Professional Documents
Culture Documents
HW13
HW13
Bài 2: Năng suất lao động sản xuất ra sản phẩm X và Y của Mỹ và Anh như sau:
Trường hợp A B C
Sản phẩm Mỹ Anh Mỹ Anh Mỹ Anh
Sản phẩm X (Số lượng sp X/người-giờ) 8 4 6 2 9 3
Sản phẩm Y (Số lượng sp Y/người-giờ) 2 6 4 3 6 2
a) Xác định cơ sở, mô hình mậu dịch trong từng trường hợp.
b) Tìm giá so sánh Px/Py (khung tỷ lệ trao đổi) để mậu dịch xảy ra trong từng trường hợp.
c) Trường hợp B: Lợi ích từ mậu dịch (tiết kiệm chi phí lao động) khi Mỹ và Anh giao thương theo giá Px/Py =
1. Số lượng sản phẩm trao đổi: 6X và 6Y.
d) Trường hợp B: tiền lương tại Mỹ $9/h; tại Anh £6. Xác định giới hạn tỷ giá hối đoái E (£1 đổi bao nhiêu $) để
mậu dịch diễn ra.
Bài giải
c) Ta có:
Px/Py = 1 thuộc khung tỉ lệ trao đổi trong Trường hợp B (câu b)
Với tỉ lệ trao đổi 6X = 6Y thì
6X được sản xuất tại Mỹ trong 1h sản xuất được 4Y. Khi thực hiện trao đổi 6X đổi được 6Y =>
Mỹ lời được 2Y. Mỹ tiết kiệm được ½ chi phí lao động.
6Y được sản xuất tại Anh trong 2h sản xuất được 4X. Khi thực hiện trao đổi 6Y đổi được với 6X
=> Anh lời được 2X. Anh tiết kiệm được 1 chi phí lao động.
d) Tại Mỹ: 1X = 1,5$ ; 1Y = 2,25$
Tại Anh: 1X = 3£ ; 1Y = 2£
- Đối với sản phẩm X: 3£ = 3*e $. Mỹ sẽ xuất khẩu X khi giá tại Mỹ < giá tại Anh => Mỹ xuất khẩu sản
phẩm X khi 1,5$ < 3*e $ => Điều kiện tại Mỹ: 3*e$ > 1,5$ (1)
- Đối với sản phẩm Y: 2£ = 2*e $. Anh sẽ xuất khẩu Y khi giá tại Anh < giá tại Mỹ => Anh xuất khẩu
sản phẩm Y khi 2*e $ < 2,25$ => Điều kiện tại Anh: 2*e $ < 2,25$ (2)
Từ (1) và (2), ta có 0,5 < e < 1,125
Bài 3: Chi phí lao động sản phẩm X và Y của Mỹ và Anh như sau:
Trường hợp A B C
Sản phẩm Mỹ Anh Mỹ Anh Mỹ Anh
Sản phẩm X (Số giờ lao động/1 sp X) 1/8 1/4 1/6 1/2 1/9 1/3
Sản phẩm Y (Số giờ lao động/1 sp Y) 1/2 1/6 1/4 1/3 1/6 1/2
a) Xác định cơ sở, mô hình mậu dịch trong từng trường hợp.
b) Tìm giá so sánh Px/Py (khung tỷ lệ trao đổi) để mậu dịch xảy ra trong từng trường hợp.
c) Trường hợp B: Lợi ích từ mậu dịch (tiết kiệm chi phí lao động) khi Mỹ và Anh giao thương theo giá Px/Py =
1. Số lượng sản phẩm trao đổi: 6X và 6Y.
d) Trường hợp B: tiền lương tại Mỹ $9/h; tại Anh £6. Xác định giới hạn tỷ giá hối đoái E (£1 đổi bao nhiêu $) để
mậu dịch diễn ra.
Bài giải
Trường hợp A B C
Sản phẩm Mỹ Anh Mỹ Anh Mỹ Anh
Năng suất sản phẩm X 8 4 6 2 9 3
Năng suất sản phẩm Y 2 6 4 3 6 2
b)
Trường hợp A:
(Px/Py)Mỹ = 1/2 => Mỹ chỉ xuất khẩu sản phẩm X khi Px/Py > ¼
(Px/Py)Anh = 1,5 => Anh chỉ xuất khẩu sản phẩm Y khi Px/Py < 1,5
Khung tỉ lệ trao đổi: ¼ < Px/Py < 1,5
Trường hợp B:
(Px/Py)Mỹ = 2/3 => Mỹ chỉ xuất khẩu sản phẩm X khi Px/Py > 2/3
(Px/Py)Anh = 1,5 => Anh chỉ xuất khẩu sản phẩm Y khi Px/Py < 1,5
Khung tỉ lệ trao đổi: 2/3 < Px/Py < 1,5
Trường hợp C:
Do Mỹ và Anh có cùng giá so sánh (Px/Py)Mỹ = (Px/Py)Anh = 2/3 => Tùy vào tỷ lệ trao đổi thực tế mà
Mỹ và Anh có thể lựa chọn xuất khẩu hoặc nhập khẩu sản phẩm để đem lại lợi ích cho mình
c) Ta có:
Px/Py = 1 thuộc khung tỉ lệ trao đổi tại trường hợp B (câu b)
Với tỉ lệ trao đổi 6X = 6Y thì
6X được sản xuất tại Mỹ trong 1h sản xuất được 4Y. Khi thực hiện trao đổi 6X đổi được 6Y =>
Mỹ lời được 2Y. Mỹ tiết kiệm được ½ chi phí lao động.
6Y được sản xuất tại Anh trong 2h sản xuất được 4X. Khi thực hiện trao đổi 6Y đổi được với 6X
=> Anh lời được 2X. Anh tiết kiệm được 1 chi phí lao động.
Bài 4: Chi phí lao động sản phẩm A và B của quốc gia 1 và 2 như sau:
Sản phẩm Quốc gia 1 Quốc gia 2
Sản phẩm A (giờ/1 đơn vị sản phẩm) 9 5
Sản phẩm B (giờ/1 đơn vị sản phẩm) 8 6
a) Quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm A, sản phẩm B?
b) Xác định cơ sở, mô hình mậu dịch.
c) Tìm giá so sánh Pb/Pa (khung tỷ lệ trao đổi) để mậu dịch xảy ra.
d) Lợi ích từ mậu dịch (tiết kiệm chi phí lao động) khi QG 1 và QG 2 trao đổi theo giá Pa/Pb = 1 và khối lượng
trao đổi: 8A và 8B
e) Tiền lương tại QG 1 là €4/h; QG 2 là $9/h. Xác định giới hạn tỷ giá hối đoái E (€1 đổi bao nhiêu $) để mậu
dịch diễn ra.
Bài giải
Sản phẩm Quốc gia 1 Quốc gia 2
Sản phẩm A (sản phẩm/giờ) 1/9 1/5
Sản phẩm B (sản phẩm/giờ) 1/8 1/6
a) Quốc gia 2 có lợi thế tuyệt đối về cả 2 sản phẩm A và B
b) Cơ sở, mô hình mậu dịch:
- Dựa trên lý thuyết về lợi thế so sánh: Quốc gia 1 lợi thế so sánh về sản phẩm B, Quốc gia 2 lợi thế
so sánh về sản phẩm A
Mô hình mậu dịch:
Quốc gia 1 nhập khẩu sản phẩm A, xuất khẩu sản phẩm B
Quốc gia 2 nhập khẩu sản phẩm B, xuất khẩu sản phẩm A
- Dựa trên lý thuyết về chi phí cơ hội:
(CPCHA)QG1 = 9/8 > (CPCHA)QG2 = 5/6
(CPCHB)QG1 = 8/9 < (CPCHB)QG2 = 6/5
Mô hình mậu dịch:
Quốc gia 1 nhập khẩu sản phẩm A, xuất khẩu sản phẩm B
Quốc gia 2 nhập khẩu sản phẩm B, xuất khẩu sản phẩm A
c) (Pb/Pa)QG1 = 8/9 => Quốc gia 1 chỉ xuất khẩu sản phẩm B khi Pb/Pa > 8/9
(Pb/Pa)QG2 = 6/5 => Quốc gia 2 chỉ xuất khẩu sản phẩm A khi Pb/Pa < 6/5
Khung tỷ lệ trao đổi: 8/9 < Pb/Pa < 6/5
d) (Pa/Pb)QG1= 9/8 => Quốc gia 1 chỉ xuất khẩu sản phẩm B khi (Pa/Pb) < 9/8
(Pa/Pb)QG2= 5/6 => Quốc gia 2 chỉ xuất khẩu sản phẩm A khi (Pa/Pb) > 5/6
Khung tỉ lệ thay đổi: 5/6 < (Pa/Pb) < 9/8
Ta có: Pa/Pb = 1 thuộc khung tỉ lệ trao đổi phía trên
Với tỉ lệ 8A = 8B thì:
8B được sản xuất tại quốc gia 1 trong 64 giờ sản xuất được 64/9 sản phẩm A => Quốc gia 1 lời
được 8/9 sản phẩm A. Quốc gia 1 tiết kiệm được 8/81 chi phí lao động
8A được sản xuất tại quốc gia 2 trong 40 giờ sản xuất được 20/3 sản phẩm B => Quốc gia 2 lời
được 4/3 sản phẩm B. Quốc gia 2 tiết kiệm được 2/9 chi phí lao động
e)
Tại QG1: 1A = €36/h, 1B = €32/h
Tại QG2: 1A = $45/h, 1B = $54/h
Đối với sản phẩm A: €36 = 36*e$. QG2 xuất khẩu A khi giá tại QG2 < giá tại QG1 => QG2 xuất khẩu
sản phẩm A khi $45 < $36*e => điều kiện tại QG2: $36*e > $45
Đối với sản phẩm B: €32 = 32*e$. QG1 xuất khẩu B khi giá tại QG1 < giá tại QG2 => QG1 xuất khẩu
sản phẩm B khi $54 > $32*e => điều kiện tại QG2: $32*e < $54
Tỷ giá hối đoái nằm trong khoảng 360 < 288*e < 486 <=> 1,25 < e < 1,69
Năng suất
Sản phẩm
Mỹ Pháp
Lúa mỳ 100 100
Sữa 80 150