Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang HTVCVL 2021-2
Bai Giang HTVCVL 2021-2
HỌC PHẦN
HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU
GIẢNG VIÊN
09/06/2021 1
BĂNG TẢI
- Ngày nay, băng tải được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp.
+ Tại các bến bãi, dùng để vận chuyển vận chuyển khai thác tài nguyên, vật liệu vật liệu đến nơi tập
kết cảu cơ sở sản xuất.
+ Trong phân xưởng sản xuất, vận chuyển vật liệu, bán sản phẩm, sản phẩm đến các vị trí làm việc
trong dây chuyền sản xuất, đến nơi đóng gói sản phẩm (Hình 2-2).
BĂNG TẢI
+ Vận chuyển sản phẩm từ nới sản xuất đến kho lưu trữ.
+ Trong kho lưu trữ, đưa sản phẩm vào các vị trí nhập kho, chuyển sản phẩm từ kho ra ngoài, xuất
khocho khách hàng.
+ Sử dụng tại ga hàng không, nhận và trả hành lý cho khách hàng
+ Sử dụng tại các siêu thị, vận chuyển hàng hóa.
+ Sưu dùng tai một số thư viện, vận chuyển sách, ấn phẩm.
BĂNG TẢI
L1
L
BĂNG TẢI
+ Con lăn đỡ (3), dùng để đỡ dòng vật liệu, giữ cho băng không bị võng xuống;
+ Con lăn chuyển hướng (4), dùng để chuyển hướng chuyển động của dòng vật liệu;
+ Bộ phận nạp liệu (5), để đưa vật liệu lên mặt băng;
BĂNG TẢI
+ Kết cấu kim loại (6), dùng để gá đặt các bộ phận của máy;
+ Bộ phận tháo liệu (7), dùng để dẫn vật liệu về nơi tập kết. Bộ phận tháo liệu thường đặt
ở cuối hành trình, cũng có thể đặt ở giữa hành trình chuyển động;
+ Thiết bị phanh hãm, để dừng máy khi cần thiết, ngăn ngừa các sự cố nguy hiểm có thể
xảy ra;
+ Bộ phận căng đai, để tạo lực căng ban đầu trong dây đai, tạo lực ma sát giữa dây đai và
bánh đai;
+ Bộ phận làm sạch mặt băng;
+ Trạm dẫn động, để dẫn động cho băng tải hoạt động. Trạm dẫn động gồm có động cơ,
hộp giảm tốc.
BĂNG TẢI
- Chiều dài vận chuyển vật liệu của băng tải L, mm.
- Chiều cao vận chuyển vật liệu của băng tải H, mm.
- Chiều dài đoạn đặt băng theo phương nghiêng, L1, mm.
- Góc nghiêng đặt băng, β, độ. Có tanβ = H/L1. Khi chọn góc nghiêng quá lớn, vật liệu sẽ bị
trượt trên mặt băng. Góc nghiêng giới hạn của một số loại vật liệu, khi vận chuyển trên
băng vải cao su phẳng có thể lấy theo Bảng 6-7.
- Kết cấu khung băng chuyền, tải trọng an toàn.
- Chất liệu dây băng – thường là PVC, PU với chiều dày an toàn.
- Biến tần băng chuyền – điều khiển tốc độ an toàn và đảm bảo thời gian thao tác,
thường từ 10 – 60 m/ phút.
- Hệ thống đèn chiếu sáng không gây mỏi mắt, tiết kiệm điện.
BĂNG TẢI
- Công suất động cơ, Pđc, kW. Công suất động cơ lấy theo dãy số tiêu chuẩn, và đảm bảo
điều kiện Pđc ≥ Pct. Trong đó Pct là công suất cần thiết trên trục động cơ, Pct được tính
theo công thức:
Qt
Pct = . H + L. C0
360. 0
Trong đó: 0 là hiệu suất của hệ thống dẫn động;
C0 là hệ số cản. Giá trị của hệ số cản C0 phụ thuộc vào loại máy, đặc điểm
tuyến đường vận chuyển, chất lượng lắp ráp băng chuyền. Hệ số C0 được xác định bằng
thực nghiệm, hoặc được tính toán theo các hệ số cản thành phần.
- Lực căng trên nhánh đai có vật liệu, Fv, N. Lực căng trên nhánh đai không chứa vật liệu,
Fkh, N. Lực Fv và Fkh được tính như sau:
Fv = F0 + Fk/2; Fkh = F0 – Fk/2
Trong đó F0 là lực căng ban đầu trong dây đai. Có thể lấy:
F0 = (1,15÷1,25)×Fk
Lực căng Fv dùng để tính toán chọn tiết diện ngang của đai, hoặc kiểm tra độ bền của dây
đai.
BĂNG TẢI
Trong đó:
Fcl là lực cản chuyển động do ma sát trong ổ của các con lăn đỡ;
Ftg là lực cản chuyển động do ma sát trong ổ của tang dẫn, tang bị dẫn và tang đổi hướng;
Fđc là lực cản chuyển động khắc phục độ cứng của băng khi vòng qua tang;
Fct là lực cản tại bộ phận chất tải;
Fdt là lực cản tại bộ phận dỡ tải;
Fls là lực cản tại bộ phận làm sạch mặt băng.
+ Lực cản Fcl trên đoạn băng có chiều dài l, được tính theo công thức:
Fcl = Gcl + q. g. l . C (2 − 7)
Trong đó:
Gcl là tổng trọng lượng của các con lăn trên đoạn băng có chiều dài l, N;
q là khối lượng một mét chiều dài băng và vật liệu trên băng, kg/m;
g là gia tốc trọng trường, m/s2. Có thể lấy gần đúng g = 10m/s2;
C là hệ số cản chuyển động do ma sát trong ổ đỡ các con lăn.
BĂNG TẢI
+ Lực cản chuyển động do ma sát trong ổ của tang Ftg được tính theo công thức:
Ftg = (Fv + Fr + Gtg).
Trong đó: Fv là lực kéo của nhánh đai đi vào tang; Fr là lực kéo của nhánh đai đi ra khỏi tang; là hệ
số tính toán.
+ Lực cản chuyển động khắc phục độ cứng của băng khi vòng qua tang, Fđc, được tính theo công
thức:
Fđc = K.B.Z
Trong đó: K là hệ số tính toán; B là chiều rộng của băng, mm; Z là số lớp vải trong lõi băng.
Giá trị của K phụ thuộc vào đường kính tang (Dtg).
+ Lực cản tại bộ phận chất tải Fct được tính theo công thức:
Q
Fct = t . φ. vdc
3,6
Với φ là hệ số tính toán, kể đến ma sát của vật liệu với thành phễu;
BĂNG TẢI
+ Lực cản tại bộ phận dỡ tải Fdt được tính theo công thức:
Fdt = (27÷36).q.g.B
Nếu dỡ tải bằng cách cho rơi tự do ở cuối hành trình, thì lấy Fdt = 0.
+ Lực cản tại bộ phận làm sạch mặt băng Fls được tính theo công thức:
Fls = fls.B
Với fls là lực cản làm sạch trên một mét chiều rộng băng.
Hẹn gặp lại
See you again!
09/06/2021 17