Professional Documents
Culture Documents
PHT Chu de Cacbon
PHT Chu de Cacbon
Môn: HÓA H Ọ C 11
Năm học: 2021 – 2022
- Thời gian thực hiện:
+ Hoạt động 1 và 2: Tuần học từ ngày 08/11 đến 12/11/2021
+ Hoạt động 3 và 4: Tuần học từ ngày 15/11 đến 19/11/2021
- Trong mỗi tuần học, học sinh dựa vào nội dung bài giảng elearning trên trang học liệu
môn Hóa học, nội dung trong sách giáo khoa Hóa học lớp hoàn thành các yêu cầu sau đây:
1. Tóm tắt, hoặc hệ thống hóa nội dung bài học ứng với bài elearning của mỗi tuần
vào tập.
2. Hoàn thành các nhiệm vụ trong hoạt động ứng với tuần học của mình (làm trực
tiếp lên bài này).
3. Ghi chú lại những vấn đề gặp phải (không hiểu, không làm được) trong quá trình
nghiên cứu nội dung bài học, hoặc thực hiện phiếu học tập để trao đổi với thầy cô trong
giờ học trực tuyến.
HOẠT ĐỘNG 1 : CACBON
Nhiệm vụ 1: Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành các phát biểu sau
- Cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn
- Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s22s22p2
- Các số oxi hóa của cacbon là -4, 0, +2, +4
- Nguyên tố cacbon có một số dạng thù hình là kim cương, than chì, và Fuleren.
- Ở nhiệt độ thường, cacbon khá trơ, còn khi đun nóng nó phản ứng được với nhiều
chất
- Trong các phản ứng oxi hóa – khử, đơn chất cacbon có thể tăng hoặc giảm số oxi
hóa, nên nó thể hiện tính khử hoặc tính OXH.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành phương trình hóa học sau (cân bằng phương trình, nếu
có)
𝑡𝑜
(1) C + O2 → CO 2
𝑡𝑜
(2) CO 2 + C → 2CO
𝑡𝑜
(3) C + 4HNO3 (đặc) → 4NO2 + CO 2 + 2H2O
𝑡𝑜
(4) C + ZnO → Zn + CO
𝑡𝑜
(5) C + 2H2 → CH4
𝑡𝑜
(6) 4Al + 3C → Al4C3
Nhiệm vụ 2: Hãy ghi Đ (Đúng) hoặc S (Sai) cho các phát biểu sau đây:
STT Phát biểu ĐÚNG/SAI
CO không tác dụng với nước, axit và dung dịch kiềm ở điều kiện Đúng
1
thường
Trong công nghiệp, khí CO được sản xuất bằng cách cho hơi nước Đúng
2
đi qua than nung đỏ
3 Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất Đúng
Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, kết thúc thí Đúng
4
nghiệm thu được kết tủa trắng
5 CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất bị nóng lên Đúng
6 Có thể dùng CO làm nhiên liệu khí Sai
Câu 2. Cho 0,25 mol CO 2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
T = nCO2/nCa(OH)2
2x → x
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
y → y
Ta có:
2x + y = 0,25 (1)
x + y = 0,2 (2)
y = 0,15 (mol)
Nhiệm vụ 2: Hãy ghi Đ (Đúng) hoặc S (Sai) cho các phát biểu sau đây:
STT Phát biểu ĐÚNG/SAI
1 Đa số các muối hiđrocacbonat đều dễ tan trong nước Đ
4 NaHCO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày khi thừa axit. Đ
5 Đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thấy có kết tủa xuất
Đ
hiện
Nhiệm vụ 3: Hãy điền các hiện tượng xảy ra để hoàn thành bảng nhận biết các
dung dịch bị mất nhãn sau và viết các phương trình phản ứng minh họa:
Thuốc thử K 2 CO 3 NaCl B aCl 2 K NO 3
Nhiệm vụ 2: Trình bày hiện tượng quan sát được và viết các phương trình phản
ứng minh họa khi thực hiện các thí nghiệm sau
a) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch
Ca(OH)2.
b) Cho đá vôi (CaCO3) vào dung dịch HCl.
c) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch
Ca(HCO3 ) 2
d) Đun nóng dung dịch Ba(HCO 3) 2
e) (dành cho lớp nâng cao) Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3,
khuấy đều liên tục.
Giải
a) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa
tan dần đến hết.
b) Cho đá vôi (CaCO3) vào dung dịch HCl.
Hiện tượng quan sát được: Sủi bọt khí, đá vôi tan dần.
-> Như vật hiện tượng quan sát được là đá vôi tan dần, có bọt khí CO2 thoát ra.
c) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2
Hiện tượng quan sát được: xuất hiện kết tủa trắng CaCO3
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 +2H2O
d) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2
Hiện tượng quan sát được: Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 trong dung dịch và giải phóng khí CO2
Ba(HCO3)2 → H2O + CO2↑ + BaCO3↓
e) (dành cho lớp nâng cao) Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na 2CO3, khuấy đều liên
tục.
Hiện tượng quan sát được: lúc đầu chưa có khí lúc sau có khí bay ra CO2
NaCO3 + 2HCl → NaCl2 + H2O + CO2
Nhiệm vụ 3: Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi chuyển hóa sau (ghi
rõ điều kiện)
C aCO 3 → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaHCO3 → CO2 → CO → CO2
CaCO3 → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaHCO3 → CO2 → CO → CO2 →CaCO3
o
1. CaCO3 t→ CaO + CO2↑
6. C+ CO2 → 2CO
7. 2CO + O2 → 2CO2
8. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O