hai VCL khi x → x0 . Giả sử lim = L.
x→x0 g(x)
Nếu L = 0 ta nói f (x) có cấp thấp hơn g(x).
Nếu 0 < |L| < ∞ ta nói f (x) có cùng cấp với g(x).
Nếu L = ∞ ta nói f (x) có cấp cao hơn g(x).
Ví dụ: x 3 và 2x 3 − 1 khi x → ∞ là hai VCL cùng cấp.
ex là VCL cấp cao hơn x khi x → ∞.
p p
Ví dụ: Tính J = lim ( 3x 2 − 4x − 2 − 3x 2 + 4x − 1)
x→∞
√ √ √ √
x → ∞: A = 3x 2 − 4x − 2 ∼ 3x, B = 3x 2 + 4x − 1 ∼ 3x
Như vậy hiệu của hai biểu thức trên không là VCL hoặc là VCL cấp
A2 − B 2
nhỏ hơn 1. Biến đổi A − B = .
A+B √
x → ∞: A2 − B 2 = −8x + 3 ∼ −8x√ và A + B ∼ 2 3x
−8x −4 3
Vậy J = lim = √ = .
x→∞ 2 3x 3
x +1 ex − x
5) lim . 6) lim .
x→∞ x 2 + 1 x→∞ x − lnx
r
1
√ √ − sin x1
q
x
7) lim ( x + x+ x− x). 8) lim 1
.
x→∞ x→0 ex
Một hàm số y = f (x) được gọi là liên tục tại một điểm nằm trên biên
nếu ... ?
Một hàm số y = f (x) có một giới hạn tại điểm c thuộc tập xác định nếu
Một hàm số y = f (x) là liên tục tại điểm c nằm trong tập xác định nếu
Ví dụ:
Tại đâu f (x) không có giới hạn?
Tại đâu f (x) không liên tục?
1 − ex
, x ≤ 0,
1 + cos2 x
3x − x 2 , x ≥ 3,
2) f (x) = 3) f (x) = 2x, 0 < x ≤ 2,
x 2 − 7, x < 3.
√
2
x + 4x − 2x , x > 2.
. x −2
Cho hàm số f liên tục trên đoạn [a, b] sao cho f (a) 6= f (b).
Khi đó với mỗi số thực k nằm giữa f (a) và f (b)
thì luôn tồn tại c ∈ (a, b) sao cho f (c) = k.
Hệ quả: Nếu hàm số f liên tục trên đoạn [a, b] và f (a).f (b) < 0 thì
tồn tại ít nhất một điểm c ∈ (a, b) sao cho f (c) = 0.
Ví dụ:
a) Chứng minh rằng phương trình x 5 − 3x + 23 = 0 luôn có
nghiệm.
Xét f (x) = x 5 − 3x + 23 = 0 liên tục trên [−2, −1].
Ta có f (−2) = −3, f (−1) = 25 ⇒ f (−2)f (−1) < 0.
Vậy phương trình trên luôn có nghiệm trong (−2, −1).
b) Cho hàm f : [a, b] → [a, b] liên tục. Chứng minh rằng phương
trình f (x) = x có nghiệm trong [a, b].
Đặt g(x) = f (x) − x.
Ta có g(a) = f (a) − a ≥ 0, g(b) = f (b) − b ≤ 0.
Vậy tồn tại c ∈ [a, b] thì g(c) = 0 hay f (c) = c.
Bài tập: Chứng minh các phương trình sau có ít nhất 1 nghiệm.
1) x 3 − x − 1 = 0.
2) x 4 − 4x 2 + 2 = 0.
Bài tập: Chứng minh các phương trình sau có ít nhất 2 nghiệm.
3) x 5 − 6x + 3 = 0.
4) |x + 4| = 2 sin x. √
5) x 3 − 4x 2 + x = 2 x − 4.
Bài tập: Chứng minh các phương trình sau có nghiệm với mọi m.
6) x 4 + mx 2 − 2mx − 2 = 0.
7) (m2 − 1)x 3 + 3x − 1 = 0
1 1
8) − = m.
cos x sin x
Đạo hàm của hàm số y = f (x) theo biến x là hàm f 0 như sau
f (x + h) − f (x) df dy
f 0 (x) = lim = = = y 0. (6)
h→0 h dx dx
√
Ví dụ: Tìm đạo hàm của f (x) = x + 2.
√ √
0 ( x + h + 2) − ( x + 2)
f (x) = lim
h→0 h
√ √
x +h− x
= lim
h→0 h
1 1
= lim √ √ = √ .
h→0 x +h+ x 2 x
Hàm số f (x) có đạo hàm tại x nếu và chỉ nếu nó có đạo hàm bên
trái và đạo hàm bên phải và các đạo hàm này bằng nhau:
f (x + h) − f (x) f (x + h) − f (x)
lim = lim+ = f 0 (x) (7)
h→0− h h→0 h
Hàm số f (x) được gọi là khả vi trên một miền mở nếu nó có đạo
hàm tại tất cả các điểm trong miền này.
Hàm số f (x) khả vi trên một miền đóng [a, b] nếu nó khả vi trên
miền mở (a, b) và có đạo hàm bên phải tại điểm biên trái và có đạo
hàm bên trái tại điểm biên phải.
Ví dụ: Chứng minh rằng f (x) = |x| không có đạo hàm tại x = 0.
Ta có
|0 + h| − |0|
f−0 (0) = lim = −1,
h→0− h
|0 + h| − |0|
f+0 (0) = lim+ = 1.
h→0 h
Do f−0 (0) 6= f+0 (0) nên f (x)
không có đạo hàm tại x = 0.
Bài tập: Dùng định nghĩa để tính các đạo hàm sau
1
1) f (x) = x 2 + 1 tại x = 1. 2) f (x) = tại x = 2.
x −1
√
3) f (x) = x + 3 tại x = 1. 4) f (x) = sin x tại x = π.
x, x ≤ 0, 1
( (
x 2 sin , x 6= 0,
7) y = 1 8) y = x
, x > 0. 0, x = 0.
x
5) y = ex ln x. 6) y = x 2 ex .
cos x sin x
7) y = x sin x − . 8) y = tan x cot x + .
x cos x
Hàm số f 00 được gọi là đạo hàm bậc hai của f nếu nó là đạo hàm
của đạo hàm bậc nhất của f
d df d 2 f d 2y
f 00 (x) = = 2
= . (8)
dx dx dx dx 2
Hàm số f (n) được gọi là đạo hàm bậc n của f nếu nó là đạo hàm
của đạo hàm bậc (n − 1) của f
d (n−1) d (n−1)
f (n) (x) = f (x) = y (x)(y (n−1) (x))0 . (9)
dx dx
1
Ví dụ: Tìm đạo hàm bậc 3 của y = f (x) = + xex .
1 0 x
0 x 1
Ta có y = + xe = − 2 + e + xex ,
x
x x 0
00 0 0 1 2
y = (y ) = − 2 + e + xex = 3 + 2ex + xex ,
x
2x 0 x
6
000
y = (y ) = 00 0 x
+ 2e + xe x = − 4 + 3ex + xex .
x 3 x
Bài tập: Tìm đạo hàm bậc 2 của các hàm số sau đây
2
1) y = e−x . 2) y = e2x sin 3x.
√
3) y = 2x + 1 tại x = 3. 4) y = (x + 1) ln x tại x = 1.
Bài tập: Tìm đạo hàm bậc 3 của các hàm số sau đây
5) y = sin2 x. 6) y = x ln x.
Độ dốc của đường cong y = f (x) tại điểm P(xP , yP ) là đạo hàm
f 0 (xP ).
Tiếp tuyên của đường cong tại P là đường thẳng qua P có độ dốc
f 0 (xP ).
Pháp tuyến của đường cong tại P là đường thẳng qua P và vuông
góc với tiếp tuyến qua P.
9 = 6 · 3 + b ⇔ b = −9.
9 = −3/6 + c ⇔ c = 19/2.
x 19
y2 = − +
6 2
Bài tập: Tìm tiếp tuyến và pháp tuyến của các đường cong sau
√
1) y = x tại x = 4.
2) y = sin 2x + cos x 2 tại x = 0.
3) y = x 2 − 2x + 3 tại x = 0.
4) y = x 3 + 2x 2 − 4x − 3 tại x = −2.
√
5) y = 3 x − 1 tại x = 1.
6) y = ln x tại x = 0.
7) y = x + cos x tại x = 0.
8) y = ex − e−x tại x = 1.
3
f (x) = x 3 − x 2 − 6x.
2
⇔ x = −1 hoặc x = 2.
Đạo hàm cấp hai f 00 (x) = 6x − 3.
Tại x = −1, f 00 (−1) = 6(−1) − 3 = −9 < 0.
Tại x = 2, f 00 (2) = 6(2) − 3 = 9 > 0.
7
Vậy cực đại là f (−1) = và cực tiểu là f (2) = −10.
2
Bài tập: Tìm cực đại và cực tiểu địa phương của các hàm số sau
1) y = x 2 − 4x + 3. 2) y = x 3 − 4x 2 + 5x − 2.
x +1 x2 − 2
3) y = . 4) y = .
x +3 x +1
5) y = ex − e−x . 6) y = x 2 − 2 ln x.
3
f (x) = x 3 − x 2 − 6x.
2
⇔ x = −1 hoặc x = 2.
Các điểm này đều thuộc [−2, 4].
7
Các giá trị cực trị là: f (−1) = , f (2) = −10.
2
Các giá trị tại biên là: f (−2) = −2, f (4) = 16.
Vậy GTLN là f (4) = 16 và GTNN là f (2) = −10.
Định lý Rolle: Giả sử rằng f (x) liên tục tại mọi điểm trên miền đóng
[a, b] và khả vi tại mọi điểm trên tập mở (a, b).
Nếu f (a) = f (b) thì có ít nhất một điểm c trong (a, b) mà tại đó
f 0 (c) = 0
.
Định lý Lagrange: Giả sử rằng f (x) liên tục tại mọi điểm trên miền
đóng [a, b] và khả vi tại mọi điểm trên tập mở (a, b).
Thì tồn tại ít nhất một điểm c trong (a, b) mà tại đó
f (b) − f (a)
= f 0 (c).
b−a
Ví dụ: a) Chứng minh rằng trên một đoạn được xác định bởi hai
nghiệm của f (x) = 0 thì tồn tại ít nhất một điểm sao cho f 0 (x) = 0.
Giả sử f (x) có hai nghiệm x = a và x = b. Thì f (a) = f (b) = 0.
Áp dụng định lý Rolle: Do f (a) = f (b) = 0 nên tồn tại c ∈ (a, b)
sao cho
f 0 (c) = 0.
Vậy có ít nhất một điểm sao cho f 0 (x) = 0.
Lấy trị tuyệt đối hai vế ta được điều phải chứng minh.
f (c) 0 ∞
Giả sử rằng có dạng hoặc , nếu f 0 (c) và g 0 (c) tồn tại, và
g(c) 0 ∞
nếu g 0 (c) 6= 0 thì f (x) f 0 (x)
lim = lim 0 . (10)
x→c g(x) x→c g (x)
sin x
Ví dụ: Tìm lim .
x→0x
sin x sin0 x cos x
Ta có lim = lim 0
= lim = 1.
x→0 x x→0 x x→0 1
ln2 x
Ví dụ: Tìm lim .
x→∞ x 3
1 1
ln2 x 2 ln x 2 ln x 2 2 1
lim = lim x = lim 3 = lim x = lim 3 = 0.
x→∞ x 3 x→∞ 3x 2 3 x→∞ x 3 x→∞ 3x 2 9 x→∞ x
ln x
lim ln y = lim x ln x = lim .
x→0 x→0 x→0 1/x
1
ln x x
lim = lim = lim −x = 0.
x→0 1 x→0 1 x→0
− 2
x x
x 3 − 2x 2 − x + 2 ex
1) lim . 2) lim .
x→1 x 3 − 7x + 6 x→∞ x 3
1 1
5) lim − . 6) lim (x 3 e−x ).
x→0 x ex − 1 x→∞
1 1
7) lim (1 + x 2 ) x . 8) lim x 1−x .
x→0 x→1
dy = f 0 (x)dx. (11)
x − x0 0 (x − x0 )2 00 (x − x0 )n (n)
f (x) = f (x0 )+ f (x0 )+ f (x0 )+...+ f (x0 )+Rn .
1! 2! n!
x − x0 0 (x − x0 )2 00 (x − x0 )3 000
f (x) ' f (x0 ) + f (x0 ) + f (x0 ) + f (x0 ). (13)
1! 2! 3!
Đặt f (x) = sin x, f 0 (x) = cos x, f 00 (x) = − sin x, f 000 (x) = − cos x.
x 2 00 x3
f (x) ' f (0) + xf 0 (0) + f (0) + f 000 (0)
2! 3!
x 2 x3 x3
' sin 0 + x cos 0 − sin 0 − cos0 ' x − .
2 6 6
Ví dụ: b) Phân tích ex thành các lũy thừa của (x + 1).
Bài tập: Sử dụng xấp xỉ tuyến tính để tính các biểu thức sau
√
1) 3 1.02. 2) cos(−59o ).
1 2
3) sin(0.03) + 0.032 . 4) 3.01 + .
3.01
f (x) = x 2 − 2 = 0.
xn2 − 2 xn 1
xn+1 = xn − = + .
2xn 2 xn
Bài tập: Dùng phương pháp Newton để tìm nghiệm các phương
trình sau
1) y = x 2 + x − 1 = 0 với x0 = −1.
2) y = x 2 + x − 1 = 0 với x0 = 1.
3) y = −x 2 + 2x + 1 = 0 với x0 = 0.
4) y = −x 2 + 2x + 1 = 0 với x0 = 2.
5) y = x 4 − 2 = 0 với x0 = 1.
6) y = x 4 − 2 = 0 với x0 = −1.
7) y = x 4 + x − 3 = 0 với x0 = −1.
8) y = x 4 + x − 3 = 0 với x0 = 1.
Chương 2
Nguyên hàm
và
Tích phân
Tập hợp tất cả nguyên hàm của hàm số f được gọi là tích phân bất
định của f theo biến x, và được kí hiệu bởi
Z
f (x)dx. (15)
√
(1 + x)2
Z Z
2
1) (x + 1) dx. 2) √3
dx.
x
x2 x 4 − 2x 2 + 10
Z Z
3) 2
dx. 4) dx.
x +4 5 − x2
Z √ 2 √
x − 4 − x2 + 4
Z
1
5) (ln x + − ex )dx. 6) √ dx.
x x 4 − 16
Nếu u = g(x) là hàm khả vi mà tập giá trị của nó là tập I và f liên
tục trên I thì Z Z
f (g(x))g 0 (x)dx = f (u)du. (16)
Z
2x + 1
Ví dụ: Tìm dx.
x2
+x −3
Đặt u = x 2 + x − 3 thì du = (2x + 1)dx. Chúng ta thu được
Z Z
2x + 1 du
2
dx =
x +x −3 u
= ln |u| + C
= ln |x 2 + x − 3| + C.
Nếu tồn tại x = ϕ(t) sao cho f (x)dx = f (ϕ(t))ϕ0 (t)dt thì
Z Z Z
0
f (x)dx = f (ϕ(t))ϕ (t)dt = g(t)dt. (17)
Z
1+x
Ví dụ: Tìm √ dx.
1 + x√
Đặt x = t 2 thì t = x và dx = 2tdt. Ta thu được
1 + t2
Z Z Z 3
1+x t +t
√ dx = 2tdt = 2 dt
1+ x 1+t 1+t
Z Z
dt
= 2 (t 2 − t + 2)dt − 4
t +1
1 1 2
3
= 2 t − t + 2t − 4 ln |t + 1| + C
3 2
1 1 √ √
= 2 x 3/2 − x + 2 x − 4 ln | x + 1| + C.
3 2
e2x dx
Z Z
dx
5) x
. 6) .
e +1 ex + 1
sin x − cos x
Z Z
cos x
7) dx. 8) dx.
sin x + cos x 1 + sin2 x
Z Z
1
3) (x + 2) sin 2x dx. 4) x ln dx.
x
Z Z
5) x 2 e3x dx. 6) (x 2 − 2x + 5)e−x dx.
x 2 dx
Z Z
ln(ln x)
7) dx. 8) .
x (x 2 + 1)2
Cho f (x) xác định trên [a, b]. Chúng ta chia đoạn [a, b] thành các
mảnh nhỏ a = x0 < x1 < x2 < ... < xn−1 < xn = b.
Đặt ∆xi = xi − xi−1 và đặt ci ∈ (xi−1 , xi ). Tổng Riemann được tính
như sau Xn
Sn = f (ci )∆xi .
i=1
Giới hạn của tổng Riemann ∆xi → 0 (n → ∞) là tích phân xác định
f (x) trên [a, b]:
Z b n
X
f (x)dx = lim f (ci )∆xi . (19)
a n→∞
i=1
Một hàm liên tục thì khả tích. Nghĩa là nếu f liên tục trên đoạn
[a, b], thì tích phân xác định của nó trên [a, b] tồn tại.
Tùy theo vị trí ci , ta có tổng Riemann trái, tổng Riemann phải và tổng
Riemann giữa. Tuy nhiên giá trị của (19) là như nhau.
Ví dụ: Các tổng Riemann trái, phải, giữa của hàm f (x) = x 3 như hình
dưới lần lượt là: S4T = 2.25, S4P = 6.25, S4G = 3.875. Khi n → ∞ thì
SnT = SnP = SnG = 4.
(v) f (x) liên tục trên (a, b) ⇒ ∃c ∈ (a, b) : f (x)dx = (b − a)f (c).
Z b Z c Z b a
Ví dụ:
2
x2 22 − 0
Z
2
a) x dx = = = 2.
0 2 0 2
Z e
1 e
b) dx = ln |x| = ln e − ln 1 = 1.
1 x 1
Z π π
c) sin x dx = − cos x = 1 − 1 = 0.
−π −π
Z 2 Z 4 √
1 2 1 2
3) 1+ dx. 4) x+√ dx.
1 x 2 x
Z 1 Z 1
5) |x|dx. 6) (1 − |x|)dx.
−2 −1
Z π/2 Z π/3
7) sin x cos x dx. 8) tan x dx.
0 π/6
Nếu u = g(x) là hàm khả tích có tập giá trị là I và f liên tục trên I thì
Z b Z ub
0
f (g(x))g (x)dx = f (u)du. (21)
a ua
với ua = u(a) và ub = u(b).
Nếu tồn tại x = ϕ(t) sao cho f (x)dx = f (ϕ(t))ϕ0 (t)dt thì
Z b Z tb Z tb
f (x)dx = f (ϕ(t))ϕ0 (t)dt = g(t)dt. (22)
a ta ta
với ta = x −1 (a) và tb = x −1 (b).
Z 1 Z 3
1 2x
3) √ dx. 4) √
3
dx.
0 1+ x 2 x2 − 3
Z π/2 Z 2
7) x 2 cos x dx. 8) x 2 e−x dx.
−π/2 1
Nếu giới hạn là hữu hạn, ta nói tích phân suy rộng hội tụ và giới hạn
đó chính là giá trị của tích phân suy rộng.
Nếu giới hạn không tồn tại thì tích phân suy rộng phân kì.
Dạng II: Tích phân của hàm số tiến đến ∞ tại một điểm trong miền
tích phân.
Nếu f (x) liên tục trên [a, b] và không xác định tại c thì
Z c Z d
(i) f (x)dx = lim f (x)dx.
a d→c − a
Z b Z b
(ii) f (x)dx = lim+ f (x)dx.
c d→c d
Z b Z c Z b
(iii) f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx.
a a c
Nếu giới hạn là hữu hạn, ta nói tích phân suy rộng hội tụ và giới hạn
đó chính là giá trị của tích phân suy rộng.
Nếu giới hạn không tồn tại thì tích phân suy rộng phân kì.
Z 1
dx
Ví dụ: Tìm 2
.
−1 x
Do f (x) = 1/x 2 không xác định tại x = 0, ta thực hiện như sau
Z 1 Z d1 Z 1
dx dx dx
2
= lim 2
+ lim + 2
.
−1 x d1 →0− −1 x d2 →0 d2 x
Z d1
dx 1 d1 1 1
lim = − lim = − lim − = ∞.
d1 →0− −1 x 2 d1 →0− x −1 d1 →0− d1 −1
Z 1
dx 1 1 1 1
lim + 2
= − lim = − lim − = ∞.
d2 →0 d2 x d2 →0+ x d2 d2 →0+ 1 d2
Z 1
dx
Vậy không tồn tại 2
.
−1 x
Z ∞ Z ∞
Định lý so sánh 1: Cho g(x)dx, f (x)dx là TPSR loại 1 và
a a
0 ≤ f (x)Z≤ g(x)
∞ Z ∞
Nếu g(x)dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ.
Za ∞ aZ
∞
Nếu f (x)dx phân kì thì g(x)dx phân kì.
a a
Z ∞ Z ∞
Định lý so sánh 2: Cho g(x)dx, f (x)dx là TPSR loại 1 và
a a
f (x)
lim = k.
x→∞ g(x) Z ∞ Z ∞
Nếu 0 < k < ∞ thì g(x)dx và f (x)dx cùng hội tụ hoặc
a a
cùng phân kì.
∞ Z
x +1
Ví dụ: a) Chứng minh rằng I = √ dx phân kì.
Z ∞ 1 x3
x +1 x 1 dx
Do √ > √ = √ và √ phân kỳ nên I phân kỳ.
x3 x3 x 1 x
Z ∞ Z 1
dx dx
Ví dụ: b) Cmr J = 2 x
và K = √ hội tụ.
1 x (1Z+ e ) 0 x + 4x 3
∞
1 1 dx
Do 2 x
< 2
và hội tụ nên J hội tụ.
x (1 + e ) x 1 x2
Z 1
1 1 dx √ 1
Do √ 3
< √ và √ = lim 2 x = 2 nên K hội tụ.
x + 4x x 0 x a→0 a
Z ∞
dx
Ghi chú phân kì nếu α ≤ 1 và hội tụ nếu α > 1 (với a > 0).
a xα
Ví dụ: Khảo
Z ∞sát sự hội tụ của
1
√ √3
dx.
1 x + 1 1 + x3
1 1
Đặt f (x) = √ √3
và chọn g(x) = √ . Khi đó
x +1 1+x 3
√ x x
f (x) x x
lim = lim √ √3
= 1 (hữu hạn).
x→∞ g(x) x→∞ x + 1 1 + x3
Z ∞
1 2 t
Mà √ dx = lim − √ = 2 (hội tụ)
1 Zx x t→∞ x 1
∞
1
nên √ √3
dx hội tụ theo so sánh dạng tỉ số.
1 x + 1 1 + x3
Bài tập : Kiểm tra tích phân suy rộng sau hội tụ hay phân kì
Z ∞ Z ∞
dx 3
1) . 2) e−x dx.
2 ln x 1
∞ ∞
x2 + 1
Z Z
x
3) dx. 4) dx.
2 ln x 1 x3
Bài tập : Kiểm tra tích phân suy rộng sau hội tụ hay phân kì
Z ∞ Z ∞ √
x −1 x+ x
5) dx. 6) √ √ dx.
1 x3 − x + 1 1
3
1 + x 1 + x3
Z ∞ √ Z ∞
3 x x + sin x
7) 2
dx. 8) 2
dx.
0 1+x 2 x (x − sin x)
Nếu đường cong có dạng y = y(x) với x ∈ [a, b], thì chiều dài nó là
Z bq
l= 1 + (y 0 )2 dx. (24)
a
Nếu đường cong có dạng x = x(t), y = y(t) với t ∈ [t1 , t2 ], thì chiều
dài nó là Z t2 q
l= (xt0 )2 + (yt0 )2 dt. (25)
t1
Ví dụ: b) Tìm chiều dài đường cong x = a(t − sin t), y = a(1 − cos t)
trên t ∈ [0, 2π].
Chiều
Z dài của đường cong là
πq Z π
2 2 2 2 t
l= a (1 − cos t) + a sin tdt = 2a sin dt = 8a.
0 0 2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 100 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
và
Z 2π 2π
sin x dx = − cos x
π π
= −(cos 2π − cos π) = −2.
Vậy S = 2 + | − 2| = 4.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 101 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
5x − x 2 = x ⇔ x 2 = 4x ⇔ x1 = 0, x2 = 4.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 102 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tính diện tích giữa các đường cong sau
1) y = x 2 , y = 4.
2) y = 2x, y = x 2 .
3) y = x 2 + 4, x − y = −4.
4) y = 2 sin x, y = sin 2x, 0 < x < π.
Bài tập: Tính diện tích giữa các đường cong sau
5) x = y 2 , y = x − 2.
6) y = x 4 , y = x 2 .
7) y = −x 2 + 3x, y = 2x 3 − x 2 − 5x.
8) y = cos(πx/2), y = 1 − x 2 , −1 < x < 1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 103 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Thể tích của một vật có diện tích mặt cắt A(x) từ x = a đến b là
Z b
V = A(x)dx. (28)
a
Thể tích của một vật có diện tích mặt cắt A(x) là hình tròn bán kính
f (x), quay quanh trục Ox từ x = a đến b là
Z b Z b
V = A(x)dx = π f (x)2 dx. (29)
a a
Nếu vật thể được tạo bởi đường cong y = f (x), y = g(x), ( với
f (x) > g(x) > 0) quay quanh trục Ox từ x = a đến b là
Z b Z b
V = A(x)dx = π f 2 (x) − g 2 (x) dx. (30)
a a
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 104 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
√
Ví dụ: Tính thể tích hình sinh ra bởi sự quay của hàm y = x từ
x = 0 đến 1 quanh trục Ox
1
x2
Z
1 π
Ta có V = π xdx = π = .
0 2 0 2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 105 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tính thể tích hình sinh ra bởi sự quay của các hàm sau
1) y = 1 − x 2 , 0 < x < 1 quanh trục Ox.
2) y = sin x, 0 < x < pi quanh trục Ox.
3) y = x, y = x 2 quanh trục Ox.
4) y = x 2 , x = 0, y = 1 quanh trục Oy.
Bài tập: Tính thể tích hình sinh ra bởi sự quay của các hàm sau
√
5) y = x, y = x quanh trục x = 2.
6) y = e−x , y = 1, x = 2 quanh trục y = 2.
7) y = x 2 , x = y 2 quanh trục x = −1.
√
8) y = x, y = x quanh trục y = 1.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 106 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Chương 3
Dãy số
và
chuỗi số
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 107 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
an = Q(n). (31)
Ví dụ √ √ √ √ √
a) an = n: {an } = {1, 2, 3, 4, 5...}.
b) bn = (−1)n : {bn } = {−1, 1, −1, 1, −1, 1, −1, 1, −1, 1...}.
n−1 1 2 3 4
c) cn = : {cn } = {0, , , , ...}
n 2 3 4 5
1 1 1 1 1
d) dn = (−1)n : {dn } = {−1, , − , , − ...}.
n 2 3 4 5
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 108 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Trong một số trường hợp, các số trong dãy sẽ tiến tới một giá trị nào
đó khi chỉ số n tang.
Ví dụ
n−1 1 2 3 4
a) cn = : {cn } = {0, , , , ...} → 1.
n 2 3 4 5
1 1 1 1 1
b) dn = (−1)n : {dn } = {−1, , − , , − ...} → 0.
n 2 3 4 5
Ngược lại, các số trong dãy có thể không tiến tới một giá trị nào đó khi
chỉ số n tang.
Ví dụ: √ √ √ √ √
c) an = n: {an } = {1, 2, 3, 4, 5...} → ∞.
d) bn = (−1)n : {bn } = {−1, 1, −1, 1, −1, 1, −1, 1, −1, 1...} →? .
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 109 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Dãy số {an } hội tụ đến số L nếu với mọi số dương tương ứng với
N sao cho
∀n > N, |an − L| < .
Ta viết lim an = L hoặc an → L và gọi L là giới hạn của dãy số.
n→∞
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 110 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Ví dụ:
1
a) lim 1n = 1. b) lim = 0.
n→∞ n→∞ n
√
n
√
n
e) lim n = 1. f) lim ln n = 1.
n→∞ n→∞
1 n 1 n
g) lim 1+ = e. h) lim 1− = e−1 .
n→∞ n n→∞ n
∞
t >m>0
nt nt−1
at + at−1 + ... + a0 at
i) lim m m−1
= t = m,
n→∞ bm n + bm−1 n + ... + b0 bm
0 0<t <m
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 111 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
an lim an A
lim = n→∞ = , (B 6= 0).
n→∞ bn lim bn B
n→∞
lim bn
(iii) lim (anbn ) = ( lim an )n→∞ = AB .
n→∞ n→∞
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 112 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
√
n
ln n
3) lim n2 . 4) lim √ n
.
n→∞ n→∞ n
1
cos 1
5) lim √ n. 6) lim .
n→∞ n ln n n→∞ 1
n(1 + 2n )
2 n 3 n
7) lim +2 . 8) lim 1+ .
n→∞ n n→∞ n
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 113 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Định lý so sánh:
Nếu xn → a, yn → b và xn ≤ yn , ∀n ≥ N thì a ≤ b.
n 1 n o
Ví dụ: Nếu 1+ hội tụ về e. Chứng minh rằng 2 ≤ e.
n
Ta có
1 n
lim 1 + = e,
n→∞ n
√
n
lim ( 2)n = 2,
n→∞
1 √ n
1+ ≥ 2, ∀n ≥ 2,
n
Vậy e ≥ 2.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 114 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Định lý kẹp:
Nếu xn → a, yn → a và xn ≤ zn ≤ yn , ∀n ≥ N nếu zn → a.
n (−1)n o
Ví dụ: Chứng minh rằng hội tụ tới 0.
2n
Ta có
1 (−1)n 1
−n
< n
< n,
2 2 2
1 1
lim − n = lim n = 0.
n→∞ 2 n→∞ 2
(−1)n
Vậy lim = 0.
n→∞ 2n
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 115 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
n+1 n!
7) lim (−1)n . 8) lim .
n→∞ n2 n→∞ nn
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 116 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
a1 + a2 + a3 + ... + an + ...
Sn = a1 + a2 + a3 + ... + an .
là một tổng hữu hạn và có thể được tính bằng phép tính cộng thông
thường. Nó được gọi là tổng riêng phần thứ n.
Khi n lớn, ta hy vọng tổng riêng phần sẽ tiến gần đến một giới hạn
số nào đó, và khi đó chuỗi số sẽ tiến đến giá trị đó. Đặt S = lim Sn .
n→∞
Nếu S có giá trị hữu hạn thì chuỗi hội tụ về giá trị S.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 117 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞
X 1
Ví dụ: Tính tổng của chuỗi
3n
n=1
∞
X 1 1 1 1
Ta có = + + + ....
3n 3 9 27
n=1
Đây là tổng của cấp số nhân có số hạng đầu là a1 = 1/3 và
công bội là q = 1/3.
Theo công thức tổng n số hạng đầu của cấp số nhân
1 − qn
Sn = a1
1−q
lim (1/3)n
1 1 − n→∞ 1 1 1
Vậy S = lim Sn = = = .
n→∞ 3 1 − 1/3 3 2/3 2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 118 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞
X 1
Ví dụ: Tính tổng của chuỗi
n2 +n
n=1
1 1 1
Ta có 2 = − . Do đó
n +n n n+1
n
X 1
Sn =
k2 + k
k=1
1 1 1 1 1 1 1 1
− + − + ... +
= − + −
1 2 2 3 n−1 n n n+1
1
=1− .
n+1
1
Vậy S = lim Sn = 1 − lim = 1.
n→∞ n→∞ n + 1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 119 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞ ∞
X 2n − 3n X 1 + (−4)n
3) . 4) .
6n 12n
n=1 n=1
∞ ∞
X 1 − 2n X 2
7) . 8) .
n4 − 2n3 + n2 n2 − 1
n=2 n=2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 120 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞
X ∞
X
Nếu an hội tụ, thì an → 0. Nếu an 9 0 thì an phân kì.
n=1 n=1
1 2 3 n
+ + + ... + + ...
3 5 7 2n + 1
n 1
Do lim an = lim = 6= 0 nên chuỗi trên phân kì.
n→∞ n→∞ 2n + 1 2
1 1 1 1
1+ + + + ... + + ...
2 3 4 n
1
Ta có lim an = lim = 0.
n→∞ n→∞ n
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 121 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞
X 2n
b) Chuỗi phân kì vì
n
n=1
an+1 2n+1 n 2n
lim = lim n
= lim = 2.
n→∞ an n→∞ (n + 1)2 n→∞ n + 1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 122 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 123 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞ ∞
X n2 X n!
3) . 4) .
n! 2n
n=1 n=1
∞ n−1 ∞ n
X 2 X 2 ln n
7) . 8) .
nn nn
n=1 n=1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 124 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞ ∞
X X an
Cho an và bn là các chuỗi dương. Nếu tồn tại lim =k
n→∞ bn
n=1 n=1
∞
X ∞
X
với 0 < k < ∞ thì an , bn cùng hội tụ hoặc cùng phân kì.
n=1 n=1
Ví dụ:
2n + 1
∞ n
X 2 + 1 3n + 2 1 + 1/2n
a) hội tụ vì lim = lim = 1.
3n + 2 n→∞ (2/3)n n→∞ 1 + 2/3n
n=1
∞
X 2n 2n/(3n2 − 1) 2n2 2
b) phân kì vì lim = lim = .
3n2 − 1 n→∞ 1/n n→∞ 3n2 − 1 3
n=1
∞ ∞
X 1 X 1
và phân kì nếu 0 < α ≤ 1 và hội tụ nếu α > 1.
nα αn
n=1 n=1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 125 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞
X ∞
X
Cho an và bn là các chuỗi dương và an ≤ bn với mọi n ∈ N .
n=1 n=1
∞
X ∞
X
(i) Nếu bn hội tụ thì an hội tụ.
n=1 n=1
∞
X X∞
(ii) Nếu an phân kì thì bn phân kì.
n=1 n=1
Ví dụ:
∞ ∞
X 1 1 1 X 1
a) n
hội tụ do n
< n
và hội tụ.
n2 n2 2 2n
n=1 n=1
∞ ∞
X 1 1 1 X 1
b) √ phân kì do √ > và phân kì.
n n n n
n=1 n=1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 126 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 127 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞
X
Xem xét sự hội tụ hoặc phân kỳ của chuỗi an
n=1
∞
X ∞
X
+ an ≤ bn , bn hội tụ ⇒ an hội tụ: nhỏ hơn hội tụ thì hội tụ.
n=1 n=1
∞
X ∞
X
+ an ≥ bn , bn phân kì ⇒ an phân kì: lớn hơn phân kì thì phân kì.
n=1 n=1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 128 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞
X
(−1)n−1 an = a1 − a2 + a3 − a4 + ...
n=1
Định lý Leibniz: Cho một chuỗi đổi dấu. Nếu an+1 < an (dãy giảm) và
lim an = 0 thì chuỗi đổi dấu hội tụ và 0 < S < a1 .
n→∞
1 1 1
1− + − + ...
2 3 4
1 1 1
Ta có 1 > > > ... và lim an = lim = 0.
2 3 n→∞ n→∞ n
Vậy chuỗi này hội tụ.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 129 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Ví dụ:
∞
X (−1)n−1 1 1 1
=1− + − + ... là nửa hội tụ
n 2 3 4
n=1
∞ ∞
X (−1)n−1 X 1
vì hội tụ và phân kì.
n n
n=1 n=1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 130 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞ ∞
X (−1)n−1 X 2 +2n n
3) . 4) (−1)n .
n2 2n
n=1 n=1
Bài tập: Chuỗi nào sau đây là hội tụ tuyệt đối, nửa hội tụ?
∞ ∞
X n + 1 n X e1/n
5) (−1)n . 6) (−1)n .
2n − 1 n3
n=1 n=1
∞ ∞
n ln n 3.5.7...(2n + 1)
X X
7) (−1) . 8) (−1)n .
n 2.5.8...(3n − 1)
n=1 n=1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 131 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Với những trị số x khác nhau, ta thu được các chuỗi số khác nhau.
Các chuỗi này có thể hội tụ, có thể phân kỳ. Tập hợp những trị số x mà
chuỗi hàm hội tụ được gọi là miền hội tụ của chuỗi đó.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 132 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Định lý Abel:
Nếu chuỗi lũy thừa hội tụ với trị số x1 (khác 0), thì nó hội tụ tuyệt
đối với mọi trị số x thỏa |x| < |x1 |.
Nếu chuỗi lũy thừa phân kỳ với trị số x2 , thì nó phân kỳ với mọi x
thỏa mãn |x| > |x2 |.
Tồn tại số R sao cho các điểm |x| < R là những điểm hội tụ tuyệt
đối và những điểm |x| > R là những điểm phân kỳ. Số R được gọi là
bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 133 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
an
Tiêu chuẩn d’Alembert: R = lim .
an+1
n→∞
1
Tiêu chuẩn Cauchy: R= p .
lim n |an |
n→∞
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 134 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∞ ∞
X x + 1 n X 2 x
3) . 4) (−1)n +2n 2n sin n .
x −1 3
n=1 n=1
∞
X ∞
X
n
7) (x − 2) . 8) 3n (x + 1)2n .
n=1 n=1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 135 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Chương 4
Giải tích
hàm nhiều biến
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 136 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Mỗi điểm M(x1 , x2 , .., xn ) trong không gian IRn là một phần tử
trong tập hợp IRn .
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 137 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 138 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
f : Ω 7→ IR, (33)
hoặc
z = f (x). (34)
Ta nói rằng f xác định trên Ωn và nhận giáotrị trong IR. Khi đó Ω được
gọi là miền xác định và f (Ω) = f (x) | x ∈ Ω là miền giá trị của hàm
số f .
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 139 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
1
Ví dụ 4.4. Tìm miền xác định của hàm: z = p
4 − x2 − y2
Giải: Biểu thức trong dấu can và dưới mẫu phải lớn hơn 0.
4 − x 2 − y 2 > 0 ⇔ x 2 + y 2 < 4.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 140 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
x √
Ví dụ 4.5. Tìm miền xác định của hàm: z = arcsin + xy.
2
Giải:
Biểu thức trong arcsin phải có trị
tuyệt đối nhỏ hơn 1, nghĩa là
x
−1 ≤ ≤ 1 ⇔ −2 ≤ x ≤ 2.
2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 141 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm miền xác định của các hàm số sau:
p p
4.1. z = 1 − x 2 − y 2 . 4.2. z = 1 + −(x − y)2 .
√ p √ p
4.3. z = 1 − x2 + 1 − y 2. 4.4. z = x2 − 4 + 4 − y 2.
Bài tập: Tìm miền xác định của các hàm số sau:
y
4.5. z = ln(x + y). 4.6. z = arcsin .
x
1 1
4.7. z = . 4.8. z = p √ .
x2 + y2 y− x
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 142 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 143 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 144 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 145 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Xét hàm
z = f (x, y) (35)
xác định trong miền Ω của mặt phẳng Oxy. Qua mỗi điểm M(xM , yM )
của miền xác định ta vẽ 1 đường trực giao của mặt phẳng Oxy với độ
cao bằng zP = f (xM , yM ). Ta thu được 1 điểm P trong không gian Oxyz
có tọa độ P(xM , yM , zP ). Quỹ tích tất cả các điểm P được vẽ như trên
gọi là đồ thị của hàm số (35).
Để vẽ đồ thị của hàm số hai biến, chúng ta thực hiện như sau:
Bước 1: Gán một giá trị a cho z. Trong mặt phẳng z = a, vẽ
đường cong quan hệ f (x, y) = a.
Bước 2: Thực hiện lại bước 1 với một giá trị mới của z. Thực
hiện nhiều lần bước này.
Bước 3: Nhận diện và phán đoán dạng của đồ thị z = f (x, y).
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 146 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 147 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 148 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 149 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Vẽ các đường mức của các hàm 2 biến sau:
4.17. z = x + y. 4.18. z = x 2 + y 2 .
p
4.19. z = x 2 − y 2 . 4.20. z = 36 − 9x 2 − 4y 2 .
Bài tập: Vẽ các đường mức của các hàm 2 biến sau:
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 150 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
d(Mk , P) → 0 khi k → ∞.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 151 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 152 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
xy 2
Ví dụ 4.10. Tìm giới hạn của khi x → 0 và y → 0.
x2 + y2
Giải:
xy 2 y2
Ta có 0 ≤ ≤ |x| ≤ |x|.
x2 + y2 x2 + y2
xy 2
Nên 0 ≤ lim ≤ lim |x| = 0.
(x,y)→(0,0) x 2 + y 2 x→0
xy 2
Vậy 2 có giới hạn bằng 0 tại (0, 0).
x + y2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 153 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Cách 2. Tìm đường cong (Ck ) sao cho (x, y) → (a, b) dọc theo
(Ck ). Chứng minh rằng giới hạn của hàm f (x, y) khi (x, y) → (a, b)
theo đường cong (Ck ) phụ thuộc vào tham số k.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 154 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
x −y
Ví dụ 4.11. Chứng minh f (x, y) = không có giới hạn tại P(0, 0).
x +y
Giải:
1
Đặt Mn ( , 0), dễ thấy Mn → P(0, 0) khi n → ∞.
n
1/n − 0
Khi đó lim f (Mn ) = lim = 1.
Mn →P n→∞ 1/n + 0
1
Đặt Nn (0, ), dễ thấy Nn → P(0, 0) khi n → ∞.
n
0 − 1/n
Khi đó lim f (Nn ) = lim = −1.
Nn →P n→∞ 0 + 1/n
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 155 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Trong trường hợp hai dãy có cùng giới hạn, ta không thể kết luận hàm
số có giới hạn:
1 1
Đặt Mn ( , ), dễ thấy Mn → P(0, 0) khi n → ∞.
n n
1/n − 1/n
Khi đó lim f (Mn ) = lim = 0.
Mn →P n→∞ 1/n + 1/n
1 1
Đặt Nn (− , − ), dễ thấy Nn → P(0, 0) khi n → ∞.
n n
−1/n + 1/n
Khi đó lim f (Nn ) = lim = 0.
Nn →P n→∞ −1/n1 /n
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 156 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 157 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Chứng minh các giới hạn sau không tồn tại:
2xy xy 2
4.29. , (x, y) → (0, 0). 4.30. , (x, y) → (0, 0).
x + y2
2 x2 + y4
xy − 1 4 − 2xy
4.31. , (x, y) → (1, 1). 4.32. , (x, y) → (2, 1).
x −y x 2 − 4y 2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 158 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Hàm số liên tục tại mọi điểm của một miền nào đó được gọi là hàm
liên tục trong miền đó.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 159 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 160 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm tập hợp các điểm x mà hàm số liên tục:
4.37. z = x 4 + sinxy − 4x + 1.
x 2 − 2xy + 3
4.38. z = .
px + y − 1
4.39. z = 4 − x 2 − y 2 + ln(x 2 + y 2 − 1).
1
4.40. z = 2 .
x + y2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 161 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
(nếu có) được gọi là đạo hàm riêng theo biến thứ nhất của f tại x.
Các ký hiệu sau được dùng để biểu thị đạo hàm riêng của hàm f
theo biến x1
∂f
(x) , fx1 (x) , fx01 (x) , D1 f (x) , Dx1 f (x). (38)
∂x1
Tương tự cho các đạo hàm riêng theo biến thứ k, k ∈ {1, 2, ..., n}
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 162 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 163 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 164 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
xy 2
Ví dụ 4.12. Tính gradient của f (x, y) = .
x2 + y2
Giải:
Bước 1: Tìm các đạo hàm riêng
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 165 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm các đạo hàm riêng của các hàm số sau
x −y
4.41. z = x 3 + y 3 − 3xy . 4.42. z = .
x +y
p x
4.43. z = x 2 − y 2. 4.44. z = .
x2 − y2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 166 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Đạo hàm riêng cấp 2 của hàm f (x, y) là đạo hàm riêng của đạo
hàm riêng cấp 1 của nó
∂2f ∂ ∂f 00
= = fxx ,
∂x 2 ∂x ∂x
∂2f ∂ ∂f 00
= = fyx ,
∂y∂x ∂y ∂x
(41)
∂2f ∂ ∂f 00
= = fxy ,
∂x∂y ∂x ∂y
∂2f ∂ ∂f 00
= = fyy .
∂y 2 ∂y ∂y
00 và f 00 liên tục, ta có thể chứng minh được f 00 = f 00 .
Nếu fyx xy yx xy
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 167 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∂f y ∂f
= , = lnx.
∂x x ∂y
Bước 2: Tìm các đạo hàm riêng cấp 2 từ đạo hàm riêng cấp 1
∂2f ∂ ∂f ∂ y y
= = = − 2,
∂x 2 ∂x ∂x ∂x x x
∂2f ∂ ∂f ∂ y 1
= = = ,
∂y∂x ∂y ∂x ∂y x x
2
∂ f ∂ ∂f ∂ 1
= = ln x = ,
∂x∂y ∂x ∂y ∂x x
2
∂ f ∂ ∂f
∂
2
= = ln x = 0.
∂y ∂y ∂y ∂y
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 168 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm các đạo hàm riêng cấp 2 của các hàm số sau
Bài tập: Tìm các đạo hàm riêng cấp 2 của các hàm số sau
y √ √
4.55. z = x 2 ey tại Q(2, 0). 4.56. z = tại N( 2, 2).
x
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 169 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 170 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Hàm f (x, y) liên tục trong lân cận của (x, y).
Tốc độ thay đổi của f tại (x, y) theo hướng u được gọi là đạo hàm
theo hướng và đươc định nghĩa như sau
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 171 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giải:
Cách 1:
√
(x + 1/2h)2 + (y + 3/2h) − x 2 − y)
Du f (x, y) = lim
h→0 h
2
√
xh + h /4 + 3/2h
= lim
h→0 h
√
= x + 3/2.
Cách 2: √
Du f (x, y) = D1 f (x, y)/2 + D2 f (x, y) 3/2
√
= x + 3/2.
√
Vậy Du f (2, 3) = 2 + 3/2.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 172 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm đạo hàm theo hướng u của các hàm số tại điểm cho trước
√
4.57. z = xy, P(2, 8), u = (5, 4).
4.58. z = x 4 − x 2 y 2 , Q(2, 1), u = (1, 2).
4.59. z = xey + yex , M(4, −1), u = (1, 2).
4.60. z = x 3 + y 2 x + y 3 , N(3, −4), u = (−1, 2).
Bài tập: Tìm đạo hàm theo hướng u của các hàm số tại điểm cho trước
1 √
4.61. z = sin(2x + 3y), P(−6, 4), u = ( 3, 1).
2
y2 1 √
4.62. z = , Q(1, 2), u = (2, 5).
√x 3
4.63. z = y + 2x, M(3, 4), u = (4, −2).
4.64. z = ln(x 2 + y 2 ), N(2, 1), u = (−1, 2).
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 173 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
df df dx
= .
dt dx dt
dz ∂z dx ∂z dy
= + . (44)
dt ∂x dt ∂y dt
∂z ∂z ∂x ∂z ∂y
= + , (45)
∂η ∂x ∂η ∂y ∂η
∂z ∂z ∂x ∂z ∂y
= + . (46)
∂ψ ∂x ∂ψ ∂y ∂ψ
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 174 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Ví dụ 4.15. Cho hàm số z = x 2 + y. Tìm đạo hàm riêng cấp 1 của hàm
số trong tọa độ cực x = r cos θ, y = r sin θ.
Giải:
Bước 1: Tìm đạo hàm của x và y trong tọa độ cực:
∂x ∂x
= cos θ, = −r sin θ,
∂r ∂θ
∂y ∂y
= sin θ, = r cos θ.
∂r ∂θ
Bước 2: Tìm đạo hàm của z trong tọa độ cực:
∂z ∂z ∂x ∂z ∂y
= + = 2x cos θ + sin θ = 2r cos2 θ + sin θ,
∂r ∂x ∂r ∂y ∂r
∂z ∂z ∂x ∂z ∂y
= + = −2xr sin θ + r cos θ = 2r 2 sin θ cos θ + r cos θ.
∂θ ∂x ∂θ ∂y ∂θ
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 175 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
dz
Bài tập: Tìm đạo hàm của các hàm số sau
dt
4.65. z = x 2 + y 2 + xy, x = sin t, y = et .
4.66. z = cos(x + 4y), x = 5t 4 , y = 1/t.
4.67. z = xey , x = t 2 , y = 1 − t.
4.68. z = ln(x 2 + y 2 ), x = cos t, y = sin t.
∂z ∂z
Bài tập: Tìm các đạo hàm riêng và của các hàm số sau
∂s ∂t
4.69. z = x 2 y 3 , x = s cos t, y = s sin t.
4.70. z = ex+2y , x = s/t, y = t/s.
4.71. z = sin x cos y , x = st, y = s + t.
4.72. z = ln(x 2 + y 2 ), x = s2 t, y = st 2 .
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 176 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Cho hàm số F (x, y, z) xác định, liên tục và tồn tại các đạo hàm
riêng bậc 1 trong lân cận điểm P(a, b, c) và F (x, y, z) = 0 tại điểm P.
Khi đó tồn tại duy nhất hàm z(x, y) khả vi liên tục trong lân cận
(a, b) thỏa
∂F ∂F
∂z ∂z ∂y
= − ∂x , =− . (47)
∂x ∂F ∂y ∂F
∂z ∂z
Chứng minh: Đạo hàm hàm hợp theo biến x
1 0
∂F ∂x ∂F ∂y ∂F ∂z
+ + = 0.
∂x ∂x ∂y ∂x ∂z ∂x
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 177 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∂z ∂z
Ví dụ 4.16. Cho phương trình ez = x + y + z. Tìm và .
∂x ∂y
Giải:
Hàm số F = x + y + z − ez xác định, liên tục và tồn tại các đạo
hàm riêng bậc 1 trong toàn không gian IR3 . Ta có
∂F ∂F ∂F
= 1; = 1; = 1 − ez .
∂x ∂y ∂z
Vậy:
∂F ∂F
∂z 1 ∂z ∂y 1
= − ∂x = − z
; =− =− .
∂x ∂F 1−e ∂y ∂F 1 − ez
∂z ∂z
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 178 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm các đạo hàm cấp 1 của hàm số z thỏa
Bài tập: Tìm đạo hàm cấp 1 tại các điểm cho trước của hàm số z thỏa
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 179 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
"Cho hàm số z = f (x, y), quan hệ giữa ∆x, ∆y và ∆z như thế nào?"
Vi phân toàn phần của hàm z = f (x, y) tại điểm P(a, b) được định
nghĩa bởi
∂f ∂f
dz = dx + dy. (49)
∂x ∂y
Số gia toàn phần của hàm z = f (x, y) tại điểm P(a, b) được xấp xỉ
bởi công thức sau
∂f ∂f
∆z ' ∆x + ∆y. (50)
∂x ∂y
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 180 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 181 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∂f 3x 2 1
(1; 2) = p = ,
∂x 2 x3 + y3 2
∂f 3y 2
(1; 2) = p = 2,
∂y 2 x3 + y3
∂f ∂f
∆z ' (1; 2)(0, 02) + (1; 2)(−0, 03) = −0, 05.
∂x ∂y
f (1, 02; 1, 97) = f (1; 2) + ∆z ' 2, 95.
Để giải ví dụ này, ta chọn điểm P = P(1; 1) được không?
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 182 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm vi phân toàn phần cấp 1 của các hàm số sau
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 183 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 184 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giải:
Đạo hàm riêng cấp 1:
∂f ∂f
= 2xy 3 , = 3x 2 y 2 .
∂x ∂y
Vi phân cấp 2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 185 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm vi phân toàn phần cấp 2 của các hàm số sau
Bài tập: Tìm vi phân toàn phần cấp 2 của các hàm số sau
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 186 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giả sử hàm f (x, y) có các đạo hàm riêng đến cấp n + 1. Khai triển
Taylor cho hàm hai biến tại lân cận điểm P(a, b)
1 2 1
f (x, y) = f (a, b)+df (a, b)+d f (a, b)+...+ d n f (a, b)+O n d(M, P) .
2! n!
(51)
Công thức gần đúng (với n=2)
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 187 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Ví dụ 4.19. Viết khai triển Taylor cấp n = 2 tại điểm P(1; 2) của hàm số
f (x, y) = x 3 − xy + y 2 + 5y − 4.
Giải:
Ta có
fx0 (x, y) = 3x 2 − y, fy0 (x, y) = −x + 2y + 5,
00 00 00
fxx (x, y) = 6x, fxy (x, y) = −1, fyy (x, y) = 2.
Khai triển Taylor của hàm số f (x, y) tại điểm P(1; 2) cấp n = 2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 188 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Ví dụ 4.20. Tìm giá trị điểm tại M(1, 01; 1, 98) của hàm số
f (x, y) = x 3 − xy + y 2 + 5y − 4
Giải:
Khai triển Taylor của hàm số f (x, y) tại điểm P(1; 2) cấp n = 2
Giá trị của hàm số f (x, y) tại điểm M(1, 01; 1, 98)
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 189 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Khai triển Taylor đến cấp 2 của f (x, y) tại điểm cho trước .
4.97. f (x, y) = sin x cos y, M(0; 0).
4.98. f (x, y) = ln(xy), N(1; 1).
4.99. f (x, y) = x 2 − y 2 − xy + 2, P(−3; 4).
4.100. f (x, y) = ex cos y, Q(0; π).
Bài tập: Tìm giá trị gần đúng của f (x, y) tại điểm cho trước bằng Khai
triển Taylor đến cấp 2.
4.101. f (x, y) = x/y − y/x, P(1, 03; −0, 99).
4.102. f (x, y) = x 3 − y 2 − 2xy + 5, Q(−0, 98; 1, 03).
√
4.103. f (x, y) = x 2 y, M(1, 02; 4, 03).
4.104. f (x, y) = xe−2y , N(2; 0, 01).
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 190 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Định nghĩa cực trị địa phương: Xét hàm z = f (x, y) với (x, y) ∈ Ω.
f (a, b) gọi là cực đại địa phương nếu tồn tại một lân cận hình tròn
tâm (a, b) trong Ω sao cho f (a, b) ≥ f (x, y).
f (a, b) gọi la cực tiểu địa phương nếu tồn tại một lân cận hình tròn
tâm (a, b) trong Ω sao cho f (a, b) ≤ f (x, y).
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 191 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Định lý "Điều kiện đủ của cực trị": Xét hàm z = f (x, y) thỏa mãn
1) Hàm f (x, y) khả vi hai lần,
2) Điểm P(a, b) là điểm dừng.
3) Các đạo hàm cấp 2 tồn tại trong lân cận của P(a, b).
00 (a, b), B = f 00 (a, b), C = f 00 (a, b) và D = AC − B 2 .
Đặt: A = fxx xy yy
Nếu D > 0 và A < 0 thì f (a, b) là cực đại địa phương.
Nếu D > 0 và A > 0 thì f (a, b) là cực tiểu địa phương.
Nếu D < 0 thì P(a, b) là điểm yên ngựa.
Nếu D = 0 thì không kết luận được gì.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 192 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 193 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Ví dụ 4.21. Tìm các điểm cực trị của hàm số f (x, y) = x 3 + y 3 − 6xy.
Giải:
(Bước 1: Tìm các điểm dừng)
Xét các đạo hàm riêng cấp 1 của hàm số
∂f ∂f
= 3x 2 − 6y, = 3y 2 − 6x.
∂x ∂y
Hệ phương trình
3x 2 − 6y = 0, 2y = x 2 , 8x = x 4 ,
2 ⇔ 2 ⇔
3y − 6x = 0, 2x = y , 2y = x 2 .
có hai nghiệm
x = 0, x = 2,
hay
y = 0, y = 2.
Vậy hàm số có hai điểm dừng là P1 (0; 0) và P2 (2; 2).
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 194 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∂2f ∂2f
= 6x, A = (0; 0) = 0,
∂x 2 ∂x 2
∂2f ∂2f
= −6, B = (0; 0) = −6,
∂x∂y ∂x∂y
∂2f ∂2f
= 6y, C= (0; 0) = 0.
∂y 2 ∂y 2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 195 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Xét các đạo hàm riêng cấp 2 tại điểm P2 (2; 2):
∂2f ∂2f
= 6x, A = (2; 2) = 12,
∂x 2 ∂x 2
∂2f ∂2f
= −6, B = (2; 2) = −6,
∂x∂y ∂x∂y
∂2f ∂2f
= 6y, C= (2; 2) = 12.
∂y 2 ∂y 2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 196 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
1 1 2 +y 2 )
4.111. z = + + xy. 4.112. z = (x 2 + y 2 )e−(x .
x y
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 197 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 198 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 199 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
2 +y 2 )
4.119. z = sin x cos y. 4.120. z = (x 2 + y 2 )e−(x .
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 200 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài toán: Tìm cực trị của hàm z = f (x, y) với điều kiện ϕ(x, y) = 0.
⇔ ∇f = λ∇ϕ.
Bài toán tương đương với tìm cực
trị của hàm n + 1 biến
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 201 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 202 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Ví dụ 4.23. Tìm cực tiểu của hàm f (x, y) = x 2 + y 2 thỏa điều kiện
ϕ(x, y) = x + y − 10 = 0.
Giải:
(Bước 1: Xác định hàm Lagrange )
Tìm cực tiểu của hàm f (x, y) thỏa điều kiện ϕ(x, y) = 0.
Đặt L(x, y; λ) = f (x, y) + λϕ(x, y) = x 2 + y 2 + λ(x + y − 10).
(Bước 2: Tìm các điểm dừng)
Giải hệ 3 phương trình
0
Lx = 2x + λ = 0, x = −λ/2,
L0y = 2y + λ = 0, ⇔ y = −λ/2,
0
Lλ = ϕ(x, y) = x + y − 10 = 0, λ = −10.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 203 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 204 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm cực trị của các hàm số với các điều kiện sau
4.121. z = 6 − 4x − 3y với x 2 + y 2 = 1.
4.122. z = xy với x + y = 1.
4.123. z = x + 2y với x 2 + 2y = 2.
4.124. z = x 2 + y 2 với xy = 1.
Bài tập: Tìm cực trị của các hàm số với các điều kiện sau
4.125. z = 2x 2 + y 2 − 2x + 5 với x 2 + y 2 = 1.
4.126. z = 2x + 8y với x 1/2 y 1/4 = 8.
√ √
4.127. z = 3x + 2y − 5 với x + y = 5.
4.128. z = x 2 y với x 2 + 2y 2 = 6.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 205 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Phương pháp khử biến số: Sử dụng điều kiện ràng buộc để khử
biến số và bài toán cực trị có điều kiện được đưa về bài toán cực trị địa
phương.
Ví dụ: Tìm cực tiểu của hàm f (x, y) = x 2 + y 2 thỏa điều kiện
ϕ(x, y) = x + y − 10 = 0.
Giải:
Từ điều kiện ràng buộc ta có y = 10 − x. Thế vào hàm f (x, y) ta được
hàm 1 biến:
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 206 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm cực trị của các hàm số với các điều kiện sau
4.129. z = 6 − 4x − 3y với x 2 + y 2 = 1.
4.130. z = xy với x + y = 1.
4.131. z = x + 2y với x 2 + 2y = 2.
4.132. z = x 2 + y 2 với xy = 1.
Bài tập: Tìm cực trị của các hàm số với các điều kiện sau
4.133. z = 2x 2 + y 2 − 2x + 5 với x 2 + y 2 = 1.
4.134. z = 2x + 8y với x 1/2 y 1/4 = 8.
√ √
4.135. z = 3x + 2y − 5 với x + y = 5.
4.136. z = x 2 y với x 2 + 2y 2 = 6.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 207 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Các bước cơ bản tìm GTLN và GTNN của hàm z = f (x, y) trong
miền đóng:
Bước 1: Tìm các điểm dừng nằm trong miền này và tính giá trị của
hàm tại các điểm dừng.
Bước 2: Tìm các điểm dừng của hàm đang xét với điều kiện ràng
buộc là phương trình đường biên.
Bước 3: Chọn giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong tất cả các giá
trị đã tìm được.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 208 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giải:
(Bước 1: Tìm các điểm dừng và tính giá trị của f )
Xét các đạo hàm riêng của hàm z = x 2 + y 2
∂z ∂z
= 2x; = 2y.
∂x ∂y
Vậy hàm số có 1 điểm dừng là P(0, 0) (thỏa điều kiện) với f (0, 0) = 0.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 209 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 210 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 211 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Bài tập: Tìm GTLN và GTNL của hàm với các ràng buộc
4.137. z = x + y với x 2 + y 2 ≤ 1.
4.138. z = 6 − 6x − 8y với x 2 + y 2 ≤ 4.
4.139. z = 1 − x 2 − y 2 trong miền (x − 1)2 + (y − 1)2 ≤ 4.
4.140. z = xy trong miền (x − 2)2 + y 2 ≤ 1.
Bài tập: Tìm GTLN và GTNN của hàm 2 biến trong miền đóng
4.141. z = −3xy + x + y 2 trong hình chữ nhật giới hạn bởi
x = 1, x = 2, y = 1 và y = 3.
4.142. z = sinxsiny trong hình vuông −π ≤ x ≤ π, −π ≤ y ≤ π.
4.143. z = x 2 − y 2 trong hình tam giác giới hạn bởi x = 2, y = 2 và
x + y = 0.
4.144. z = x 2 + 3y 2 + x − y trong hình tam giác giới hạn bởi x = 1,
y = 1 và x + y = 1.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 212 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 213 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 214 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
trong đó D được gọi là miền lấy tích phân và f (x1 , x2 , ..., xN ) là hàm
dưới dấu tích phân.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 215 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
1) Nếu f (x) liên tục trên miền đóng, bị chặn D thì f (x) khả tích trên D.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 216 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 217 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
4.5.3 Tính tích phân hai lớp trong hệ tọa độ trực giao
Xét D = [a, b] × [c, d], ta có định lý Fubini
ZZ Z b Z d Z d Z b
f (x, y)dxdy = f (x, y)dy dx = f (x, y)dx dy (57)
D a c c a
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 218 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
4.5.3 Tính tích phân hai lớp trong hệ tọa độ trực giao
n o
Ví dụ 4.25. Cho D = (x, y), 0 ≤ x ≤ 1, −2 ≤ y ≤ 2 .
ZZ
Tính (x 2 + y)dxdy.
D
Giải:
1Z 2 1
y2 2
Z Z
2
I1 = (x + y)dy dx = dx yx 2 +
0 −2 0 2 −2
Z 1 Z 1
2 22 − (−2)2 x3 1 4
= (2 − (−2))x + dx = 4x 2 dx = 4 =
0 2 0 3 0 3
Z 2 Z 1 Z 2 x3 1
2
I2 = (x + y)dx dy = + xy dy
−2 0 −2 3 0
2 13 − 03 Z 2
y2 y
Z 1 2 4
= + (1 − 0)y dxy = y+ dy = + =
−2 3 −2 3 2 3 −2 3
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 219 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
4.5.3 Tính tích phân hai lớp trong hệ tọa độ trực giao
Xét D = [a, b] × [c, d] và f (x, y) = f1 (x)f2 (y), ta có
ZZ Z b Z d
f (x, y)dxdy = f1 (x)dx f2 (y)dy (58)
D a c
ZZ n o
Ví dụ 4.26. Tính xlny dxdy với D = (x, y), 0 ≤ x ≤ 4, 1 ≤ y ≤ e .
D
Giải:
4 e
x 2 4
Z Z e
I = xdx lnydy = ylny − y
0 1 2 0 1
= 8(e − e + 1) = 8.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 220 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
4.5.3 Tính tích phân hai lớp trong hệ tọa độ trực giao
Xét D = [a, b] × [φ1 (x), φ2 (x)], ta có
ZZ Z b Z φ2 (x)
f (x, y)dxdy = f (x, y)dy dx (59)
D a φ1 (x)
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 221 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
4.5.3 Tính tích phân hai lớp trong hệ tọa độ trực giao
n o
Ví dụ 4.27. Cho D = (x, y), −1 ≤ x ≤ 1, 2x 2 ≤ y ≤ 1 + x 2 .
ZZ
Tính (x + 2y)dxdy.
D
Giải:
Z 1 Z 1+x 2 Z 1 1+x 2
I = (x + 2y)dy dx = yx + y 2 dx
0 2x 2 0 2x 2
Z 1
= x(1 + x 2 ) − x(2x 2 ) + (1 + x 2 )2 − (2x 2 )2 dx
0
Z 1
= − 3x 4 − x 3 + 2x 2 + x + 1 dx =
0
x5 x4 x3 x2 1 79
= −3 − +2 + +x =
5 4 3 2 0 60
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 222 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
4.5.3 Tính tích phân hai lớp trong hệ tọa độ trực giao
Xét D = [ϕ1 (y), ϕ2 (y)] × [c, d], ta có
ZZ Z d Z ϕ2 (y)
f (x, y)dxdy = f (x, y)dx dy (60)
D c ϕ1 (y)
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 223 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
4.5.3 Tính tích phân hai lớp trong hệ tọa độ trực giao
n √ o
Ví dụ 4.28. Cho D = (x, y), y/2 ≤ x ≤ y, 0 ≤ y ≤ 4 .
ZZ
Tính (x 2 + y 2 )dxdy.
D
Giải:
√ √
Z 4Z y Z 4 3
2 2
x 2
y
I = (x + y )dx dy = + xy dy
0 y/2 0 3 y/2
4 √ 3
y3 √ 2 y 2
Z
y
= − + yy − y dy
0 3 3.23 2
Z 4
y3 y 3/2
= − 13 + y 5/2 + dy
0 24 3
y4 y 7/2 y 5/2 4 216
= − 13 −2 +2 =
36 7 15 0 35
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 224 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
4.5.3 Tính tích phân hai lớp trong hệ tọa độ trực giao
Các dạng miền tích phân
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 225 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
4.5.3 Tính tích phân hai lớp trong hệ tọa độ trực giao
Bài tập: Xác định miền lấy tích phân và công thức tích phân
Bài tập: Tính các tích phân của hàm f (x, y) trên miền D như sau
x
4.149. f (x, y) = lny và D là hình chữ nhật 0 ≤ x ≤ 2, 1 ≤ y ≤ e
y
4.150. f (x, y) = ex và D = (x, y), 0 ≤ x ≤ y, 1 ≤ y ≤ 2 .
4.151. f (x, y) = y/x và D = (x, y), 2 ≤ x ≤ 4, x ≤ y ≤ 2x .
4.152. f (x, y) = x + y và D là tam giác (0, 0), (2, 2) và (2, −1).
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 226 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
ZZZ Z b Z d Z φ2 (x,y)
f (x, y, z)dxdydz = f (x, y, z)dz dy dx (62)
V a c φ1 (x,y)
n o
Với V = (x, y, z)|a ≤ x ≤ b, ϕ1 (x) ≤ y ≤ ϕ2 (x), φ1 (x, y) ≤ z ≤ φ2 (x, y)
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 227 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giải:
1Z 2Z x 1Z 2
z2 x
Z Z
I = (x + y + z)dzdydx = (xz + yz + ) dydx
0 0 0 0 0 2 0
1Z 2 1
x2 3x 2 y2 2
Z Z
= (x 2 + xy + )dydx = ( y +x ) dx
0 0 2 0 2 2 0
Z 1 1
= (3x 2 + 2x)dx = (x 3 + x 2 )
0 0
=2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 228 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
n o
Viết lại V = (x, y, z), 0 ≤ x ≤ 1, 0 ≤ y ≤ 1 − x, 0 ≤ z ≤ 1 − x − y .
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 229 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 230 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 231 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
trong đó Du là miền tích phân của biến mới u tương ứng với miền tích
phân Dx của biến cũ x và
∂x1 ∂x1 ∂x1
∂u1 ∂u2 ... ∂uN
∂x ∂x ∂x
2 2 2
...
∂x
∂u1 ∂u2 ∂uN
= det (65)
∂u
...
... ... ...
∂xN ∂xN ∂xN
...
∂u1 ∂u2 ∂uN
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 232 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
với
∂x ∂x
∂(x, y) ∂u ∂v
= det (67)
∂(u, v) ∂y ∂y
∂u ∂v
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 233 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giải:
x 3u 3v u 3v
Đặt u = y − x và v = y + . Ta thu được x = − + ,y = + .
n 3 o 4 4 4 4
Viết lại D 0 = (u, v), −3 ≤ u ≤ 1, 7/3 ≤ v ≤ 5 .
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 234 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 235 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 236 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
= r cos2 θ + r sin2 θ = r
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 237 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giải:
∂(x, y)
Đặt x = r cos θ và y = r sin θ. Ta có = r.
n ∂(r , θ)o
Viết lại D 0 = (r , θ), 0 ≤ r ≤ 1, −π ≤ θ ≤ π . Ta tính được
ZZ p
I = r 1 − r 2 cos2 θ − r 2 sin2 θ drdθ.
D0
Z π Z 1 p
= r 1 − r 2 drdθ
−π 0
π
(1 − r 2 )3/2
Z
1 2
= − dθ = π
−π 3 0 3
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 238 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 239 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
với
∂x ∂x ∂x
∂u ∂v ∂w
∂(x, y, z) ∂y ∂y ∂y
= det (72)
∂(u, v, w)
∂u ∂v ∂w
∂z ∂z ∂z
∂u ∂v ∂w
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 240 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 241 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∂x ∂x ∂x
∂r ∂θ ∂z
cos θ −r sin θ 0
∂(x, y, z) ∂y ∂y ∂y
= det sin θ r cos θ
= det 0
∂(r , θ, z) ∂r ∂θ ∂z
∂z ∂z ∂z 0 0 1
∂r ∂θ ∂z
= r cos2 θ + r sin2 θ = r
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 242 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giải:
Đặt x = r cos θ,
y = r sin θ,
z = z.
Ta có
∂(x, y, z)
= r.
∂(r , θ, z)
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 243 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 244 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 245 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 246 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giải:
Đặt x = ρ cos θ sin φ,
y = ρ sin θ sin φ,
z = ρ cos φ.
Ta có
∂(x, y, z)
= ρ2 sin φ.
∂(ρ, θ, φ) p
Mặt khác: z = x 2 + y 2
⇔ ρ cos φ = ρ sin φ ⇒ φ = π/4.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 247 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
cos6 φ π/4 7
= −π = π.
6 0 48
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 248 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 249 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Chương 5
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 250 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Phương trình liên hệ giữa các biến độc lập, hàm phải tìm và đạo
hàm (hay vi phân) của hàm phải tìm được gọi là phương trình vi
phân .
Cấp cao nhất của đạo hàm có mặt trong phương trình được gọi là
cấp của phương trình vi phân .
Ví dụ 5.1.
a) Phương trình vi phân cấp 1.
y 0 = y + 2x.
y 00 + y 0 − 2y = −4x.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 251 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 252 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
x n+1
Z Z
n 1
1. x dx = + C. 2. dx = ln |x| + C.
n+1 x
Z Z
a x Z
x x x
3. e dx = e + C. 4. a dx = + C. 5. ln xdx = x(ln x − 1) + C.
lnZa
|a + x|
Z
dx 1 x dx 1
6. 2 2
= arctan . 7. 2 2
= ln + C.
Z a +x a a Z a −x 2a |a − x|
dx x dx p
8. √ = arcsin + C. 9. √ = ln |x + x 2 ± a2 | + C
Z a2 − x 2 a Z x 2 ± a2
10. sin xdx = − cos x + C. 11. cos xdx = sin x + C.
Z Z
12. tan xdx = − ln | cos x| + C. 13. cot xdx = ln | sin x| + C.
Z Z
1 x 1 x π
14. dx = ln | tan | + C. 15. dx = ln | tan + | + C.
Z sin x 2 Z cos x 2 4
1 1
16. 2
dx = − cot x + C. 17. dx = tan x + C.
sin x cos2 x
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 253 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Ví dụ 5.3.
x 2 ex dx + y sin y dy = 0.
Nhận dạng: mỗi đơn thức chỉ chứa duy nhất 1 biến tương ứng.
Phương pháp giải: Tích phân từng đơn thức theo biến tương ứng
Nghiệm tổng quát của Phương trình tách biến
Z Z
f1 (x)dx + f2 (y)dy = C. (77)
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 254 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Ví dụ 5.4. Tìm nghiệm của ptvp y 0 = tan x tan y thỏa mãn y(0) = π/2.
Giải:
Đặt y 0 = dy/dx và viết lại phương trình đã cho như sau
dy
= tan x tan y.
dx
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 255 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 256 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
x 2 y 2 y 0 + xy 3 − x 4 = 0
y y −2
⇔ y0 = − + .
x x
Nhận dạng: tổng cấp lũy thừa của các biến trong từng đơn thức là
bằng nhau (không tinh cấp lũy thừa của đạo hàm).
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 257 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
(x 2 + 2xy) dx + xy dy = 0.
Giải:
Đặt y = tx, ta có dy = x dt + t dx . Phương trình đã cho có dạng
hay
(x 2 + 2tx 2 + t 2 x 2 )dx + tx 3 dt = 0.
Phân ly biến số và tích phân
Z Z
dx t dt
+ = C,
x (1 + t)2
1
⇔ ln |x| + ln |t + 1| + = C.
1+t
x
Vậy nghiệm tổng quát của ptvp ban đầu là: ln |x + y| + = C.
x +y
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 258 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 259 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
∂P ∂Q
Nhận dạng: Các hàm số thỏa mãn = .
∂y ∂x
Phương pháp giải: R
Bước 1: Đặt u(x, y) = P(x, y)dx + C(y).
∂u
Bước 2: Tìm C(y) thỏa = Q(x, y).
∂y
Bước 3: Nghiệm TQ là u(x, y) = 0 với C(y) vừa tìm được.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 260 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 261 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 262 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Nhận dạng: y và y 0 có mặt với lũy thừa bậc 1 và không nhân với nhau.
Phương pháp giải:
Phương trình thuần nhất: Nếu Q ≡ 0:
y 0 + P(x)y = 0. (81)
dy
Dùng phương pháp phân ly biến số = −P(x)dx.
yR
Tích phân hai vế, ta thu được lny = − P(x)dx + lnC.
Nghiệm tổng quát là
R
y = Ce− P(x)dx
. (82)
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 263 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 264 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 265 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Phương trình giải: Đổi biến z = y 1−m , (84) thành ptvptt thuần nhất.
1
z 0 + P(x)z = Q(x), m 6= 0, m 6= 1.
1−m
−z 0 − 4z = x 2
Giải phương trình này, ta được z = Ce−4x − x 2 /4 + x/8 − 1/32.
1 1
Vậy y = = −4x 2
.
z Ce − x /4 + x/8 − 1/32
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 266 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 267 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
hoặc
P(x, y)dx + Q(x, y)dy = 0.
Phân biệt các dạng ptvp cấp 1
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 268 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
d 2y dy
a 2
+b + cy = 0, (85)
dx dx
(ak 2 + bk + c)ekx = 0.
ak 2 + bk + c = 0. (86)
Đây được gọi là phương trình đặc trưng của ptvp (85).
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 269 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 270 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
y = C1 e2x + C2 e−x .
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 271 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
ex
y= sin 2x.
2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 272 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 273 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
d 2y dy
a +b + cy = f (x), (90)
dx 2 dx
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 274 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Trường hợp nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất yg (x)
có dạng tương tự với f (x). Ta tang nghiêm riêng thêm 1 cấp của x.
Nghĩa là yp (x) = xyp (x).
Ví dụ:
Nếu f (x) = x, yg (x) = x thì ta chọn yp (x) = Ax 2 + Bx + C.
Nếu f (x) = ex , yg (x) = ex thì ta chọn yp (x) = xex .
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 275 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
y 00 + 3y 0 + 2y = 0.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 276 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
2Ax 2 = x 2 ,
A = 1/2,
6Ax + 2Bx = 0x, ⇔ B = −3/2,
2A + 3B + 2C = 0, C = 7/4.
1 2 3 7
yp (x) = x − x+ .
2 2 4
1 3 7
y(x) = yg (x) + yp (x) = C1 e−2x + C2 e−x + x 2 − x + .
2 2 4
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 277 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
y 00 + 4y 0 + 4y = 0.
Nghiệm riêng của ptvp ứng với f (x) = 3ex là yP (x) = Aex . Thay
vào ptvp ta được Aex + 4Aex + 4ex = 3ex .
Nghiệm tổng quát của pt không thuần nhất
1
y(x) = e−2x (C1 + xC2 ) + ex .
3
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 278 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
với f1 (x) và f2 (x) có dạng khác nhau (đa thức, lũy thừa, sin cos).
ay 00 + by 0 + cy = f1 (x).
ay 00 + by 0 + cy = f2 (x).
Khi đó nghiệm yp của phương trình (92) được xác định như sau
yp = yp1 + yp2 .
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 279 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 280 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
d 2y dy
= f x, . (93)
dx 2 dx
dy d 2y dp
Đặt = p, dẫn đến 2
= . Phương trình (93) trở thành
dx dx dx
dp
= f (x, p).
dx
Giải phương trình trên tìm nghiệm p. Sau đó nghiệm tổng quát là
Z
y = p(x, C1 )dx + C2 . (94)
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 281 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
x3
Z
dy
y= = + C1 ln x + C2 .
dx 9
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 282 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 283 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
d 2y dy
= f y, . (96)
dx 2 dx
dy d 2y dp
Đặt = p, dẫn đến 2
= p . Phương trình (96) trở thành
dx dx dy
dp
p = f (y, p),
dy
Giải phương trình trên tìm nghiệm p. Sau đó nghiệm tổng quát là
Z
dy
= x + C2 . (97)
p(y, C1 )
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 284 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
dp
2yp + p 2 = 0.
dy
dp dy
=− .
p 2y
1
ln |p| = − ln |y| + ln |C1|,
2
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 285 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 286 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 287 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 288 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 289 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Phương trình vi phân bậc cao luôn có thể đưa được về hệ phương
trình vi phân bậc nhất.
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 290 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Ta kí hiệu Y là vectơ cột chứa các yi (x) và A là ma trận chứa aji (x)
1
a1 (x) · · · an1 (x)
y1
Y = ... , A = ... .
· · · .. ,
yn n n
a1 (x) · · · an (x)
thì hệ (100) được viết dưới dạng ma trận Y 0 = AY . Với giả thiết về tính
liên tục của các hàm hệ số aji và điều kiện đầu thích hợp, tồn tại duy
nhất một nghiệm Y (x) của hệ (100).
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 291 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 292 / 293
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường
Giả thiết Yg là nghiệm tổng quát của hệ thuần nhất (100) và Yp là một
nghiệm nào đó của hệ không thuần nhất (101). Khi ấy nghiệm tổng
quát của hệ không thuần nhất có dạng
Giảng viên Vũ Đỗ Huy Cường Giải tích Toán học 293 / 293