Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 62

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN


CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI:

QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY TÍNH AN KHANG

Sinh viên thực hiện :NGUYỄN SĨ LỢI


Giảng viên hướng dẫn :NGUYỄN THỊ HỒNG KHÁNH
Ngành :CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành :CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp :D15CNPM4

Hà Nội, tháng 11 năm 2022


PHIẾU CHẤM ĐIỂM
STT Họ và tên sinh viên Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký

1 Nguyễn Sĩ Lợi

Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú


Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:


LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết, trong khoảng 10 năm trở lại đây, công nghệ thông tin bùng
nổ và phát triển mạnh mẽ ở nước ta. Có thể nói, với sự phát triển như vũ bão của
khoa học và công nghệ trong thời gian qua đã tạo ra những sản phầm công nghệ
mới để rồi đem lại rất nhiều tiện ích cho cuộc sống. Nó đang chiếm phần lớn trong
việc phục vụ của nhiều ngành nghề cũng như phục vụ đời sống của con người. Đặc
biệt là trong công tác quản lý, công nghệ thông tin giúp cho quá trình quản lý đạt
hiệu quả cao trong việc giảm tối thiểu về nhân lực, thời gian cũng như tránh thất
lạc, sai sót dữ liệu thay vì việc quản lý bằng giấy tờ bằng phương pháp cổ truyền
như trước đây. Hơn nữa nó còn giúp cho việc tra cứu, tìm kiếm thông tin một cách
nhanh chóng, chính xác.
Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương trình quản lý cho ngành quản lý là vô
cùng cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ
khách hàng. Đời sống ngày càng được cải thiện, nhu cầu cả về vật chất lẫn tinh
thần của con người ngày càng được nâng cao, từ đó các lĩnh vực về vận tải ngày
càng được đẩy mạnh và phát triển. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý
“Xây dựng quản lí cửa hàng máy tính An Khang” là vô cùng cấp thiết để theo kịp
thời đại, tạo ra được sự cạnh tranh lớn trong kinh doanh cũng như đáp ứng kịp thời
nhu cầu và làm hài lòng các khách hàng khó tính nhất.
Để thực hiện tốt báo cáo này, em đã đi khảo sát thực tế và hoàn thành được đề tài
đã chọn với tất cả sự nỗ lực tùy nhiên do sự hiểu biết của em về lĩnh vực này còn
chưa sâu sắc, do bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và xây dựng đồ án trong thời
gian có hạn, nên khó tránh khỏi còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự quan
tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu của các thầy cô để báo cáo này ngày
càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Chương 1: Giới Thiệu Dự Án Phần Mềm
1.1 Khảo sát hiện trạng
Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu các vấn đề liên quan như tìm hiểu hệ
thống bán hàng, cách thức phân loại các loại máy tính, tìm hiểu yêu cầu của khách
hàng về các loại máy tính.
Đề tài quản lí cửa hàng máy tính An Khang được xây dựng dựa trên sự tham khảo
về cửa hàng máy tính chuyên nghiệp An Bình và nhu cầu thực tế của khách hàng
về việc tiếp cận đến công nghệ thông tin, nghệ thuật ảnh một cách nhanh nhất. Đưa
đến cho người sử dụng những máy ảnh chuyên nghiệp thông qua phương pháp bán
hàng trực tuyến giúp người tiêu dùng sẽ được biết đến những loại máy ảnh mới. Hệ
thống được xây dựng nhằm giảm tối đa chi phí hoạt động, nâng cao chất lượng của
việc bán hàng cũng như quản lý việc nhập hàng và xuất hàng.Việc quản lý và lưu
trữ thông tin không qua giấy tờ sổ sách sẽ làm giảm chi phí và công sức làm việc
của các nhân viên, cũng như tránh được các sai sót trong quá trình làm việc.
Thông tin:
Cửa hàng máy tính An Khang
- Add : 418 Trần Cung, Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Tell : 0376891606
- Email: loinguyen02@gmail.com
Cửa hàng gồm 6 nhân viên, trong đó:
+ 1 quản lý chính (Chủ cửa hàng và tiếp nhận yêu cầu khách hàng)
+ 1 nhân viên thu ngân
+ 1 quản lý kho
+2 nhân viên phục vụ
+ 1 nhân viên kế toán
Trụ Sở HCM: Số 110 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, ĐT:
028.6296.6620 - 028.2253.8299- 0901.88.6006 (Mở Cửa: 8h15 - 21h từ thứ 2 đến
thứ 7, Chủ nhật 8h30 đến 17h)
- Chi Nhánh Hà Nội: 42A Hoàng Cầu Mới Q.Đống Đa ( cạnh số 40 hoàng
cầu mới ) ĐT: 024.6652.7434 - 024.6652.7435 (Mở Cửa: 8h30 - 17h30 từ
thứ 2 đến thứ 7, Chủ nhật 8h30 đến 17h)
1
- Chi Nhánh Đà Nẵng: Số 59 Trần Quốc Toản, Quận Hải Châu, ĐT:
0236.3583.335 - 0931.999.038 (Mở Cửa: 8h15 - 21h từ thứ 2 đến thứ 7,
Chủ nhật 8h15 đến 17h)
+)Mô tả
Hệ thống quản lý cửa hàng máy tính là hệ thống quản lý việc mua bán mặt
hàng là máy tính của shop. Hệ thống nhằm cung cấp cho nhà quản lý những chức
năng cần thiết để tiến hành giao dịch, quản lý sự hoạt động cũng như theo dõi tình
hình phát triển của shop.
- Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của shop, việc
thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột suất theo yêu cầu.
- Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho, việc suất nhập hàng của kho
theo mã số hàng hóa, kiểm kê hàng hóa trong kho.
- Nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu tư vần về cho khách về các thông tin của
sản phẩm mà khách quan tâm, tính tiền sản phẩm mà khách mua và lập hóa đơn
cho khách.
- Khách hàng là người mua hàng tại shop. Thông tin của khách hàng sẽ được
lưu trữ trong hệ thống của shop.

+)Quy mô
+Khách hàng: đặt sản phẩm
+Nhân viên: Tư vấn bảng giá, mẫu mã, thương hiệu, chất lượng, cung cấp thông
tin, các dịch vụ,…
+Tài sản: Nhân viên bảo quản tài sản, kiểm tra sản phẩm thường xuyên, nhân viên
kiểm kho, sắp xếp hàng hóa.
+Thanh toán: Khách hàng có thể thanh toán phí vận chuyển bằng thẻ ngân hàng
hoặc tiền mặt.
1.2 Xác định bài toán cần giải quyết
Phần mềm quản lí cửa hàng máy tính An Khang quản lý tất cả các hoạt động và
thời gian của người dùng nâng cao chất lượng về công nghệ trong thời đại mới.
Xây dựng được phần mềm để người dùng có thể truy cập tìm hiểu giá cả
2
cũng như các loại mặt hàng mới một cách nhanh chóng, tiết kiệm tối đa được thời
gian, công sức và tiền bạc.
Xây dựng trang quản trị để quản lý các thông tin về máy ảnh và nguồn gốc
xuất sứ để người dùng dễ dàng nắm bắt được thông tin.
Phần mềm gồm nhiều loại máy ảnh được nhập khẩu ở nhiều nước trên thế
giới.
Xây dựng phần mềm quản lí cửa hàng máy ảnh nhằm online hỗ trợ tối đa
việc mua hàng truyền thống của người dùng, quản lý chặt chẽ thông tin của người
dùng. Bài toán đặt ra là việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin vấn đề đặt ra là
tại sao cần phải tạo dựng phần mềm và cần phải quản lý thông tin của người dùng
như thế nào? Và quản lý như thế nào để công việc có hiệu quả và tiết kiệm được
tối đa thời gian và công sức cho người dùng.

1.3 Phân tích đặc tả nghiệp vụ của hệ thống


Các quy trình nghiệp vụ cần giải quyết
1.3.1 Quản lí nhập hàng
Nhập hàng từ nhà cung cấp:
Khi nhà cung cấp đến giao hàng từ đơn đặt hàng của chủ cửa hàng đã lập từ
trước (đơn đặt hàng được lập bằng tay), nhân viên kiểm tra số lượng, mẫu, chất
lượng của mặt hàng được cung cấp theo đơn hàng được đính kèm theo lô hàng
nhập.
Nếu hàng nhập không đạt yêu cầu thì chỉ nhập những mặt hàng đạt yêu cầu
và chủ cửa hàng lập lại phiếu đặt hàng các mặt hàng bị lỗi, hàng bị lỗi thì trả lại

nhà cung cấp.


Nếu hàng đạt tiêu chuẩn tiến hành lập phiếu nhập lưu các thông tin bao gồm:
ngày nhập, mặt hàng, số lượng, nhà cung cấp.
1.3.2 Quản lí bán hàng
Khách mua hàng đến quầy thanh toán, nhân viên tìm hiểu thông tin khách đã
có trong ghi chép hay chưa để từ đó thêm khách.
Nhân viên check mã, giá sản phẩm, số lượng sản phẩm khách mua để tổng

3
giá bán.
Nhân viên sẽ tạo hóa đơn, lưu lại hóa đơn, xuất hàng đã bán đó để cập nhật
thông tin sản phẩm tồn kho ở shop.
1.3.3 Quản lí kho
- Sắp xếp kho
Khi hàng dưa vào kho, quản lí điều động nhân viên đến kiểm, in mã vạch
cho từng sản phẩm, sắp xếp thứ tự mặt hàng t heo thứ tự nhất định, hàng nào
ở vị trí nào được bố trí theo sơ đồ trong kho.
- Xem tồn kho
Khi shop muốn xen tồn kho thì nhân viên sẽ kiểm kê lại bảng nhập, xuất để
từ đó tính lại số hàng còn tồn và kiểm kê thủ công lại cho chính xác.
1.3.4 Quản lí nhân viên
Nhân viên được nhận vào làm sẽ được chủ cửa hàng lấy thông tin và lưu lại
bao gồm: tên, ngày sinh, số chứng minh, giới tính, đơn vị công tác, ngày vào
làm, số điện thoại, quê quán, email,…( nhân viên xin việc phải đầy đủ lý
lịch).
1.3.5 Quản lí báo cáo thống kê
Định kì mỗi tháng, kì, năm các bộ phận quản lí sẽ tổng hợp thông tin báo
cáo thống kê:
+) Lập danh sách sản phẩm bán nhiều nhất định kì theo tháng, kì, năm
+) Thống kê hàng tồn kho
+) Báo cáo theo dõi tình hình hoạt động của nhân viên thoe hóa đơn bán
hàng, nhập hàng
+) Xuất báo cáo doanh thu

1.4 Xác định yêu cầu dự án

1.4.1 Yêu cầu chức năng

Mô tả chi tiết các chức năng của hệ thống:

Chức năng đăng nhập: Giúp quản lý và nhân viên có thể thao tác hệ thống.
Đảm bảo xác thức thông tin người sử dụng và an toàn bảo mật hệ thống

4
Mỗi người muốn tham gia vào hệ thống đều cần có một tài khoản và password khi
đó họ mới có thể đăng nhập được, trước khi đăng nhập vào vùng họ phải đăng ký ở
trang chủ và được chủ shop phân quyền thì mới đăng nhập được vào hệ tống bên
trong (Hệ thống bên trong chỉ dành cho những người có chức vụ trong hệ thống).

Kiểm tra thông tin khách hàng: bao gồm các thông tin khách ví dụ như tên khách
hàng, sđt, địa chỉ , mã khách hàng,…

Kiểm tra thông tin nhân viên: thông tin của nhân viên làm việc tại cửa hàng, bao
gôm thông tin như quê quán , năm sinh, trình độ học vấn, kinh nghiệm,…

 Chức năng quản lý khách hàng


o Thêm khách hàng
o Sửa khách hàng
o Sửa thông tin khách hàng
o Xoá khách hàng
o Tìm kiếm khách hàng
 Chức năng quản lý nhân viên
o Lưu thông tin nhân viên mới
o Sửa thông tin nhân viên
o Xoá thông tin nhân viên
o Tìm kiếm nhân viên
 Chức năng quản lý máy tính
o Thêm máy tính
o Sửa thông tin máy tính
o Xoá máy tính
o Tìm kiếm máy tính
 Chức năng quản lý nhà cung cấp
o Thêm nhà cung cấp
o Sửa thông tin nhà cung cấp

5
o Xoá nhà cung cấp
o Tìm kiếm nhà cung câp
 Chức năng quản lý hoá đơn
o Lập hoá đơn bán hàng
o Huỷ hoá đơn bán hàng
o Lập hoá đơn xuất hàng
o Lập hoá đơn nhập hàng
 Chức năng quản lý kho
o Kiểm tra số lượng máy tính
o Kiểm tra tình trạng máy tính
o Kiểm tra tình trạng kho chứa
 Chức năng thống kê
o Thống kê máy tính đã bán
o Thống kê máy tính tồn kho
o Thống kê khách hàng
o Thống kê doanh thu

1.4.2 Yêu cầu phi chức năng


- Yêu cầu tiến hóa: Hệ thống phải linh động trong việc thay đổi các thiết lập đặt
sẵn phải dễ dàng nâng cấp.
- Yêu cầu hiệu quả: Hệ thống phải làm việc hiệu quả thực hiện đúng các yêu cầu
của người sử dụng. Tỉ lệ lỗi trung bình hệ thống dưới 1%.
- Yêu cầu tương thích: phần mềm phải tương thích với hệ thống của cửa hàng.
- Yêu cầu hệ thống:
Bảo mật: phân quyền hệ thống cho từng đối tượng sử dụng tránh tình trạng
thông tin, dữ liệu của giải đấu bị mất hoặc bị sửa đổi.
Yêu cầu an toàn: phải có giải pháp bảo đảm an toàn dữ liệu: Có khả năng
backup dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi có sự cố.
- Yêu cầu công nghệ: Hệ thống phải dễ sử dụng, dễ sửa lỗi, có khả năng tái sử

6
dụng và kế thừa.
- Hệ thống cho phép truy cập dữ liệu thời gian thực. Các tác vụ thực hiện tức thời
trong thời gian ngừng cho phép chấp nhận dưới 60s.
- Hệ thống đảm bảo phục vụ truy cập online 50 người cùng một lúc.
- Hệ thống đảm bảo trả lời những thắc mắc và yêu cầu của khách hàng trong vòng
2 tiếng .
- Giao diện phần cứng quản lý:
Hệ điều hành: Window 7 trở lên.
Bộ xử lý: CPU lớn hơn hoặc bằng 2.30 GHz .
Ram: lớn hơn hoặc bằng 4GB
Ổ cứng: lớn hơn hoặc bằng 200GB.
- Phía khách hàng:
Thiết bị truy cập web
- Giao diện phần mềm:
Cơ sở dữ liệu: SQL server
Ứng dụng: web
- Yêu cầu pháp lý:
Thông tin người dùng cần được bảo vệ.
Hệ thống quản lý cửa hàng cần tuân thủ các yêu cầu đảm bảo chất lượng.

7
Chương 2: Quản Lý Dự Án

2.1 Ước Lượng Dự Án


2.1.1 Ước Lượng Chi phí
Bảng 2.1 Ước lượng chi phí
Giai đoạn Công việc Mô tả Chi Phí
Quản lý dự án Khảo sát yêu cầu Thu nhập các yêu cầu 500.000-
dự án tổng quan của dự án 1.000.000VND
Khởi tạo dự án Thông báo triển khai dự 2.000.000-
án, lập project charter 2.500.000VND
Lập kế hoạch Lập bản kế hoạch phạm 2.000.000-
phạm vị dự án vi dự án 2.500.000VND
Viết báo cáo tổng Tổng kết lại toàn bộ 0
kết công việc thành báo cáo
cuối cùng
Phân tích thiêt Đặc tả chi tiết các Từ yêu cầu thu được từ 2.000.000-
kế hệ thống yêu cầu khảo sát, mô tả cụ thể 2.500.000VND
hơn về những yêu cầu
cần thiết của phần mềm
Mô tả kiến trúc hệ Xây dựng kiến trúc phần 2.000.000-
thống bằng các sơ mềm bằng các sơ đồ use 2.500.000VND
đồ Usecase, trình case, trình tự,..(dùng star
tự,… UML)
Thiết kế cơ sở dữ Xây dựng cấu trúc cơ sở 5.000.000-
liệu hệ thống dữ liệu cho phần mềm 6.500.000VND
Thiết kế giao diện Xây dựng các form cơ 5.000.000-
phần mềm bản của phần mềm dự 6.500.000 VND
theo các sơ đồ UML
Viết bản phân tích Tổng hợp các báo các để 500.000-

8
hệ thống chi tiết cho ra bản phân tích 1.000.000VND
thiết kế hoàn chỉnh
Module thống Phân tích yêu cầu Từ những thông tin đã 500.000-
kê sản phẩm cụ thể cho Module thu thập ở trên lập kế 1000.000
hoạch xây dựng chi tiết
những nhiệm vụ của
quản lý
Thiết kế module -Xây dựng form đăng 5.000.000-
nhập 6.500.000VND
-Xây dựng form thống
kê, nhập xuất hàng ,..
-Xây dựng các nút chức
năng
Viết code cho Xây dựng các form tự 10.000.000-
Module động thông báo số lượng 13.000.000VND
hàng tồn, nhập xuất
Cài đặt Module Thực hiện chạy thử 0
module đã xây dựng
Kiểm thử module -kiểm thử giao diện, 2.000.000-
kiểm tra giao diện có đạt 2.500.000VND
yêu cầu không, hợp lý
không
-Kiểm thử khả năng
thống kê, nhập xuất
hàng,..
Viết báo cáo về Xây dựng báo cáo mô tả 0
module chi tiết về module
Tích hợp và Tích hợp các Lắp ráp hoàn chỉnh các 2.000.000-
hoàn thiện sản module module thành chương 2.500.000VND
phẩm trình thống nhất để chạy
thử

9
Kiểm thử tích hợp Test tổng quan toàn bộ 2.000.000-
toàn hệ thống hệ thống 2.500.000VND
Thực hiện fix các Fix các lỗi phát sinh 4.000.000-
lỗi hiện tại trong khi test 5.500.000VND
Đóng gói phần Viết tài liệu hướng Tạo bản hướng dẫn sử 0
mềm và dẫn sử dụng phần dụng phần mềm
chuyển giao mềm
Lên kế hoạch bảo Chuyển giao các sản 0
trì phần mềm phẩm của dự án cho
khách hàng
Bàn giao sản đề ra kế hoạch bảo trì 0
phẩm cũng như tài
liệu liên quan cho
khách hàng
Kết Thúc dự án Tổng kết dự án 0

2.1.2 Ước Lượng thời gian


Bảng 2.2 Ước Lượng thời gian
Giai đoạn Công việc Mô tả Thời Gian
Quản lý dự án Khảo sát yêu cầu Thu nhập các yêu cầu tổng 1 ngày
dự án quan của dự án
Khởi tạo dự án Thông báo triển khai dự án, 1 ngày
lập project charter
Lập kế hoạch Lập bản kế hoạch phạm vi 5 ngày
phạm vị dự án dự án
Viết báo cáo tổng Tổng kết lại toàn bộ công Giai đoạn
kết việc thành báo cáo cuối cuối của dự
cùng án
Phân tích thiêt Đặc tả chi tiết các Từ yêu cầu thu được từ 2 ngày
kế hệ thống yêu cầu khảo sát, mô tả cụ thể hơn

10
về những yêu cầu cần thiết
của phần mềm
Mô tả kiến trúc hệ Xây dựng kiến trúc phần 5 ngày
thống bằng các sơ mềm bằng các sơ đồ use
đồ Usecase, trình case, trình tự,..(dùng star
tự,… UML)
Thiết kế cơ sở dữ Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ 3 ngày
liệu hệ thống liệu cho phần mềm
Thiết kế giao diện Xây dựng các form cơ bản 4 ngày
phần mềm của phần mềm dự theo các
sơ đồ UML
Viết bản phân tích Tổng hợp các báo các để 2 ngày
hệ thống chi tiết cho ra bản phân tích thiết kế
hoàn chỉnh
Module thống Phân tích yêu cầu Từ những thông tin đã thu 2 ngày
kê sản phẩm cụ thể cho Module thập ở trên lập kế hoạch xây
dựng chi tiết những nhiệm
vụ của quản lý
Thiết kế module -Xây dựng form đăng nhập 3 ngày
-Xây dựng form thống kê,
nhập xuất hàng ,..
-Xây dựng các nút chức
năng
Viết code cho Xây dựng các form tự động 5 ngày
Module thông báo số lượng hàng
tồn, nhập xuất
Cài đặt Module Thực hiện chạy thử module 1 ngày
đã xây dựng
Kiểm thử module -kiểm thử giao diện, kiểm 3 ngày
tra giao diện có đạt yêu cầu
không, hợp lý không

11
-Kiểm thử khả năng thống
kê, nhập xuất hàng,..
Viết báo cáo về Xây dựng báo cáo mô tả chi 1 ngày
module tiết về module
Tích hợp và Tích hợp các Lắp ráp hoàn chỉnh các 1 ngày
hoàn thiện sản module module thành chương trình
phẩm thống nhất để chạy thử
Kiểm thử tích hợp Test tổng quan toàn bộ hệ 1 ngày
toàn hệ thống thống
Thực hiện fix các Fix các lỗi phát sinh trong 2 ngày
lỗi hiện tại khi test
Đóng gói phần Viết tài liệu hướng Tạo bản hướng dẫn sử dụng 1 ngày
mềm và dẫn sử dụng phần phần mềm
chuyển giao mềm
Lên kế hoạch bảo Chuyển giao các sản phẩm 1 ngày
trì phần mềm của dự án cho khách hàng
Bàn giao sản đề ra kế hoạch bảo trì 1 ngày
phẩm cũng như tài
liệu liên quan cho
khách hàng
Kết Thúc dự án Tổng kết dự án 1 ngày

2.1.3 Lập Lịch và theo dõi


Bảng 2.3 Lập lịch và theo dõi
Cấu trúc Hoạt Tên hoạt động Kế Ngày bắt Ngày kết H C
phân việc động thừa đầu thúc T H
hoạt T
động
Khảo sát 1.1 Khảo sát thực tế, 30/10/202 31/10/2022 x
mô hình phân tích yêu cầu 2

12
1.2 Báo cáo triển khai 1.1 31/10/202 01/11/2022 x
dự án, phạm vi dự 2
án
1.3 Lập kế hoạch cho dự 1.2 01/11/202 02/11/2022 x
án 2
Phân tích 2.1 Phân tích quy trình 1.2 02/11/202 03/11/2022 x
thiết kế nghiệp vụ 2
hệ thống
2.2 Lập sơ đồ use case 2.1 03/11/202 04/11/2022 x
của hệ thống 2
2.3 Lập sơ đồ trình tự 2.2 04/11/202 05/11/2022 x
của hệ thống 2
2.4 Thống nhất lại các 2.3 05/11/202 06/11/2022 X
sơ đồ thiết kế 2
Lập cơ sở 3.1 Phân tích các đối 2.2, 06/11/202 07/11/2022 X
dữ liệu tượng 2.3, 2
2.4
3.2 Xây dựng các thuộc 3.1 07/11/202 08/11/2022 X
tính đối tượng đó 2
3.3 Thiết lập cơ sở và 3.1, 08/11/202 09/11/2022 X
nhập dữ liệu cho hệ 3.2 2
thống
Xây dựng 4.1 Thiết lập form đăng 3.3 09/11/202 09/11/2022 X
chức nhập vào hệ thống 2
năng
đăng
nhập,
đăng ký
4.2 Code các chức năng 4.1 10/11/202 10/11/2022 X
đăng nhập, đăng ký 2
vào hệ thống

13
4.3 Test chức năng đăng 4.1, 11/11/202 11/11/2022 x
nhập, đăng ký 4.2 2
Xây dựng 5.1 Thiết kế các form 4.3 12/11/202 12/11/2022 X
chức 2
năng hệ
thống
5.2 Xử lý các form 5.1 13/11/202 13/11/2022 x
2
5.3 Chạy thử các 5.2 14/11/202 14/11/2022 X
module đã xây dựng 2
Kiểm thử 6.1 Kiểm tra giao diện, 4.3, 15/11/202 15/11/2022 x
phần bố cục 5.3 2
mềm
6.2 Kiểm tra độ chính 6.1 16/11/202 16/11/2022 X
xác dữ liệu 2
6.3 Sửa lỗi nếu có 6.2 17/11/202 17/11/2022 x
2
Cài đặt 7.1 Viết báo cáo toàn bộ 6.2, 18/11/202 18/11/2022 X
phần module 6.3 2
mềm
7.2 Kiểm tra độ chính 7.1 19/11/202 19/11/2022 x
xác dữ liệu 2
Tích hợp 8.1 Lên kế hoạch bảo trì 6.3, 20/11/202 20/11/2022 x
và bảo trì 7.1 2
8.2 Kết thúc dự án 20/11/202 20/11/2022
2

14
Chương 3 : Phân tích thiết kế hệ thống
3.1 Xây dựng biểu ồ Use Case
3.1.1 Biểu đồ Use Case tổng quát

15
Hình 3.1.1 Biểu đồ Usecase tổng quát

3.1.2 Use Case đăng nhập

16
Hình 3.1.2 Usecase đăng nập

3.1.3 Use Case Admin

Hình 3.1.3 Usecase Admin

3.1.4 Use case Khách Hàng

17
Hình 3.1.4 Usecase khách hàng

3.1.5 Use case Nhân Viên

Hình 3.1.5 Usecase nhân viên

3.2 Đặc tả Use Case

3.2.1 Đặc tả Use Case đăng nhập

Bảng 3.2.1 Đặc tả User Case đăng nhập


Tên Use Case Đăng nhập

Mô tả Use Case này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống

Actor Bộ phận quản lý

Tiền điều kiện Người dùng chưa đăng nhập vào hệ thống

18
Hậu điều kiện Người dùng đăng nhập thành công và có thể sử dụng chức
năng mà hệ thống cung cấp

Luồng sự kiện 1: Người dùng chọn chức năng đăng nhập


chính
2: Form đăng nhập hiển thị

3: Nhập tên, mật khẩu vào form đăng nhập

4: Hệ thống kiểm tra tên, mật khẩu người dùng

5: Đăng nhập thành công, chuyển đến màn hình chính của
hệ thống

Ngoại lệ Người dùng đăng nhập không thành công

1: Hệ thống báo lại quá trình đăng nhập không thành công

2: Yêu cầu người dùng đăng nhập lại

3.2.2 Đặc tả Use Case quản lý nhân viên

Bảng 3.2.2 Đặc tả User Case quản lý nhân viên


Tên Use Case Quản lý nhân viên

Mô tả Use Case này cho phép người dùng quản lý được sản phẩm

Actor Bộ phận quản lý

Use Case liên quan Đăng nhập, cập nhật thông tin nhân viên

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện Các thông tin của nhân viên được lưu trữ vào hệ thống

Luồng sự kiện 1: Bộ phận quản lý chọn chức năng cập nhật thông tin nhân
chính viên

2: Hệ thống yêu cầu nhập thông tin nhân viên

19
3: Nhập thông tin nhân viên

4: Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

5 Hệ thống hiển thị cập nhật thành công

Ngoại lệ 1: Hệ thống thông báo cập nhật không thành công

2: hệ thống sẽ quay trở lại bước 3

3.2.3 Đặc tả Use Case quản lý khách hàng

Bảng 3.2.3 Đặc tả Use Case quản lý khách hàng

Tên Use Case Quản lý khách hàng

Mô tả Use Case này cho phép người dùng quản lý được sẩn phẩm

Actor Nhân viên

Use Case liên quan Đăng nhập, quản lý thông tin khách hàng

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống

Hậu điều kiện Các thông tin của khách hàng được lưu trữ vào hệ thống

Luồng sự kiện 1 Nhân viên chọn chức năng cập nhật thông tin khách hàng
chính
2: Hệ thống yêu cầu nhập thông tin khách hàng

3: Nhập thông tin khách hàng

4: Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

5 Hệ thống hiển thị cập nhật thành công

Ngoại lệ 1: Hệ thống thông báo cập nhật không thành công

2: hệ thống sẽ quay trở lại bước 3

20
3.2.4 Đặc tả Use Case Nhà cung cấp

Bảng 3.2.4 Đặc tả Use Case Nhà cung cấp


Tên Use Case Tạo hóa đơn

Mô tả Cập nhật thông tin nhà cung cấp

Actor Bộ phận quản lý

Use Case liên quan Đăng nhập

Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng quản lý
sản phẩm

Hậu điều kiện Người dùng nắm được danh sách đơn nhập

Luồng sự kiện 1: Người dùng chọn chức năng cập nhật thông tin nhà cung
chính cấp

2: Hệ thống yêu cầu nhập thông tin nhà cung cấp

3: Nhà cung cấp cung cấp thông tin

4: Bộ phận quản lý nhập thông tin

5: Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

6: Hệ thống hiển thị cập nhật thành công

Ngoại lệ 1: Hệ thống thông báo cập nhật không thành công

2: hệ thống sẽ quay trở lại bước 3

3.2.5 Đặc tả Use Case quản lý sản phẩm

Bảng 3.2.5 Đặc tả Use Case quản lý sản phẩm


Tên Use Case Quản lý sản phẩm

21
Mô tả Use Case này cho phép người dùng quản lý được sẩn phẩm

Actor Nhân viên

Use Case liên quan Quản lý đơn nhập, tìm kiếm sản phẩm

Tiền điều kiện Bộ phận quản lý đăng nhập vào hệ thống

Hậu điều kiện Bộ phận quản lý sẽ biết được số hàng hiện có biết thiếu
hàng nào còn tồn hàng nào

Luồng sự kiện 1: Bộ phận quản lý kích hoạt chức năng quản lý sản phẩm
chính
2: Hệ thống sẽ hiển thị tổng quát về những thông tin cảu
sản phẩm

3.2.6 Đặc tả Use Case tạo hóa đơn

Bảng 3.2.6 Đặc tả Use Case tạo hóa đơn


Tên Use Case Tạo hóa đơn

Mô tả User case này cho phép người dùng tạo hóa đơn bán hàng

Actor Nhân viên

Use Case liên quan Bán hàng

Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống

Hậu điều kiện Người dùng nắm được danh sách đơn nhập

Luồng sự kiện 1: Người dùng chọn sản phẩm khách hàng mua và nhập số
chính lượng cần mua, tìm tên khách hàng trong hệ thống

2: Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng vừa nhập vào

3: Hệ thống tính tiền dựa trên đơn giá số lượng sản phẩm

22
được mua

4: Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

5 Hệ thống hiển thị cập nhật thành công

Ngoại lệ 1: Hệ thống thông báo cập nhật không thành công

2: hệ thống sẽ quay trở lại bước 2

3.2.7 Đặc tả Use Case tạo thanh toán

Bảng 3.2.7 Đặc tả Use Case tạo thanh toán


Tên Use Case Thanh toán

Mô tả User case này cho phép khách hàng tạo đơn hàng để tiến
hành thanh toán

Actor Nhân viên

Use Case liên quan Khách hàng

Tiền điều kiện Khách hàng đã chọn sản phẩm mình muốn

Hậu điều kiện Sản phẩm được chọn đã được thanh toán xong

Luồng sự kiện 1: Khách hàng đã chọn thanh toán để tiến hành tạo hóa đơn
chính bán hàng

2: Form thanh toán xuất hiện, hệ thống hiển thị đơn bán
hàng và một số thông tin mặc định

3: Khách hàng điền đầy đủ thông tin cá nhân

4: Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin khách hàng

5: Hệ thống giao dịch thành công

23
Ngoại lệ 1: Hệ thống thông báo cập nhật không thành công

2: Hệ thống hiện lại form nhập thông tin và các trường


nhập sai

3: Khách hàng nhập lại thông tin

3.2.8 Đặc tả Use Case báo cáo doanh thu

Bảng 3.2.8 Đặc tả Use Case tạo thống kê doanh thu


Tên Use Case Thống kê doanh thu

Mô tả User case này cho phép nhân viên thống kê doanh thu cửa
hàng

Actor Nhân viên

Use Case liên quan Đăng nhập thống kê

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng thống

Hậu điều kiện Bảng doanh thu sẽ được hiển thị lên hệ thống

Luồng sự kiện 1: Nhân viên chọn chức năng thống kê


chính 2: Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê

3: Người dùng chọng hình thức thông kê theo (tháng, năm,


thời điểm hiện tại)

4: Hệ thống hiển thị thống kê doanh thu

24
3.2.9 Đặc tả Use Case báo cáo thống kê hàng hóa

Bảng 3.2.9 Đặc tả Use Case tạo thống kê hàng hóa


Tên Use Case Thống kê hàng hóa

Mô tả User case này cho phép nhân viên thống kê hàng hóa

Actor Nhân viên

Use Case liên quan Đăng nhập thống kê

Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng thống

Hậu điều kiện Bảng thống kê hàng hóa sẽ được hiển thị lên hệ thống

Luồng sự kiện 1: Nhân viên chọn chức năng thống kê hàng hóa
chính
2: Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê

3: Người dùng chọng hình thức thông kê theo (mã hàng ,


màu sắc…)

4: Hệ thống hiển thị thống kê hàng hóa

3.3 Biểu đồ trình tự


25
3.3.1 Biểu đồ trình tự đăng nhập

Hình 3.1 Biểu đồ trình tự đăng nhập

Mô tả chi tiết biểu đồ trình tự của chức năng đăng nhập

Bước 1: Chọn đăng nhập hệ thống

Bước 2: Hiển thị màn hình giao diện đăng nhập

Bước 3: Điền thông tin đăng nhâp gồm: Tài khoản, Mật khẩu

Bước 4: Kiểm tra thông tin đã nhập bao gồm: Tài khoản, Mật khẩu

Bước 5: Chọn đăng nhập

- Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao diện các chức năng của hệ
thống

- Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập thất bại, hỏi đăng nhập lại

26
- Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tác từ bước 2

Bước 6: Chọn chức năng đăng xuất sẽ thoát khỏi hệ thống

Bước 7: Kết thúc

3.3.2 Biểu đồ trình tự nhân viên

27
Hình 3.2 Biểu đồ trình tự nhân viên

Mô tả chi tiết biểu đồ trình tự nhân viên

Bước 1: Chọn chức năng Quản lý nhân viên

Bước 2: Chọn một trong số các chức năng: Thêm nhân viên, Sửa nhân viên, Xóa
nhân viên, Tìm kiếm nhân viên

Bước 3: Nhập thông tin

Bước 4: Hệ thống thực hiện yêu cầu nhập vào

Bước 5: Quản lý đóng chức năng của quản lý nhân viên

Bước 6: Kết thúc

3.3.3 Biểu đồ trình tự khách hàng

28
Hình 3.3 Biểu đồ trình tự khách hàng

Mô tả chi tiết biểu đồ trình tự Khách Hàng

Bước 1: Quản lý chọn chức năng quản lý khách hàng

Bước 2: Hệ thống hiển thị các chức năng của quản lý khách hàng

Bước 3: Chọn chức năng tìm kiếm khách hàng

Bước 4: Nhập thông tin tìm kiếm gồm: Mã khách hàng, Họ tên khách hàng

Bước 5: Chọn tìm kiếm thông tin

Bước 6: Hệ thống kiểm tra:Thông tin tìm kiếm hợp lệ: hiện thị ra chi tiết thông tin
của nhân viên cần tìm như: Mã khách hàng , Họ tên khách, Giới tính, Địa chỉ , Số
điện thoại

- Thông tin tìm kiếm không hợp lệ: Hệ thống thông báo lỗi. Quay lại tao tác nhập
thông tin tìm kiếm từ bước 5

Bước 7: Nhân viên đóng chức năng tìm kiếm khách hàng

29
Bước 8: Kết thúc

3.3.4 Biểu đồ trình tự sản phẩm

Hình 3.4 Biểu đồ trình tự sản phẩm

Mô tả chi tiết biểu đồ trình tự Sản Phẩm

Bước 1: Nhân viên chọn chức năng quản lý sản phẩm

Bước 2: Hệ thống hiển thị các chức năng trong quản lý sản phẩm gồm: - Thêm sản
phẩm, Sửa thông tin sản phẩm , Xóa thông tin sản phẩm, Tìm kiếm thông tin sản
phẩm

Bước 3: Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm sản phẩm

Bước 4: Nhân viên Nhập thông tin sản phẩm cần sửa

Bước 5: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào

30
- Thông tin hợp lệ, hệ thống hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm tìm

kiếm

- Thông tin không hợp lệ, thông báo lỗi và quay lại thao tác bước 4

Bước 6: Nhập lại thông tin sản phẩm cần sửa gồm: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm,
Mã nhà cung cấp, Số lượng, Giá bán.

Bước 7: Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào

- Thông tin hợp lệ: lưu thông tin sản phẩm vào cơ sở dữ liệu và đồng

bộ, hiển thị thông tin sản phẩm sau khi sửa

- Thông tin không hợp lệ: Thông báo lỗi và quay lại hiển thị thao tác từ bước 6

Bước 7: Nhân viên đóng chức năng quản lý sản phẩm

Bước 8: Kết thúc

3.3.5 Biểu đồ trình tự bán hàng

Hình 3.5 Biểu đồ trình tự bán hàng

31
Mô tả chi tiết biêu đồ trình tự bán hàng

Bước 1: Khách hàng chọn sản phẩm muốn mua

Bước 2: Nhân viên xác nhận thông tin khách hàng

Bước 3: Nhân viên tìm kiếm hàng trong kho cho khách

Bước 4: Xác nhận và thanh toán đơn hàng của khách

Bước 5: Kết thúc

3.3.6 Biểu đồ trình tự nhà cung cấp

Hình 3.6 Biểu đồ trình tự nhà cung cấp

Mô tả chi tiết biểu đồ trình tự nhà cung cấp

Bước 1: Chọn chức năng Quản lý nhà cung cấp

32
Bước 2: Chọn một trong số các chức năng: Thêm nhà cung cấp, Xóa nhà cung cấp,
Sửa nhà cung cấp , Tìm kiếm nhà cung cấp

Bước 3: Nhập thông tin

Bước 4: Hệ thống thực hiện yêu cầu nhập vào

Bước 5: Quản lý đóng chức năng của quản lý nhà cung cấp

Bước 6: Kết thúc

3.3.7 Biểu đồ trình tự thống kê

Hình 3.7 Biểu đồ trình tự thống kê

Mô tả chi tiết biểu đồ trình tự thống kê

33
Bước 1: Người quản lý chọn đăng nhập vào hệ thống

Bước 2: Điền thông tin đăng nhập gồm: - Mật khẩu - Tài khoản

Bước 3: Kiểm tra thông tin đăng nhập bao gồm: - Mật khẩu - Tài khoản

Bước 4: Chọn đăng nhập: Thông tin hợp lệ, đăng nhập thành công , hiển thị giao
diện các chức năng của hệ thống. Thông tin không hợp lệ, thông báo đăng nhập
thất bại, hỏi đăng nhập lại .Chọn đăng nhập lại sẽ quay lại thao tac từ bước 2

Bước 5: Chọn 1 trong các chức năng: thống kê nhập, xuất hàng,Thống kê thu chi

Bước 7: Nhập thông tin

Bước 8: Hệ thống thực hiện yêu cầu nhập vào

Bước 9: Người quản lý đóng chức năng báo cáo thống kê.

Bước 10: Kết thúc

34
Chương 4 : Thiết kế

4.1 Thiết kế giao diện

4.1.1 Giao diện đăng nhập

Hình 4.1 Giao diện đăng nhập

4.1.2 Giao diện hệ thống

35
Hình 4.2 Giao diện hệ thống

4.1.3 Giao diện sản phẩm

Hình 4.3 Giao diện sản phẩm

4.1.4 Giao diện loại sản phẩm

36
Hình 4.4 Giao diện loại sản phẩm

4.1.5 Giao diện nhà cung cấp

37
Hình 4.5 Giao diện nhà cung cấp

4.1.6 Giao diện khách hàng

38
Hình 4.6 Giao diện khách hàng

4.1.7 Giao diện nhân viên

39
Hình 4.7 Giao diện nhân viên

4.1.8 Giao diện hoá đơn

40
Hình 4.8 Giao diện hoá đơn

4.1.9 Chi tiết hoá đơn

Hình 4.9 Giao diện chi tiết hoá đơn

4.1.10 Giao diện phiếu nhập hàng


41
Hình 4.10 Giao diện phiếu nhập hàng

4.1.11 Giao diện chi tiết phiếu nhập hàng

Hình 4.11 Giao diện chi tiết phiếu nhập hàng


42
4.2 Thiết kế lưu trữ

4.2.1 Bảng đăng nhập

Hình 4.12 Bảng đăng nhập

4.2.2 Bảng sản phẩm

Hình 4.13 Bảng sản phẩm

4.2.3 Bảng loại sản phẩm

Hình 4.14 Bảng loại sản phẩm

4.2.4 Bảng khách hàng

43
Hình 4.15 Bảng khách hàng

4.2.5 Bảng nhân viên

Hình 4.16 Bảng nhân viên

4.2.6 Bảng nhà cung cấp

Hình 4.17 Bảng nhà cung cấp

4.2.7 Bảng hoá đơn

44
Hình 4.18 Bảng hoá đơn

4.2.8 Bảng chi tiết hoá đơn

Hình 4.19 Bảng chi tiết hoá đơn

4.2.9 Bảng phiếu nhập

45
Hình 4.20 Bảng phiếu nhập

4.2.10 Bảng chi tiết phiếu nhập

Hình 4.21 Bảng chi tiết phiếu nhập

4.3 Giao diện website

4.3.1 Giao diện trang chủ

46
Hình 4.22 Giao diện trang chủ

4.3.2 Giao diện sản phẩm


47
48
Hình 4.23 Giao diện sản phẩm

4.3.3 Giao diện đăng nhập

Hình 4.24 Giao diện đăng nhập

4.4 Biểu đồ diagram

49
Hình 4.25 Biểu đồ diagram

50
Chương 5 : Lập trình

5.1 Ngôn ngữ lập trình

-Ngôn ngữ lập trình C#

- Lý do chọn C#

C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại và hướng đối tượng và nó được xây dựng
trên nền tảng của hai ngôn ngữ là C++ và java. Với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .Net
framework giúp cho việc lập trình hay tạo ứng dụng windows form trở lên dễ dàng
và nhanh hơn bao giờ hết.

- Những điểm nổi bật của ngôn ngữ C#:

+ C# có cấu trúc khá gần gũi với các ngôn ngữ lập trình truyền thống,

nên cũng khá dể dàng tiếp cận và học nhanh với C#.

+ C# có thể biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau.

+ C# được xây dựng trên nền tảng của C++ và Java nên nó được thừa

hưởng những ưu điểm của ngôn ngữ đó.

+ C# có cộng đồng trực tuyến cự kỳ đông đảo. Có điểm tựa vững chắc Microsoft

+ C# có IDE Visual Studio cùng nhiều plug-in vô cùng mạnh mẽ.

Công cụ hỗ trợ:

+ Visual studio 2019: là môi trường phát triển tích hợp (IDE) được Microsoft phát
hành. Nó được sử dụng để phát triển các chương trình máy tính cho Microsoft
windows, các ứng dụng, các trang web các dịch vụ web hay các ứng dụng web.
Visual còn hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập
mã và gỡ lỗi để hỗ trợ các ngỗn ngữ lập trình này.

+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server:

5.2 Kết quả code

51
Hình 5.1 Code kết nối SQLSERVER

Hình 5.2 Code đăng nhập hệ thống

52
Chương 6: Kiểm thử phần mềm

Bảng 6.1 Kiểm thử phần mềm

Test Case ID Chức Chức Điều kiện Hoạt động Kết quả Kết
năng năng nhỏ tiên quyết thử nghiệm mong quả
lớn đợi thực tế
Dangnhap_01 Mở phần P
mềm quản lý
máy tính An
Khang
Dangnhap_02 Kiểm tra giao diện form Nhập phím P
đăng nhập Tab

Dangnhap_03 Vị trí form Form hiển P


thị giữa màn
hình
Dangnhap_04 Resize Form không P
form thể bị resize
Dangnhap_05 Di chuyển Form có thể p
form di chuyển
đến mọi nơi

Dangnhap_06 Xem trạng Thông báo p


thái đăng đăng nhập
nhập thông và nút thoát
báo và hoạt động
thoát

53
Dangnhap_07 Xem các Tài khoản p
trường hợp Mật khẩu
trong form hai nút đăng
đăng nhập nhập và
thoát

Dangnhap_08 Kiểm tra Các ký tự p


dữ liệu hiện “*”
textbox mật thay vì hiện
khẩu các chữ cái

Dangnhap_09 Kiểm tra 2 textbox p


textbox nhập tài
nhập tàikhoản và
khoản mật mật khẩu
khẩu còn trống và
có thể nhập
Dangnhap_10 Kiểm tra Nhập đúng p
trường tài dữ liệu
khoản và Nhấn nút
mật khẩu đăng nhập
hoặc Enter
Dangnhap_11 Không có Nhấn nút Hiển thị
dữ liệu đăng nhập thông
nhập hoặc Enter báo hãy
nhập tài
khoản và
mật khẩu
Dangnhap_12 Nhập đúng Hiển thị p
tài khoản thông báo
mật khẩu đăng nhập

54
Nhấn nút thành công
đăng nhập
hoặc Enter
Dangnhap_13 Nhập sai Hiển thị
tài khoản thông báo
mật khẩu đăng nhập
Nhấn nút thất bại
đăng nhập
hoặc Enter
Dangnhap_14 Kiểm tra Nhấn nút p
các nút thoát
của form
đăng nhập
Dangnhap_15 Nhập đúng Hiển thị p
tài khoản thông báo
mật khẩu đăng nhập
Nhấn nút thành công
đăng nhập và hiển thị
hoặc Enter form main
Dangnhap_16 Mất kết Mất kết nối Hiển thị
nối với máy chủ thông
báo đến
máy chủ

Chương 7: Đóng gói và bảo trì phần mềm

7.1 Cách đóng gói phần mềm

- Từ mục Manage Extensions tải về Microsoft VS Installer Projects.

55
- Ở mục Solotion Explorer, chuột phải chọn Add, chọn New Projects.

- Chọn Setup Project, Nhấn Next và chọn Create.

- Nhấn vào Application Folder, đưa con trỏ chuột sang Name, chuột phải chọn

Add, chọn Project Output, chọn Primary Output nhấn Ok.

- Ở Primary Output nhấn chuột phải chọn Create Shortcut, làm 2 lần như vậy, sau

đó chuột phải đổi tên thành tên dự án của chúng ta.

- Kéo thả chuột đưa 2 shortcut vào mục User’s Desktop và User’s Program Menu.

- Ở User’s Desktop nhấn vào tên dự án chọn Properties chọn mục Icon, nhấn vào

browse, chọn Application Folder và add file icon có đuôi .ico vào. Làm tương tự

với User’s Program Menu.

- Ở Properties của Setup, tiến hành đổi tên Author và Manufacturer.

- Sau đó ấn chuột phải vào Setup1 chọn Rebuild.

- Đi tới thư mục lưu Setup Project, chọn file Setup1, chọn Debug, chọn Setup1 và

cài đặt. Sau đó có thể chạy dự án bên ngoài

7.2 Khái niệm bảo trì phần mềm

Bảo trì phần mềm đó là điều chỉnh các lỗi mà chưa được phát hiện trong giai
đoạn xây dựng hoặc trong quá trình sử dụng phần mềm có nhiều thay đổi, nâng
cấp tính năng sử dụng và an toàn vận hành của phần mềm. Việc bảo trì phần mềm
định kỳ chiếm tới 65- 75% công sức trong chu kỳ sống của một phần mềm.

Quá trình phát triển phần mềm bao gồm rất nhiều giai đoạn: thu thập yêu cầu,
phân tích, thiết kế, xây dựng, kiểm tra, triển khai và bảo trì phần mềm. Nhiệm vụ
của giai đoạn bảo trì phần mềm là giữ cho phần mềm được cập nhật khi môi
trường

56
thay đổi và yêu cầu người sử dụng thay đổi. Thích ứng (adaptative): là việc chỉnh
sửa phần mềm cho phù hợp với môi trường đã thay đổi của sản phẩm. Môi trường
ở đây có nghĩa là tất các yếu tố bên ngoài sản phẩm như quy tắc kinh doanh, luật
pháp, phương thức làm việc,…Hoàn thiện: chỉnh sửa để đáp ứng các yêu cầu mới
hoặc thay đổi của người sử

7.3 Lý do cần bảo trì phần mềm

Bảo trì là cần thiết để đảm bảo rằng phần mềm có thể tiếp tục đáp ứng yêu
cầu của người sử dụng. Bảo trì được áp dụng cho phần mềm bằng cách sử dụng bất
kì mô hình vòng đời phần mềm (ví dụ: xoắn ốc, tuyến tính,...).

- Sử dụng phần mềm không bị gián đoạn.

- Rút ngắn tối đa thời gian phần mềm hỏng hóc, ngưng hoạt động, đồng thời

giảm thiểu chi phí bảo trì. Trước khi hết hạn bảo hành phần mềm, ta nên chuẩn bị

cho việc bảo trì, bởi lẽ việc bảo trì sớm cũng như việc bạn phát hiện bệnh sớm,

nhờ đó mà sửa chữa kịp thời hay nâng cấp phần mềm nhằm đảm bảo duy trì phần

mềm chạy ổn định. Việc bảo trì nên thực hiện tối thiểu 1 lần/ 1 năm

- Duy trì độ an toàn, bảo mật của phần mềm. Công nghệ tiên tiến đến mấy thì

cũng có những lúc sẽ có lỗ hổng. Dù hiện đại nhưng suy cho cùng thì vẫn là máy

móc, mà máy móc thì cần phải được bảo trì, sửa chữa và nâng cấp để hoạt động

được tốt. Ở lĩnh vực phần mềm, việc bảo trì lại càng cần được đề cao vì lượng dữ

liệu lớn, độ bảo mật và an toàn cần được duy trì.

Kết Luận

57
Chương trình quản lý máy tính An Khang giúp cho việc tin học hóa cửa hàng
cũng như quản lý sản phẩm, hóa đơn, nhân viên được tốt hơn, chính xác và khoa
học hơn, làm tăng năng suất và hiệu quả công việc. Qua đó có thể thấy, phần mềm
có nhiều ưu điểm nổi bật như:

- Giao diện thân thiện, trực quan, dễ sử dụng, làm quen.

- Đầy đủ tính năng, tăng tốc độ và tính chính xác trong quản lý.

- Dễ dàng thao tác, thực hiện tìm kiếm, thêm, sửa, xóa

Vì thời gian có hạn với lượng kiến thức còn hạn chế, nên báo cáo ” Quản lý
cửa hàng bán máy tính An Khang” chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu
của thầy cô và các bạn để bài báo cáo này ngày càng hoàn thiện hơn.

58

You might also like