Professional Documents
Culture Documents
Tập 1 - Bài Tập QTDN Các Dạng - CP
Tập 1 - Bài Tập QTDN Các Dạng - CP
Tập 1 - Bài Tập QTDN Các Dạng - CP
Yêu cầu: Hãy tính lương cho từng công nhân theo hai phương pháp: Giờ hệ số và hệ số điều
chỉnh, biết mức lương ngày bậc 1 là 40.000 đồng. Tổ sản xuất làm việc theo chế độ 1 ca /
ngày, mỗi ca 8 giờ.
Bài 6. Một nhóm công nhân đó hoàn thành một khối lượng công việc bậc 3 như sau
Cấp bậc Số lượng Thời gian làm việc của Hệ số cấp bậc tiền
công nhân công nhân một công nhân lương
2 2 56 2.10
3 3 48 2.34
4 4 32 2.67
Yêu cầu: Hãy tính lương cho từng công nhân theo hai phương pháp: Giờ hệ số và hệ số điều
chỉnh, biết mức lương giờ của công nhân bậc 1 là 10.000 đồng. Định mức thời gian hoàn
thành cụng việc là 200 giờ.
Bài 7. Bài toán công nghệ tối ưu
Cho hai phương án công nghệ với các thông tin như sau:
Các khoản mục chi phí Đơn vị Phương án I Phương án II
1. nguyờn vật liệu dựng cho sản Đồng / SP 65.000 63.000
xuất
2. Nhiên liệu Đồng / SP 13.000 17.000
3 Động lực Đồng / SP 30.000 31.500
4. Tiền lương Đồng / SP 20.000 19.000
5. Chi phí sử dụng máy Đồng 5. 300.000 5.100.000
6. Chi phí phân xưởng Đồng 650.000 650.000
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp Đồng 1.500.000 1.300.000
Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiến hành sản xuất 450 sản phẩm. Vậy theo anh (chị) doanh
nghiệp nên chọn phương án công nghệ nào? Tại sao? Nhận xét kết quả tìm được. Khi chọn
phương án đó doanh nghiệp tiết kiệm được bao nhiêu?
Phần III: Khấu hao TSCĐ, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn,
quản trị chi phí kết quả
Bài 1. Đầu năm doanh nghiệp A mua về một số máy vi tính gồm 10 chiếc, giá mua trên hoá
đơn là 7.000.000 đồng / chiếc. Toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử số máy vi tính trên là
15.000.000 đồng. Thời gian sử dụng về mặt kỹ thuật của các máy tính nói trên là 6 năm, thời
gian sử dụng hữu hiệu về kinh tế là 5 năm.
Yêu cầu:
a. Nếu khấu hao đều trong 5 năm thì mỗi năm và mỗi tháng khấu hao bao nhiêu?
b. Nếu khấu hao theo giá trị còn lại có điều chỉnh thì mỗi năm khấu hao bao nhiêu
trong 5 năm?
c. Nhận xét tốc độ thu hồi vốn qua các phương pháp khấu hao trên
Bài 2. Công ty A mua một tài sản cố định mới 100% với giá ghi trên hoá đơn là 120 triệu
đồng, Chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, Chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp
đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.Thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dung TSCĐ là 10 năm.
Yêu cầu:
a. Nếu khấu hao đều trong 10 năm thì mỗi năm và mỗi tháng khấu hao bao nhiêu?
b. Nếu khấu hao theo giá trị còn lại có điều chỉnh thì mỗi năm khấu hao bao nhiêu
trong 10 năm?
c. Nhận xét tốc độ thu hồi vốn qua các phương pháp khấu hao trên.
Bài 3. Có tình hình tài sản cố định của một doanh nghiệp như sau:
- Tổng nguyên giá tài sản cố định tính đến ngày 31 / 12 năm báo cáo là 500.000.000
đồng.
- Tình hình biến động tài sản cố định năm kế hoạch như sau:
+ Ngày 01 tháng 2, doanh nghiệp hoàn thành và đưa vào sử dụng một phân xưởng sản xuất
mới với nguyên giá là 360.000.000 đồng.
+ Ngày 30 thỏng 4, doanh nghiệp thanh lý một số thiết bị động lực với nguyên giá là
120.000.000 đồng, đó khấu hao hết.
+ Ngày 01 tháng 5, doanh nghiệp nhập về một số phương tiện vận tải nguyên giá
180.000.000 đồng.
+ Ngày 30 tháng 6, doanh nghiệp nhập về một dây chuyền sản xuất mới với nguyên
giá là 100.000.000 đồng.
+ Ngày 01 tháng 8, doanh nghiệp thanh lý một nhà kho cũ có nguyên giá là
60.000.000 đồng, đó khấu hao hết.
- Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bỡnh quõn ỏp dụng tại doanh nghiệp là 10% / năm.
Yêu cầu:
Xác định số tiền trích khấu hao năm kế hoạch của doanh nghiệp.
Bài 4. Cho các thông tin về tình hình sử dụng vốn ở một doanh nghiệp như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7
Chỉ tiêu
- Doanh thu (triệu đồng) 500 550 570 530 600 550
- Vốn lưu động ngày đầu tháng (triệu đồng) 300 350 330 340 320 340 350
- Thuế xuất (nhập) khẩu 10% 10% 10% 10% 10% 10%
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong quý I và quý II.
Nhận xét kết quả tìm được.
2. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm.
3. Nếu ở 6 tháng cuối năm, thời gian một vòng quay vốn giảm 5 ngày so với ở sáu tháng đầu
năm thì số vốn lưu động cần thiết sẽ là bao nhiêu? (Vẫn với doanh thu như cũ)
Bài 5. Có các số liệu sau (ĐVT: triệu đồng)
- Tổng doanh thu quý I: 6.000, cỏc khoản giảm trừ doanh thu: 500
- Tổng doanh thu quý II: 6.500, cỏc khoản giảm trừ doanh thu: 500
- Vốn lưu động ngày 01/01 là 4000
- Vốn lưu động ngày 01/04 là 4500
- Vốn lưu động ngày 30/06 là 4800
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong quý I và quý II.
Nhận xét kết quả tìm được.
2. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm.
3. Nếu ở 6 tháng cuối năm, thời gian một vòng quay vốn giảm 3 ngày so với ở sáu tháng đầu
năm thì số vốn lưu động cần thiết sẽ là bao nhiêu? (Vẫn với doanh thu như cũ)
1. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và thời gian hòa vốn.
2. Nếu DN vẫn muốn có lợi nhuân như cũ nhưng doanh nghiệp hạ giá bán 10%
thì DN phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm
Bài 3
Cho các phương án kinh doanh dự kiến trong năm 2003 như sau
Chỉ tiêu PA1 PA2 PA3
1. Tổng chi phí sản xuất TC 9.000.000 7.650.000 5.250.000
2. Tổng chi phí biến đổi VC 6.000.000 5. 100. 000 3.250.000
3. Chi phí cố định cho một sản phẩm AFC 30 30 40
4. Khối lượng sản phẩm SX Qsx 100.000 85. 000 50.000
5. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ Qtt 90.000 82. 000 50.000
6. Giá bán đơn vị sản phẩm P 100 120 140
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu hòa vốn (sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, thời gian
hòa vốn) của DN theo các phương án kinh doanh. Vẽ đồ thị minh họa kết quả
2. Lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả hơn căn cứ vào chỉ tiêu lợi
nhuận
3. Nếu như giá bán sản phẩm trên thị trường tại thời điểm kinh doanh là 130
đồng / sản phẩm thì quyết định lựa chọn phương án kinh doanh trên có gì thay
đổi không? Tại sao?
4. Từ phương án kinh doanh đã lựa chọn ở ý 2, nếu doanh nghiệp muốn có mức
lãi là 15.000.000 đồng thì cần phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm
Bài 4.
Một doanh nghiệp có các số liệu kinh doanh như sau:
- Số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ là 15000 sản phẩm Q
- Gián bán đvsp là 20000 đồng. P
- Các chi phí dự kiến như sau:
+ Lương công nhân trực tiếp sx là: 30.000.000 đồng VC
+ Lương cán bộ quản lý là 8.175.000 đồng FC
+ Mua vật tư chế tạo sản phẩm là 120.000.000 đồngVC
+ Các chi phí cố định khác: 15.000.000 đồngFC
+ Các chi phí biến đổi khác: 45.000.000 đồngVC
+ Thuê mặt bằng nhà xưởng: 27.000.000 đồngFC
+ Khấu hao 20.000.000 đồngFC
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và thời gian hòa vốn. Vẽ đồ
thị minh họa
2. Nếu DN tăng giá bán 10% thì có sự thay đổi gì về điểm hòa vốn, cho nhận xét
3. Nếu DN muốn có lãi 45.325.000 đồng thì DN phải sản xuất và tiêu thụ bao
nhiêu sản phẩm