Bài Tập Lớn Tcdn - ch310714

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

I.

Giới thiệu chung về tập đoàn Masan (M)

Tập đoàn Masan là một trong nhóm doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam, đã được Forbes
Việt Nam công nhận 10 lần liên tiếp trong danh sách 50 công ty niêm yết tốt nhất. Tập
đoàn này hoạt động trong nhiều ngành công nghiệp như tiêu dùng, tài chính, bán lẻ, nông
nghiệp và khai thác tài nguyên. Vốn điều lệ hiện tại của Masan là 14.240 tỷ đồng và ông
Nguyễn Đăng Quang là chủ tịch HĐQT của tập đoàn. Công ty kiểm toán độc lập của
Masan là KPMG Vietnam.

• Tên quốc tế: Masan Group Corporation lllll lllll lllll lllll lllll

• Tên rút gọn: Masan Group lllll lllll lllll lllll

II. Giới thiệu chung về tập đoàn Cholimex (C)

Công ty Cổ phần Thực phẩm Cholimex, trước đây là Công ty Xuất nhập khẩu Trực dụng
Quận 5, được thành lập vào năm 1983. Sau khi cổ phần hoá vào năm 2006 và đổi tên
thành Cholimex Food, công ty đã trở thành một nhà sản xuất, chế biến và phân phối hàng
đầu về gia vị, nước chấm và thực phẩm đông lạnh. Cholimex Food đạt nhiều thành tựu và i i i i i i

i trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành tại Việt Nam. Vốn điều lệ
i i i i i i i i i i i i i iii i i

i hiện tại của công ty là 81 tỷ đồng và ông Huỳnh An Trung là chủ tịch HĐQT của công ty .
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i 2016, Cholimex chính thức giao dịch trên UPCoM với mã CMF. Từ khi lên sàn, Công ty
i i i i i i i i i i ii i i i i i

i luôn có mức chia cổ tức bằng tiền mặt khá cao. Công ty kiểm toán độc lập của tập đoàn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i Cholimex là Deloitte Vietnam. i i i

• Tên quốc tế: Cholimex Food Joint Stock Company


lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

• Tên rút gọn: CHOLIMEX FOOD JSC lllll lllll lllll lllll lllll

III. Phân tích các số liệu tài chính của Masan từ năm 2020 đến 2022

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán của tập đoàn Masan từ năm 2020 đến năm 2022

2020 2021 2022


Tài sản ngắn hạn
llll llll llll 29,761 ll 43,630 ll 47,675 ll

Tiền và các khoản tương đương tiền


llll llll llll llll llll llll
7,721 ll 22,305 ll 13,853 ll

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn


llll llll llll llll llll llll llll
447 ll 333 ll 3,659 ll

Các khoản phải thu ngắn hạn


llll llll llll llll llll 7,051 ll 6,634 ll 13,930 ll

Hàng tồn kho llll llll 12,498 ll 12,813 ll 14,445 ll

Tài sản ngắn hạn khác


llll llll llll llll 2,043 ll 1,545 ll 1,787 ll
Tài sản dài hạn
llll llll llll 85,976 ll 82,463 ll 93,668 ll

Tài sản cố định


llll llll llll 49,582 ll 42,654 ll 43,535 ll

Bất động sản đầu tư


llll llll llll llll 15 ll 810 ll 730 ll

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn


llll llll llll llll llll llll llll
20,353 ll 24,539 ll 31,334 ll

Tổng cộng tài sản llll llll llll 115,737 ll 126,093 ll 141,343 ll

Nợ phải trả
llll llll 90,706 ll 83,757 ll 104,706 ll

Nợ ngắn hạn
llll llll 38,875 ll 34,548 ll 65,321 ll

Nợ dài hạnllll llll 51,832 ll 49,209 ll 39,385 ll

Vốn chủ sở hữu llll llll llll 25,030 ll 42,337 ll 36,637 ll

Vốn đầu tư của chủ sở hữu


llll llll llll llll llll llll 11,747 ll 11,805 ll 14,237 ll

Thặng dư vốn cổ phần llll llll llll llll 11,084 ll 11,084 ll 8,723 ll

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối


llll llll llll llll llll llll 2,182 ll 18,796 ll 11,382 ll

Lợi ích của cổ đông thiểu số


llll llll llll llll llll llll

Tổng cộng nguồn vốn llll llll llll 115,737 ll 126,093 141,343 ll ll

Nguồn: www.masangroup.com

Tập đoàn Masan

120,000.00

100,000.00

80,000.00

60,000.00

40,000.00

20,000.00

0.00

Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Nợ ngắn hạn

Nguồn: Tự tổng hợp

Từ năm 2020 đến năm 2022, Tập đoàn M đã có sự tăng trưởng đáng kể trong tổng tài sản
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i ngắn hạn. Tổng số tiền đã tăng nhanh chóng, đạt mức tăng 46,6% so với năm 2020 và đạt
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i 47.675 tỷ đồng vào năm 2022. Tài sản dài hạn cũng tăng 8,9% từ năm 2020 đến năm 2021
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i và 12,09% từ năm 2021 đến năm 2022. Trong khi đó, tổng nợ ngắn hạn đã giảm gần 11,1%
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i so với năm 2020 và tăng mạnh lên 30.773 tỷ đồng vào năm 2022. Tuy nhiên, các nợ dài hạn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i đã giảm mạnh từ 51.832 tỷ đồng vào năm 2020 xuống còn 39.385 tỷ đồng vào năm 2022.
i i i i i i i i i i i i i i i i i

i Tổng quan, tài sản và nguồn vốn của Tập đoàn M có xu hướng tăng. Tuy nhiên, lượng vốn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i
i chủ sở hữu của cổ đông đạt mức cao nhất vào năm 2021 với 42.337 tỷ đồng, sau đó giảm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i 13,46% vào năm 2022. i i i

Bảng cân đối kế toán của tập đoàn Cholimex từ năm 2020 đến năm 2022

2020 2021 2022


Tài sản ngắn hạn
llll llll llll 751 llllll 864 1,045 llllll llllll

Tiền và các khoản tương đương tiền


llll llll llll llll llll llll 104 llllll 168 llllll 186 llllll

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn


llll 318 llll llll llll llll llll llll llllll 377 llllll 343 llllll

Các khoản phải thu ngắn hạn


llll 149 llll llll llll llll llllll 167 llllll 205 llllll

Hàng tồn kho llll 180 llll llllll 152 llllll 309 llllll

Tài sản ngắn hạn khác


llll 0 llll llll llll llllll
llll
2 llllll

Tài sản dài hạn


llll 261 llll llll llllll 298 llllll 385 llllll

Tài sản cố định


llll 258 llll llll llllll 243 llllll 234 llllll

Bất động sản đầu tư


llll llll llll llll
llll llll llll

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn


llll llll llll llll llll llll llll
llll llll llll

Tổng cộng tài sản llll 1,011 llll llll llllll 1,162 llllll 1,430 llllll

Nợ phải trả
llll 467 llll llllll 492 llllll 600 llllll

Nợ ngắn hạn
llll 461 llll llllll 486 llllll 594 llllll

Nợ dài hạn
llll 6
llll llllll 6 llllll 6 llllll

Vốn chủ sở hữu llll 544 llll llll llllll 669 llllll 829 llllll

Vốn đầu tư của chủ sở hữu


llll 81 llll llll llll llll llll llllll 81 llllll 81 llllll

Thặng dư vốn cổ phần 39


llll llll llll llll llllll 39 llllll 39 llllll

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối


llll llll llll llll llll llll 295 llllll 420 llllll 580 llllll

Lợi ích của cổ đông thiểu số


llll llll llll llll llll llll
llll llll llll

Tổng cộng nguồn vốn llll llll llll 1,011 llllll 1,162 llllll 1,430 llllll

Nguồn: cholimexfood.com.vn

Phân tích bảng cân đối kế toán của C cho thấy có xu hướng tăng về tài sản ngắn hạn. Từ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i năm 2020 đến năm 2022, tổng số tiền của tài sản ngắn hạn tăng liên tục. Năm 2021, có sự
i i i i i i i i i i i i i i i ii i i i

i tăng trưởng 15,04% so với năm 2020, tiếp đến là tăng 20,94% vào năm 2022. Đối với tài
i i i i i i i i i i i i i i i i i

i sản dài hạn, có sự tăng trưởng dần theo từng năm. Mức tăng không lớn, tăng 14,17% từ
i i i i i i i i i i ii i i i i i i

i năm 2020 đến năm 2021 và tăng 29,19% từ năm 2021 đến năm 2022. Tương tự, nợ ngắn
i i i i i i i i i i i i i ii i i i

i hạn cũng có xu hướng tăng tương đối như tài sản dài hạn, với mức tăng chậm nhưng ổn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i định. Tỷ lệ tăng là 5,4% trong hai năm đầu, sau đó tăng 22,22% vào năm 2022. Trái lại, nợ
ii i i i i i i i i i i i i i i i

dài hạn không có sự thay đổi. Vốn chủ sở hữu của cổ đông có xu hướng tăng, với mức
tăng 22,97% từ năm 2020 đến năm 2021 và tăng thêm 23,91% từ năm 2021 đến năm
2022. Tóm lại, sau khi so sánh bảng cân đối kế toán của Masan và C, rõ ràng Masan áp
đảo C về quy mô tài sản ngắn hạn và vốn chủ sở hữu. Sự chênh lệch giữa Masan và C là
đáng kể, đạt hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn phần trăm qua ba năm liên tiếp.

Bảng tổng hợp và phân tích bảng cân đối kế toán giữa tập đoàn Masan và Cholimex
từ năm 2020 đến năm 2022

Masan Cholimex Phần trăm chênh lệch giữa Masan


llll llll llll llll llll

Năm Bảng cân đối kế toán


llll llll llll llll

(tỷ đồng) (tỷ đồng)


llll llll llll và Cholimex (%)
llll llll

Tài sản ngắn hạn


llll llll llll 29.761 751 38.62,849534
Tài sản dài hạn
llll llll llll 85.976 261 32.840,99617
2020 Nợ ngắn hạn llll llll 38.875 461 8.332,754881
Nợ dài hạn llll llll 51.832 6 863.766,6667
Vốn chủ sở hữullll llll llll 25.030 544 4501,102941

Tài sản ngắn hạn


llll llll llll 43.630 864 4.949,768519
Tài sản dài hạn
llll llll llll 82.463 298 27.572,14765
2021 Nợ ngắn hạn llll llll 34.548 486 7 8,641975
ll

Nợ dài hạn llll llll 49.209 6 820.050


Vốn chủ sở hữullll llll llll 42.337 669 6.228,400598

Tài sản ngắn hạn


llll llll llll 47.675 1.045 4.462,200957
Tài sản dài hạn
llll llll llll 93.668 385 24.229,35065
2022 Nợ ngắn hạn llll llll 65.321 594 10.896,80135
Nợ dài hạn llll llll 39.385 6 656.316,6667
Vốn chủ sở hữullll llll llll 36.637 829 4.319,420989
Nguồn: vietstock.vn
Báo cáo kết quả kinh doanh

Bảng tổng hợp và phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh giữa tập đoàn Masan
và Cholimex từ năm 2020 đến năm 2022

Masan Cholimex Phần trăm chênh lệch giữa


llll llll llll llll llll

Năm Bảng cân đối kế toán


llll llll llll llll

(tỷ đồng)
llll (tỷ đồng)
llll Masan và Cholimex (%)
llll llll llll

Doanh thu thuần về bán hàng và cung


llll llll llll llll llll llll llll llll 77.218 2.263. llll 3.312,1962
cấp dịch vụ
llll llll

Giá vốn hàng bán


llll llll llll 59.329 1.615 llllll 3.573,622291
2020 Tổng chi phí llll llll 17.723 312 5.580,448718
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh do
llll llll llll llll llll llll llll 1.196 220 443,64
anh
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNÐ)
llll llll llll llll llll llll 1.054 20.950 -94,96897375

Doanh thu thuần về bán hàng và cung


llll llll llll llll llll llll llll llll 88.629 2.509 3.432,443204
cấp dịch vụ
llll llll

Giá vốn hàng bán


llll llll llll 66.494 1.835 3.523,651226
2021 Tổng chi phí llll llll 17.493 llll 350 llll 4.898
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh do
llll llll llll llll llll llll llll 11.273 229 4.822,7
anh
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNÐ)
llll llll llll llll llll llll 7.269 21.813 -66,67583551

Doanh thu thuần về bán hàng và cung


llll llll llll llll llll llll llll llll 76.189 3.219 22.66,85306
cấp dịch vụ
llll llll

Giá vốn hàng bán


llll llll llll 55.154 2.333 2.264,080583
2022 Tổng chi phí llll llll 18.874 llll 502 llll 3.659,760956
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh do
llll llll llll llll llll llll llll 5.223 275 1.908,36
anh
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNÐ)
llll llll llll llll llll llll 2.511 25.996 -90,34082166
Nguồn: vietstock.vn

Điều đầu tiên ta sẽ xem xét là báo cáo kết quả kinh doanh của M trong ba năm từ 2020
đến 2022. Như ta có thể thấy từ bảng trên, từ năm 2020 đến năm 2021, hầu hết các hạng
mục đều tăng nhẹ. Trong khi lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng mạnh 842% từ
năm 2020 sang năm 2021, tuy nhiên năm 2022 lại giảm mạnh 53,66%. Tương tự với xu
hướng của lợi nhuận thuần thì doanh thu thuần cũng có một đợt tăng 14,77% vào năm
2021 và rồi lại giảm 14,03% đến năm 2022. Và cuối cùng là lợi nhuận cơ bản trên cổ
phiếu đạt đỉnh điểm vào năm 2021 với 7.269 rồi hạ xuống 4.758 tỷ đồng vào năm 2022.

Năm 2021, tình hình không có nhiều thay đổi khi khoảng cách lớn nhất là 94% trong khi
i i i i i i i i i i i i i i i i i

i nhỏ nhất là 66% và C vẫn có thu nhập trên mỗi cổ phiếu nhiều hơn M, điểm khác biệt duy
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i nhất là lần này, khoảng cách lớn hơn gấp 3 lần. hơn M với 21.813 so với chỉ 7.269 của M.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i Cuối cùng, năm 2022, đúng như những con số đã chỉ ra, khoảng cách giữa 2 công ty vẫn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i còn rất lớn, khi tất cả các hạng mục đều có tỷ lệ chênh lệch gần tới trên 91%, với tỷ lệ thấp
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i nhất vẫn ở mức cao đáng kinh ngạc là 66,7%. Hơn nữa, khoảng cách về thu nhập trên mỗi
i i i i i i i i i ii i i i i i i i i

i cổ phiếu phổ thông cũng ngày càng bị kéo dài hơn, khi cổ phiếu của C kiếm được nhiều tiền
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i hơn một cách đáng kinh ngạc, gần gấp 19 lần so với cổ phiếu của Massan. Tóm lại, quy
i i i i i i i i i i i i i i i iii i i

i mô của hai công ty có sự khác biệt đáng kinh ngạc về quy mô, nhưng chúng vẫn có một số
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i điểm tương đồng, một trong số đó là sự bất ổn trong tỷ lệ tăng giảm ở hầu hết các mặt.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

III, Phân tích và nhận định các nhóm chỉ số của Masan(M) và Cholimex(C)

Chỉ số thanh Khoản

Masan Cholimex
Chỉ số thanh khoản llll llll llll

2020 2021 2022 2020 2021 2022


Tỷ số thanh toán hiện hành 0,76
llll llll llll llll llll 1,26 0,72 1,62 1,77 1,75
Tỷ số thanh toán nhanh
llll llll llll llll 0,44 0,89 0,50 1,24 1,47 1,24
Tỷ lệ thanh toán tiền mặt
llll llll llll llll llll 0,19 0,64 0,21 0,22 0,34 0,31
Nguồn: Tự tổng hợp

Bằng cách phân tích các tỷ số thanh toán hiện hành, nhanh và tỷ lệ thanh toán tiền mặt
của M từ năm 2020 đến 2022, tôi phân tích chi tiết về từng tỷ số như sau:

Tỷ số thanh toán hiện hành:

Năm 2020: M có tỷ số 0,76, trong khi Cholime có tỷ số 1,62. Điều này cho thấy C có khả
năng thanh toán hiện hành tốt hơn M.

Năm 2021: M cải thiện tỷ số lên 1,26, trong khi C tăng lên 1,77. C tiếp tục vượt trội hơn
trong khả năng thanh toán hiện hành.
Năm 2022: M giảm tỷ số xuống 0,72, trong khi C giữ ổn định ở mức 1,75. Mặc dù M cải
thiện so với năm trước đó, nhưng vẫn kém xa so với C.

Tỷ số thanh toán nhanh:


i i i i

Năm 2020: M có tỷ số 0,44, trong khi C có tỷ số 1,24. C có khả năng thanh toán nhanh hơn
i ii i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i M. i

Năm 2021: Cả M và C đều cải thiện tỷ số. M tăng lên 0,89, trong khi C tăng lên 1,47. C vẫn
i ii i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i vượt trội hơn M. i i i i

Năm 2022: M giảm tỷ số xuống 0,50, trong khi Cholime giữ ổn định ở mức 1,24. C tiếp tục
i ii i i i i i i i i i i i i i i i i i

i có khả năng thanh toán nhanh hơn M.


i i i i i i i i

Tỷ lệ thanh toán tiền mặt:


i i i i i

Năm 2020: M có tỷ lệ 0,19, trong khi C có tỷ lệ 0,22, cho thấy cả hai đều có khả năng thanh
i ii i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i toán tiền mặt tương đối thấp.


i i i i i i

Năm 2021: M cải thiện tỷ lệ lên 0,64, trong khi Cholime tăng lên 0,34. M vượt trội hơn
i ii i i i i i i i i i i i i i i i i

i trong khả năng thanh toán tiền mặt so với C.


i i i i i i i i i i

Năm 2022: M giảm tỷ lệ xuống 0,21, trong khi Cholime giữ ổn định ở mức 0,31. M vẫn có
i ii i i i i i i i i i i i i i i i i i

i tỷ lệ thấp hơn so với C.


i i i i i i i

Dựa trên các tỷ số thanh toán đã được phân tích, C có khả năng thanh toán tốt hơn so với M.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

ii Tỷ số thanh toán hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh và tỷ lệ thanh toán tiền mặt của C đều
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i cao hơn so với M trong cùng giai đoạn thời gian (từ năm 2020 đến 2022). Điều này cho
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i thấy Cholime có khả năng thanh toán các khoản nợ và các yêu cầu thanh toán khác đáng tin
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i cậy hơn so với M.


i i i i i

Chỉ số hiệu quả hoạt động

Masan Cholimex
Chỉ số hiệu quả hoạt độngllll llll llll llll llll

2020 2021 2022 2020 2021 2022

Vòng quay phải thu khách hàng llll llll llll llll llll 46,76 39,03 29,21 15,6 17,44 18,45

Thời gian thu tiền khách hàng bình quân


llll llll llll llll llll llll llll 7,81 9,35 12,49 23,4 20,92 19,79
Vòng quay hàng tồn kho llll llll llll llll 5,36 5,25 4,05 9,11 11,06 10,12

Thời gian tồn kho bình quân llll llll llll llll llll 68,04 69,47 90,20 40,07 33,00 36,07

Vòng quay phải trả nhà cung cấp llll llll llll llll llll llll 9,52 8,98 7,14 12,95 11,80 11,41

Thời gian trả tiền khách hàng bình quân


llll llll llll llll llll llll llll 38,35 40,63 51,15 28,19 30,93 31,99

Vòng quay tài sản cố định (Hiệu suất sử dụng tài sản cố định)
llll llll llll llll llll llll llll llll llll llll llll llll llll 1,71 1,92 1,77 8,61 10,01 13,51

Vòng quay tổng tài sản (Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản)
llll llll llll llll llll llll llll llll llll llll llll llll 0,72 0,73 0,57 2,41 2,31 2,48

Vòng quay vốn chủ sở hữu llll llll llll llll llll 2,01 2,63 1,93 4,55 4,14 4,30
Nguồn: Tự tổng hợp

Vòng quay phải thu khách hàng: Chỉ số này cho thấy khả năng của công ty thu hồi tiền từ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i khách hàng. Cả M và C đều ghi nhận sự giảm trong vòng quay này từ năm 2020 đến năm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i 2022, cho thấy khó khăn trong việc thu tiền từ khách hàng.
i i i i i i i i i i i i

iThời gian thu tiền khách hàng bình quân: Chỉ số này cho biết thời gian trung bình mà hai
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i công ty mất để thu tiền từ khách hàng. Cả M và C ghi nhận sự tăng trong thời gian này, đặc
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i biệt là C có tăng mạnh từ năm 2021 đến năm 2022. Điều này có thể cho thấy khả năng gặp
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i khó khăn trong việc thu nợ.


i i i i i i

iVòng quay hàng tồn kho: Chỉ số này cho thấy tần suất hàng tồn kho được bán hoặc sử
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i dụng. Cả M và C đều ghi nhận sự giảm trong vòng quay hàng tồn kho từ năm 2020 đến năm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i 2022, đặc biệt là C có sự giảm ấn tượng. Điều này có thể cho thấy cải thiện trong quản lý
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i hàng tồn kho. i i i

iThời gian tồn kho bình quân: Chỉ số này cho biết thời gian trung bình mà hàng tồn kho
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i được giữ lại trước khi bán hoặc sử dụng. Cả M và C đều ghi nhận sự giảm trong thời gian
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i này từ năm 2020 đến năm 2022, đặc biệt là M có sự giảm đáng kể. Điều này có thể cho thấy
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i cải thiện trong quản lý hàng tồn kho.


i i i i i i i i

iVòng quay phải trả nhà cung cấp: Chỉ số này cho biết tần suất công ty thanh toán tiền cho
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i nhà cung cấp. Cả M và C đều ghi nhận sự giảm trong vòng quay này từ năm 2020 đến năm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i 2022, đặc biệt là C có sự giảm mạnh. Điều này có thể cho thấy khả năng thanh toán nợ cho
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i nhà cung cấp đang được cải thiện.


i i i i i i i
Thời gian trả tiền khách hàng bình quân: Chỉ số này cho biết thời gian trung bình mà công
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i ty mất để thanh toán tiền cho khách hàng. Cả M và C đều ghi nhận sự tăng trong thời gian
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i này, đặc biệt là C có sự tăng đáng kể từ năm 2021 đến năm 2022. Điều này có thể cho thấy
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i khả năng thanh toán nợ cho khách hàng đang gặp khó khăn.
i i i i i i i i i i i i

Vòng quay tài sản cố định: Chỉ số này cho biết tần suất sử dụng tài sản cố định trong công
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i ty. Cả M và C đều ghi nhận sự tăng trong vòng quay này từ năm 2020 đến năm 2022, đặc
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i biệt là C có sự tăng mạnh. Điều này cho thấy hiệu suất sử dụng tài sản cố định đang được
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i cải thiện. i i

Vòng quay tổng tài sản: Chỉ số này cho biết tần suất sử dụng toàn bộ tài sản của công ty. Cả
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i M và C đều ghi nhận sự giảm trong vòng quay này từ năm 2020 đến năm 2022, đặc biệt là
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i C có sự giảm mạnh. Điều này có thể cho thấy hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đang giảm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i đi. i

Vòng quay vốn chủ sở hữu: Chỉ số này cho biết tần suất vốn chủ sở hữu được sử dụng. Cả
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i M và C đều ghi nhận sự giảm trong vòng quay này từ năm 2020 đến năm 2022. Điều này có
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i thể cho thấy cải thiện trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu.
i i i i i i i i i i i i i

Chỉ số sinh lợi

Masan Cholimex
Chỉ số sinh lợi llll llll llll

2020 2021 2022 2020 2021 2022


Tỷ suất lợi nhuận gộp biên llll llll llll llll llll 23,17 24,97 27,61 28,64 26,86 27,53
Tỷ lệ lãi EBIT llll llll llll 7,89 18,23 13,12 10,11 9,36 8,71
Tỷ lệ lãi EBITDA llll llll llll 12,09 23,46 18,90 11,39 10,51 9,64
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
llll llll llll llll llll llll llll

1,81 11,40 6,24 7,89 7,41 6,89


thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ
llll llll llll llll llll llll llll

3,21 25,42 9,03 35,94 30,66 29,58


sở hữu bình quân (ROEA) llll llll llll llll

Tỷ suất sinh lợi trên vốn dài hạ


llll llll llll llll llll llll llll

8,49 19,19 11,93 44,99 38,31 37,13


n bình quân (ROCE) llll llll llll

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sả


llll llll llll llll llll llll llll

1,16 7,08 2,67 19,04 17,12 17,11


n bình quân (ROAA) llll llll llll

Nguồn: Tự tổng hợp

Tỷ suất lợi nhuận gộp biên tăng từ 23.17% năm 2020 lên 27.61% năm 2022 cho thấy M và
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i C đã tăng khả năng tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của mình.
i i i i i i i i i i i i i i i i
Tỷ lệ lãi EBIT của cả hai công ty tăng khá chậm từ năm 2020 đến năm 2021, nhưng giảm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i đáng kể từ năm 2021 đến năm 2022. Điều này có thể cho thấy M và C đã gặp khó khăn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i trong việc quản lý chi phí và đạt được lợi nhuận hoạt động.
i i i i i i i i i i i i i

Tỷ lệ lãi EBITDA của cả hai công ty cũng tăng chậm dần từ năm 2020 đến năm 2021,
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i nhưng lại giảm đáng kể từ năm 2021 đến năm 2022. Điều này cũng cho thấy M và C đã gặp
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i khó khăn trong việc quản lý chi phí và đạt được lợi nhuận hoạt động.
i i i i i i i i i i i i i i i

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần tăng từ 1.81% năm 2020 lên 6.24% năm 2022 cho
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i thấy cả hai công ty đã cải thiện khả năng sinh lợi từ doanh thu.
i i i i i i i i i i i i i i i

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROEA) của M và C tăng đáng kể từ năm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i 2020 đến năm 2021 và tiếp tục tăng từ năm 2021 đến năm 2022. Điều này cho thấy cả hai
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i công ty đã có sự cải thiện đáng kể về lợi nhuận so với vốn chủ sở hữu của mình.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Tỷ suất sinh lợi trên vốn dài hạn bình quân (ROCE) của M và C cũng tăng đáng kể từ năm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i 2020 đến năm 2021 và tiếp tục tăng từ năm 2021 đến năm 2022. Điều này cho thấy cả hai
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i công ty đã có sự cải thiện đáng kể về lợi nhuận so với vốn dài hạn của mình.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân (ROAA) của M và C tăng từ 1.16% năm 2020
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i lên 2.67% năm 2022. Đây cũng là một dấu hiệu tích cực cho thấy cả hai công ty đang tăng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i cường khả năng sinh lợi từ tổng tài sản của mình.
i i i i i i i i i i i

Chỉ số tăng trưởng

Masan Cholimex
Chỉ số tăng trường
2020 2021 2022 2020 2021 2022

106,72 14,78 -14,04 4,02 10,84 28,32


Tăng trưởng doanh thu
thuần
63,5 23,74 -4,97 2,96 3,96 31,54
Tăng trưởng lợi nhuận
gộp
-67,28 394,18 -55,2 7,09 4,10 19,18
Tăng trưởng lợi nhuận
trước thuế
Tăng trưởng lợi nhuận -77,8 593,92 -58,34 7,22 4,12 19,18
sau thuế của CĐ công ty
mẹ
18,95 8,95 12,09 16,96 14,88 23,05
Tăng trưởng tổng tài sản

247,47 -5,06 -19,96 -64,43 0 0


Tăng trưởng nợ dài hạn

99,75 -7,66 25,01 12,78 5,34 21,90


Tăng trưởng nợ phải trả

106,72 14,78 -14,04 4,02 10,84 28,32


Tăng trưởng vốn chủ sở
hữu
63,5 23,74 -4,97 2,96 3,96 31,54
Tăng trưởng vốn điều lệ

Nguồn: Tự tổng hợp

Dựa trên bảng chỉ số tăng trưởng của M và C trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022,
lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lll

ll tôi thấy một số diễn biến quan trọng như sau:


lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll i

iTăng trưởng doanh thu thuần của cả hai công ty đều có sự sụt giảm đáng kể trong năm
lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

i 2021, nhưng sau đó đã phục hồi và tăng trở lại trong năm 2022. Tuy nhiên, M có mức
lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

i tăng trưởng cao hơn so với C trong cả hai năm.


llll l i lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll i

iTăng trưởng lợi nhuận gộp của cả hai công ty cũng trải qua sự biến đổi. M có mức tăng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i trưởng lợi nhuận gộp cao hơn trong cả ba năm, khi đó C có sự giảm giá trong năm 2021
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i trước khi tăng trở lại trong năm 2022.


i i i i i i i i

iTăng trưởng lợi nhuận trước thuế của cả hai công ty đều dương trong giai đoạn này.
lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

i Trong năm 2021, cả hai công ty đều ghi nhận mức tăng trưởng đáng kể, nhưng trong năm
lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll ll

lll 2022, M có sự tăng trưởng cao hơn so với C.


lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll i

iTăng trưởng lợi nhuận sau thuế của cả hai công ty cũng đều dương trong giai đoạn này.
lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

i Tuy nhiên, M có mức tăng trưởng cao hơn so với C trong cả hai năm.
lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll i

iTăng trưởng tổng tài sản của cả hai công ty đều tăng trong suốt giai đoạn này, với M có
lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

mức tăng trưởng cao hơn so với C.


lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll i
Tăng trưởng nợ dài hạn và tăng trưởng nợ phải trả của M và C có những biến động đáng
i lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

kể. Trong năm 2020, M ghi nhận mức tăng trưởng đột biến trong cả hai chỉ số này, trong
lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

khi C có mức giảm nhẹ. Tuy nhiên, trong năm 2021 và năm 2022, cả hai công ty đều ghi
lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

nhận độ biến động khác nhau. lllll lllll lllll lllll lllll i

Tăng trưởng vốn chủ sở hữu của cả hai công ty cũng có sự biến động. M ghi nhận mức
i lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

tăng trưởng đáng kể trong năm 2021 và năm 2022, trong khi C có mức tăng trưởng cao
i lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

hơn trong cả ba năm.


i lllll lllll lllll lllll i

Tăng trưởng vốn điều lệ của cả hai công ty có sự tăng trưởng trong giai đoạn này, với M
i lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll

ghi nhận mức tăng trưởng cao hơn so với C.


lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll i

Từ các chỉ số trên, chúng ta có thể nhận định rằng M có mức tăng trưởng cao hơn so với C
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i trong hầu hết các chỉ số kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2022. M có sự
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i tăng trưởng đáng kể trong doanh thu thuần, lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận
i i i i i i i i i i i i i i i i

i sau thuế, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Trong khi đó, C ghi nhận mức tăng trưởng âm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i trong một số chỉ số như doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế trong năm 2021.
i i i i i i i i i i i i i i i i i

Tổng kết toàn bài

Tóm lại tôi đưa ra tổng kết nhận định cụ thể là về tổng tài sản, cả M và C đều có xu hướng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i tăng dần từ năm 2020 đến năm 2022. Tuy nhiên, M áp đảo C về quy mô tổng tài sản, với
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i khoảng cách chênh lệch lớn giữa hai công ty. Tổng tài sản ngắn hạn và dài hạn của M đều
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i lớn hơn nhiều so với C. M cũng có tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn lớn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i hơn C. Đối với nợ, M và C đều có xu hướng tăng dần theo các năm. Tuy nhiên, C có tổng
i i i i i i i i i i i i i i i i ii i i i i

i nợ ngắn hạn và dài hạn nhỏ hơn so với M. M có vốn chủ sở hữu cao hơn C và xu hướng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i tăng trong giai đoạn này, trong khi C giữ ổn định hoặc tăng nhẹ. Về chỉ số thanh khoản, M
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i và C có mức đánh giá khác nhau. Tỷ số thanh toán hiện hành của M và C đều tăng theo thời
i i i i i i i ii i i i i i i i i i i i i i

i gian, nhưng C vượt trội hơn trong khả năng thanh toán hiện hành. Tỷ số thanh toán nhanh
i i i i i i i i i i i i ii i i i i

i và tỷ lệ thanh toán tiền mặt của cả hai công ty cũng tăng từ năm 2020 đến năm 2022, nhưng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i C có tỷ số cao hơn so với M. M có mức tăng trưởng cao hơn và có sự cải thiện đáng kể
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i trong nhiều chỉ số so với C. Tổng tài sản và nguồn vốn của cả hai công ty đều tăng theo
i i i i i i ii i i i i i i i i i i i i i

i thời gian, nhưng C có mức tăng cao hơn so với M. Tuy nhiên, lượng vốn chủ sở hữu của M
i i i i i i i i i i i ii i i i i i i i i

i giảm trong năm 2022. M có sự cải thiện đáng kể trong lợi nhuận gộp và lợi nhuận trước
i i i ii i i i i i i i i i i i i i i

i thuế trong suốt giai đoạn, trong khi C ghi nhận biến động trong lợi nhuận gộp và tăng
i i i i i i i i i i i i i i i i i

i trưởng lợi nhuận trước thuế. Cả M và C đều ghi nhận mức tăng trưởng dương trong lợi
i i i i ii i i i i i i i i i i i i
i nhuận sau thuế, nhưng M có mức tăng trưởng cao hơn và ổn định hơn so với C. C ghi nhận
i i i i i i i i i i i i i i i i i ii i i

i mức tăng cao hơn trong doanh thu thuần, tổng tài sản, và nguồn vốn trong suốt giai đoạn,
i i i i i i i i i i i i i i i i i

i nhưng M có mức tăng trưởng cao hơn và đạt được sự cải thiện đáng kể trong các chỉ số tài
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i chính khác. Tổng cộng, M là một công ty có quy mô lớn hơn và có nguồn vốn chủ sở hữu
i iii i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i cao hơn so với C. Tuy nhiên, C có khả năng thanh toán tốt hơn và tỷ lệ thanh toán nhanh
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i cao hơn. Cả hai công ty đều có xu hướng tăng dần về tài sản và nợ trong thời gian nghiên
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i cứu. Mặc dù có sự khác biệt về quy mô và khả năng thanh toán, cả hai công ty đều có triển
ii i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i vọng trong lĩnh vực kinh doanh của họ.M và C cả hai công ty đều ghi nhận mức tăng trưởng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i và thay đổi trong các chỉ số và tăng trưởng khác nhau trong suốt giai đoạn.
i i i i i i i i i i i i i i i i

Vì thế tôi có đưa ra một số giải pháp cụ thể là:


i i i i i i i i i i i i

Đối với M, công ty cần tiếp tục tăng cường quản lý chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận gộp và
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i thuế. Đồng thời, công ty nên tìm kiếm cách tăng cường thu nhập từ các nguồn khác nhau và
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i đa dạng hóa dòng tiền.


i i i i i

Đối với C, công ty cần tập trung vào tăng trưởng doanh thu và cải thiện việc quản lý chi phí
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i để tối ưu hóa lợi nhuận. Ngoài ra, công ty cần đảm bảo rằng sự tăng trưởng của họ đi đôi
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i với khả năng thanh toán và quản lý nợ.


i i i i i i i i i

Cả hai công ty đều cần tăng cường quản lý tài chính và đảm bảo sự ổn định trong các chỉ số
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i thanh toán. Điều này bao gồm tăng cường quản lý nợ, đảm bảo thanh khoản đủ để đáp ứng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i nhu cầu kinh doanh và duy trì mức nợ phải trả hợp lý.
i i i i i i i i i i i i i

Cả hai công ty nên tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i và dịch vụ mới, đem lại lợi thế cạnh tranh và tăng cường tăng trưởng dài hạn.
i i i i i i i i i i i i i i i i i

Cuối cùng, cả M và C nên theo dõi sát sao tiến độ và định hướng kế hoạch phát triển dài
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i hạn để đảm bảo sự bền vững và thành công của công ty trong tương lai.
i i i i i i i i i i i i i i i i

You might also like