Professional Documents
Culture Documents
De 5
De 5
Tên bài File chương trình File dữ liệu vào File dữ liệu ra
Cặp xâu ký tự STRING.* STRING.INP STRING.OUT
Tìm số đặc biệt SPNUM.* SPNUM.INP SPNUM.OUT
Tìm đoạn con MMSEG.* MMSEG.INP MMSEG.OUT
Xâu con phân biệt DIFFSSTR.* DIFFSSTR.INP DIFFSSTR.OUT
Tập chạy TAPCHAY.* TAPCHAY.INP TAPCHAY.OUT
Phần mở rộng .* được thay thế bằng CPP, Py ứng với các ngôn ngữ lập trình C++, Python.
Đề bài:
Bài toán đặt ra là cho trước các cặp xâu ký tự, đều chỉ bao gồm các chữ cái viết thường, hay xác định
xem mỗi cặp xâu có được tạo ra từ cùng một bộ ký tự giống nhau hay không.
Chú ý: các ký tự lặp cũng phải được xem xét. Ví dụ: “abc”và “aabbbcccc” không được xem là tạo nên bởi
cùng một bộ ký tự vì xâu thứ 2 các chữ cái được lặp lại nhiều lần hơn.
Dữ liệu: cho trong file văn bản STRING.INP gồm nhiều bộ test, mỗi bộ test gồm hai dòng ghi hai xâu
cần kiểm tra, chỉ bao gồm các ký tự viết thường và không quá 1000 ký tự. Input kết thúc khi gặp hai dòng ghi
chữ END.
Kết quả: Với mỗi bộ test, ghi ra file văn bản STRING.OUT kết quả bài toán (ghi ra same nếu thỏa mãn
yêu cầu và ghi ra different nếu không thỏa mãn) ứng với từng bộ test
Ví dụ:
STRING.INP STRING.OUT
testing same
intestg different
abc same
aabbbcccc different
abcabcbcc
aabbbcccc
abc
xyz
END
END
Kết quả: Ghi ra file văn bản SPNUM.OUT là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
SPNUM.INP SPNUM.OUT
6 1
125 5
Giới hạn:
-
Có 50% các test có k ≤ 104
-
Có 25% các test có k ≤ 106
-
Có 25% các test có k ≤ 1012
Bài 3. (4 điểm) Tìm đoạn con
Cho một dãy gồm 𝑛 số nguyên 𝐴 = (𝑎1 , 𝑎2 , … , 𝑎𝑛 ). Ta định nghĩa: đoạn con của dãy 𝐴 là một dãy các
phần tử liên tiếp nhau thuộc A. Hoặc có thể viết (𝑎𝑖 , 𝑎𝑖+1 , … , 𝑎𝑗 ) là một đoạn con của A với 𝑖 ≤ 𝑗. Độ dài của
đoạn con được tính là số phần tử của đoạn con đó, ví dụ, đoạn con trên có độ dài là 𝑗 − 𝑖 + 1. Tìm một đoạn
con có độ dài ngắn nhất chứa cả số lớn nhất và số nhỏ nhất của dãy 𝐴.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản MMSEG.INP gồm
+ Dòng đầu chứa số nguyên dương 𝑛 (1 ≤ 𝑛 ≤ 105 ).
+ Dòng tiếp theo chứa 𝑛 số nguyên 𝑎1 , 𝑎2 , … . , 𝑎𝑛 . (|ai| ≤ 2.109).
Kết quả: Ghi ra file văn bản MMSEG.OUT gồm một số duy nhất là độ dài của đoạn con tìm được thỏa mãn
yêu cầu đề bài.
Ví dụ:
MMSEG.INP MMSEG.OUT
8 2
13628138
Khánh muốn tăng cường sức khỏe nên anh ấy tham gia tập chạy. Mỗi ngày Khánh chạy chính xác n
phút, tại mỗi phút bất kì, có thể lựa chọn chạy hay nghỉ ngơi trong phút đó. Khi bắt đầu chạy độ mệt mỏi của
Khánh là 0. Tại phút t bất kì, nếu chọn phương án là chạy thì Khánh chạy được chính xác d t mét và độ mệt
mỏi sẽ tăng lên 1 đơn vị, tuy nhiên độ mệt mỏi không được tăng quá M; nếu chọn nghỉ ngơi thì độ mệt mỏi
giảm đi 1 đơn vị, độ mệt mỏi không thể giảm quá 0 (độ mệt mỏi đang là 0 mà chọn nghỉ ngơi thì sau khi nghỉ
ngơi độ mệt mỏi vẫn là 0). Khánh chỉ có thể bắt đầu chạy trở lại khi không mệt mỏi. Sau khi kết thúc n phút
chạy Khánh cũng phải cảm thấy không mệt mỏi thì mới tăng cường được sức khỏe.
Yêu cầu: Hãy tìm khoảng cách lớn nhất mà Khánh có thể chạy.
Ví dụ
TAPCHAY.INP TAPCHAY.OUT
52 9
5 3 4 2 10
Giải thích: phút 1 chạy (được 5 mét) độ mệt mỏi là 1,phút 2 nghỉ ngơi, phút 3 chạy (được 4 mét), nghỉ ngơi
phút 4 và 5, tổng quãng đường chạy được là 9 mét.
Rằng buộc:
--------------HẾT-------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.