Bài giải DKDBD updated

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Bài tập tính độ không đảm bảo đo

• Bài 1.

Cần pha dung dịch chuẩn Cd có nồng độ chính xác khoảng 1000 mg/L, quy trình như sau. Cân 0.10028 g Cd
kim loại, cho vào bình định mức 100 mL, dùng acid HNO3 và nước để hòa tan, sau đó định mức lên vạch mức.
Biết độ tinh khiết của kim loại Cd là 99.99±0.01% và độ không đảm bảo đo chuẩn của cân là ±0.05 mg. Bình
định mức 100 có dung sai là ±0.1 mL, kết quả 10 phép đo lặp lại cho độ lệch chuẩn của thể tích là 0.02 mL, hệ
số giãn nở của nước theo nhiệt độ là 2.1 x 10-4 /oC và sự dao động nhiệt độ trong phòng thí nghiệm là ±4 độ.
Biểu diễn kết quả nồng độ Cd kèm theo độ không đảm bảo đo.

Bài giải.
Bước 1: Thiết lập công thức tính

Công thức tính CCd:

- m là khối lượng cân


- P là độ tinh khiết
- V là thể tích
Bước 2: Tính các giá trị DKDBD chuẩn

• ĐKĐBĐ chuẩn từ khối lượng m: dữ liệu đã cho DKDBD cân là ±0.05 mg


• DKDBD chuẩn độ tinh khiết P: đề cho P = 99.99 ± 0.01% tương ứng với P =
0.9999 ± 0.0001
➔ tính DKDBD chuẩn theo phân bố chữ nhật:

• DKDBD chuẩn thể tích V: kết hợp từ dung sai, các phép đo lặp, và hệ số giãn nở

✓Dung sai ±0.1 mL ➔ DKDBD chuẩn =

✓ Các phép lặp có độ lệch chuẩn = 0.02 mL, dùng trực tiếp giá trị này làm ĐKDBD
chuẩn
• Sự thay đổi thể tích theo nhiệt độ là:
• DKDBD do hệ số giãn nở nhiệt:

• ➔ ĐKDBD chuẩn của V:


• Bước 3. Tính DKDBD kết hợp (uc)

• Bước 4: tính ĐKDBD mở rộng:


• Kết quả: μCCd = 1002.7 ± 1.8 mg L-1
• Bài 2. Để chuẩn hóa nồng độ dung dịch NaOH bằng chuẩn gốc KHP (C8H5O4K), quy trình như sau. Cân
chính xác khoảng 0.338 gam KHP, chuyển vào erlen, hòa tan bằng khoảng 20 mL nước, và chuẩn độ với dung
dịch NaOH từ buret. Biết KHP có độ tinh khiết là 99.95-100.05%, có công thức là C8H5O4K. Khối lượng
KHP được cân trực tiếp vào erlern, khối lượng erlen trống là 60.1568 g, khối lượng erler + HKP là 60.5450 g.
Cân có độ tuyến tính là ±0.15 mg. Thể tích NaOH tiêu tốn là 18.64 mL và buret có dung sai là ±0.03 mL, hệ
số giãn nở của nước là 2.1 x 10-4 /oC và sự dao động nhiệt độ là ± 3 oC tại mức độ tin cậy 95%. Khối lượng
phân tử và độ không đảm bảo đo của từng nguyên tố được thể hiện ở bảng sau. Tính nồng độ NaOH theo
mol/L kèm theo độ không đảm bảo đo.
Bài giải
• Bước 1: Thiết lập công thức tính CNaOH
Trong đó:
- m là khối lượng cân
- P là độ tinh khiết
- M là khối lượng phân tử KHP
- VT là thể tích NaOH tiêu tốn

• Bước 2: Tính DKDBD chuẩn của từng thành phần


▪ ĐKĐBĐ chuẩn từ khối lượng m: Phép cân KHP được thực hiện bằng cách cân 2 lần, lần 1 cân
bì, và lần thứ 2 cân bì + KHP, vậy khối lượng KHP là:

Cân có độ tuyến tính là ±0.15 mg, ĐKDBD chuẩn là:

Vì khối lượng m có được thông qua 2 phép cân nên DKDBD chuẩn của m:
• DKDBD chuẩn độ tinh khiết P: đề cho P = 99.95-100.05% tương ứng với P = 1.0000 ± 0.0005
➔ tính DKDBD chuẩn theo phân bố chữ nhật:

• DKDBD chuẩn từ KL phân tử KHP

Đề đã có dữ liệu DKDBD, tuy nhiên đó là tính cho 1 nguyên tố, do đó cần nhân với số lượng nguyên tố có trong
phân tử và sau đó tính DKDBD kết hợp
• DKDBD chuẩn thể tích V: kết hợp từ dung sai, các phép đo lặp, và hệ
số giãn nở

- Buret có dung sai là ± 0.03 DKDBD =

- DKDBD do hệ số giãn nở nhiệt: Lưu ý, đề bài cho hệ số giãn nhở nhiệt kèm theo khoảng tin cậy
95%. Do đó, sau khi tính sự thay đổi thể tích, tính ĐKDBD chuẩn theo phân bố chuẩn:

- Sự thay đổi thể tích của nước do nhiệt độ =

DKDBD chuẩn của thể tích V theo nhiệt độ:

➔ DKDBD kết hợp của V:


Bước 3. Tính giá trị CNAOH

Tính CNAOH

• Bước 4: Tính DKDBD kết hợp

➔ u(CNaOH) = 0.000084
• Bước 5: Tính DKDBD mở rộng
➔ DKDBD mở rộng: U = 2 uc = 2*0.000084 = 0.00017

You might also like