Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 11

1

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ 6


THẨM ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

Bài tập 1: Xác định giá chào sàn của cổ phiếu Công ty Chứng khoán Đại
Dương theo phương pháp so sánh hệ số P/E, biết:
- Công ty có thương hiệu trung bình;
- Vốn điều lệ của Công ty: 300 tỷ đồng, mệnh giá một cổ phần là 10.000
đồng;
- Lợi nhuận trung bình hàng năm 60 tỷ đồng;
- Trên thị trường niêm yết, hiện có thông tin:
+ Công ty Chứng khoán Sài Gòn SSI: vốn điều lệ là 1.000 tỷ đồng,
P/E= 30
+ Công ty Chứng khoán Kim Long: vốn điều lệ là 550 tỷ đồng, P/E= 25
+ Công ty thực phẩm Hảo Hảo: vốn điều lệ là 300 tỷ đồng, P/E= 20
Bài tập 2: Hãy ước tính giá chào sàn chính thức của một cổ phần Tập đoàn Phát
Đạt bằng phương pháp P/B, biết rằng:
- Tập đoàn Phát Đạt hoạt động trong lĩnh vực bất động sản và có vốn điều lệ
là 40.000 tỷ đồng, Tập đoàn không có cổ phần ưu đãi, đây là một Tổng công
ty có uy tín trên thị trường, có bề dày lịch sử;
- Giá trị vốn chủ trên sổ sách của Tập đoàn: 60.000 tỷ đồng;
- Qua thu thập thông tin trên thị trường chứng khoán thu được một số tài
liệu sau:
+ Tập đoàn Thành Anh đang hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng
thủy sản có vốn điều lệ 35.000 tỷ đồng, có P/B = 1,2;
2

+ Công ty Thành Nam đang hoạt động trong lĩnh vực bất động
sản có vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng, đây là một công ty mới xuất hiện trên thị
trường có P/B = 1,1;
+ Tập đoàn Nam Anh đang hoạt động trong lĩnh vực bất động sản
có vốn điều lệ 45.000 tỷ đồng, có P/B = 1,5, đây là một Tổng công ty có uy
tín trên thị trường;
Bài tập 3: Trích thông tin trong Bản cáo bạch của Ngân hàng thương mại cổ
phần BACNAMBANK tại thời điểm 31/12/N như sau:
1. Vốn điều lệ của Ngân hàng là 40.000 tỷ đồng
2. Số liệu về lợi nhuân sau thuế và vốn chủ của Ngân hàng từ năm (N-4)
đến năm N như sau:
Đơn vị: tỷ đồng

Năm N-4 N-3 N-2 N-1 N


Lợi nhuận sau thuế 5.600 6.200 6.300 6.500 6.800
Vốn chủ sở hữu 55.000 60.000 64.000 68.000 71.000
3. Ngân hàng xây dựng kế hoạch lợi nhuận sau thuế 5 năm trong tương
lai như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm N+1 N+2 N+3 N+4 N+5
Lợi nhuận sau thuế 7.800 10.000 13.100 17.400 23.300
4. Lãi suất trong điều kiện không rủi ro bằng 10%/năm, phụ phí rủi ro
của ngân hàng này là 5%/năm.
Yêu cầu:
Ước tính giá trị doanh nghiệp (đối với chủ sở hữu) và giá trị một cổ phần
của Ngân hàng tại thời điểm 31/12/N bằng phương pháp hiện tại hóa lợi
3

nhuận thuần (vốn hóa thu nhập), với giả định lợi nhuận sau thuế từ năm (N+5)
không đổi và bằng lợi nhuận sau thuế năm (N+5).
Bài tập 4: Ước tính giá trị doanh nghiệp X nếu:

- Công ty X dự kiến từ năm kế tiếp sẽ chia cho các chủ sở hữu mỗi năm
là 1,5 tỷ đồng, biết suất sinh lợi mong muốn trên thị trường của vốn cổ phần
công ty là 10%/năm.

- Nếu cũng sử dụng các dữ liệu về cổ tức của công ty X với cổ tức năm 0
là 1,5 tỷ đồng, nhưng giả sử tỷ lệ tăng trưởng cổ tức các năm tương lai giữ ổn
định là g = 5%/năm.

Bài tập 5: Trích thông tin trong Bản cáo bạch của một Tập đoàn tại thời điểm
31/12/N như sau:

1. Vốn điều lệ của Tập đoàn là 4.000 tỷ đồng

2. Số liệu về lợi nhuận sau thuế và vốn chủ của Tổng công ty từ năm (N-4) đến
năm N như sau:
Đơn vị: tỷ đồng

Năm N-4 N-3 N-2 N-1 N


Lợi nhuận sau thuế 480 520 580 640 680
Vốn chủ 4.500 5.000 5.400 5.600 5.800
3. Tập đoàn xây dựng kế hoạch lợi nhuận sau thuế 5 năm trong tương lai như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Năm N+1 N+2 N+3 N+4 N+5
Lợi nhuận sau thuế 800 860 950 1.200 1.800
4. Lãi suất trong điều kiện không rủi ro bằng 10%/năm, phụ phí rủi ro của Tập
đoàn bằng 4%/năm.
4

Yêu cầu:
Ước tính giá trị doanh nghiệp đối với chủ sở hữu và giá trị một cổ phần
của Tập đoàn tại thời điểm 31/12/N bằng phương pháp chiết khấu dòng cổ tức,
biết chính sách phân phối lợi nhuận sau thuế trong các năm tương lai của Tập
đoàn là 60% để chia cổ tức, 40% tăng vốn và tốc độ tăng cổ tức từ năm (N+6)
trở đi đều nhau và bằng 6,6%/năm.
Bài tập 6: Có một số dữ liệu về Công ty A thời điểm 31/12/N như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiền
1. Lợi nhuận trước thuế TNDN 200.000
2. Khấu hao 50.000
3. Lãi vay 10.000
4. Đầu tư vào tài sản cố định 35.000
5. Giảm vốn lưu động 5.000
6. Vay thêm nợ mới 15.000
7. Thanh toán nợ gốc 20.000
8. Thuế suất thuế TNDN 22%
Yêu cầu:
1. Xác định dòng tiền thuần (FCFF) tại thời điểm 31/12/N.
2. Giả sử trong tương lai đến năm thứ 5 tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của
FCFF là 5%, sau đó tăng ổn định hàng năm là 3%. Hãy ước tính giá trị tổng
thể của Công ty A vào thời điểm 31/12/N bằng phương pháp chiết khấu dòng
tiền thuần (FCFF), biết: chi phí vốn chủ là 16%/năm, chi phí sử dụng vốn vay
là 10%/năm và tỷ trọng nợ trên tổng vốn là 1/3.
Bài tập 7: Có một số dữ liệu về Công ty A thời điểm 31/12/N như sau:
5

Đơn vị tính: Triệu đồng


STT Chỉ tiêu Số tiền
1. Lợi nhuận trước thuế TNDN 200.000
2. Khấu hao 50.000
3. Lãi vay 10.000
4. Đầu tư vào tài sản cố định 35.000
5. Giảm vốn lưu động 5.000
6. Vay thêm nợ mới 15.000
7. Thanh toán nợ gốc 20.000
8. Thuế suất thuế TNDN 22%
Yêu cầu:
1. Xác định dòng tiền thuần (FCFE) tại thời điểm 31/12/N.
2. Giả sử trong tương lai tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của FCFE là 4%.
Hãy ước tính giá trị thực tế vốn chủ sở hữu của Công ty A vào thời điểm
31/12/N bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE), biết:
lãi suất phi rủi ro là 8%, phần bù rủi ro thị trường là 4%, hệ số bêta của Công
ty là 1,25.
Bài tập 8: Công ty Bắc Nam có tài liệu sau:
I. Trích Bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12/N.
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 6.000 A. Nợ phải trả. 9.000
1. Tiền mặt 500 1. Vay ngắn hạn. 2.000
2. Chứng khoán ngắn hạn. 1.000 2. Các khoản phải trả. 1.000
3. Các khoản phải thu. 3.000 3. Vay dài hạn. 6.000
6

4. Hàng tồn kho. 1.500


B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn 19.000 B. Nguồn vốn chủ sở hữu. 16.000
1. Giá trị còn lại của TSCĐHH. 8.000 1. Nguồn vốn kinh doanh. 14.500
2. TSCĐ thuê tài chính. 2.000 2. Lãi chưa phân phối. 1.500
3. Đầu tư chứng khoán vào 2.000
công ty Hoàng Quân: (200.000
cổ phiếu). 5.000
4. Góp vốn liên doanh. 2.000
5. TSCĐ cho thuê.
Tổng tài sản 25.000 Tổng nguồn vốn 25.000

II. Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những
thay đổi như sau:
1. Kiểm quỹ tiền mặt thiếu 10 triệu đồng không rõ nguyên nhân.
2. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 100 triệu đồng;
200 triệu đồng xác suất thu được là 70%; số còn lại được xếp vào dạng khó đòi,
công ty mua bán nợ sẵn sàng mua lại khoản này với số tiền bằng 40% giá trị.
3. Nguyên vật liệu tồn kho hư hỏng 100 triệu đồng; số còn lại kém phẩm
chất, theo kết quả đánh giá lại giảm 30 triệu đồng.
4. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 300 triệu đồng.
5. Công ty Bắc Nam còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 16 năm, mỗi năm
125 triệu đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy
tại thời điểm hiện hành thường phải trả 150 triệu đồng mỗi năm.
6. Giá chứng khoán của công ty Hoàng Quân tại Sở giao dịch chứng
khoán tại thời điểm đánh giá là 15.000 đồng/cổ phiếu.
7. Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 1.000 triệu đồng.
7

8. Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 15
năm, mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 300 triệu đồng.
9. Trong các khoản nợ phải trả có 400 triệu đồng là nợ vô chủ.
Yêu cầu:
Ước tính giá trị công ty Bắc Nam theo phương pháp giá trị tài sản thuần,
biết tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình trên thị trường là 15%/năm.
Bài tập 9: Công ty Hoàng Sa có tài liệu sau:
I. Trích Bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12/N
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 30.000 A. Nợ phải trả. 20.000
1. Tiền mặt 5.000 1. Vay ngắn hạn. 5.000
2. Chứng khoán ngắn hạn. 1.000 2. Vay dài hạn. 15.000
3. Các khoản phải thu. 19.000
4. Hàng tồn kho. 5.000
B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn 60.000 B. Nguồn vốn chủ sở hữu. 70.000
1. Giá trị còn lại của TSCĐHH 55.000 1. Nguồn vốn kinh doanh. 65.000
2. Đầu tư tài chính dài hạn. 5.000 2. Lãi chưa phân phối. 5.000
3. Xây dựng dở dang. -
Tổng tài sản 90.000 Tổng nguồn vốn 90.000

II. Nguyên giá và khấu hao luỹ kế từng nhóm tài sản cố định hữu hình, cũng
như hệ số đánh giá lại giá trị do các chuyên gia cung cấp đến ngày 31/12/N
Đơn vị tính: triệu đồng

STT Nhóm TSCĐ hữu hình Nguyên Khấu hao Hệ số đánh giá
giá luỹ kế lại giá trị còn lại
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 60.000 20.000 1,5
8

2 Máy, thiết bị 10.000 3.000 0,9


3 Phương tiện vận tải 10.000 4.000 1,1
4 Dụng cụ quản lý 2.000 700 0,8
5 TSCĐ hữu hình khác 1.000 300 0,85
Tổng cộng 83.000 28.000
- Hệ số giá trị còn lại đối với hàng tồn kho: 1,2
- Xác suất thu được các khoản nợ (khoản phải thu) của công ty là 80%.
- Các tài sản khác không thay đổi.
Yêu cầu: Ước tính giá trị phần vốn chủ tại công ty Hoàng Sa (giá trị doanh
nghiệp đối với chủ sở hữu) bằng phương pháp giá trị tài sản thuần.
Bài tập 10: Công ty Phan Thiết có tài liệu sau:
I. Trích Bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12/N
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 40.000 A. Nợ phải trả. 50.000
1. Tiền mặt 10.000 1. Vay ngắn hạn. 20.000
2. Chứng khoán ngắn hạn. 2.000 2. Vay dài hạn. 30.000
3. Các khoản phải thu. 20.000
4. Hàng tồn kho. 8.000
B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn 80.000 B. Nguồn vốn chủ sở 70.000
1.Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình 59.000 hữu. 60.000
2.Đầu tư chứng khoán vào công ty 1. Nguồn vốn kinh doanh. 10.000
Hoàng Sa (1.000.000 cổ phiếu) 15.000 2. Lãi chưa phân phối.
3.Góp vốn liên doanh 3.000
4. TSCĐ cho thuê 3.000
Tổng tài sản 120.000 Tổng nguồn vốn 120.000
9

II. Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những
thay đổi như sau:
1. Kiểm quỹ tiền mặt thiếu 20 triệu đồng không rõ nguyên nhân.
2. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 1.000 triệu
đồng; 15.000 triệu đồng chắc chắn thu được; số còn lại được xếp vào dạng
khó đòi, công ty mua bán nợ sẵn sàng mua lại khoản này với số tiền bằng
40% giá trị.
3. Nguyên vật liệu tồn kho hư hỏng 200 triệu đồng; số còn lại theo kết
quả đánh giá lại tăng 300 triệu đồng.
4. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 5.000 triệu đồng.
5. Công ty Phan Thiết còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 15 năm, mỗi
năm 200 triệu đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như
vậy tại thời điểm hiện hành thường phải trả 300 triệu đồng mỗi năm.
6. Giá chứng khoán của công ty Hoàng Sa theo tính toán tại thời điểm
đánh giá là 25.000 đồng/cổ phiếu.
7. Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 3.000 triệu đồng.
8. Theo hợp đồng cho thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong
10 năm, mỗi năm trả một lượng tiền đều nhau là 500 triệu đồng.
9. Công ty là một đơn vị có lợi thế thương mại, theo tính toán lợi nhuận
siêu ngạch của công ty năm 2013 là 6.000 triệu đồng/năm. Dự kiến, trong 5
năm tới lợi nhuận siêu ngạch của công ty tăng mỗi năm 5%, đến năm thứ 6
trở đi lợi nhuận siêu ngạch ổn định và duy trì bằng năm thứ 5.
Yêu cầu: Ước tính giá trị phần vốn chủ tại công ty Phan Thiết theo phương
pháp định lượng lợi thế thương mại, biết tỷ lệ chiết khấu các dòng tiền đều là
10%/năm.
Bài tập 11: Công ty Trường Sa là một doanh nghiệp Nhà nước, có tài liệu sau:
10

1. Trích Bảng cân đối kế toán của công ty ngày 31/12/N


Đơn vị tính: triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 15.000 A. Nợ phải trả. 10.000
1. Tiền mặt 5.000 1. Vay ngắn hạn. 5.000
2. Chứng khoán ngắn hạn. 1.000 2. Vay dài hạn. 5.000
3. Các khoản phải thu. 4.000
4. Hàng tồn kho. 5.000
B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn 35.000 B. Nguồn vốn chủ sở hữu. 40.000
1. Nhà xưởng 15.000 1. Nguồn vốn kinh doanh. 35.000
2. Máy thiết bị 10.000 2. Lãi chưa phân phối. 5.000
3. Phương tiện vận tải 10.000
Tổng tài sản 50.000 Tổng nguồn vốn 50.000

2. Vốn Nhà nước, lợi nhuận sau thuế của công ty giai đoạn vừa qua như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm N-2 N-1 N
1. Lợi nhuận sau thuế 6.000 6.200 6.400
2. Vốn Nhà nước 33.000 36.000 40.000
3. Kết quả thẩm định giá một số tài sản theo giá thị trường như sau:
- Hàng tồn kho 4.200 triệu đồng
- Nhà xưởng 20.500 triệu đồng
- Máy và thiết bị 9.000 triệu đồng
- Phương tiện vận tải 12.000 triệu đồng
4. Các thông tin khác
- Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm là 8%/năm
11

- Các khoản phải thu: chắc chắn thu được 3.000 triệu đồng, một khoản phải thu
không có khả năng thu hồi 100 triệu đồng, số còn lại xác suất thu được là 60%;
Yêu cầu: Ước tính giá trị phần vốn Nhà nước tại công ty Trường Sa phục
vụ việc cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước.
Bài tập 12: Hãy ước tính giá trị vốn nhà nước thực tế tại công ty Hòn Tre
vào thời điểm 31/12/N theo cách tính của phương pháp dòng tiền chiết khấu
để cổ phần hoá theo quy định của Nhà nước với các số liệu sau:
Đơn vị: triệu đồng

Năm N-4 N-3 N-2 N-1 N


Lợi nhuận sau thuế 61.471 67.000 75.000 85.000 90.000
Vốn chủ 600.000 620.000 640.000 660.000 680.000
- Dự kiến phân bổ lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2014-2018 là 70% chia
cổ tức; 20% tăng vốn; 10% trích các quỹ dự phòng tài chính, khen thưởng
phúc lợi.
- Lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm trả trước là 8%/năm; phụ
phí rủi ro 4%.

You might also like