Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

1

BÀI TẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG 1


LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ:
Bài 1: Năng suất lao động sản xuất ra sản phẩm X và Y của Pháp và Đức như sau:
Trường hợp A B C D E
Sản phẩm Pháp Đức Pháp Đức Pháp Đức Pháp Đức Pháp Đức
Sản phẩm X (Số lượng sp X/người-giờ) 7 5 9 7 6 6 3 9 5 9
Sản phẩm Y (Số lượng sp Y/người-giờ) 3 4 5 3 9 3 5 15 9 12
a) Xác định cơ sở, mô hình mậu dịch trong từng trường hợp
b) Trường hợp nào Pháp có lợi thế tuyệt đối về 1 sản phẩm
c) Trường hợp nào Pháp có lợi thế tuyệt đối về cả hai sản phẩm
d) Trường hợp nào mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt đối về 1 sản phẩm
e) Trường hợp nào Pháp có lợi thế so sánh về cả hai sản phẩm
Bài giải
a) Cơ sở, mô hình mậu dịch trong từng trường hợp
Trường hợp A:
- Dựa trên lý thuyết lợi thế tuyệt đối:
Pháp có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm X do có năng suất sản xuất sản phẩm X cao hơn Đức
Đức có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm Y do có năng suất sản xuất sản phẩm Y cao hơn Pháp
 Mô hình mậu dịch: Pháp xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Anh xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
- Dựa trên lý thuyết chi phí cơ hội:
(CPCHX)Pháp = 3/7 < (CPCHX)Đức = 0,8
(CPCHY)Pháp = 7/3 > (CPCHY)Đức = 1,25
Pháp có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản xuất sản phẩm X; Đức có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản xuất
sản phẩm Y.
 Mô hình mậu dịch: Pháp xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Đức xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
Trường hợp B:
- Dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh:
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Pháp cao gấp 9/7 lần so với Đức; năng suất sản xuất sản phẩm Y
của Pháp cao gấp 5/3 lần so với Đức => Pháp có lợi thế so sánh về sản phẩm Y
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Đức cao gấp 7/9 lần so với Đức; năng suất sản xuất sản phẩm Y
của Pháp cao gấp 3/5 lần so với Pháp => Đức có lợi thế so sánh về sản phẩm X
 Mô hình mậu dịch: Pháp xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
Đức xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
- Dựa trên lý thuyết lợi thế cơ hội:
(CPCHX)Pháp = 5/9 > (CPCHX)Đức = 3/7
(CPCHY)Pháp = 9/5 < (CPCHY)Đức = 7/3
Pháp có chi phí cơ hội thấp hơn Đức trong sản xuất sản phẩm Y; Đức có chi phí cơ hội thấp hơn Pháp
trong sản xuất sản phẩm X
 Mô hình mậu dịch: Pháp xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
Đức xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Trường hợp C:
- Dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh:
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Pháp cao gấp 6/6 lần so với Đức; năng suất sản xuất sản phẩm Y
của Pháp cao gấp 3 lần so với Đức => Pháp có lợi thế so sánh về sản phẩm Y
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Đức cao gấp 6/6 lần so với Pháp; năng suất sản xuất sản phẩm Y
của Đức cao gấp 1/3 lần so với Pháp => Đức có lợi thế so sánh về sản phẩm X
 Mô hình mậu dịch: Pháp xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
Đức xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
- Dựa trên lý thuyết chi phí cơ hội:
(CPCHX)Pháp = 1,5 > (CPCHX)Đức = ½
(CPCHY)Pháp = 2/3 < (CPCHY)Pháp = 2
Pháp có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản xuất sản phẩm Y; Đức có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản xuất
sản phẩm X.
 Mô hình mậu dịch: Pháp xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
Đức xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Trường hợp D:
- Dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh:
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Pháp cao gấp 1/3 lần so với Đức; năng suất xuất sản phẩm Y của
Pháp cao gấp 1/3 lần so với Đức => Pháp có lợi thế so sánh ngang với Đức về sản phấm X
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Đức cao gấp 3 lần so với Pháp; năng suất sản xuất sản phẩm Y
của Pháp cao gấp 3 lần so với Pháp => Đức có lợi thế so sánh ngang với Pháp về sản phẩm Y
2
 Mô hình mậu dịch: Tùy vào tỷ lệ trao đổi mà Pháp và Đức có thể lựa chọn xuất khẩu hoặc nhập khẩu
sản phẩm để đem lại lợi ích cho mình.
- Dựa trên lý thuyết chi phí cơ hội:
(CPCHX)Pháp = 5/3 = (CPCHX)Đức
(CPCHY)Pháp = 3/5 = (CPCHY)Đức
 Mô hình mậu dịch: Tùy vào tỷ lệ trao đổi mà Pháp và Đức có thể lựa chọn xuất khẩu hoặc nhập khẩu
sản phẩm để đem lại lợi ích cho mình.
Trường hợp E:
- Dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh:
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Pháp cao gấp 5/9 lần so với Đức; năng suất sản xuất sản phẩm Y
của Pháp cao gấp ¾ lần so với Đức => Pháp có lợi thế so sánh về sản phẩm Y
Năng suất sản xuất sản phẩm Y của Đức cao gấp 9/5 lần so với Pháp; năng suất sản xuất sản phẩm Y
của Pháp cao gấp 4/3 lần so với Pháp => Pháp có lợi thế so sánh về sản phẩm X
 Mô hình mậu dịch: Pháp xuất khẩu sản phẩm Y; nhập khẩu sản phẩm X
Đức xuất khẩu sản phẩm X; nhập khẩu sản phẩm Y
- Dựa trên lý thuyết chi phí cơ hội:
(CPCHX)Pháp = 1,8 > (CPCHX)Đức = 4/3
(CPCHY)Pháp = 5/9 < (CPCHY)Đức = 0,75
Pháp có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản xuất sản phẩm Y; Đức có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản
xuất sản phẩm X.
 Mô hình mậu dịch: Pháp xuất khẩu sản phẩm Y; nhập khẩu sản phẩm X
Đức xuất khẩu sản phẩm X; nhập khẩu sản phẩm Y
b) Trường hợp A, C Pháp có lợi thế tuyệt đối về 1 sản phẩm.
c) Trường hợp B Pháp có lợi thế tuyệt đối về 2 sản phẩm
d) Trường hợp A mỗi quốc gia có lợi thế về 1 sản phẩm.
e) Không có trường hợp nào Pháp có lợi thế so sánh về 2 sản phẩm.

Bài 2: Năng suất lao động sản xuất ra sản phẩm X và Y của Mỹ và Anh như sau:
Trường hợp A B C
Sản phẩm Mỹ Anh Mỹ Anh Mỹ Anh
Sản phẩm X (Số lượng sp X/người-giờ) 8 4 6 2 9 3
Sản phẩm Y (Số lượng sp Y/người-giờ) 2 6 4 3 6 2
a) Xác định cơ sở, mô hình mậu dịch trong từng trường hợp.
b) Tìm giá so sánh Px/Py (khung tỷ lệ trao đổi) để mậu dịch xảy ra trong từng trường hợp.
c) Trường hợp B: Lợi ích từ mậu dịch (tiết kiệm chi phí lao động) khi Mỹ và Anh giao thương theo giá Px/Py =
1. Số lượng sản phẩm trao đổi: 6X và 6Y.
d) Trường hợp B: tiền lương tại Mỹ $9/h; tại Anh £6. Xác định giới hạn tỷ giá hối đoái E (£1 đổi bao nhiêu $) để
mậu dịch diễn ra.
Bài giải

a) Cơ sở, mô hình mậu dịch có thể xảy ra:


Trường hợp A:
- Dựa trên lý thuyết lợi thế tuyệt đối:
Mỹ có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm X do có năng suất sản xuất sản phẩm X cao hơn Anh
Anh có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm Y do có năng suất sản xuất sản phẩm Y cao hơn Mỹ
 Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Anh xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
- Dựa trên lý thuyết về chi phí cơ hội:
(CPCHX)Mỹ = ¼ < (CPCHX)Anh = 1,5
(CPCHY)Mỹ = 4 > (CPCHY)Anh = 2/3
Mỹ có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản xuất sản phẩm X; Anh có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản
xuất sản phẩm Y.
 Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Anh xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
Trường hợp B:
- Dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh:
Mỹ có lợi thế so sánh về sản phẩm X; Anh có lợi thế so sánh về sản phẩm Y
 Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Anh xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
- Dựa trên lý thuyết về chi phí cơ hội:
- (CPCHX)Mỹ = 2/3 > (CPCHX)Anh = 1,5
- (CPCHY)Mỹ = 1,5 < (CPCHY)Anh = 2/3
 Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Anh xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
3
Trường hợp C:
- Dựa trên lý thuyết về lợi thế so sánh:
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Mỹ cao gấp 3 lần so với Anh; năng suất sản xuất sản phẩm Y của
Mỹ cao gấp 3 lần so với Anh
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Anh cao gấp 1/3 lần so với Mỹ; năng suất sản xuất sản phẩm Y
của Anh cao gấp 1/3 lần so với Mỹ
 Anh và Mỹ có cùng lợi thế so sánh.
 Mô hình mậu dịch: Tùy vào tỷ lệ trao đổi mà Mỹ và Anh có thể lựa chọn xuất khẩu hoặc nhập khẩu sản
phẩm để đem lại lợi ích cho mình.
- Dựa trên lý thuyết về chi phí cơ hội:
(CPCHX)Mỹ = 2/3 = (CPCHX)Anh
(CPCHY)Mỹ = 3/2 = (CPCHY)Anh
Mỹ và anh có cùng chi phí cơ hội về sản xuất X và Y
 Mô hình mậu dịch: Tùy vào tỷ lệ trao đổi mà Mỹ và Anh có thể lựa chọn xuất khẩu hoặc nhập khẩu sản
phẩm để đem lại lợi ích cho mình.

b) Giá so sánh để mậu dịch xảy ra trong từng trường hợp:


Trường hợp A:
(Px/Py)Mỹ = ¼ => Mỹ chỉ xuất khẩu X khi (Px/Py) > ¼
(Px/Py)Anh = 1,5 => Anh chỉ xuất khẩu Y khi (Px/Py) < 1,5
 Khung tỉ lệ trao đổi: ¼ < (Px/Py) < 1,5
Trường hợp B:
(Px/Py)Mỹ = 2/3 => Mỹ chỉ xuất khẩu X khi (Px/Py) > 2/3
(Px/Py)Anh = 1,5 => Anh chỉ xuất khẩu Y khi (Px/Py) < 1,5
 Khung tỉ lệ trao đổi: 2/3 < (Px/Py) < 1,5
Trường hợp C:
Do Mỹ và Anh có cùng giá so sánh (Px/Py)Mỹ = (Px/Py)Anh = 2/3 => Tùy vào tỷ lệ trao đổi thực tế mà
Mỹ và Anh có thể lựa chọn xuất khẩu hoặc nhập khẩu sản phẩm để đem lại lợi ích cho mình

c) Ta có:
Px/Py = 1 thuộc khung tỉ lệ trao đổi trong Trường hợp B (câu b)
Với tỉ lệ trao đổi 6X = 6Y thì
6X được sản xuất tại Mỹ trong 1h  sản xuất được 4Y. Khi thực hiện trao đổi 6X đổi được 6Y =>
Mỹ lời được 2Y. Mỹ tiết kiệm được ½ chi phí lao động.
6Y được sản xuất tại Anh trong 2h  sản xuất được 4X. Khi thực hiện trao đổi 6Y đổi được với 6X
=> Anh lời được 2X. Anh tiết kiệm được 1 chi phí lao động.
d) Tại Mỹ: 1X = 1,5$ ; 1Y = 2,25$
Tại Anh: 1X = 3£ ; 1Y = 2£
- Đối với sản phẩm X: 3£ = 3*e $. Mỹ sẽ xuất khẩu X khi giá tại Mỹ < giá tại Anh => Mỹ xuất khẩu sản
phẩm X khi 1,5$ < 3*e $ => Điều kiện tại Mỹ: 3*e$ > 1,5$ (1)
- Đối với sản phẩm Y: 2£ = 2*e $. Anh sẽ xuất khẩu Y khi giá tại Anh < giá tại Mỹ => Anh xuất khẩu
sản phẩm Y khi 2*e $ < 2,25$ => Điều kiện tại Anh: 2*e $ < 2,25$ (2)
Từ (1) và (2), ta có 0,5 < e < 1,125

Bài 3: Chi phí lao động sản phẩm X và Y của Mỹ và Anh như sau:
Trường hợp A B C
Sản phẩm Mỹ Anh Mỹ Anh Mỹ Anh
Sản phẩm X (Số giờ lao động/1 sp X) 1/8 1/4 1/6 1/2 1/9 1/3
Sản phẩm Y (Số giờ lao động/1 sp Y) 1/2 1/6 1/4 1/3 1/6 1/2
a) Xác định cơ sở, mô hình mậu dịch trong từng trường hợp.
b) Tìm giá so sánh Px/Py (khung tỷ lệ trao đổi) để mậu dịch xảy ra trong từng trường hợp.
c) Trường hợp B: Lợi ích từ mậu dịch (tiết kiệm chi phí lao động) khi Mỹ và Anh giao thương theo giá Px/Py =
1. Số lượng sản phẩm trao đổi: 6X và 6Y.
d) Trường hợp B: tiền lương tại Mỹ $9/h; tại Anh £6. Xác định giới hạn tỷ giá hối đoái E (£1 đổi bao nhiêu $) để
mậu dịch diễn ra.
Bài giải
Trường hợp A B C
Sản phẩm Mỹ Anh Mỹ Anh Mỹ Anh
Năng suất sản phẩm X 8 4 6 2 9 3
Năng suất sản phẩm Y 2 6 4 3 6 2

a) Cơ sở, mô hình mậu dịch:


Trường hợp A:
- Dựa trên lý thuyết lợi thế tuyệt đối:
4
Mỹ có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm X vì Mỹ có năng suất sản xuất X cao hơn Anh
Anh có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm Y vì Anh có năng suất sản xuất Y cao hơn Mỹ
 Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Anh xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
- Dựa trên lý thuyết chi phí cơ hội:
(CPCHX)Mỹ = ¼ < (CPCHX)Anh = 1,5
(CPCHY)Mỹ = 4 > (CPCHY)Anh = 2/3
Mỹ có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản xuất sản phẩm X ; Anh có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản
xuất sản phẩm Y.
 Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Anh xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
Trường hợp B:
- Dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh:
Mỹ có lợi thế so sánh về sản phẩm X; Anh có lợi thế so sánh về sản phẩm Y
 Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Anh xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
- Dựa trên lý thuyết chi phí cơ hội:
(CPCHX)Mỹ = 2/3 < (CPCHX)Anh = 1,5
(CPCHY)Mỹ = 1,5 > (CPCHY)Anh = 2/3
Mỹ có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản xuất sản phẩm X; Anh có chi phí cơ hội thấp hơn trong sản
xuất sản phẩm Y.
 Mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu sản phẩm X, nhập khẩu sản phẩm Y
Anh xuất khẩu sản phẩm Y, nhập khẩu sản phẩm X
Trường hợp C:
- Dựa trên lý thuyết về lợi thế so sánh:
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Mỹ cao gấp 3 lần so với Anh; năng suất sản xuất sản phẩm Y của
Mỹ cao gấp 3 lần so với Anh
Năng suất sản xuất sản phẩm X của Anh cao gấp 1/3 lần so với Mỹ; năng suất sản xuất sản phẩm Y
của Anh cao gấp 1/3 lần so với Mỹ
 Anh và Mỹ có cùng lợi thế so sánh.
 Mô hình mậu dịch: Tùy vào tỷ lệ trao đổi mà Mỹ và Anh có thể lựa chọn xuất khẩu hoặc nhập khẩu sản
phẩm để đem lại lợi ích cho mình.
- Dựa trên lý thuyết về chi phí cơ hội:
(CPCHX)Mỹ = 2/3 = (CPCHX)Anh
(CPCHY)Mỹ = 3/2 = (CPCHY)Anh
Mỹ và anh có cùng chi phí cơ hội về sản xuất X và Y
 Mô hình mậu dịch: Tùy vào tỷ lệ trao đổi mà Mỹ và Anh có thể lựa chọn xuất khẩu hoặc nhập khẩu sản
phẩm để đem lại lợi ích cho mình.

b)
Trường hợp A:
(Px/Py)Mỹ = 1/2 => Mỹ chỉ xuất khẩu sản phẩm X khi Px/Py > ¼
(Px/Py)Anh = 1,5 => Anh chỉ xuất khẩu sản phẩm Y khi Px/Py < 1,5
 Khung tỉ lệ trao đổi: ¼ < Px/Py < 1,5
Trường hợp B:
(Px/Py)Mỹ = 2/3 => Mỹ chỉ xuất khẩu sản phẩm X khi Px/Py > 2/3
(Px/Py)Anh = 1,5 => Anh chỉ xuất khẩu sản phẩm Y khi Px/Py < 1,5
 Khung tỉ lệ trao đổi: 2/3 < Px/Py < 1,5
Trường hợp C:
Do Mỹ và Anh có cùng giá so sánh (Px/Py)Mỹ = (Px/Py)Anh = 2/3 => Tùy vào tỷ lệ trao đổi thực tế mà
Mỹ và Anh có thể lựa chọn xuất khẩu hoặc nhập khẩu sản phẩm để đem lại lợi ích cho mình

c) Ta có:
Px/Py = 1 thuộc khung tỉ lệ trao đổi tại trường hợp B (câu b)
Với tỉ lệ trao đổi 6X = 6Y thì
6X được sản xuất tại Mỹ trong 1h  sản xuất được 4Y. Khi thực hiện trao đổi 6X đổi được 6Y =>
Mỹ lời được 2Y. Mỹ tiết kiệm được ½ chi phí lao động.
6Y được sản xuất tại Anh trong 2h  sản xuất được 4X. Khi thực hiện trao đổi 6Y đổi được với 6X
=> Anh lời được 2X. Anh tiết kiệm được 1 chi phí lao động.

e) Tại Mỹ: 1X = 2/3$ ; 1Y = 4/9$


Tại Anh: 1X = 1/3£ ; 1Y = ½ £
- Đối với sản phẩm X: 1/3£ = 1/3*e $. Mỹ sẽ xuất khẩu X khi giá tại Mỹ < giá tại Anh => Mỹ xuất khẩu
sản phẩm X khi 2/3$ < 1/3*e $ => Điều kiện tại Mỹ: 1/3*e$ > 2/3$ (1)
5
- Đối với sản phẩm Y: ½ £ = ½ *e $. Anh sẽ xuất khẩu Y khi giá tại Anh < giá tại Mỹ => Anh xuất
khẩu sản phẩm Y khi ½ *e $ < 4/9 $ => Điều kiện tại Anh: ½ *e $ < 4/9 $ (2)
Từ (1) và (2), ta có 2 < e < 8/9

Bài 4: Chi phí lao động sản phẩm A và B của quốc gia 1 và 2 như sau:
Sản phẩm Quốc gia 1 Quốc gia 2
Sản phẩm A (giờ/1 đơn vị sản phẩm) 9 5
Sản phẩm B (giờ/1 đơn vị sản phẩm) 8 6
a) Quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm A, sản phẩm B?
b) Xác định cơ sở, mô hình mậu dịch.
c) Tìm giá so sánh Pb/Pa (khung tỷ lệ trao đổi) để mậu dịch xảy ra.
d) Lợi ích từ mậu dịch (tiết kiệm chi phí lao động) khi QG 1 và QG 2 trao đổi theo giá Pa/Pb = 1 và khối lượng
trao đổi: 8A và 8B
e) Tiền lương tại QG 1 là €4/h; QG 2 là $9/h. Xác định giới hạn tỷ giá hối đoái E (€1 đổi bao nhiêu $) để mậu
dịch diễn ra.
Bài giải
Sản phẩm Quốc gia 1 Quốc gia 2
Sản phẩm A (sản phẩm/giờ) 1/9 1/5
Sản phẩm B (sản phẩm/giờ) 1/8 1/6
a) Quốc gia 2 có lợi thế tuyệt đối về cả 2 sản phẩm A và B
b) Cơ sở, mô hình mậu dịch:
- Dựa trên lý thuyết về lợi thế so sánh: Quốc gia 1 lợi thế so sánh về sản phẩm B, Quốc gia 2 lợi thế
so sánh về sản phẩm A
 Mô hình mậu dịch:
Quốc gia 1 nhập khẩu sản phẩm A, xuất khẩu sản phẩm B
Quốc gia 2 nhập khẩu sản phẩm B, xuất khẩu sản phẩm A
- Dựa trên lý thuyết về chi phí cơ hội:
(CPCHA)QG1 = 9/8 > (CPCHA)QG2 = 5/6
(CPCHB)QG1 = 8/9 < (CPCHB)QG2 = 6/5
 Mô hình mậu dịch:
Quốc gia 1 nhập khẩu sản phẩm A, xuất khẩu sản phẩm B
Quốc gia 2 nhập khẩu sản phẩm B, xuất khẩu sản phẩm A
c) (Pb/Pa)QG1 = 8/9 => Quốc gia 1 chỉ xuất khẩu sản phẩm B khi Pb/Pa > 8/9
(Pb/Pa)QG2 = 6/5 => Quốc gia 2 chỉ xuất khẩu sản phẩm A khi Pb/Pa < 6/5
 Khung tỷ lệ trao đổi: 8/9 < Pb/Pa < 6/5
d) (Pa/Pb)QG1= 9/8 => Quốc gia 1 chỉ xuất khẩu sản phẩm B khi (Pa/Pb) < 9/8
(Pa/Pb)QG2= 5/6 => Quốc gia 2 chỉ xuất khẩu sản phẩm A khi (Pa/Pb) > 5/6
 Khung tỉ lệ thay đổi: 5/6 < (Pa/Pb) < 9/8
Ta có: Pa/Pb = 1 thuộc khung tỉ lệ trao đổi phía trên
Với tỉ lệ 8A = 8B thì:
8B được sản xuất tại quốc gia 1 trong 64 giờ  sản xuất được 64/9 sản phẩm A => Quốc gia 1 lời
được 8/9 sản phẩm A. Quốc gia 1 tiết kiệm được 8/81 chi phí lao động
8A được sản xuất tại quốc gia 2 trong 40 giờ  sản xuất được 20/3 sản phẩm B => Quốc gia 2 lời
được 4/3 sản phẩm B. Quốc gia 2 tiết kiệm được 2/9 chi phí lao động
e)
Tại QG1: 1A = €36/h, 1B = €32/h
Tại QG2: 1A = $45/h, 1B = $54/h
Đối với sản phẩm A: €36 = 36*e$. QG2 xuất khẩu A khi giá tại QG2 < giá tại QG1 => QG2 xuất khẩu
sản phẩm A khi $45 < $36*e => điều kiện tại QG2: $36*e > $45
Đối với sản phẩm B: €32 = 32*e$. QG1 xuất khẩu B khi giá tại QG1 < giá tại QG2 => QG1 xuất khẩu
sản phẩm B khi $54 > $32*e => điều kiện tại QG2: $32*e < $54
Tỷ giá hối đoái nằm trong khoảng 360 < 288*e < 486 <=> 1,25 < e < 1,69

Bài 5: Cho số liệu như sau:


Chi phí lao động (giờ/1 đơn vị sản phẩm)
Sản phẩm
Mỹ Pháp
Lúa mỳ 4 3
Sữa 5 2
a) Xác định chi phí cơ hội lúa mì, sữa của Mỹ và Pháp.
b) Xác định mô hình mậu dịch, miền giá trị giá trao đổi (giá so sánh lúa mỳ đối với sữa Pw/Pm).
c) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của Mỹ và Pháp, biết rằng Mỹ có 400 giờ lao động, Pháp có 300 giờ
lao động.
6
d) Phân tích lợi ích mậu dịch nếu các điểm tự cung tự cấp của Mỹ là A(50W, 40M); Pháp là A’(40W, 90M), và
giá trao đổi Pw/Pm = 1, số lượng sản phẩm trao đổi là 45 đơn vị lúa mì 45 đơn vị sữa.
Bài giải
a) (CPCHW)Mỹ = 0,8 > (CPCHW)Pháp = 1,5
(CPCHM)Mỹ = 1,25 < (CPCHM)Pháp = 2/3
b) Từ câu a, ta có mô hình mậu dịch: Mỹ xuất khẩu Lúa mỳ; nhập khẩu Sữa
Pháp xuất khẩu Sữa; nhập khẩu Lúa
(Pw/Pm)Mỹ = 0,8 => Mỹ xuất khẩu Lúa mỳ khi Pw/Pm > 0,8
(Pw/Pm)Anh = 1,5 => Anh xuất khẩu Sữa khi Pw/Pm < 1,5
 Khung tỉ lệ trao đổi: 0,8 < Pw/Pm < 1,5
c)
Khi Mỹ có 400 giờ lao động, Pháp có 300 giờ lao động:

Năng suất
Sản phẩm
Mỹ Pháp
Lúa mỳ 100 100
Sữa 80 150

Đường giới hạn khả năng sản xuất của Mỹ và Pháp:

d) Ta có giá trao đổi Pw/Pm = 1 thuộc khung tỉ lệ trao đổi.


Mỹ có lợi thế so sánh về Lúa mỳ nên tập trung sản xuất, xuất khẩu Lúa mỳ và ngừng sản xuất Sữa.
- Sản xuất (100W;0M)
- Trao đổi (-45W;45M)
- Tiêu thụ nếu có mậu dịch (55W;45M)
- Tự cung tự cấp (50W;40M)
 Lợi ích mậu dịch (5W; 5M)
Pháp có lợi thế so sánh về Sữa nên tập trung sản xuất, xuất khẩu Sữa và ngừng sản xuất Lúa mỳ.
- Sản xuất (0W; 150M)
- Trao đổi (45W; -45M)
- Tiêu thụ nếu có mậu dịch (45W; 105M)
- Tự cung tự cấp (40W; 90M)
 Lợi ích mậu dịch (5W; 15M).

Bài 6: Cho số liệu như sau:


Năng suất lao động (số lượng sản phẩm/giờ)
Sản phẩm
Mỹ Pháp
Lúa mỳ 1/4 1/3
Sữa 1/5 1/2
Các câu hỏi a, b, c, d lặp lại giống bài 5
7

BÀI TẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG 3


Bài 7: Cho hàm cung và hàm cầu giày thể thao ở thị trường nội địa của Canada như sau:
Qd = 500 – 5P Qs = 10P – 100
Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). P là giá (tính bằng USD). Giá giày thể thao trên thị trường
thế giới là 20 USD. Giả thiết Canada là quốc gia nhỏ.
a) Xác định giá và lượng cân bằng của giày thể thao trong điều kiện tự cung tự cấp ở Canada.
b) Xác định giá cân bằng, lượng tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu trong điều kiện tự do thương mại.
c) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất do tự do thương mại đem lại so với tình trạng tự cung tự
cấp.
d) Chính phủ đánh thuế quan 10USD lên mỗi đơn vị giày thể thao. Xác định giá, số lượng tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu
của Canada khi có thuế quan.
e) Xác định thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
f) Xác định thu nhập ngân sách từ thuế quan, tổn thất ròng.
g) Chính phủ áp dụng thuế nhập khẩu $15; $22. Xác định giá trong nước, sản xuất trong nước.
h) Giá trị tối thiểu của thuế quan là bao nhiêu thì thuế quan là ngăn cấm?
i) Canada đang áp dụng thuế quan nhập khẩu. Nếu giá thế giới giảm, điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng tiêu
dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada?
j) Tương tự, nếu cầu nội địa tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng tiêu
dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada?
k) Câu hỏi tương tự khi cung nội địa tăng.
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.
Bài 8: Giá thế giới sản phẩm A là $400. Khi tự do thương mại giá trị nguyên liệu nhập khẩu trên mỗi đơn vị sản phẩm A
là $300. Quốc gia 1 là quốc gia nhỏ, áp dụng thuế quan nhập khẩu với sản phẩm A là 30%; thuế quan với nguyên liệu nhập
khẩu là 10%.
a) Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế cho sản phẩm A
b) Chính phủ tăng thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu lên 30%, 40%, 50%. Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế trong từng trường
hợp. Trường hợp nào nhà sản xuất không được lợi?
Bài 9: Cho hàm cầu và cung cao su của Malaysia như sau:
Qd = 100 – 15P Qs = 25P – 10
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Malaysia là quốc gia nhỏ. Giá
thế giới là 5 USD.
a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng tự cung tự cấp.
b) Xác định số lượng sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu khi thương mại tự do.
c) Chính phủ Malaysia đánh thuế xuất khẩu 1 USD lên mỗi đơn vị cao su xuất khẩu. Xác định giá trong nước, số lượng
sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
d) Tính lượng thay đổi thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thu ngân sách và thiệt hại dòng do thuế XK.
e) Giá thế giới tăng (giảm): tác động tới giá trong nước, sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu.
f) Câu hỏi tương tự như trên khi Cung trong nước tăng (giảm).
g) Câu hỏi tương tự như trên khi Cầu trong nước tăng (giảm)

You might also like