Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Trường Đại học Y Dược Huế KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ

Bộ môn Vi sinh Môn Vi sinh, ĐDKT4/2, năm học 2009-2010


(Đề E, Thời gian- 05 phút ) Họ và tên: Lớp:

1. Interferon là những.....(A).., do nhiều loại tế bào sản xuất ra sau khi có tác dụng kích
thích của ....(B).. :
A: glycoprotein B:các chất cảm ứng sinh interferon
2. Phản ứng kết hợp giữa.....(A).....rõ rệt nhất lúc số phân tử kháng nguyên....(B)....với số
phân tử kháng thể:
A: kháng nguyên và kháng thể B:tương đương
3.Các phương thức truyền bệnh của bệnh nhiễm trùng:
A: Truyền bệnh do tiếp xúc B: Truyền bệnh qua ăn
uống
C:Truyền bệnh do côn trùng tiết túc

4.Chọn đúng, sai và đánh dấu “x” vào ô thích hợp Đúng Sai
4.1. Nhiễm trùng bệnh viện là nhiễm trùng cơ hội Đ
4.2. Ở đường tiết niệu của người khỏe mạnh luôn luôn hiện diện Đ
các khuẩn chí bình thường.
thể kết hợp đặc hiệu thì bổ thể sẽ kết hợp vào phức hợp Đ
kháng nguyên-kháng thể.
4.4 Kháng nguyên ở vách tế bào vi khuẩn Gram (-) được gọi là kháng nguyên H S

5.Quá trình “opsonin “ hóa làm:


a.Giảm hiện tượng thực bào b.Tan tế bào vi sinh vật
c.Tăng hiệu quả ADCC d.Tăng hiện tượng thực bào
e.Khởi động đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
6.Vacxin chỉ chứa kháng nguyên của một loài vi sinh vật là:
a.Vacxin đa giá b. Vacxin đơn giá c.Vacxin thuần khiết
d.Vacxin giải độc tố e.Vacxin phối hợp
7.Chỉ điểm sự nhiễm phân của nước là :
a.Độ đục của nước. b.Kim loại trong nước sử dụng. c.Chỉ số E.coli
d.Nhiệt độ của nước e.Các chất vô cơ và hữu cơ trong nước.
8.Nội độc tố có nguồn gốc từ:
a.Vách của tế bào vi khuẩn Gram (-). b.Sản phẩm của vỏ vi khuẩn
c.Các sản phẩm độc do vi khuẩn tiết ra. d.Lông của vi khuẩn.
e.Các men ngoại bào của vi khuẩn.
Trường Đại học Y Dược Huế KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ
Bộ môn Vi sinh Môn Vi sinh, ĐDKT4/2, năm học 2009-2010
(Đề F, Thời gian- 05 phút ) Họ và tên: Lớp:

1. Interferon là những.....(A).., do nhiều loại tế bào sản xuất ra sau khi có tác dụng kích
thích của ....(B).. :
A: glycoprotein B: các chất cảm ứng sinh interferon
2.Khả năng xâm nhiễm của vi khuẩn gồm ...(A)...và...(B)...
A: khả năng tạo vỏ B: các enzym
3.Các phương thức truyền bệnh của bệnh nhiễm trùng:
A: Truyền bệnh qua tiếp xúc B: Truyền bệnh qua ăn uống
C:Truyền bệnh do côn trùng tiết túc

4.Chọn đúng, sai và đánh dấu “x” vào ô thích hợp Đúng Sai
4.1. Nhiễm trùng bệnh viện là nhiễm trùng cơ hội Đ
4.2. Ở đường tiết niệu của người khỏe mạnh luôn luôn hiện diện Đ
các khuẩn chí bình thường.
4.3. Interferon tác động trực tiếp lên virut như kháng thể. S
4.4 Kháng nguyên ở vách tế bào vi khuẩn Gram (-) được gọi là kháng nguyên O Đ

5.Nhân tố làm cho sự nhiễm trùng đường tiểu thuận lợi nhất là:
a.Dùng các thuốc ức chế miễn dịch. b.Sức đề kháng của người bệnh giảm.
c.Đặt ống thông niệu đạo. d.Khám đường tiểu.
e.Nhân viên bệnh viện tiếp xúc nhiều để chẩn đoán.
6. Phản ứng ngưng kết trong ống nghiệm:
a. Là phản ứng định tính . b. Các hạt ngưng kết xuất hiện trong vòng 1 phút.
c.Sủ dụng kháng nguyên hữu hình là vi khuẩn sống.
d.Thường được sử dụng để nhận mặt vi khuẩn .
e. Được sử dụng để xác định hiệu giá kháng thể ở trong huyết thanh .
7. Đặc điểm tác dụng sinh học của ngoại độc tố là:
a. Ít độc, tác dụng nhanh và lan tỏa nhiều cơ quan.
b. Rất độc, tác dụng chậm và lan tỏa nhiều cơ quan.
c. Ít độc, tác dụng nhanh và chọn lọc trên nhiều cơ quan.
d. Rất độc, tác dụng chậm và chọn lọc trên các cơ quan và tổ chức của cơ thể
e. Ít độc, tác dụng trung gian và chọn lọc trên nhiều cơ quan.
8. Ưu điểm của vacxin chết:
a. Không có nguy cơ nhiễm trùng . b. Miễn dịch bền.
c. Tạo miễn dịch cao. d. Giữ lâu trong cơ thể. e. Dễ đưa vào cơ thể.
Trường Đại học Y Dược Huế KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ
Bộ môn Vi sinh Môn Vi sinh, ĐDKT4/2, năm học 2009-2010
(Đề G, Thời gian- 05 phút ) Họ và tên: Lớp:

1.Khuẩn chí bình thường trở nên gây bệnh khi:


A: cơ thể suy yếu, suy miễn dịch B: vi khuẩn của
khuẩn chí bình thường thay đổi chỗ cư trú
C: thay đổi thành phần của khuẩn chí
2.Hai tác dụng sinh học của nội độc tố trên cơ thể vật chủ là :
A: kích thích đáp ứng miễn dịch B: gây choáng và chết
3. Những nhiễm trùng bệnh viện thường gặp là :
A: Nhiễm trùng đường tiểu B:Nhiễm trùng vết thương

C. Viêm phổi D. Nhiễm khuẩn máu

4.cChọn đúng, sai và đánh dấu “x” vào ô thích hợp Đúng Sai
4.1. Cơ chế bảo vệ không đặc hiệu gồm miễn dịch dịch thể bảo vệ Đ
và miễn dịch tế bào bảo vệ
4.2.Huyết thanh là một chế phẩm của máu dùng để chữa bệnh Đ
nhờ những kháng thể đặc hiệu của nó.
4.3.Interferon tác động trực tiếp lên virut như kháng thể. S
4.4. Phản ứng kết tủa là phản ứng giữa kháng nguyên hòa tan Đ
và kháng thể tương ứng.

5.Tế bào Lympho TDTH hoạt hóa đại thực bào do nó có khả năng tiết ra:
a.Các interleukin b.Các Lymphokin c.Interferon g
d.Interferon b e.Interleukin 2
6.Nhược điểm của huyết thanh khác loài:
a.Phải tiêm nhiều lần b.Có tác dụng chậm c.Nguy cơ gây quá mẫn
d.Có nguy cơ nhiễm HIV e.Điều chế phức tạp.
7.Virut gây nhiễm trùng bệnh viện thường gặp là:
a.Virut dại b.Virut sốt xuất huyết
c.Virut bại liệt d.Virut viêm gan B
e.Virut sinh khối u
8.Phản ứng ngưng kết:
a.Là phản ứng miễn dịch chỉ xảy ra in vivo.
b.Là phản ứng miễn dịch xảy ra giữa kháng nguyên hòa tan và kháng thể tương ứng.
c.Là phản ứng miễn dịch xảy ra giữa kháng nguyên hữu hình và kháng thể tương ứng
d.Chỉ xảy ra khi không có chất điện giải.
e.Xảy ra rõ và nhanh nhất ở pH 8-8,2 và nhiệt độ 40o C.
Trường Đại học Y Dược Huế KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ
Bộ môn Vi sinh Môn Vi sinh, ĐDKT4/2, năm học 2009-2010
(Đề H, Thời gian- 05 phút ) Họ và tên: Lớp:

1. Phản ứng viêm nhằm mục đích ngăn cản sự...(A)... và....(B).... của các vi sinh vật gây
bệnh.
A: xâm nhập B: lan tỏa
2.Hai tác dụng sinh học của nội độc tố trên cơ thể vật chủ là :
A: kích thích đáp ứng miễn dịch B: gây choáng và chết
3. Những nhiễm trùng bệnh viện thường gặp là :
A:Nhiễm trùng đường tiểu B:Nhiễm trùng vết thương

C. Viêm phổi D. Nhiễm khuẩn máu

4.Chọn đúng, sai và đánh dấu “x” vào ô thích hợp Đúng Sai
4.1. Cơ chế bảo vệ không đặc hiệu gồm miễn dịch dịch thể bảo vệ Đ
và miễn dịch tế bào bảo vệ
4.2.Huyết thanh là một chế phẩm của máu dùng để chữa bệnh S
nhờ những kháng nguyên đặc hiệu của nó.
4.3.Interferon không tác động trực tiếp lên virut như kháng thể. Đ
4.4. Phản ứng kết tủa là phản ứng giữa kháng nguyên không hòa tan Đ
và kháng thể tương ứng.

5. Độc lực vi sinh vật bao gồm:


a.Khả năng gây bệnh của vi sinh vật. b.MLD và LD50.
c.Độc tố, khả năng bám dính, khả năng xâm nhiễm.
d.Khả năng tạo vỏ và các enzym ngoại bào.
e.Độc tố và khả năng bám dính vào tổ chức.
6. Virut nào sau đây có kháng nguyên ngưng kết hồng cầu :
a. HIV, virut viêm gan B. b. Virut dại, Rotavirut. c. Virut cúm, virut Dengue.
d. Virut cúm, virut Herpes. e. Virut Dengue, virut viêm gan A.
7. Tính đặc hiệu của kháng nguyên O ở vách tế bào vi khuẩn Gram âm được quy định bởi:
a. Cấu tạo hóa học. b. Phần lipit c. Trọng lượng phân tử
d. Phần polysaccarit. e. Phần lipoprotein..
8. Những vi khuẩn có thể tồn tại được lâu ở trong đất :
a.Các vi khuẩn gây bệnh do người và động vật bài tiết ra.
b.Các vi khuẩn không sinh nha bào, chịu được kiềm và mặn.
c.Các vi khuẩn có khả năng sinh nha bào, chịu được khô hanh.
d. Các vi khuẩn gây bệnh đường tiêu hoá.
e. Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp.
Trường Đại học Y Dược Huế KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ
Bộ môn Vi sinh Môn Vi sinh, ĐDKT4/2, năm học 2009-2010
(Đề A, Thời gian- 05 phút ) Họ và tên: Lớp:

1. Hai nguồn gốc kháng thuốc của vi khuẩn là :


A: đột biến NST B: Plasmit

2. Interferon là những.....(A).., do nhiều loại tế bào sản xuất ra sau khi có tác dụng kích
thích của ....(B).. :
A: glycoprotein B: các chất cảm ứng sinh interferon
3.Hai kiểu tải nạp ở vi khuẩn mà các Anh , Chị đã học là:
A: Tải nạp chung B: Tải nạp đặc hiệu

4.Chọn đúng, sai và đánh dấu “x” vào ô thích hợp Đúng Sai
4.1.Trong thí nghiệm biến nạp của Griffith, khi tiêm vào chuột Đ
hỗn hợp phế cầu S1 chết với R1 sống thì chuột vẫn bình thường.
4.2. Mỗi một hạt virut chỉ chứa một loại axit nucleic: hoặc là ADN hoặc là ARN. Đ
4.3. Nha bào của vi khuẩn đề kháng cao với nhiều yếu tố hóa học,
vật lý và có khả năng gây bệnh cho người khi xâm nhập vào cơ thể . Đ
4.4. Nhiệt độ cao giết chết vi khuẩn chủ yếu là do làm cho axit nucleic
của vi khuẩn bị giải phóng. Đ

5. Độc lực vi sinh vật bao gồm:


a.Khả năng gây bệnh của vi sinh vật. b.MLD và LD50.
c.Độc tố, khả năng bám dính, khả năng xâm nhiễm.
d.Khả năng tạo vỏ và các enzym ngoại bào. e.Độc tố và khả năng bám dính vào tổ chức.
6.Vi khuẩn đề kháng thuốc kháng sinh bằng cơ chế:
a.Sản xuất ra độc tố làm mất tác dụng của thuốc. b.Không dùng kháng sinh làm thức ăn
c.Sản xuất các men phá hủy thuốc kháng sinh
d.Tạo ra nha bào và trở nên đề kháng e.Tạo ra vỏ ở xung quanh thân.
7. Chức năng của màng nguyên tương vi khuẩn:
a. tạo cho vi khuẩn có kích thước nhất định. b. tạo cho vi khuẩn có hình thái nhất định.
c. nơi tác dụng của các thuốc kháng sinh. d. hấp thụ, chuyển hóa, bài xuất của chất.
e. chịu trách nhiệm cho sự tách đôi ADN.
8. Phản ứng ngưng kết trong ống nghiệm:
a. Là phản ứng định tính .
b. Các hạt ngưng kết xuất hiện trong vòng 1 phút.
c. Sủ dụng kháng nguyên hữu hình là vi khuẩn sống.
d.Thường được sử dụng để nhận mặt vi khuẩn .
e. Được sử dụng để xác định hiệu giá kháng thể ở trong huyết thanh .
Trường Đại học Y Dược Huế KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ
Bộ môn Vi sinh Môn Vi sinh, ĐDKT4/2, năm học 2009-2010
(Đề B, Thời gian- 05 phút ) Họ và tên: Lớp:

1. Hai nguồn gốc kháng thuốc của vi khuẩn là :


A: đột biến NST B: tiếp nhận plasmit

2.Ý nghĩa của vách tế bào vi khuẩn là:


A: Bảo vệ và tạo hình tế bào vi khuẩn. B:Tạo nên nội độc tố của vi khuẩn đường
ruột
C: Tạo nên kháng nguyên thân O của vi khuẩn đường ruột:

D:Quy định tính chất bắt màu Gram của vi khuẩn


3.Kể tên 2 vaccin virus sống giảm độc lực đang được dùng ở Việt Nam:
A: Vaccin quai bị B: Vaccine thủy đậu

4.Chọn đúng, sai và đánh dấu “x” vào ô thích hợp Đúng Sai
4.1.Trong thí nghiệm biến nạp của Griffith, khi tiêm vào chuột Đ
hỗn hợp phế cầu S1 chết với R1 sống thì chuột chết.
4.2. Mỗi một hạt virut chứa cả 2 loại axit nucleic là ADN và ARN. S
4.3. Nha bào của vi khuẩn đề kháng cao với nhiều yếu tố hóa học, Đ
vật lý và có khả năng gây bệnh cho người khi xâm nhập vào cơ thể .
4.4. Virion là một hạt virut hoàn chỉnh có khả năng gây nhiễm trùng Đ
cho tế bào cảm thụ.

5. R. Koch:
a. phát hiện vi khuẩn dịch hạch. b. phát hiện những kỹ thuật cố định và nhuộm vi khuẩn
c. phát minh vacxin phòng bệnh lao. d. điều chế huyết thanh kháng bạch hầu.
e. điều chế vacxin phòng bệnh tả.
6. Cơ chế tác dụng chống virut của acyclovir là :
a.Ức chế sự cởi áo của virus . b.Ức chế enzym ARN polymeraza của virus .
c.Ức chế sự xâm nhập của virus vào tế bào. d.Ức chế enzym ADN polymeraza của virus .
e.Ức chế sự dịch mã của ARN thông tin của virus .
7. Các vi khuẩn gây bệnh nói chung được xếp vào nhóm:
a. Vi khuẩn ưa lạnh b. Vi khuẩn ưa ấm
c. Vi khuẩn ưa nóng d. Vi khuẩn ưa khô e.Câu a và b đúng
8. Cấu trúc kháng nguyên của virut
a.Do các axit nucleic của virus quyết định. b.Phụ thuộc vào tế bào chủ.
c.Thay đổi sau mỗi chu kỳ nhân lên.
d.Liên quan đến cấu trúc kháng ngyên của tế bào chủ.
e.Phụ thuộc vào ARN thông tin của tế bào chủ.
Trường Đại học Y Dược Huế KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ
Bộ môn Vi sinh Môn Vi sinh, ĐDKT4/2, năm học 2009-2010
(Đề C, Thời gian- 05 phút ) Họ và tên: Lớp:

1.Các cơ chế vận chuyển di truyền trong vi khuẩn bao gồm :


A: Biến nạp B: Tiếp hợp
C: Tải nạp
2. Các cơ chế tác dụng kháng khuẩn của thuốc kháng sinh là:
A: Ức chế tổng hợp vách tế bào B:Ức chế tổng hợp
protein
C. Ức chế chức năng màng nguyên tương D. Ức chế tổng hợp axít nhân.
3. Ba vacxin virut bất hoạt đang được dùng ở Việt Nam là :
A. Vacxin viêm não Nhật Bản B: Vacxin bại
liệt
C: Vacxin phòng bệnh viêm gan B thế hệ 1

4.Chọn đúng, sai và đánh dấu “x” vào ô thích hợp Đúng Sai
4.1. Virut có cấu tạo tế bào. S
4.2. Nhân của vi khuẩn chỉ chứa một nhiễm sắc thể, S
là một phân tử ARN có trọng lượng 3 x 109 dalton.
4.3. Sự tải nạp là quá trình vận chuyển gen ở vi khuẩn khi S
hai vi khuẩn tiếp xúc với nhau.
4.4. Nha bào của vi khuẩn đề kháng cao với nhiều yếu tố hóa học,
vật lý và có khả năng gây bệnh cho người khi xâm nhập vào cơ thể . Đ

5.Tế bào nhân sơ có:


a.Plastit tự sao chép b.Cấu trúc tế bào phức tạ c.Vách tế bào đơn giản
d.Nguyên tương phức tạp. e.Nhân gồm một nhiễm sắc thể, không có màng nhân.
6.Hai thuốc kháng sinh thuộc họ Aminoglycoside là:
a.Ampicillin , Streptomycin b.Kanamycin , Gentamicin c.Gentamicin , Co-trimoxazol
d.Streptomycin , Erythromycin e.Neomycin , Tetracyclin.
7. Đối với nha bào cách tiệt trùng tốt nhất là:
a. Hấp trong hơi nước ở nhiệt độ 121oC / 30 phút
b.Sấy khô ở nhiệt độ 120oC / 30 phút c. Dùng các chất tẩy uế
d.Tiệt trùng theo phương pháp Pasteur. e. Đun sôi 100oC.
8.Ba dòng tế bào thường dùng trong nuôi cấy virut là:
a. Tế bào nguyên phát, tế bào thường trực, tế bào lưỡng bội của người.
b. Tế bào thường trực, tế bào Hela, tế bào bào thai người .
c. Tế bào thận khỉ, tế bào C6/36, mô của phôi gà .
d. Tế bào bào thai người, tế bào nguyên phát, tế bào thận chuột đồng.
e. Tế bào lưỡng bội của người, tế bào thường trực, tế bào Vero.
Trường Đại học Y Dược Huế KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ
Bộ môn Vi sinh Môn Vi sinh, ĐDKT4/2, năm học 2009-2010
(Đề D, Thời gian- 05 phút ) Họ và tên: Lớp:

1. Protista lớp dưới bao gồm :


A:Vi khuẩn B:Tảo xanh lục
2. Các cơ chế tác dụng kháng khuẩn của thuốc kháng sinh là:
A: Ức chế tổng hợp vách tế bào B:Ức chế tổng hợp
protein
C. Ức chế chức năng màng nguyên tương D. Ức chế tổng hợp axít nhân.
3. Ba vacxin virut bất hoạt đang được dùng ở Việt Nam là :
A: B:
C: Vacxin phòng bệnh viêm gan B thế hệ 1

4.Chọn đúng, sai và đánh dấu “x” vào ô thích hợp Đúng Sai
4.1. Virut không có cấu tạo tế bào. Đ
4.2. Nhân của vi khuẩn chỉ chứa một nhiễm sắc thể,
là một phân tử ADN có trọng lượng 3 x 109 dalton. Đ
4.3. Sự biến nạp là quá trình vận chuyển gen ở vi khuẩn khi S
hai vi khuẩn tiếp xúc với nhau.
4.4. Nha bào của vi khuẩn đề kháng cao với nhiều yếu tố hóa học,
vật lý và có khả năng gây bệnh cho người khi xâm nhập vào cơ thể . Đ

5. Vi khuẩn sinh tan là :


a. Vi khuẩn bị nhiễm phage b. Vi khuẩn chứa phage ôn hòa
c. Vi khuẩn bị nhiễm virut d. Vi khuẩn chứa phage độc lực
e. Vi khuẩn có khả năng ly giải phage
6. Chức năng của màng nguyên tương vi khuẩn:
a. tạo cho vi khuẩn có kích thước nhất định.
b. hấp thụ, chuyển hóa, bài xuất các chất.
c.nơi tác dụng của các thuốc kháng sinh.
d. tạo cho vi khuẩn có hình thái nhất định.
e.chịu trách nhiệm cho sự tách đôi ADN.
7. Tác nhân kháng virut nào sau đây ức chế sự dịch mã của RNA thông tin của virut?
a.Dideoxycytidine. b.Ribavirin .
c.Amantadine. d.Acyclovir. e.Interferon.
8. Ở môi trường ưu trương tế bào vi khuẩn sẽ chết do:
a. Tế bào căng phình và vỡ b. Tế bào bị mất nước kéo dài
c. Chức năng màng bào tương bị phá huỷ d. Biến tính và đông tụ protein nội bào
e. Tế bào phình to hoặc bị teo lại.
1.Kháng nguyên của virus herpes simplex có thể xác dịnh được trong các tổ chức tổn thương
bằng các thử nghiệm:
A: Miễn dịch huỳnh quang B: Miễn dịch phóng xạ(RIA)
2.Bệnh bại liệt lây truyền bằng đường......(A)... ,nhưng chủ yếu là đường..(B)...
A: tiêu hóa và hô hấp B: tiêu hóa
3.Adenovirus là những virus chứa...(A).., capsid có đối xứng hình ..(B)..
A: DNA 2 sợi B: khối
4. Chọn đúng sai và đánh dấu thích hợp :
4.1Kháng nguyên ngưng kết hồng cầu của virus cúm có bản chất là glycoprotein(Đ)
4.2 Epstein-Barr virus có khả năng gây tăng sinh tế bào lympho(Đ)
4.3 Kháng nguyên Hexon của Adenovirus liên quan đến hoạt tính ngưng kết hồng cầu(S)
5.Tổn thương ban đậu mùa có tiến triển như sau:
Đáp án: Nốt ban,nốt phòng, nốt mủ, nốt vảy, sẹo lõm.
6.Capsid của Herpes simplex có cấu tạo:
Đáp án: Khối đa diễn tạo bởi 162 đơn vị capsome.
7. Ổ chứa tự nhiên của virus dại là:
Đáp án: Các động vật ăn thịt hoang dại.
8. Virus sởi xâm nhiễm vào đường hô hấp trên :
Đáp án: Nhân lên ở các tế bào biểu mô và mô bạch huyết kế cận
9.Côn trùng tiết túc truyền virus viêm não Nhật Bản là:
Đáp án: . Culex tritaeniorhynchus.

1.Nêu các tiêu chuẩn dùng để xác định tụ cầu gây bệnh:
Đáp án:
A: Lên men đường mannit
B:Tạo thành coagulase
C:Gây tan máu trên môi trường thạch máu
D:Tạo sắc tố màu vàng sẫm
2.Kể tên những kháng nguyên của họ vi khuẩn đường ruột:
Đáp án:
A. kháng nguyên thân O B. kháng nguyên lông H C. kháng nguyên bề mặt K
3. Vi khuẩn lao được nuôi cấy ở môi trường giàu chất dinh dưỡng như môi trường đặc..(A).., môi trường
lỏng..(B)
A. Lowenstein B. Sauton
4.Câu hỏi đúng sai
4.1 Shigella chỉ gây bệnh ở đường tiêu hóa(Đ)
4.2 Thử nghiệm để phân biệt Phế cầu và Liên cầu Bacitracin và Optochin(S)
4.3 Nguồn lây bệnh quan trọng của bệnh thương hàn là người lành mang vi khuẩn(Đ)
4.4 Lấy bệnh phẩm chẩn đoán B.pertussis bằng cách ngoáy họng(Đ)
5.Bệnh Richkettsia có thể lây truyền:
C. từ động vật sang người qua côn trùng tiết túc,
6.Vi khuẩn phong:
b. thường tìm thấy ở tổn thương ngoài da của người phong ác tính.
7.Các vi khuẩn nào sau đây là tác nhân gây tiêu chảy cấp ở người bằng cơ chế sinh độc tố
ruột:
c. ETEC, V.cholerae 01.
8.Vi khuẩn gây hoại thư sinh hơi và viêm ruột hoại tử là:
c. Clostridium perfringens.

1. Hai biến chứng quan trọng của nhiễm trùng do liên cầu nhóm A là:
A. Viêm cầu thận cấp B. Thấp khớp cấp
2. Kể 2 phản ứng chẩn đoán dùng kháng nguyên giang mai đặc hiệu:
A:Phản ứng hấp thụ kháng thể huỳnh quang giang mai(FTA-Abs)
B: Phản ứng kháng thể ngưng kết hồng cầu giang mai(TPHA)
3.Trực khuẩn bạch hầu tiết ra ngoại độc tố lúc ở trạng thái..(A).. với ..(B)..
A: sinh dung giải B: phage beta
4. Câu hỏi đúng sai:
4.1 Shigella là những trực khuẩn gram âm, không di động (Đ)
4.2 Thử nghiệm để phân biệt phế cầu và liên cầu là Bacitracin và Optochin. (S)
4.3 Có thể dùng vacxin EV để dự phòng hữu hiệu bệnh dịch hạch. (Đ)
4.4 Hemophilus influenzae là tác nhân gây bệnh viêm não Nhật Bản.(S)
5.Độc tố tả:
Đáp án: là một loại ngoại độc tố / e. là loại độc tố dễ bị hủy bởi nhiệt.
6. Bệnh Rickettsia có thể lây truyền
C. từ động vật sang người qua côn trùng tiết túc
7.Vi khuẩn Clostridium botulinum sinh ngoại độc tố khi:
b. phát triển trong môi trường kỵ khí nhân tạo hoặc thịt đóng hộp.
8.H. pylori là những vi khuẩn:
e. cần 50% Co2

1.Nucleocapsid của virus sởi đối xứng hình ..(A).. và chứa..(B)..


A:xoắn ốc B: ARN 1 sợi
2.Cấu trúc của virus Dại gồm có:
A:Nucleocapsid đối xứng hình xoắn ốc
B: ARN 1 sợi
C:Vỏ bọc bản chất là Glycoprotein
3: Điền vào sơ đồ sau các diễn biến ban đậu mùa:
(A)------ nốt phòng ---- (B) --- nốt vây
A: Nốt ban B: Nốt mủ
4. câu hỏi đúng sai:
4.1 Ở Vn đã phân lập được virus viêm não Nhật Bản từ chim liếu điếu và lợn. (Đ)
4.2 Epstein -Barr virus chỉ gây bệnh nhiễm trùng virus duy nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
(S)
4.3 Bệnh quai bị lây trực tiếp qua đường hô hấp (Đ)
5. Virus thuộc họ herpesviridae có đặc điểm chung là:
Đáp án: Nucleocapsid có đối xứng hình xoắn ốc tạo bởi 162 đơn vị capsome
6.Poliovirus lây truyền chủ yếu bằng đường:
Đáp án: tiêu hóa
7.Người ta chia các chủng virus cúm ra 3 typ A,B,C dựa vòa
Đáp án: b. Kháng nguyên Nucleocapsid và Protein M
8. Capsid của virus viêm gan A chứaL
Đáp án: RNA một chuỗi
9. Người ta tiêm vaccin sởi cho trẻ em:
Đáp án : từ 9-11 tháng tuổi

1.Cấu trúc kháng nguyên của liên cuầ như sau:


A. kháng nguyên vỏ axit hyaluronic B. kháng nguyên carbohydrat C đặc hiệu nhóm
C. kháng nguyên M đặc hiệu typ D. phẩm vật T
2. Viết tên các nhóm E.coli gây bệnh tiêu chảy cho người:
A: ETEC B: EIEC C: EPEC D: EHEC E: EAEC
3. Người ta căn cứ vào cấu trúc kháng nguyên ........A.......và một số tính chất sinh hóa ra để chia Shigella
làm........B........
A. O B. 4 nhóm
4.Câu đúng sai
4.1 Các vi khuẩn đường ruột chỉ gây bệnh ở đường tiêu hóa(S)
4.2 C.jejuni là vi khuẩn gây bệnh bằng cơ chế xâm nhập (Đ)
4.3 B. pertussis cần hai yếu tố phát triển là X và V (S)
4.4 Bệnh do Chlamydia lây truyền do tiếp xúc(Đ)
5.Độc tố tả:
Đáp án : là một loại ngoại độc tố
6.Thương tổn do vi khuẩn phong gây nên:
Đáp án: tìm thấy ở những mô lạnh: da, dây Tk ngoại vi
7. Khoảng Ph thích hợp cho vi khuẩn Leptospira sống được ở ao, hồ ở các điều kiện sau:
Đáp án: pH kiềm và nhiệt độ >22C
8.Rickettsia chứa axit nucleic:
RNA và DNA

1. Nêu 2 phản ứng dùng để phân biệt phế cầu và liên cầu:
A. Muối mật B. Optoclin
2. Ba typ huyết thanh của vibrio cholerae là :
A. Ogawa B. Inaba C. Hikojima
3.Cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn Bạch hầu bao gồm:
A: Kháng nguyên của vi khuẩn B: Kháng nguyên độc tố
4.Câu hỏi đúng sai
4.1 Mycoplasma là tác nhân gây bệnh mắt hột ở người (S)
4.2 Yersinia pestis có ổ chứa là loài gặm nhắm (Đ)
4.3 Phản ứng ELISA dùng để xác định kháng thể IgM của Borrelia burdorferi (Đ)
4.4 Trưc khuẩn uốn ván là vi khuẩn gram âm, kỵ khí, sinh nha bào.
5. Hemophilus influenzae là:
B: Vi khuẩn cần 2 yếu tố X và V có trong máu để phát triển
6. Hyaluronidaza của các chủng Staphylococcus aureus:
D. Tạo điều kiện cho vi khuẩn lan tràn sâu, rộng vào các mô
7. Phế cầu mọc tốt ở các môi trường giàu chất dinh dưỡng:
a. có pH kiềm. b. trong khí trường 5-10% CO .2

c. ở nhiệt độ thích hợp là 28 C.


0
d. có nồng độ NaCl cao( 9%) .
e. có etylhydrocuprein.
8. Trực khuẩn mủ xanh là nguyên nhân thường gặp:
A. Gây nhiễm khuẩn vết thương, vết bỏng.

You might also like