Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo CNPMChung
Báo Cáo CNPMChung
1 Nguyễn Sĩ Lợi
+)Quy mô
+Khách hàng: đặt sản phẩm
+Nhân viên: Tư vấn bảng giá, mẫu mã, thương hiệu, chất lượng, cung cấp thông
tin, các dịch vụ,…
+Tài sản: Nhân viên bảo quản tài sản, kiểm tra sản phẩm thường xuyên, nhân viên
kiểm kho, sắp xếp hàng hóa.
+Thanh toán: Khách hàng có thể thanh toán phí vận chuyển bằng thẻ ngân hàng
hoặc tiền mặt.
1.2 Xác định bài toán cần giải quyết
Phần mềm quản lí cửa hàng máy tính An Khang quản lý tất cả các hoạt động và
thời gian của người dùng nâng cao chất lượng về công nghệ trong thời đại mới.
Xây dựng được phần mềm để người dùng có thể truy cập tìm hiểu giá cả
2
cũng như các loại mặt hàng mới một cách nhanh chóng, tiết kiệm tối đa được thời
gian, công sức và tiền bạc.
Xây dựng trang quản trị để quản lý các thông tin về máy ảnh và nguồn gốc
xuất sứ để người dùng dễ dàng nắm bắt được thông tin.
Phần mềm gồm nhiều loại máy ảnh được nhập khẩu ở nhiều nước trên thế
giới.
Xây dựng phần mềm quản lí cửa hàng máy ảnh nhằm online hỗ trợ tối đa
việc mua hàng truyền thống của người dùng, quản lý chặt chẽ thông tin của người
dùng. Bài toán đặt ra là việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin vấn đề đặt ra là
tại sao cần phải tạo dựng phần mềm và cần phải quản lý thông tin của người dùng
như thế nào? Và quản lý như thế nào để công việc có hiệu quả và tiết kiệm được
tối đa thời gian và công sức cho người dùng.
3
giá bán.
Nhân viên sẽ tạo hóa đơn, lưu lại hóa đơn, xuất hàng đã bán đó để cập nhật
thông tin sản phẩm tồn kho ở shop.
1.3.3 Quản lí kho
- Sắp xếp kho
Khi hàng dưa vào kho, quản lí điều động nhân viên đến kiểm, in mã vạch
cho từng sản phẩm, sắp xếp thứ tự mặt hàng t heo thứ tự nhất định, hàng nào
ở vị trí nào được bố trí theo sơ đồ trong kho.
- Xem tồn kho
Khi shop muốn xen tồn kho thì nhân viên sẽ kiểm kê lại bảng nhập, xuất để
từ đó tính lại số hàng còn tồn và kiểm kê thủ công lại cho chính xác.
1.3.4 Quản lí nhân viên
Nhân viên được nhận vào làm sẽ được chủ cửa hàng lấy thông tin và lưu lại
bao gồm: tên, ngày sinh, số chứng minh, giới tính, đơn vị công tác, ngày vào
làm, số điện thoại, quê quán, email,…( nhân viên xin việc phải đầy đủ lý
lịch).
1.3.5 Quản lí báo cáo thống kê
Định kì mỗi tháng, kì, năm các bộ phận quản lí sẽ tổng hợp thông tin báo
cáo thống kê:
+) Lập danh sách sản phẩm bán nhiều nhất định kì theo tháng, kì, năm
+) Thống kê hàng tồn kho
+) Báo cáo theo dõi tình hình hoạt động của nhân viên thoe hóa đơn bán
hàng, nhập hàng
+) Xuất báo cáo doanh thu
Chức năng đăng nhập: Giúp quản lý và nhân viên có thể thao tác hệ thống.
Đảm bảo xác thức thông tin người sử dụng và an toàn bảo mật hệ thống
4
Mỗi người muốn tham gia vào hệ thống đều cần có một tài khoản và password khi
đó họ mới có thể đăng nhập được, trước khi đăng nhập vào vùng họ phải đăng ký ở
trang chủ và được chủ shop phân quyền thì mới đăng nhập được vào hệ tống bên
trong (Hệ thống bên trong chỉ dành cho những người có chức vụ trong hệ thống).
Kiểm tra thông tin khách hàng: bao gồm các thông tin khách ví dụ như tên khách
hàng, sđt, địa chỉ , mã khách hàng,…
Kiểm tra thông tin nhân viên: thông tin của nhân viên làm việc tại cửa hàng, bao
gôm thông tin như quê quán , năm sinh, trình độ học vấn, kinh nghiệm,…
5
o Xoá nhà cung cấp
o Tìm kiếm nhà cung câp
Chức năng quản lý hoá đơn
o Lập hoá đơn bán hàng
o Huỷ hoá đơn bán hàng
o Lập hoá đơn xuất hàng
o Lập hoá đơn nhập hàng
Chức năng quản lý kho
o Kiểm tra số lượng máy tính
o Kiểm tra tình trạng máy tính
o Kiểm tra tình trạng kho chứa
Chức năng thống kê
o Thống kê máy tính đã bán
o Thống kê máy tính tồn kho
o Thống kê khách hàng
o Thống kê doanh thu
6
dụng và kế thừa.
- Hệ thống cho phép truy cập dữ liệu thời gian thực. Các tác vụ thực hiện tức thời
trong thời gian ngừng cho phép chấp nhận dưới 60s.
- Hệ thống đảm bảo phục vụ truy cập online 50 người cùng một lúc.
- Hệ thống đảm bảo trả lời những thắc mắc và yêu cầu của khách hàng trong vòng
2 tiếng .
- Giao diện phần cứng quản lý:
Hệ điều hành: Window 7 trở lên.
Bộ xử lý: CPU lớn hơn hoặc bằng 2.30 GHz .
Ram: lớn hơn hoặc bằng 4GB
Ổ cứng: lớn hơn hoặc bằng 200GB.
- Phía khách hàng:
Thiết bị truy cập web
- Giao diện phần mềm:
Cơ sở dữ liệu: SQL server
Ứng dụng: web
- Yêu cầu pháp lý:
Thông tin người dùng cần được bảo vệ.
Hệ thống quản lý cửa hàng cần tuân thủ các yêu cầu đảm bảo chất lượng.
7
Chương 2: Quản Lý Dự Án
8
hệ thống chi tiết cho ra bản phân tích 1.000.000VND
thiết kế hoàn chỉnh
Module thống Phân tích yêu cầu Từ những thông tin đã 500.000-
kê sản phẩm cụ thể cho Module thu thập ở trên lập kế 1000.000
hoạch xây dựng chi tiết
những nhiệm vụ của
quản lý
Thiết kế module -Xây dựng form đăng 5.000.000-
nhập 6.500.000VND
-Xây dựng form thống
kê, nhập xuất hàng ,..
-Xây dựng các nút chức
năng
Viết code cho Xây dựng các form tự 10.000.000-
Module động thông báo số lượng 13.000.000VND
hàng tồn, nhập xuất
Cài đặt Module Thực hiện chạy thử 0
module đã xây dựng
Kiểm thử module -kiểm thử giao diện, 2.000.000-
kiểm tra giao diện có đạt 2.500.000VND
yêu cầu không, hợp lý
không
-Kiểm thử khả năng
thống kê, nhập xuất
hàng,..
Viết báo cáo về Xây dựng báo cáo mô tả 0
module chi tiết về module
Tích hợp và Tích hợp các Lắp ráp hoàn chỉnh các 2.000.000-
hoàn thiện sản module module thành chương 2.500.000VND
phẩm trình thống nhất để chạy
thử
9
Kiểm thử tích hợp Test tổng quan toàn bộ 2.000.000-
toàn hệ thống hệ thống 2.500.000VND
Thực hiện fix các Fix các lỗi phát sinh 4.000.000-
lỗi hiện tại trong khi test 5.500.000VND
Đóng gói phần Viết tài liệu hướng Tạo bản hướng dẫn sử 0
mềm và dẫn sử dụng phần dụng phần mềm
chuyển giao mềm
Lên kế hoạch bảo Chuyển giao các sản 0
trì phần mềm phẩm của dự án cho
khách hàng
Bàn giao sản đề ra kế hoạch bảo trì 0
phẩm cũng như tài
liệu liên quan cho
khách hàng
Kết Thúc dự án Tổng kết dự án 0
10
về những yêu cầu cần thiết
của phần mềm
Mô tả kiến trúc hệ Xây dựng kiến trúc phần 5 ngày
thống bằng các sơ mềm bằng các sơ đồ use
đồ Usecase, trình case, trình tự,..(dùng star
tự,… UML)
Thiết kế cơ sở dữ Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ 3 ngày
liệu hệ thống liệu cho phần mềm
Thiết kế giao diện Xây dựng các form cơ bản 4 ngày
phần mềm của phần mềm dự theo các
sơ đồ UML
Viết bản phân tích Tổng hợp các báo các để 2 ngày
hệ thống chi tiết cho ra bản phân tích thiết kế
hoàn chỉnh
Module thống Phân tích yêu cầu Từ những thông tin đã thu 2 ngày
kê sản phẩm cụ thể cho Module thập ở trên lập kế hoạch xây
dựng chi tiết những nhiệm
vụ của quản lý
Thiết kế module -Xây dựng form đăng nhập 3 ngày
-Xây dựng form thống kê,
nhập xuất hàng ,..
-Xây dựng các nút chức
năng
Viết code cho Xây dựng các form tự động 5 ngày
Module thông báo số lượng hàng
tồn, nhập xuất
Cài đặt Module Thực hiện chạy thử module 1 ngày
đã xây dựng
Kiểm thử module -kiểm thử giao diện, kiểm 3 ngày
tra giao diện có đạt yêu cầu
không, hợp lý không
11
-Kiểm thử khả năng thống
kê, nhập xuất hàng,..
Viết báo cáo về Xây dựng báo cáo mô tả chi 1 ngày
module tiết về module
Tích hợp và Tích hợp các Lắp ráp hoàn chỉnh các 1 ngày
hoàn thiện sản module module thành chương trình
phẩm thống nhất để chạy thử
Kiểm thử tích hợp Test tổng quan toàn bộ hệ 1 ngày
toàn hệ thống thống
Thực hiện fix các Fix các lỗi phát sinh trong 2 ngày
lỗi hiện tại khi test
Đóng gói phần Viết tài liệu hướng Tạo bản hướng dẫn sử dụng 1 ngày
mềm và dẫn sử dụng phần phần mềm
chuyển giao mềm
Lên kế hoạch bảo Chuyển giao các sản phẩm 1 ngày
trì phần mềm của dự án cho khách hàng
Bàn giao sản đề ra kế hoạch bảo trì 1 ngày
phẩm cũng như tài
liệu liên quan cho
khách hàng
Kết Thúc dự án Tổng kết dự án 1 ngày
12
1.2 Báo cáo triển khai 1.1 31/10/202 01/11/2022 x
dự án, phạm vi dự 2
án
1.3 Lập kế hoạch cho dự 1.2 01/11/202 02/11/2022 x
án 2
Phân tích 2.1 Phân tích quy trình 1.2 02/11/202 03/11/2022 x
thiết kế nghiệp vụ 2
hệ thống
2.2 Lập sơ đồ use case 2.1 03/11/202 04/11/2022 x
của hệ thống 2
2.3 Lập sơ đồ trình tự 2.2 04/11/202 05/11/2022 x
của hệ thống 2
2.4 Thống nhất lại các 2.3 05/11/202 06/11/2022 X
sơ đồ thiết kế 2
Lập cơ sở 3.1 Phân tích các đối 2.2, 06/11/202 07/11/2022 X
dữ liệu tượng 2.3, 2
2.4
3.2 Xây dựng các thuộc 3.1 07/11/202 08/11/2022 X
tính đối tượng đó 2
3.3 Thiết lập cơ sở và 3.1, 08/11/202 09/11/2022 X
nhập dữ liệu cho hệ 3.2 2
thống
Xây dựng 4.1 Thiết lập form đăng 3.3 09/11/202 09/11/2022 X
chức nhập vào hệ thống 2
năng
đăng
nhập,
đăng ký
4.2 Code các chức năng 4.1 10/11/202 10/11/2022 X
đăng nhập, đăng ký 2
vào hệ thống
13
4.3 Test chức năng đăng 4.1, 11/11/202 11/11/2022 x
nhập, đăng ký 4.2 2
Xây dựng 5.1 Thiết kế các form 4.3 12/11/202 12/11/2022 X
chức 2
năng hệ
thống
5.2 Xử lý các form 5.1 13/11/202 13/11/2022 x
2
5.3 Chạy thử các 5.2 14/11/202 14/11/2022 X
module đã xây dựng 2
Kiểm thử 6.1 Kiểm tra giao diện, 4.3, 15/11/202 15/11/2022 x
phần bố cục 5.3 2
mềm
6.2 Kiểm tra độ chính 6.1 16/11/202 16/11/2022 X
xác dữ liệu 2
6.3 Sửa lỗi nếu có 6.2 17/11/202 17/11/2022 x
2
Cài đặt 7.1 Viết báo cáo toàn bộ 6.2, 18/11/202 18/11/2022 X
phần module 6.3 2
mềm
7.2 Kiểm tra độ chính 7.1 19/11/202 19/11/2022 x
xác dữ liệu 2
Tích hợp 8.1 Lên kế hoạch bảo trì 6.3, 20/11/202 20/11/2022 x
và bảo trì 7.1 2
8.2 Kết thúc dự án 20/11/202 20/11/2022
2
14
Chương 3 : Phân tích thiết kế hệ thống
3.1 Xây dựng biểu ồ Use Case
3.1.1 Biểu đồ Use Case tổng quát
15
Hình 3.1.1 Biểu đồ Usecase tổng quát
16
Hình 3.1.2 Usecase đăng nập
17
Hình 3.1.4 Usecase khách hàng
Mô tả Use Case này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
Tiền điều kiện Người dùng chưa đăng nhập vào hệ thống
18
Hậu điều kiện Người dùng đăng nhập thành công và có thể sử dụng chức
năng mà hệ thống cung cấp
5: Đăng nhập thành công, chuyển đến màn hình chính của
hệ thống
1: Hệ thống báo lại quá trình đăng nhập không thành công
Mô tả Use Case này cho phép người dùng quản lý được sản phẩm
Use Case liên quan Đăng nhập, cập nhật thông tin nhân viên
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống
Hậu điều kiện Các thông tin của nhân viên được lưu trữ vào hệ thống
Luồng sự kiện 1: Bộ phận quản lý chọn chức năng cập nhật thông tin nhân
chính viên
19
3: Nhập thông tin nhân viên
Mô tả Use Case này cho phép người dùng quản lý được sẩn phẩm
Use Case liên quan Đăng nhập, quản lý thông tin khách hàng
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống
Hậu điều kiện Các thông tin của khách hàng được lưu trữ vào hệ thống
Luồng sự kiện 1 Nhân viên chọn chức năng cập nhật thông tin khách hàng
chính
2: Hệ thống yêu cầu nhập thông tin khách hàng
20
3.2.4 Đặc tả Use Case Nhà cung cấp
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng quản lý
sản phẩm
Hậu điều kiện Người dùng nắm được danh sách đơn nhập
Luồng sự kiện 1: Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin nhà cung
chính cấp
21
Mô tả Use Case này cho phép người dùng quản lý được sẩn phẩm
Use Case liên quan Quản lý đơn nhập, tìm kiếm sản phẩm
Hậu điều kiện Bộ phận quản lý sẽ biết được số hàng hiện có biết thiếu
hàng nào còn tồn hàng nào
Luồng sự kiện 1: Bộ phận quản lý kích hoạt chức năng quản lý sản phẩm
chính
2: Hệ thống sẽ hiển thị tổng quát về những thông tin cảu
sản phẩm
Mô tả User case này cho phép người dùng tạo hóa đơn bán hàng
Hậu điều kiện Người dùng nắm được danh sách đơn nhập
Luồng sự kiện 1: Người dùng chọn sản phẩm khách hàng mua và nhập số
chính lượng cần mua, tìm tên khách hàng trong hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng vừa nhập vào
3: Hệ thống tính tiền dựa trên đơn giá số lượng sản phẩm
22
được mua
Mô tả User case này cho phép khách hàng tạo đơn hàng để tiến
hành thanh toán
Tiền điều kiện Khách hàng đã chọn sản phẩm mình muốn
Hậu điều kiện Sản phẩm được chọn đã được thanh toán xong
Luồng sự kiện 1: Khách hàng đã chọn thanh toán để tiến hành tạo hóa đơn
chính bán hàng
2: Form thanh toán xuất hiện, hệ thống hiển thị đơn bán
hàng và một số thông tin mặc định
23
Ngoại lệ 1: Hệ thống thông báo cập nhật không thành công
Mô tả User case này cho phép nhân viên thống kê doanh thu cửa
hàng
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng thống
kê
Hậu điều kiện Bảng doanh thu sẽ được hiển thị lên hệ thống
24
3.2.9 Đặc tả Use Case báo cáo thống kê hàng hóa
Mô tả User case này cho phép nhân viên thống kê hàng hóa
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng thống
kê
Hậu điều kiện Bảng thống kê hàng hóa sẽ được hiển thị lên hệ thống
Luồng sự kiện 1: Nhân viên chọn chức năng thống kê hàng hóa
chính
2: Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê
Bước 3: Điền thông tin đăng nhâp gồm: Tài khoản, Mật khẩu
Bước 4: Kiểm tra thông tin đã nhập bao gồm: Tài khoản, Mật khẩu
- Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao diện các chức năng của hệ
thống
- Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập lại
26
- Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tác từ bước 2
27
Hình 3.2 Biểu đồ trình tự nhân viên
Bước 2: Chọn một trong số các chức năng: Thêm nhân viên, Sửa nhân viên, Xóa
nhân viên, Tìm kiếm nhân viên
28
Hình 3.3 Biểu đồ trình tự khách hàng
Bước 2: Hệ thống hiển thị các chức năng của quản lý khách hàng
Bước 4: Nhập thông tin tìm kiếm gồm: Mã khách hàng, Họ tên khách hàng
Bước 6: Hệ thống kiểm tra:Thông tin tìm kiếm hợp lệ: hiện thị ra chi tiết thông tin
của nhân viên cần tìm như: Mã khách hàng , Họ tên khách, Giới tính, Địa chỉ , Số
điện thoại
- Thông tin tìm kiếm không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi. Quay lại tao tác nhập
thông tin tìm kiếm từ bước 5
Bước 7: Nhân viên đóng chức năng tìm kiếm khách hàng
29
Bước 8: Kết thúc
Bước 2: Hệ thống hiển thị các chức năng trong quản lý sản phẩm gồm: - Thêm sản
phẩm, Sửa thông tin sản phẩm , Xóa thông tin sản phẩm, Tìm kiếm thông tin sản
phẩm
Bước 3: Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm sản phẩm
Bước 4: Nhân viên Nhập thông tin sản phẩm cần sửa
30
- Thông tin hợp lệ, hệ thống hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm tìm
kiếm
- Thông tin không hợp lệ, thông báo lỗi và quay lại thao tác bước 4
Bước 6: Nhập lại thông tin sản phẩm cần sửa gồm: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm,
Mã nhà cung cấp, Số lượng, Giá bán.
- Thông tin hợp lệ: lưu thông tin sản phẩm vào cơ sở dữ liệu và đồng
bộ, hiển thị thông tin sản phẩm sau khi sửa
- Thông tin không hợp lệ: Thông báo lỗi và quay lại hiển thị thao tác từ bước 6
31
Mô tả chi tiết biêu đồ trình tự bán hàng
Bước 3: Nhân viên tìm kiếm hàng trong kho cho khách
32
Bước 2: Chọn một trong số các chức năng: Thêm nhà cung cấp, Xóa nhà cung cấp,
Sửa nhà cung cấp , Tìm kiếm nhà cung cấp
Bước 5: Quản lý đóng chức năng của quản lý nhà cung cấp
33
Bước 1: Người quản lý chọn đăng nhập vào hệ thống
Bước 2: Điền thông tin đăng nhập gồm: - Mật khẩu - Tài khoản
Bước 3: Kiểm tra thông tin đăng nhập bao gồm: - Mật khẩu - Tài khoản
Bước 4: Chọn đăng nhập: Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao
diện các chức năng của hệ thống. Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập
thất bại, hỏi đăng nhập lại .Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tac từ bước 2
Bước 5: Chọn 1 trong các chức năng: thống kê nhập, xuất hàng,Thống kê thu chi
Bước 9: Người quản lý đóng chức năng báo cáo thống kê.
34
Chương 4 : Thiết kế
35
Hình 4.2 Giao diện hệ thống
36
Hình 4.4 Giao diện loại sản phẩm
37
Hình 4.5 Giao diện nhà cung cấp
38
Hình 4.6 Giao diện khách hàng
39
Hình 4.7 Giao diện nhân viên
40
Hình 4.8 Giao diện hoá đơn
43
Hình 4.15 Bảng khách hàng
44
Hình 4.18 Bảng hoá đơn
45
Hình 4.20 Bảng phiếu nhập
46
Hình 4.22 Giao diện trang chủ
49
Hình 4.25 Biểu đồ diagram
50
Chương 5 : Lập trình
- Lý do chọn C#
C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại và hướng đối tượng và nó được xây dựng
trên nền tảng của hai ngôn ngữ là C++ và java. Với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .Net
framework giúp cho việc lập trình hay tạo ứng dụng windows form trở lên dễ dàng
và nhanh hơn bao giờ hết.
+ C# có cấu trúc khá gần gũi với các ngôn ngữ lập trình truyền thống,
nên cũng khá dể dàng tiếp cận và học nhanh với C#.
+ C# có thể biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau.
+ C# được xây dựng trên nền tảng của C++ và Java nên nó được thừa
+ C# có cộng đồng trực tuyến cự kỳ đông đảo. Có điểm tựa vững chắc Microsoft
Công cụ hỗ trợ:
+ Visual studio 2019: là môi trường phát triển tích hợp (IDE) được Microsoft phát
hành. Nó được sử dụng để phát triển các chương trình máy tính cho Microsoft
windows, các ứng dụng, các trang web các dịch vụ web hay các ứng dụng web.
Visual còn hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập
mã và gỡ lỗi để hỗ trợ các ngỗn ngữ lập trình này.
51
Hình 5.1 Code kết nối SQLSERVER
52
Chương 6: Kiểm thử phần mềm
Test Case ID Chức Chức Điều kiện Hoạt động Kết quả Kết
năng năng nhỏ tiên quyết thử nghiệm mong quả
lớn đợi thực tế
Dangnhap_01 Mở phần P
mềm quản lý
máy tính An
Khang
Dangnhap_02 Kiểm tra giao diện form Nhập phím P
đăng nhập Tab
53
Dangnhap_07 Xem các Tài khoản p
trường hợp Mật khẩu
trong form hai nút đăng
đăng nhập nhập và
thoát
54
Nhấn nút thành công
đăng nhập
hoặc Enter
Dangnhap_13 Nhập sai Hiển thị
tài khoản thông báo
mật khẩu đăng nhập
Nhấn nút thất bại
đăng nhập
hoặc Enter
Dangnhap_14 Kiểm tra Nhấn nút p
các nút thoát
của form
đăng nhập
Dangnhap_15 Nhập đúng Hiển thị p
tài khoản thông báo
mật khẩu đăng nhập
Nhấn nút thành công
đăng nhập và hiển thị
hoặc Enter form main
Dangnhap_16 Mất kết Mất kết nối Hiển thị
nối với máy chủ thông
báo đến
máy chủ
55
- Ở mục Solotion Explorer, chuột phải chọn Add, chọn New Projects.
- Nhấn vào Application Folder, đưa con trỏ chuột sang Name, chuột phải chọn
- Ở Primary Output nhấn chuột phải chọn Create Shortcut, làm 2 lần như vậy, sau
- Kéo thả chuột đưa 2 shortcut vào mục User’s Desktop và User’s Program Menu.
- Ở User’s Desktop nhấn vào tên dự án chọn Properties chọn mục Icon, nhấn vào
browse, chọn Application Folder và add file icon có đuôi .ico vào. Làm tương tự
- Đi tới thư mục lưu Setup Project, chọn file Setup1, chọn Debug, chọn Setup1 và
Bảo trì phần mềm đó là điều chỉnh các lỗi mà chưa được phát hiện trong giai
đoạn xây dựng hoặc trong quá trình sử dụng phần mềm có nhiều thay đổi, nâng
cấp tính năng sử dụng và an toàn vận hành của phần mềm. Việc bảo trì phần mềm
định kỳ chiếm tới 65- 75% công sức trong chu kỳ sống của một phần mềm.
Quá trình phát triển phần mềm bao gồm rất nhiều giai đoạn: thu thập yêu cầu,
phân tích, thiết kế, xây dựng, kiểm tra, triển khai và bảo trì phần mềm. Nhiệm vụ
của giai đoạn bảo trì phần mềm là giữ cho phần mềm được cập nhật khi môi
trường
56
thay đổi và yêu cầu người sử dụng thay đổi. Thích ứng (adaptative): là việc chỉnh
sửa phần mềm cho phù hợp với môi trường đã thay đổi của sản phẩm. Môi trường
ở đây có nghĩa là tất các yếu tố bên ngoài sản phẩm như quy tắc kinh doanh, luật
pháp, phương thức làm việc,…Hoàn thiện: chỉnh sửa để đáp ứng các yêu cầu mới
hoặc thay đổi của người sử
Bảo trì là cần thiết để đảm bảo rằng phần mềm có thể tiếp tục đáp ứng yêu
cầu của người sử dụng. Bảo trì được áp dụng cho phần mềm bằng cách sử dụng bất
kì mô hình vòng đời phần mềm (ví dụ: xoắn ốc, tuyến tính,...).
- Rút ngắn tối đa thời gian phần mềm hỏng hóc, ngưng hoạt động, đồng thời
giảm thiểu chi phí bảo trì. Trước khi hết hạn bảo hành phần mềm, ta nên chuẩn bị
cho việc bảo trì, bởi lẽ việc bảo trì sớm cũng như việc bạn phát hiện bệnh sớm,
nhờ đó mà sửa chữa kịp thời hay nâng cấp phần mềm nhằm đảm bảo duy trì phần
mềm chạy ổn định. Việc bảo trì nên thực hiện tối thiểu 1 lần/ 1 năm
- Duy trì độ an toàn, bảo mật của phần mềm. Công nghệ tiên tiến đến mấy thì
cũng có những lúc sẽ có lỗ hổng. Dù hiện đại nhưng suy cho cùng thì vẫn là máy
móc, mà máy móc thì cần phải được bảo trì, sửa chữa và nâng cấp để hoạt động
được tốt. Ở lĩnh vực phần mềm, việc bảo trì lại càng cần được đề cao vì lượng dữ
Kết Luận
57
Chương trình quản lý máy tính An Khang giúp cho việc tin học hóa cửa hàng
cũng như quản lý sản phẩm, hóa đơn, nhân viên được tốt hơn, chính xác và khoa
học hơn, làm tăng năng suất và hiệu quả công việc. Qua đó có thể thấy, phần mềm
có nhiều ưu điểm nổi bật như:
- Đầy đủ tính năng, tăng tốc độ và tính chính xác trong quản lý.
- Dễ dàng thao tác, thực hiện tìm kiếm, thêm, sửa, xóa
Vì thời gian có hạn với lượng kiến thức còn hạn chế, nên báo cáo ” Quản lý
cửa hàng bán máy tính An Khang” chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu
của thầy cô và các bạn để bài báo cáo này ngày càng hoàn thiện hơn.
58