Tập 1 - Bài Tập QTDN Các Dạng - CP

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Tập 1: BÀI TẬP CÁ NHÂN

Phần I: Chu kỳ sản xuất


Bài 1 : Cho biết các thông tin sau:
- Thời gian giao sản phẩm: Đầu ca 1 ngày 24/5 giao sản phẩm
- Thời gian làm việc là liên tục không có ngày nghỉ, doanh nghiệp làm việc mỗi ngày
2 ca, mỗi ca 8 giờ
- Số sản phẩm cần sản xuất là: 600 sản phẩm. Để sản xuất số lượng này doanh nghiệp
phải chia làm 4 đợt.
- Thời gian dừng giữa mỗi đợt sản xuất theo phương thức tuần tự là 4 giờ, theo
phương thức hỗn hợp là 3 giờ.
- Mỗi sản phẩm lần lượt phải trải qua các công đoạn như sau:
Bước công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thời gian (phút) 7 8 6 9 5 4 3 7 8 9
Yêu cầu: Hãy lựa chọn phương thức phối hợp công việc có hiệu quả hơn và xác định thời
điểm cần bắt đầu sản xuất theo phương thức đó.
Bài 2: Tính chu kỳ sản xuất gia công hàng loạt đối tượng theo các phương pháp phối hợp
công việc: Tuần tự, song song và hỗn hợp
Các số liệu cho như sau:
- Loạt sản phẩm cần sản xuất là 25 và được chia làm 5 loạt nhỏ
- Thời gian làm việc và số chỗ làm việc như sau:
TT Thời gian định mức (phút) Số chỗ làm việc
1 16 1
2 13 1
3 11 1
4 32 2

Phần II: Thù lao cho người lao động


Bài 1. Công ty H ký hợp đồng sản xuất sản phẩm A cho một khách hàng với số lượng là
7800 sản phẩm. Quy trình sản xuất sản phẩm A phải trải qua các công đoạn sau:
TT Công đoạn Bậc thợ Thời gian (phút) Mức lương ngày (đ)
01 Công đoạn 1 5/7 16 80.000
02 Công đoạn 2 3/7 48 40.000
03 Công đoạn 3 2/7 32 20.000
Yêu cầu:
1. Hãy xác định số lao động cần thiết phải bố trí ở từng công đoạn trên để hoàn thành hợp
đồng đúng hạn. Biết rằng, công ty H mỗi tháng làm việc 26 ngày, mỗi ngày 8 giờ. Thời gian
giao hàng là 2 tháng.
2. Sản lượng thực tế của công nhân sau một tháng làm việc theo dõi được như sau:
Công đoạn 1: 1300 sản phẩm; công đoạn 2: 300 sản phẩm; công đoạn 3: 540 sản phẩm.
Hãy xác định tiền lương cho từng công nhân trên theo hai chế độ lương:
- Lương sản phẩm cá nhân không hạn chế
- Lương sản phẩm luỹ tiến. Biết rằng: tỷ lệ tăng đơn lương là 5% cho số sản phẩm
vượt mức.
Bài 2. Có 3 công nhân làm chung công việc bậc 3, định mức thời gian chế tạo 1 sản phẩm là
5 phút.
- Công nhân A, bậc thợ 2, lương ngày 48. 000 đồng, sau 1 ngày sản xuất ra 140 sp
- Công nhân B, bậc thợ 3, lương ngày 34. 000 đồng, sau 1 ngày sản xuất ra 115 sp
- Công nhân C, bậc thợ 4, lương ngày 22. 000 đồng, sau 1 ngày sản xuất ra 100 sp
Yêu cầu :
1. Hãy tính lương cho từng công nhân theo 2 chế độ lương:
- Lương SP trực tiếp cá nhân không hạn chế
- Lương SP luỹ tiến, biết suất lương luỹ tiến của doanh nghiệp được quy định như sau :
+ Với số sản phẩm vượt mức từ 10% trở xuống, đơn giá lương sẽ tăng 5%
+ Với số sản phẩm vượt mức trên 10% đến 30% đơn giá lương sẽ tăng 10%
+ Với số sản phẩm vượt mức trên 30%, đơn giá lương sẽ tăng 15%
2. Một công nhân phụ làm công việc phục vụ cho công việc của các công nhân chính nói trên,
mức lương ngày của anh ta là 18 000 đồng, Hãy tính lương cho anh ta theo chế độ lương sản
phẩm gián tiếp
Bài 3. Một tổ sản xuất làm việc chung có cấp bậc kỹ thuật 4 trong thời gian định mức là 300
giờ , hệ số phụ cấp khu vực là 10%. Tình hình tham gia làm việc của các công nhân như sau:
Công nhân Bậc Hệ số lương Số giờ
A 2 1,2 25
B 3 1,3 20
C 4 1,4 35
D 5 1,5 70
E 6 1,6 90
Yêu cầu: Hãy chia lương cho từng công nhân theo các phương pháp: Giờ hệ số và hệ số điều
chỉnh. Biết mức lương giờ bậc 1 là 15. 000 đồng
Bài 4. Có ba công nhân cùng làm một công việc và công việc đó được quy định là bậc 3, định
mức thời gian để chế tạo sản phẩm đó là 60 phút. Tình hình tham gia của các CN như sau:
Tên công nhân Bậc Mức lương ngày (đồng) Số sản phẩm sản xuất ra sau ca
làm việc (chiếc)
Công nhân A 2 40.000 12
Công nhân B 3 50.000 15
Công nhân C 4 60.000 14
Yêu cầu:
1. Hãy tính tiền lương cho từng công nhân trên theo hai chế độ lương:
- Lương sản phẩm trực tiếp cá nhân không hạn chế
- Lương sản phẩm luỹ tiến, biết suất lương luỹ tiến quy định tại doanh nghiệp như sau:
+ Đối với những sản phẩm vượt mức từ 1 đến 25%, tiền công tăng thêm cho phần
vượt là 20%.
+ Đối với những sản phẩm vượt mức trên 25% đến 50%, tiền công tăng thêm cho phần
vượt là 30%.
+ Đối với những sản phẩm vượt mức trên 50%, tiền công tăng thêm cho phần vượt là
50%.
2. Một công nhân phục vụ cho 3 công nhân nói trên biết mức lương ngày của công nhân phục
vụ là 12.000 đồng. Hãy tính tiền lương cho công nhân phục vụ nói trên theo chế độ tiền lương
sản phẩm gián tiếp.
Bài 5. Một tổ sản xuất gồm 4 công nhân cùng làm một công việc và công việc đó được quy định là bậc 4.
Thời gian định mức để hoàn thành khối lượng công việc là 400 giờ. Tình hình tham gia của các công nhân như
sau:
TT Tên công nhân Bậc thợ Mức lương ngày (đồng) Thời gian làm việc
(giờ)
1 Công nhân A 2 48.000 110
2 Công nhân B 3 56.000 70
3 Công nhân C 4 64.000 90
4 Công nhân D 5 72.000 60

Yêu cầu: Hãy tính lương cho từng công nhân theo hai phương pháp: Giờ hệ số và hệ số điều
chỉnh, biết mức lương ngày bậc 1 là 40.000 đồng. Tổ sản xuất làm việc theo chế độ 1 ca /
ngày, mỗi ca 8 giờ.
Bài 6. Một nhóm công nhân đó hoàn thành một khối lượng công việc bậc 3 như sau
Cấp bậc Số lượng Thời gian làm việc của Hệ số cấp bậc tiền
công nhân công nhân một công nhân lương
2 2 56 2.10
3 3 48 2.34
4 4 32 2.67

Yêu cầu: Hãy tính lương cho từng công nhân theo hai phương pháp: Giờ hệ số và hệ số điều
chỉnh, biết mức lương giờ của công nhân bậc 1 là 10.000 đồng. Định mức thời gian hoàn
thành cụng việc là 200 giờ.
Bài 7. Bài toán công nghệ tối ưu
Cho hai phương án công nghệ với các thông tin như sau:
Các khoản mục chi phí Đơn vị Phương án I Phương án II
1. nguyờn vật liệu dựng cho sản Đồng / SP 65.000 63.000
xuất
2. Nhiên liệu Đồng / SP 13.000 17.000
3 Động lực Đồng / SP 30.000 31.500
4. Tiền lương Đồng / SP 20.000 19.000
5. Chi phí sử dụng máy Đồng 5. 300.000 5.100.000
6. Chi phí phân xưởng Đồng 650.000 650.000
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp Đồng 1.500.000 1.300.000
Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiến hành sản xuất 450 sản phẩm. Vậy theo anh (chị) doanh
nghiệp nên chọn phương án công nghệ nào? Tại sao? Nhận xét kết quả tìm được. Khi chọn
phương án đó doanh nghiệp tiết kiệm được bao nhiêu?

Phần III: Khấu hao TSCĐ, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn,
quản trị chi phí kết quả
Bài 1. Đầu năm doanh nghiệp A mua về một số máy vi tính gồm 10 chiếc, giá mua trên hoá
đơn là 7.000.000 đồng / chiếc. Toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử số máy vi tính trên là
15.000.000 đồng. Thời gian sử dụng về mặt kỹ thuật của các máy tính nói trên là 6 năm, thời
gian sử dụng hữu hiệu về kinh tế là 5 năm.
Yêu cầu:
a. Nếu khấu hao đều trong 5 năm thì mỗi năm và mỗi tháng khấu hao bao nhiêu?
b. Nếu khấu hao theo giá trị còn lại có điều chỉnh thì mỗi năm khấu hao bao nhiêu
trong 5 năm?
c. Nhận xét tốc độ thu hồi vốn qua các phương pháp khấu hao trên
Bài 2. Công ty A mua một tài sản cố định mới 100% với giá ghi trên hoá đơn là 120 triệu
đồng, Chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, Chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp
đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.Thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dung TSCĐ là 10 năm.
Yêu cầu:
a. Nếu khấu hao đều trong 10 năm thì mỗi năm và mỗi tháng khấu hao bao nhiêu?
b. Nếu khấu hao theo giá trị còn lại có điều chỉnh thì mỗi năm khấu hao bao nhiêu
trong 10 năm?
c. Nhận xét tốc độ thu hồi vốn qua các phương pháp khấu hao trên.
Bài 3. Có tình hình tài sản cố định của một doanh nghiệp như sau:
- Tổng nguyên giá tài sản cố định tính đến ngày 31 / 12 năm báo cáo là 500.000.000
đồng.
- Tình hình biến động tài sản cố định năm kế hoạch như sau:
+ Ngày 01 tháng 2, doanh nghiệp hoàn thành và đưa vào sử dụng một phân xưởng sản xuất
mới với nguyên giá là 360.000.000 đồng.
+ Ngày 30 thỏng 4, doanh nghiệp thanh lý một số thiết bị động lực với nguyên giá là
120.000.000 đồng, đó khấu hao hết.
+ Ngày 01 tháng 5, doanh nghiệp nhập về một số phương tiện vận tải nguyên giá
180.000.000 đồng.
+ Ngày 30 tháng 6, doanh nghiệp nhập về một dây chuyền sản xuất mới với nguyên
giá là 100.000.000 đồng.
+ Ngày 01 tháng 8, doanh nghiệp thanh lý một nhà kho cũ có nguyên giá là
60.000.000 đồng, đó khấu hao hết.
- Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bỡnh quõn ỏp dụng tại doanh nghiệp là 10% / năm.
Yêu cầu:
Xác định số tiền trích khấu hao năm kế hoạch của doanh nghiệp.
Bài 4. Cho các thông tin về tình hình sử dụng vốn ở một doanh nghiệp như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7
Chỉ tiêu
- Doanh thu (triệu đồng) 500 550 570 530 600 550
- Vốn lưu động ngày đầu tháng (triệu đồng) 300 350 330 340 320 340 350
- Thuế xuất (nhập) khẩu 10% 10% 10% 10% 10% 10%
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong quý I và quý II.
Nhận xét kết quả tìm được.
2. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm.
3. Nếu ở 6 tháng cuối năm, thời gian một vòng quay vốn giảm 5 ngày so với ở sáu tháng đầu
năm thì số vốn lưu động cần thiết sẽ là bao nhiêu? (Vẫn với doanh thu như cũ)
Bài 5. Có các số liệu sau (ĐVT: triệu đồng)
- Tổng doanh thu quý I: 6.000, cỏc khoản giảm trừ doanh thu: 500
- Tổng doanh thu quý II: 6.500, cỏc khoản giảm trừ doanh thu: 500
- Vốn lưu động ngày 01/01 là 4000
- Vốn lưu động ngày 01/04 là 4500
- Vốn lưu động ngày 30/06 là 4800
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong quý I và quý II.
Nhận xét kết quả tìm được.
2. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm.
3. Nếu ở 6 tháng cuối năm, thời gian một vòng quay vốn giảm 3 ngày so với ở sáu tháng đầu
năm thì số vốn lưu động cần thiết sẽ là bao nhiêu? (Vẫn với doanh thu như cũ)

Phần IV: Doanh thu, sản lượng hòa vốn


Bài 1.
Có số liệu của một DN tại thời điểm xác định mục tiêu SXKD như sau
- Số lượng sản phẩm dự kiến và tiêu thụ: 10.000 sản phẩm
- Giá bán đơn vị sản phẩm: 80.000 đồng/sp
- Tổng chi phí là: 700.000.000 đồng
- Chi phí biến đổi tính cho một sản phẩm là: 30.000 đồng
- Lợi nhuận bình quân một sản phẩm là 10.000 đồng
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng, giá bán, doanh số và thời gian hòa vốn. Vẽ đồ thị minh
họa
2. Xác định lợi nhuận của DN khi tiêu thụ được 9.500 sản phẩm
3. Nếu DN muốn có mức lãi là 200.000.000 đồng thì DN phải sản xuất và tiêu
thụ bao nhiêu sản phẩm
Bài 2.
Một doanh nghiệp tại thời điểm xác định muc tiêu kinh doanh có các số
liệu như sau
- Số sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ là 20.000 sản phẩm
- Tổng chi phí là 1.700.000.000 đồng
- Chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm là 50.000 đồng
- Doanh nghiệp dự kiến giá bán một sản phẩm là 100.000 đồng
Yêu cầu:

1. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và thời gian hòa vốn.
2. Nếu DN vẫn muốn có lợi nhuân như cũ nhưng doanh nghiệp hạ giá bán 10%
thì DN phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm
Bài 3
Cho các phương án kinh doanh dự kiến trong năm 2003 như sau
Chỉ tiêu PA1 PA2 PA3
1. Tổng chi phí sản xuất TC 9.000.000 7.650.000 5.250.000
2. Tổng chi phí biến đổi VC 6.000.000 5. 100. 000 3.250.000
3. Chi phí cố định cho một sản phẩm AFC 30 30 40
4. Khối lượng sản phẩm SX Qsx 100.000 85. 000 50.000
5. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ Qtt 90.000 82. 000 50.000
6. Giá bán đơn vị sản phẩm P 100 120 140

Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu hòa vốn (sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, thời gian
hòa vốn) của DN theo các phương án kinh doanh. Vẽ đồ thị minh họa kết quả
2. Lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả hơn căn cứ vào chỉ tiêu lợi
nhuận
3. Nếu như giá bán sản phẩm trên thị trường tại thời điểm kinh doanh là 130
đồng / sản phẩm thì quyết định lựa chọn phương án kinh doanh trên có gì thay
đổi không? Tại sao?
4. Từ phương án kinh doanh đã lựa chọn ở ý 2, nếu doanh nghiệp muốn có mức
lãi là 15.000.000 đồng thì cần phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm
Bài 4.
Một doanh nghiệp có các số liệu kinh doanh như sau:
- Số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ là 15000 sản phẩm Q
- Gián bán đvsp là 20000 đồng. P
- Các chi phí dự kiến như sau:
+ Lương công nhân trực tiếp sx là: 30.000.000 đồng VC
+ Lương cán bộ quản lý là 8.175.000 đồng FC
+ Mua vật tư chế tạo sản phẩm là 120.000.000 đồngVC
+ Các chi phí cố định khác: 15.000.000 đồngFC
+ Các chi phí biến đổi khác: 45.000.000 đồngVC
+ Thuê mặt bằng nhà xưởng: 27.000.000 đồngFC
+ Khấu hao 20.000.000 đồngFC
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và thời gian hòa vốn. Vẽ đồ
thị minh họa
2. Nếu DN tăng giá bán 10% thì có sự thay đổi gì về điểm hòa vốn, cho nhận xét
3. Nếu DN muốn có lãi 45.325.000 đồng thì DN phải sản xuất và tiêu thụ bao
nhiêu sản phẩm

You might also like