Professional Documents
Culture Documents
T NG H P Chưa Bao G M Folder Slide + Phac Do Dhyd
T NG H P Chưa Bao G M Folder Slide + Phac Do Dhyd
T NG H P Chưa Bao G M Folder Slide + Phac Do Dhyd
• Tắc ruột, liệt ruột, viêm ruột. Dò đường tiêu hóa (CCĐ fortrans: TR, liệt ruột, thủng ruột, mở hồi
tràng ra da)
Giảm đau: opioid, NSAIDS, acetaminophen.
BN 38 kg, cao 1.66 m. Sụt 12 kg trong 6 tháng. Cân nặng l{ tưởng là 66 kg (BMI 18.5). Hiện chỉ ăn được
25% bình thường
Chọn đường nuôi dưỡng: ăn + truyền TM
30 kCal/kg/ngày 1830 kCal/ngày
30 ml/kg/ngày 1830 ml/ngày
Đạm 1.2-1.5 g/kg/ngày 80 g/ngày
Mỡ 0.8-1.2 g/kg/ngày 60 g/ngày
Đường 3-5 g/kg/ngày 250 g/ngày
Sau khi tính xong phải lấy đạm x4, mỡ x9, đường x4, c9o65ng lại coi bằng tổng kCal yêu cầu hay ko
BN ăn đc 25% nên sẽ bù 1395 kCal qua đường TM. Chỉ bù 1/3 trong 48h do BN có nguy cơ cao HC nuôi
ăn lại 466 kCal/ngày
BN này chọn
Glucose 10% 250 +500 ml
Aminoplasma 5% 500 ml
Lipidem 20% 100 ml
Na 60-80 mmol/ngày
Mg, K 40 mmol/ngày
P 10-20 mmol/ngày
CÁC CHẾ PHẨM THƯỜNG DÙNG: Thiện ghi là TTM XL g/p hết. Năng lượng cho dễ nhớ pé H ko ghi,
tính ra số gam đạm/đường/mỡ rồi nhân vô thôi: VD aminoplasmal 5% 100ml có 5g đạm
E=20 Kcal
Tên Dung lượng P thẩm thấu Điện giải Ghi chú
ml Osm/L
Đạm Aminoplasmal 5% 100, 250, 500 590 + Có dạng
10%, khi đó
P thẩm thấu
cứ x2
Mỡ Lipidem 20% 100, 250, 500 410 -
Đường Glucose 10% 100, 250, 500 600 - Có dạng 5%,
20%, 30%
3 ngăn Combilipid peri 1440 750 + E=1000 Kcal
OliClinomel N7- 1000 1450 + E=1200 Kcal
1000E
Đạm + đường Nutriflex peri 1000 900 + Đạm 40g,
đường 80g
BN đau bụng/HP 5 khâu thủng bờ cong nhỏ DD: nghi xì chỗ khâu: cần làm CLS gì:
XQ bụng đứng: ko dùng được, vì bn lúc mổ nội soi có bơm CO2 nên hiện tại nếu thấy có
hơi tự do trong ổ bụng, liềm hơi dưới hoành là bình thường
CT: thấy thành dạ dày dày, phản ứng viêm quanh chỗ khâu
XQ bơm thuốc cản quang tan trong nước
BN này chụp CT ra thấy abces dưới hoành, dày dính ko đồng nhất ở bên P gan, hơi tự do
trong ổ bụng
Xì có thể vì lý do:
Khâu vào mô viêm, mô K
Xiết chỉ chưa chặt
Hẹp môn vị nên tăng áp lực gây xì
Điều trị hậu phẫu ko tốt
Lo ngại điều gì: viêm phúc mạc, rò tái phát. Rò/xì ở dạ dày rất khó lành, điều trị bảo tồn thường
thất bại do acid dạ dày tiết liên tục và dự trữ dịch dạ dày tăng theo thời gian khó lành
Sau mổ khâu thủng dạ dày: dịch vị, nước bọt tiết nhi8ều có thể gây tăng P, bung vết khâu: mở
dạ dày giải áp, mở hỗng tràng nuôi ăn. Cần chú ý nước điện giải, vì mở DD giải áp gây mất Cl
Câu 10
Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch 4-5 ngày trước mổ. Đặt tube Levin
sáng đi mổ.
- Làm sạch đại tràng trước mổ: kết hợp với nội soi đại tràng.
Fortrans: 2 gói/ngày trước mổ, pha trong 2 l t nước, uống từ sáng đén
trước 12 giờ trưa hoặc chế độ làm sạch đại tràng 3 ngày.
Chuẩn bị dạ dày: chỉ cần cho bệnh nhân uống sữa và nước đường ngày
N1 trước mổ. Ngày đi mổ (No) không uống nước trong t nhất 3 giờ trước mổ.
4. Ngày đi mổ:
- Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn
- Kiểm tra việc nhịn ăn uống hoàn toàn của người bệnh
- Kiểm tra chế độ vệ sinh toàn thân của người bệnh: người sạch sẽ,
làm gọn tóc, b lại tư trang tháo răng giả, rửa sạch các vết sơn
móng tay chân, thay quần áo lên phòng mổ.
- Kiểm tra việc thực hiện các thủ thu t cần thiết: Thụt tháo, đặt thông
mũi dạ dày, thông tiều.
- Thực hiện thuốc cần thiết.
- Chuyển người bệnh lên phòng mổ và bàn giao cho nhân viên phòng
mổ.
Câu 19
Chu n b b rước mổ
1. Bệnh nhân mổ chương trình:
Chuẩn bị tinh thần: giải thích về bệnh, hướng điều trị, chi ph
• Thủ tục hành chính
Tính pháp lý: Hồ sơ bệnh án, biên bản hội chẩn, giám định, giấy cam kết
đồng thu n ( bệnh
nhân hay người có trách nhiệm)
• Chuẩn bị thể chất:
Đánh giá tình trạng sức kh e bệnh nhân
– Tổng trạng
– Dấu hiệu sinh tồn
– Cân nặng
– Chiều cao
– Bệnh lý kèm theo: tim, phổi, gan ,th n, truyền nhiễm
• Chuẩn bị các xét nghiệm c n lâm sàng
Xét nghiệm cơ bản :
– Máu: công thức máu, dung tích hồng cầu, nhóm máu, tốc độ lắng
máu, thời gian đông máu, thời gian máu chảy, protid toàn phần,
đường huyết, ure huyết.
– Nước tiểu
– Chức năng gan
– Chức năng th n
– Chức năng hô hấp
– Chức năng tuần hoàn
Các xét nghiệm hình ảnh học: tùy theo bệnh mà có thể làm thêm các xét
nghiệm đặc biệt như siêu âm, Xquang có cản quang, nội soi, CT scan,
MRI
• Khám các chuyên khoa :
– Tim mạch, hô hấp, thần kinh,
Chuẩn bị vệ sinh cá nhân, tắm rửa sạch sẽ, cạo lông vùng mổ.
Dinh dưỡng đầy đủ . Không hút thuốc uống rượu ít nhất 1 tuần trước
mổ, phải tuân thủ chế độ ăn của một số bệnh tim, th n ( kiêng muối,
hạn chế nước )
Những ngày trước mổ, bệnh nhân ăn nhẹ buổi sáng, chiều uống nước
đường hay chỉ truyền dịch . Nhịn ăn uống hoàn toàn 6-8 giờ trước mổ.
Đặt thông dạ dày, bơm rửa dạ dày
Thụt tháo phân trực tràng, thụt tháo phân đại tràng
Đặt thông tiểu
2. Ngày đi mổ
a. Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn
b. Kiểm tra việc nhịn ăn uống hoàn toàn của người bệnh
c. Kiểm tra chế độ vệ sinh toàn thân của người bệnh: người sạch sẽ,
làm gọn tóc, b lại tư trang tháo răng giả, rửa sạch các vết sơn
móng tay chân, thay quần áo lên phòng mổ.
d. Kiểm tra việc thực hiện các thủ thu t cần thiết: Thụt tháo, đặt thông
mũi dạ dày, thông tiều.
e. Thực hiện thuốc cần thiết.
f. Chuyển người bệnh lên phòng mổ và bàn giao cho nhân viên phòng
mổ.
3. Chuẩn bị bệnh nhân mổ cấp cứu
Hồi sức bệnh nhân : truyền máu, truyền dịch, thở oxy, hút dạ dày, chống
sốc, chống nhiễm trùng.
Theo dõi dấu hiệu sinh tồn, các chất bài xuất( nôn, phân, nước tiểu)
Làm các xét nghiệm cơ bản, hình ảnh học cần thiết ( X quang, siêu âm tại
giường )
Thủ tục hành chính khẩn trương
Làm sạch vùng mổ.
Chuyển bệnh lên phòng mổ nhẹ nhàng.
CHĂM SÓC HẬU PHẪU
- Quan trọng nhất là ăn, dẫn lưu và rút dẫn lưu
• Theo nghiên cứu thì: cho ăn sau hậu phẫu không làm gia tăng tỉ lệ xì miệng nối mà chỉ làm cho mức độ biến
chứng khi bị xì nặng hơn
• Bụng BN quá chướng: cho uống ít nước trước, tập vận động, cho thuốc tăng nhu động ruột
• Cần cho ăn, kích thích sớm nhằm lưu thông ruột
• BN tổng trạng tốt (ít biến chứng), nếu hẫu phẫu mà muốn ăn thì cho ăn ngay
+ Mổ lại lần 2 mô tụy bở khó khâu, mục đích mổ lần 2 là để khỏi thực hiện mổ lần 3 chứ không thể thực hiện khâu
nối như mô bình thường
+ Dịch truyền
+ Giảm đau
+ Khác
- Dịch truyền
+ Đối với phẫu thuật viêm ruột thừa, viêm túi mật do sỏi, BN không cần nhịn thì không cần dùng, chỉ dùng cho phẫu
thuật lớn
• V nhập = 2000ml/ngày, riêng viêm tụy cấp 4000-5000 ml/ngày do mất dịch nhiều
• Đạm 4 kcal/g, đường 4 kcal/g, lipid 9 kcal/g lipid quan trọng nhất
• 1 chai Glucose 10% 500ml = 200 kcal, Đạm 10% 500ml = 200 kcal; 1 chai lipid 20% 500ml = 900 kcal tổng
cộng 1300 kcal
• Có thể dùng đường 20% nhưng gây viêm TM nhưng hiếm cần truyền thêm Kali và insulin, đường 10% nếu
an toàn thì phải dùng kèm Kali và insulin
• Lưu ý: BN dùng thêm dung dịch ngoài thì thêm lipid lipid + đạm; không truyền đường vì BN có thể uống
được nước đường
• Cần cắm dịch truyền vào1 chạc ba để các dung dịch vào chung 1 lần
• Truyền tinh thể: TACE có cản quang nhiều → cần truyền dịch tinh thể
• Dung dịch điện giải tốt nhất là Ringerfundin lưu ý BN suy thận
▫ N4 600 kcal/500 ml →
▫ N4 1500 kcal/1000 ml
▪ Nuriflex → thận
- Kháng sinh
+ Dự phòng: 30 phút trước rạch da → vì lúc đó nồng độ kháng sinh đạt cao nhất trong lúc mổ
• Phẫu thuật > 3 tiếng, chảy máu nhiều (do mất kháng sinh) → dùng thêm 1 liều
• Nhóm Penicillin, C1, C2, Carbapenem. Carbapenem rất tốt vì không ảnh hưởng gan thận
• Mổ trung phẫu, ruột thừa chưa biến chứng → vết thương sạch và sạch nhiễm: dùng C3 + Metronidazol
▪ Amikacin tác dụng trong máu, khôn tác dụng trên đường mật → tác dụng hiệp đồng
▪ Amikacin nên thử chức năng thận sau 5 ngày, cẩn thận hơn thì nên thử sau 3 ngày, không nên kéo dài quá
7 ngày
• Điều trị 48h không hiệu quả → neeng liều Carbapenem (Meropenem)
- Giảm đau
- Khác
+ Phẫu thuật Whipple: Sandostatin 0.1 mg/ml 1 ống x 3 cách 8h, bắt đầu từ giờ thứ 12
CHĂM SÓC SAU MỔ
2 nhóm
- không có khâu nối tiêu hóa ( PT cắt gan, cắt túi mật, lấy sỏi OMC, PT thoát vị
bẹn, PT cắt ruột thừa )
1. vấn đề cho ăn
Quan sát tổng trạng BN sau mổ là quan trọng: nếu BN tươi tỉnh, đòi ăn, tinh
thần tốt: thường ko có biến chứng gì sau mổ
2. thuốc
Về dịch truyền:
o Đối với những PT không lớn ( cắt ruột thừa, túi mật …), những PT mà
BN được cho ăn sớm, không phải nhịn đói sau mổ: không cần dịch truyền
o Đối với PT lớn, BN không được ăn: phải truyền dịch đầy đủ về
(1) Năng lượng: 30kcal/kg TB 1 người 50kg cần 1500kcal 1
ngày
(2) Thể tích: 2000ml/ngày ( tăng giảm dịch tùy trường hợp cụ thể,
vd: giảm dịch với suy tim, tăng dịch với viêm tụy cấp )
1 g đạm: 4 hcal
1 g đường: 4 kcal
1 g mỡ: 9 kcal quan trọng nhất trong cung cấp năng lượng
Vd: để cung cấp đủ 1500 kcal cho 1 người cần 10% đạm ( 500ml )+ 20%
đường ( 500ml ) + 20% mỡ ( 500ml )
Chú ý
2. MRI:
Ưu
o Ko bị ả/h bởi tia xạ, ko bị ả/h về sinh học, ko xâm lấn
o Thu được hình chụp đa mặt phẳng: coronal, axial, sagittal or bất kz mặt phẳng nghiêng nào
o Độ phân giải mô mềm cao, hiển thị đặc điểm mô tốt hơn CT
o Chụp được MRA kể cả khi ko dùng chất tương phản
o Chất tương phản có rất ít tác dụng phụ
Khuyết
o Giá cao
o Tgian chụp lâu khó khăn nếu bn nặng or ko hợp tác
o Vỏ xương & tt calci: khảo sát ko tốt bằng XQ, CT
o Ko dùng được nếu bn bị chứng sợ nơi chật hẹp, sợ nơi đóng kín
o Ko chụp được nếu bn có máy tạo nhịp, clip phẫu thuật, mô cấy ở mắt/tai…
o Ko thể mang theo thiết bị hồi sức vào phòng chụp
Nguyên lý: Proton ở các vị trí khác nhau trong cơ thể sẽ chuyển động đảo với tần số khác nhau
tín hiệu MRI khác nhau ở các điểm trong cơ thể nhận ra được tín hiệu phát ra từ vị trí nào
trong cơ thể bn
T1 = Tl = longitudinal relaxation time = spin-lattice-relaxation time (T1 dài hơn T2)
T2 = TT = transversal relaxation time
Film T1w DNT đen (tín hiệu thấp) (nước, chất lỏng, mô blý: tín hiệu thấp; mỡ: tín hiệu cao)
Film T2w DNT trắng (nước, chất lỏng, mô blý: tín hiệu cao; mỡ: tín hiệu thấp)
CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
- CT bụng hầu hết là CT có cản quang, trừ vài trừng hợp suy thận, cản quang giúp tang mạch máu ở gan
- Chụp CT gan có thì Đm, TM, và thì delay (thì muộn TM cửa) dynamic CT 4 phase
+ Thì Đm 25-30s: có 258 lát cắt vì chỉ chẩn đoán chủ yến động học gan, lách bắt thuốc hình da beo
+ Thì TM 60s: 511 lát cắt nhiều lát cắt vì khảo sát các mạch máu từ bờ trên cơ hoành tới vùng chậu hông
+ Thì động mạch: máu nuôi u là đm cản quang 100%, nhu mô được nuôi bởi 25%, nên động mạch và khối u bắt
thuốc hơn
+ Thì TMC: Nhu mô gan được nuôi bởi 75% máu TM cửa còn lại, và khối u thoát thốc ra ngoài nhưng vẫn giữ máu có
cản quang nhưng ít hơn so với trong nhu mô gan hình ảnh khuyết thuốc (lưu ý không phải thải thuốc mà nhu mô
khối u đọng thuốc kém hơn)
- Gastrorenoshunt là máu ở TM phình vị đổ về TM thận T, nên dựa vào đó đi từ TM đùi T lên Gastrorenoshunt để thuyên
tắc TM phình vị trong xuất huyết tiêu hóa
+ Chất cản từ giống Gadolium nhưng ở pha nội bào thì TB gan nhạy với bắt thuốc
+ Phân biệt TB gan hay không thì dựa vào pha nội bào bắt thuốc ở phút thứ 20
+ Thải qua đường mật tốt, nên đánh giá tốt nhất là dùng MRI Primovist
1 CHẤN THƯƠNG BỤNG KÍN
CT 64 lát cắt trở lên là dựng hình được mạch máu (có cản quang). MRI cũng dựng hình được.
Phân biệt sao? Cơ chế chấn thương, thời gian chấn thương. Vết xây xát ở đâu.
Loại trừ xuất huyết nội = cách hỏi cơ chế chấn thương, khám mạch và huyết áp, da niêm. rút máu
thử, truyền dịch/ truyền máu. Quan sát bụng xem vết trầy, vết bầm, bụng chướng, gõ đục chọc hút.
Trước khi đẩy đi mổ: dùng siêu âm rà gan, lách, nếu gan lách bình thường mà có xuất huyết nội chảy
máu khung chậu thấm qua phúc mạc.
chấn thương
bụng kín
siêu âm bụng
dịch ổ bụng (+) siêu âm bụng
dịch ổ bụng (+)
không có nguồn
chảy máu khác dịch ổ bụng (-)
CTscan tìm
có nguồn chảy thương tổn gan,
máu lách, tụy
mổ thăm dò
ko: nghĩ thủng theo dõi khám
có: cân nhắc
tạng rỗng. Chọc lại
điều trị bảo tồn
ổ bụng
có không
hồi sức 30
CT scan
phút
ổn không ổn
CT scan mổ
Máu tụ sau phúc mạc, ngấm vào mạc treo ruột liệt ruột.
Bụng chướng trong chấn thương/vết thương bụng có thể ko phải hơi trong lòng ruột mà do hơi
tự do trong ổ bụng
Chấn thương tủy sống: liệt 2 chi dưới, rối loạn cảm giác vùng bụng, liệt ruột, rối loạn tiết
niệu/sinh dục.
BN có bạch cầu tăng:
Vỡ tạng rỗng, gây viêm phúc mạc
Mất máu máu chảy nhanh, mà BC to và nặng hơn HC sẽ bị cuốn vào giữa dòng máu
(khi máu chảy chậm thì sẽ dạt ra 2 bên bám vào thành mạch).
Do đó nếu chấn thương bụng, ko sốt mà bạch cầu tăng (thường > 15K) thì phải nghĩ tới
XH nội
Hct giảm 3% tương đương mất 500ml máu; Hct giảm sau chấn thương 2-6h
Xuất huyết nội có thể thấy dịch ở:
gan: rãnh morrison (giữa gan và thận); giữa gan và cơ hoành
xung quanh lách
cạnh dạ dày, trước tụy
giữa các quai ruột non
vỡ tụy: thấy tụy mất liên tụy; phải coi tá tràng có vỡ ko: tá tràng còn đều ko, có tụ dịch/khí
xuang quanh hơn
CT scan nếu không thấy khí trong ổ bụng rõ, ta nghĩ tới vỡ ruột non khi:
Thâm nhiễm mỡ mạc treo
1 đoạn ruột non dày bất thường
Chấn thương gan không biết chảy máu từ đâu: làm TAE (DSA số hóa xóa nền)
Dù vết thương có bùn đất hay vết thương do dao sạch đâm thì cũng đều coi là dơ, chích uốn
ván thương qui
1. Tác dụng của ống dẫn lưu ổ bụng:
- Theo dõi lượng dịch ổ bụng sau mổ
- Theo dõi nhiễm trùng ổ bụng/ mổ bụng dơ
- Theo dõi chảy máu sớm, xì dò
2. 2 bệnh thường dẫn lưu ổ bụng sau mổ:
- Viêm phúc mạc
- Chấn thương bụng kín vỡ tạng đặc
1. Lâm sàng và cận lâm sàng của xuất huyết nội sau chấn thương bụng kín
a) Lâm sàng: Mạch nhanh nhỏ , tứ chi lạnh ẩm, HA tụt , đáp ứng tạm thời hay không
với hồi sức ban đầu, Đau bụng liên tục , vùng đau cố định , lan rộng dần.
Cảm ứng phúc mạc rõ, đề kháng ít, Bụng trướng dần , gõ đục vùng thấp.
Túi cùng Douglas căng rất đau
b) Cận lâm sàng: Dung tích hồng cầu hạ thấp , Chọc ổ bụng ra máu không đông
Siêu âm có dịch trong ổ bụng .
2. Lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phúc mạc sau chấn thương bụng kín
a) Lâm sàng: Vẻ mặt hốc hác , nhiễm trùng sốt, Đau bụng liên tục , vùng đau cố
định , lan rộng dần, Bụng đề kháng , gồng cứng Bụng trướng dần , liệt ruột , gõ mất
vùng đục trước gan . Túi cùng Douglas đau chói.
b) Cận lâm sàng: Bạch cầu tăng cao. X-quang bụng không chuẩn bị : liềm hơi dưới
hoành . Siêu âm có thể có hơi tự do , liệt ruột
Câu 30: các phương pháp điều trị vỡ lách do chấn thương:
1. Phẫu thuật cắt lách:
1. Vỡ lách gây xuất huyết nội, lượng máu mất nhiều, bn có sốc và có nguy
cơ tử vong.
2. Lách vỡ độ V (vỡ nát lách hoặc tổn thương nặng ĐM lách)
3. Thương tổn phối hợp khác trong ổ bụng nặng nề hơn và có yếu tố nhiễm
trùng.
4. lách bệnh lý, lách to do xơ gan, bn có RL đông máu.
5. Điều trị bảo tồn thất bại (gồm bảo tồn ko mổ, khâu lách, cắt ban phần
lách).
2. Các PT bảo tồn lách:
1. Đốt điện cầm máu, tấn gạc cầm máu, keo sinh học.
2. Khâu lách: cđ trong vỡ lách độ I, II, III có đường vỡ đơn giản.
3. Cắt 1 phần lách (hay bán phần) được CĐ trong vỡ độ III có đường
vỡ phức tạp và độ IV.
4. Bọc lách bằng rọ Dexon trong vỡ độ III.
3. Bảo tồn lách theo dõi không mổ:
CĐ: 1. Chỉ có tồn thương lách đơn thuần, không có tổn thương khác đi kèm.
2. Vỡ lách độ I, II (qua khảo sát CT)
3. Sinh hiệu ổn, ko sốc và truyền dịch rất ít.
4. tỉnh táo, ko có RL đông máu.
5. khám bụng ko có dịch hoặc rất ít trong ổ bụng, ko có VPM.
6. BN < 55t, tổn thương nhu mô ít, lượng máu trong ổ bụng < 300ml.
ĐT: bn nhập ICU, nằm yên trên giường, đặt thông mũi dạ dày gải áp.
Khám LS mỗi 4-6h, đo HGB, chụp CT scan 48-72 giờ khi nhịp tim nhanh dai
dẳng và giảm nhẹ HGB.
Câu 24:
biến chứng cắt lách:
+ Chảy máu sau cắt lách ( nguyên nhân thường do lỗi kĩ thuật ( tuột
chỉ sau cắt lách))
+ Áp xe dưới hoành sau cắt lách
+ Dãn dạ dày cấp tính, hoại tử dạ dày, viêm tụy, tràn dịch màng phổi
và xẹp phổi
+ Muộn hơn: suy giảm miễn dịch, dễ bị nhiễm trùng (đặc biệt là nhiễm
khuẩn Streptococcus pneumoniae, Neisseria meningitidis, và Haemophilus
influenzae. Những vi khuẩn này gây viêm phổi nặng, viêm màng não và những
tình trạng nhiễm trùng nghiêm trọng khác. Tiêm chủng phòng ngừa các vi khuẩn
này ở những bệnh nhân không còn lách là điều nên làm.)
Câu 29
1. Điều trị vỡ lách
b. Khâu lách:
_Độ 1 2 3, có thủng tạng rỗng kèm theo, không viêm nhiễm nhiều
Xử trí
Xử trí chấn thương bụng
Cấp cứu ABCDE
2 tình huống:
o Huyết động không ổn: nghi ngờ XH nội cho làm siêu âm hoặc chọc dò ổ bụng, nếu
dương tính mở bụng thăm dò
o Huyết động ổn: cho làm siêu âm bụng.
Ko có dịch, khám không thấy gì: theo dõi thêm
Có dịch, ko biểu hiện viêm phúc mạc chụp CT:
nếu có tổn thương gan, lách thì điều trị tùy vào mức độ thương tổn. bn
được điều trị bảo tổn được chụp CT kiểm tra ngày 4-7; thời gian theo
dõi chấn chương lách > chấn thương gan do nguy cơ vỡ lách thì 2 kéo
dài đến ngày thứ 14.
Không tổn thương gan lách, nhưng có dịch trên CT, dù không có viêm
phúc mạc vẫn phải nghĩ đến tổn thương tạng rỗng chẩn đoán bằng
chọc rửa/nội soi/mở ổ bụng thăm dò
Chỉ định điều trị bảo tổn vỡ gan/lách khi có những điều kiện sau: 11100
Huyết động ổn: chỉ số sốc <1
Mức độ tổn thương nhẹ và vừa: độ I, II
Truyền <= 1 đơn vị máu
Không có dấu hiệu viêm phúc mạc
Không có thương tổn trong và sau phúc mạc cần phải mở bụng
Xử trí vết thương bụng:
Cấp cứu ABCDE
Nếu có
1. dấu hiệu viêm phúc mạc rõ, lòi ruột, mạc nối qua vết thương thì chẩn đoán rõ ràng
2. hoặc các trường hợp ói ra máu, máu ra qua ống thông mũi dạ dày, tiểu máu
3. hoặc tình trạng bụng ko thể theo dõi được (hôn mê, ngộ được rượu, phải gây mê để xử
trí tổn thương #) thì cũng mổ
nếu bn huyết động ổn, khám bụng ko thấy gì nhiều:
o Vết thương do hỏa khí: mở bụng thám sát; do xuất độ thương tổn trong ổ bụng rất cao
trên 90%
o Vết thương do bạch khí: thám sát vết thương
Ko thấu bụng: tiếp tục theo dõi
Thấu bụng: có thể mở bụng thăm dò, hoặc theo dõi sát bằng lâm sàng cận lâm
sàng
Có thể nội soi ổ bụng chẩn đoán ở bn huyết động ổn, không biểu hiện viêm phúc mạc, không
biểu hiện gợi ý tổn thương tạng rỗng trên CĐHA: cho phép xác định tính chất thấu bụng với độ
nhạy và đặc hiệu gần 100%, hiệu quả trong đánh giá tổn thương tạng đặc, cơ hoành, tuy nhiên
kém đặc hiệu hơn trong vết thương tạng rỗng; giúp tránh được các tình huống mở bụng không
có ích, rút ngắn thời gian nằm viện.
Đường mổ: thường đường giữa bụng trên hoặc dưới rốn tùy vị trị tổn thương.
Cách xử trí các thương tổn:
Vỡ gan: hơn phân nửa các trường hợp đã tự cầm máu vào thời điểm mổ, nếu chưa cầm có thể
khâu bằng chỉ tan, cột mạch máu bị đứt, nặng thì cắt gan.
Vỡ lách nếu còn chảy máu có thể khâu cầm máu, hoặc cắt 1 thùy hoặc tòan bộ lách.
Tổn thương đại – trực tràng:
Đại tràng P và đại tràng ngang:
o Có thể khâu lỗ thủng kz đầu nếu: cách nhớ: con dao vết thương bụng toàn
thân
vết thương do bạch khí
thương tổn khu trú và ít mô giập nát, không tổn thương mạch máu nuôi
mổ sớm <6h, ổ bụng tương đối sạch, đại tràng không chứa nhiều phân
không phải truyền nhiều máu/không bị sốc,.
o Nếu tổn thương nặng có thể cắt đại tràng; sau đó nếu vết thương bạch khí, ổ bụng
sạch và ko có tổn thương đi kèm thì có thể khâu kì đầu, còn không mở hậu môn
tạm.
Đại tràng T và trực tràng: không khâu kz đầu do đại tràng T chưa nhiều phân cứng và vi
trùng, hệ mạch máu nuôi đại tràng T không được phong phú. Do đó tổn thương ở đây sẽ
đưa 2 đầu ra ngoài hoặc đóng đầu dưới, đưa đầu trên ra ngoài. Tổn thương trực tràng ngoài
tầng sinh môn còn phải đặt dẫn lưu tầng sinh môn.
Linh tinh
Vết thương bụng tùy theo lá phúc mạc thành bị thủng ko mà phân ra: VT thấu bụng ko thấu bụng.
Tổn thương tụy hiếm gặp nhưng tử vong cao lên đén 25%. Tổn thương dạ dày: chú ý kiếm tra mặt sau
dạ dày đối với vết thương thấu bụng. Tổn thương ruột non dễ bỏ sót nếu bị ở bờ mạc trong.
Gan Lách
I Tụ máu dưới bao < 10% Giống
Rách bao gan và nhu mô < 1cm chiều sâu
II Tụ máu dưới bao < 50% hay trong nhu mô Tụ máu dưới bao < 50% hay
< 10cm đường kính trong nhu mô<5cm bề sâu
Vỡ gan < 3cm bề sâu, < 10cm bề dài Vỡ lách < 3cm bề sâu, ko ảnh
hưởng mạch máu bè
III > >
IV Vỡ >=25% thùy gan hay Vỡ thùy lách hay đứt mạch máu
>=1 hạ phân thùy rốn lách chi phối >=25%
V >=75 hay >=3
Có thương tổn mạch máu
VI Gan bị đứt ra khỏi dây chằng treo gan, V: vỡ nát, đứt cuống lách
cuống gan
Các câu hỏi (giống tắc ruột: vị trí, nguyên nhân, biến chứng)
1. Có ứ đọng dạ dày ko
2. Cơ năng hay cơ học
3. Nguyên nhân
4. Giai đoạn
5. Biến chứng
Khám Hút dịch dạ dày Dịch tồn đọng qua đêm trên 200ml
xâm lấn Dịch tồn đọng trên 300ml 4h sau ăn
Dịch tiết dạ dày trên 750ml trong 12h
Nghiệm pháp Uống hoặc bơm vào dạ dày 750ml dịch mặn đẳng
nước muối trương, sau 30 phút còn ứ đọng trên 400ml
Nôn điển hình của hẹp môn vị: nôn muộn sau ăn nhiều giờ, trước nôn có đau, nôn xong giảm đau, dịch
nôn màu đen lẫn thức ăn cũ.
Chụp XQ dạ dày cản quang
Bình thường sau 2-2,5h thuốc đã thoát hoàn toàn khỏi dạ dày. Nếu sau 4-6h mà còn thuốc trong
dạ dày là chắc chắn có hẹp môn vị
Cần rửa dạ dày trước và sau khi chụp để lấy bớt chất cản quang, tránh dạ dày co bóp nhiều gây
khó chịu cho bệnh nhân. Thủng dạ dày khi đầy barium có tiên lượng rất nặng (Ba là kim loại
nặng, khi vào máu đào thải qua thận sẽ làm tắc ống thận, dẫn đến tổn thương không hồi phục)
Nội soi dạ dày tá tràng:
Bn cần nhịn ăn 4h trước khi soi; phải hút rửa dạ dày qua ống thông trước khi làm thủ thuật để
tránh viêm phổi hít
Ống soi không qua được chỗ hẹp là tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp
6. ĐIỀU TRỊ
Đây là cấp cứu ngoại khoa trì hoãn. Hồi sức 1-2 tuần
Nội khoa:
Rửa dạ dày - sonde Faucher: bắt buộc cho mọi trường hợp hẹp môn vị, bằng nước muối sinh lý
ấm; sau khi rửa vẫn đặt sonde mũi dạ dày để hút dịch liên tục. Ưu điểm:
o Bớt đau: làm trống dạ dày dạ dày ko cần co bóp bớt đau
o Làm sạch dạ dày trước mổ, sạch phẫu trường
o Niêm mạc bớt phù nề, viêm do ứ đọng, cải thiện 1 phần tình trạng hẹp; thành dạ dày
bớt nề giúp khâu nối dễ hơn
Bồi hoàn nước điện giải; nâng đỡ thể trạng
Thụt tháo: do rối loạn điện giải nên làm suy yếu sức co bóp đại tràng bn thường bị bón
thụt tháo làm sạch phân, chuẩn bị phẫu thuật
Can thiệp ko phẫu thuật: nội soi nong môn vị bằng bóng:
Chỉ nên áp dụng cho hẹp do nguyên nhân lành tính
Biến chứng ko nhiều, thường gặp là chảy máu và thủng. khi nong bóng d<15mm thì rất hiếm xảy
ra biến chứng
Phẫu thuật
Hẹp do K
Hẹp do loét:
o Nối vị tràng: nối xuyên mạc treo đại tràng ngang hoặc trước mạc treo đại tràng ngang (nối
trước thì miệng nối ở xa góc Treitz hơn, khi nghi K). chỉ định khi bn ko mổ được: 3L: LỚN,
LẤN, LOÉT: lớn tuổi, K xâm lấn sâu, loét lớn và sâu
Lớn tuổi; bệnh mạn tính; rối loạn nước điện giải dù đã hồi sức nội
K di căn xa hay xâm lấn quá sâu ko cắt bỏ đc
Loét quá lớn hay loét hành tá tràng nằm sâu, có nhiều nguy cơ gây biến chứng pẫu thuật
Năng lực phẫu thuật viên và trang thiết bị ko đáp ứng yêu cầu
o Cắt dạ dày
o Cắt thần kinh X: trong hẹp do loét tá tràng: ngày càng ít được chỉ định
Tiệt trừ HP:
K dạ dày giai đoạn sớm, sau cắt đốt nội soi
Hẹp môn vị do loét
Sau các phẫu thuật điều trị hẹp môn vị do loét
HẸP MÔN VỊ
1. Định nghĩa
tình trạng hẹp Môn vị
Vùng gần môn vị (hang vị + tá tràng đoạn trên bóng Vater)
Nguyên nhân:
Thƣờng gặp:
Ung thƣ
K dạy dày phần xa 35% (hang môn vị, u sùi).
K biểu mô tuỵ xâm lấn tá tràng/ dạ dày 15-25%
Loét dạ dày tá tràng: Hành tá tràng + ống môn vị
Các NN ít gặp khác:
- Bệnh Crohn
- Viêm tụy
- Tiêu hóa chất hóa học
- Polyp dạ dày
- Lao dạ dày…
BỆNH - ĐAU BỤNG: sau khi ăn, - ĐAU BỤNG: không liên - ĐAU BỤNG: vùng thƣợng vị
SỬ quặn từng cơn, giảm đau sau quan bữa ăn lan sau lƣng, xảy ra sau bữa ăn
nôn - NÔN: không liên quan bữa thịnh soạn/tiệc rƣợu, khởi phát
- NÔN: xảy ra sớm sau khi ăn, thức ăn + dịch mật màu đột ngột, đạt đến mức tối đa sau
ăn; thức ăn chƣa đƣợc tiêu vàng 10-15ph, đau liên tục, không tƣ
hóa, dịch vị xanh đen, không - BÍ TRUNG và ĐẠI TIỆN thế giảm đau
có màu vàng của dịch mật, - NÔN: nhiều, nôn xong không
mùi hăng nồng; nôn xong giảm đau.
giảm đau
TIỀN Đau thƣợng vị kéo dài nhiều - Phẫu thuật trong khoang - Uống rƣợu nhiều
CĂN năm (loét DD-TT) bụng - Vàng da từng đợt/ sỏi
mật/bệnh lý đƣờng mật
- PT đƣờng mật, ERCP
KHÁM - Bụng trên rốn trƣớng, bụng - Bụng trƣớng - Bụng trƣớng
lõm hình lòng thuyền - Quai ruột nổi - Đề kháng thành bụng (thƣờng
- Dấu Bouveret - Dấu rắn bò nửa bụng trên)
- Dấu óc ách khi đói (sáng - SIRS
sớm, BN nhịn đói)
- Hút dạ dày: buổi sáng khi
mới ngủ dậy, lƣợng dịch vị
> 100 ml.
CLS - X quang dạ dày có cản - X quang bụng không sửa - Amylase máu, amylase niệu,
quang: soạn: mực nƣớc hơi, ruột non lipase máu
Dạ dày lớn, ứ đọng 3 lớp: hơi, dãn. - Siêu âm bụng
nƣớc, barium - CTscan bụng.
- Nội soi DD-TT
Điều trị:
NGOẠI KHOA CẤP CỨU TRÌ HOÃN
Nâng đỡ thể trạng
Chuẩn bị dạ dày
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Bồi phụ nước và điện giải:
- Bắt đầu bằng truyền dd NaCl 0.9%
- Căn cứ vào ion đồ
- Truyền 2000 – 2.500ml nƣớc/ngày
(1.500 ml dd mặn đẳng trƣơng)
- Kali rất tốt làm cho dạ dày co bóp.
Nâng đỡ thể trạng:
- Truyền dd đạm và vitamin cần thiết
- Truyền máu (khi có chỉ định)
- Ăn uống là nguồn cung cấp năng lƣợng tốt nhất.
NỐI VỊ TRÀNG :
chỉ điều trị biến chứng hẹp, không điều trị đƣợc nguyên nhân
HMV do LOÉT HMV do UNG THƢ
- Chỉ định: - Chỉ định:
+ Thể trạng BN yếu + Thƣơng tổn ung thƣ lan quá rộng,
+ BN có bệnh mạn tính kèm theo không thể cắt bỏ
(ĐTĐ, THA, xơ gan, lao phổi…) + Di căn xa
+ Thƣơng tổn tại chỗ quá lớn / ổ + Thể trạng BN quá xấu, không đủ
loét hành tá tràng nằm sâu. sức chịu đựng PT cắt dạ dày.
15-20% loét miệng nối sau nhiều
tháng/năm.
MỞ THÔNG HỖNG TRÀNG NUÔI ĂN
Chỉ định:
Thƣơng tổn ung thƣ xâm lấn lên quá cao ở cả 2 mặt trƣớc và sau của dạ dày
Tiên lƣợng rất xấu, tử vong sau 1-2 tháng.
chụp đại tràng cản quang. XQ dạ dày cản quang xem có u ko, vị trí, dạng đại thể. Tuy nhiên có
CTscan rồi thì khỏi XQ.
soi
nội soi đt ảo qua CT
máu ẩn trong phân.
Thủng dạ dày 70% do loét, 30% do ung thư. Đa số thủng bờ cong lớn, phình vị. Nếu thủng bờ cong nhỏ
70% nghĩ ung thư.
Hậu phẫu khâ miệng nối : bù albumin quan trọng trong sự lành vết thương, tăng sức đề kháng. Mục
tiêu là > 3g/dl.
Hậu phẫu ngày 5 ra dịch lợn cợn là bình thường do trước mổ có VPM
ODL :
viêm phúc mạc : dịch có thể lợn cợn nhưng ít, nhỏ hơn 100ml
dẫn lưu do thao tác mổ trên ruột : dịch hồng, trong, giảm dần.
Về nạo hạch : mổ K dd phải nạo hạch, lấy tối thiểu 16 hạch ? K trực tràng lấy 12 hạch. Có hóa trị hay ko
còn tùy thuộc vào phân độ TNM (T3 trở lên, hay có hạch di căn). Hóa trị 6 đợt, mỗi đợt cách nhau 3-4w.
Theo dõi mỗi tháng trong 6 tháng đầu, mỗi 6 tháng trong 2 năm tiếp, mỗi năm trong 6 năm tiếp
1. K DẠ DÀY
XQ dạ dày:
Dạ dày có sóng nhu động; nếu chụp đúng lúc DD co bóp sẽ thấy đường cong mềm mại,
ko tạo góc
Bình thường XQ dạ dày chụp 1 phim toàn thể trước, thấy 2 vòm hoành và gai chậu trước
trên luôn
Phim nằm ngửa: DD/phần ngang bờ cong nhỏ bè ra 2 bên
Phim đứng: phần đứng bờ cong nhỏ bị kéo căng
Phải coi thuốc có qua được hang/môn vị không (thuốc xuống tá tràng, ruột non), nếu
qua được chứng tỏ BN có hẹp môn vị
So sánh dấu hiệu trên nội soi và XQ dạ dày
Nội soi XQ dạ dày
U sùi Hình khuyết thuốc
ống soi ko qua được hang môn vị Hẹp môn vị, hình ảnh cắt cụt
Loét cứng Thâm nhiễm như tấm ván/mặt nước
Uống thuốc cản quang vô sau mấy ngày mới thải hết được baryt; trước khi chụp CT phải hỏi BN
trước đó có `uống cản quang ko
CT trong K dạ dày: ở phình vị thấy hơi dày thành do lát cắt chéo chứ ko phải do u. cần đọc:
U
o Vị trí u
o Kích thước u: 3 chiều: coi kích thước ở lát to nhất và đếm số lát
o Mức độ xâm lấn u. nếu có xâm lấn thường đọc là “có thâm nhiễm xung quanh”.
U hang môn vị có thể xâm lấn tụy, tá tràng, rốn gan, mạch máu lớn
Di căn hạch: hơi tăng quang so với mô mềm nhưng ko tăng quang như mạch máu
Di căn xa
o Gan: nốt di căn, dãn đường mật trong gan
o ổ bụng: dịch ổ bụng, dày thành phúc mạc
o niệu quản: đài bể thận 2 bên dãn
Bệnh cảnh K dạ dày có dịch ổ bụng thì nghĩ đã có di căn ổ bụng
1. Đường xâm lấn di căn của ung thư đường tiêu hóa:
- Tại chỗ
- Xâm lấn cơ quan xung quanh
- Di căn theo đường bạch huyết
- Di căn theo đường máu
- Di căn theo đường ống tiêu hóa (có nghe trên lâm sàng mà ko nhớ kĩ lắm)
2. Biến chứng sớm của mổ cắt bán phần dạ dày:
- Chảy máu
- Bục miệng nối
- Nhiễm trùng
- Viêm tụy cấp
K dạ dày
1. Hẹp môn vị: cần lưu ý gì
- BN nôn ói nhiều ion đồ, mất dịch, kiềm chuyển hóa
- ứ đọng dịch dạ dày
- nuôi ăn đường TM
5. Đọc x-quang dạ dày cản quang, chỉ tổn thương, phân biệt loét ác và loét lành. Cách đọc
dạ dày nhiễm cứng. Cách phân biệt sóng nhu động vs u. Môn vị kích thước là bn.
6. Phân độ k dd theo borhman, xét nghiệm phân biệt. Ca này phân loại borhman nào.
7. Carcinoma là tiếng anh hay tiếng pháp, cách đọc đúng (đọc theo lâm sàng hay đọc là
đọc sai nha). Carcinoma tế bào nhẫn là ntn? Tiên lượng ntn
8. Cách chẩn đoán hẹp môn vị trên lâm sàng, triệu chứng đặc hiệu nhất là gì?
9. Các nguyên nhân thường gặp của xhth trên.
10. Điều trị trên bệnh nhân này làm gì. Ngoài pt thì làm thêm gì ( ca này t4a tui nói làm thêm
hoá). Điều trị sau mổ là gì.
11. Vẽ hình dạ dày, trực tràng, chú thích
12. hội chứng Reynalds là gì ?
13. bil tu dau, chu trinh cua no. Neu cac nguyen nhan vang da. Vang da do tan huyet tren LS
thay j. Tren LS dUa vao dau de phan biet vang da tai gan va sau gan,co Che 2 cai do. Y
nghia dinh luat Courvoisier. Tai sao BN nay tac mat ma tui mat ko to. Neu chon 1 CLS
hinh anh thi chon cai j,tai sao. Sao chon pp dt do .
14. Tiêu chuẩn nào em nói bệnh nhân có viêm túi mật cấp trên phim?
15. 2. Ống mật chủ trên bệnh nhân này có dãn hay không? Nguyên nhân gì? Như vậy có
bình thường hay không?
16. Hướng điều trị của em trên bệnh nhân này là gì?
17. 2. Nếu bệnh nhân nhập viện với tình trạng sốc, em sẽ làm gì?
18. 3. Dẫn lưu túi mật ra da dùng kim gì?
K trực tràng
K dạ dày
13. Bn có tiền căn viêm loét dạ dày mạn, 2 lần GPB viêm mạn, đến lần này làm sao thuyết phục bn
làm lại gpb
14. Thể bệnh K nào mình ko thấy trên nội soi
15. Nếu nội soi ko thấy ta làm gì
16. Đánh giá dạ dày bằng bảng gì, viết tắt của từ gì
Khi đến trễ, đau có thể giảm bớt do dạ dày giãn to, không co bóp
hay bóp yếu
- Nôn: là triệu chứng bao giờ cũng có, với tính chất:
+ Nôn trễ sau ăn ( nhiều giờ)
+ Nôn ra nước xanh đen, có khi rất nhiều
+ trước khi nôn đau bụng quặn từng cơn, sau nôn giảm nhiều
Nôn ko phải là triệu chứng sớm, thường là đã hẹp nhiều
Thăm khám: +lúc đầu bụng trên trướng nhẹ, vỗ vào có cảm giác đầy hơi
+ sau có dấu bouveret ( đặt tay lên vùng dạ dày có cảm
giác cuộn dưới tay)
+ Lõm lòng thuyền
+ Óc ách khi đói ( sáng sớm, lắc bụng bệnh nhân nghe óc
ách do dịch vị không xuống được)
Thể trạng: trừ trong giai đoạn đầu, hầu hết bệnh nhân đến có thể trạng
gầy sút do ăn uống không được và nôn ói. Khi đến trễ thì tình trạng mất nước rõ
rệt, biểu hiện da khô, véo da để lại nếp, mắt trũng , tiểu ít, táo bón.
Hút dạ dày: bình thường chỉ có khoảng 30ml, trong hẹp môn vị có thể
hút ra 100ml
Câu 22
Câu hỏi: Các phương pháp điều trị thủng dạ dày
Thủng dạ dày tá tràng là một cấp cứu ngoại khoa tiêu hóa, mọi lỗ thủng ở dạ dày
hay tá tràng đều phải được mổ và phải mổ cấp cứu, càng sớm càng tốt.
Các phương pháp:
1. Phẫu thuật triệt căn: nhằm điều trị cùng lúc biến chứng thủng và điều trị
bệnh loét
Cắt đoạn dạ dày cấp cứu:
Đối với thủng dạ dày do K, tốt nhất là cắt dạ dày cấp cứu nếu đk cho
phép.
Đối với biến chứng thủng do loét, đây là 1 phẫu thuật nặng chỉ định chặt
chẽ không nên lạm dụng. Chỉ được cắt trong những điều kiện sau: thể
trạng cho phép, BN ko phải người già, BN đến sớm trước 6-12h, dạ dày
thủng khi đói, khoang bụng phải sạch.
Cắt thần kinh X kèm khâu thủng có hay không kết hợp phẫu thuật
dẫn lưu:
Các phẫu thuật cắt thần kinh X chỉ dùng cho các ổ loét tá tràng, không
dùng cho các ổ loét dạ dày.
2. Phẫu thuật khâu lỗ thủng: chỉ điều tri được biến chứng thủng, ko điều trị
được nguyên nhân là loét dd tá tràng
Khâu lỗ thủng đơn thuần
Khâu lỗ thủng qua phẫu thuật nội soi: nên dùng cho các ổ loét tá
tràng, nếu thủng ở dạ dày thì sinh thiết trở thành nguyên tắc trước
khi khâu tại lỗ thủng.
Điều trị bằng phương pháp khâu thủng với thuốc kháng tiết
Điều trị bằng phương pháp khâu thủng kết hợp tiệt trừ HP
Câu 26
Ls, cls thủng dd
Ls:
Cơ năng:
Đau bụng đột ngột dữ dội, thượng vị sau đó lan khắp bụng
Nôn : không đặc hiệu
Bí trung đai tiện: muộn, liệt ruột cơ năng
Thực thể:
Nhìn: bn nằm im, không dám cử động vì sợ đau. Thành bụng không di
động theo nhịp thở. Nhìn thấy cơ thẳng bụng to ( trẻ, khỏe). trễ sau 24h
bụng trướng
Sờ : co cứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc ( bn trễ or phụ nữ có thai,
già)
Gõ : mất vùng đục trước gan, nếu trướng thì khó biết
Thăm trực tràng hậu môn: đau doughlas
Cls :
Xquang:
Bụng đứng o sửa soạn : liềm hơi dưới hoành
Bụng nằm : dấu quả bong ( khí ở phần cao trong ổ bụng), dấu rigler
(thấy 2 bên thành ống tiêu hóa), dấu tam giác(hình sáng tam giac giữa
các quai ruột), dấu dây chằng liềm(đường mờ ¼ trên phải cạnh cột
sống.
Siêu âm, ct : hơi tự do trong ổ bụng
K DẠ DÀY
1. Chẩn đoán xác định: nội soi thực quản dạ dày tá tràng
2. Chẩn đoán giai đoạn: Ctscan ngực bụng cản quang
3. Chẩn đoán vị trí K dạ dày
a. Nội soi thực quản dạ dày tá tràng thường sai vị trí
b. Ctscan ngực bụng cản quang chính xác hơn
c. Xquang thực quản dạ dày tá tràng cản quang đánh giá vị trí tốt nhất
4. Phương tiện xác định T tốt nhất trong K dạ dày siêu âm qua nội soi dạ dày
5. Độ biệt hóa trên sinh thiết: tỉ lệ tế bào u / tế bào bình thường
a. Tốt: > 95
b. Trung bình: 50-95%
c. Kém: 5-50
d. Không biệt hóa: <5%
6. Giá trị của siêu âm
a. Dấu hiệu gián tiếp K dạ dày: thành dày ko đều
b. Tìm di căn hạch
c. Di căn gan
d. Di căn mạc nối, dịch ổ bụng
7. Hút dịch qua đêm đặt Levine 100ml gần như hẹp môn vị
8. Nôn thức ăn cũ > 6h hoặc ói ra thức ăn bữa trước
9. Khi ghi tiền căn là Viêm loét DDTT thì phải có bằng chứng nội soi. Nếu ko có thì nên ghi đau thượng
vị
10. Thói quen cần khai thác trên bệnh tiêu hóa
a. Ít chất xơ K đại trực tràng
b. Ăn đồ chua, lên men K dạ dày
11. Suy dinh dưỡng triglyceride, albumin
12. Các triệu chứng tiêu hóa >2w thì nên tầm soát bằng nội soi, nếu soi cách đây 3 tháng thì ko cần soi
lại.
13. K dạ dày ko có nguyên nhân, chỉ có YTNC
UNG THƯ DẠ DÀY
Tăng Giảm
1) Nam 1) Aspirin
2) Hút thuốc lá 2) Vitamin C, Selen
3) Tiền căn gia đình 3) Chế độ ăn nhiều rau quả, trái cây
4) Chế độ ăn nhiều, muối, nitrate, hoặc
thực phẩm ngâm
5) Viêm dạ dày mạn tính – Loét dạ
dày
6) Nhiễm H. Pylori
7) Thiếu máu ác tính
8) Tình trạng vô toan của dạ dày
9) Polyp gia đình
10) U tuyến dạ dày
11) U đại trực tràng di truyền không do
polyp
12) Tiển sử cắt dạ dày/ dạ dày-tá tràng.
13) Bệnh Ménétrier
1 Khối u dạng polyp, ranh giới rõ với niêm mạc xung quanh
2 Loét u dạng loét với bờ cao lên được bao quanh bởi thành dạ dày
dầy với bờ rõ.
Đường máu.
Gan và ruột là vị trí thường gặp
TM cửa dẫn tb u vào gan
± ↑ gấp 4 - 6 lần K di căn từ nơi khác.
Vị trí ít gặp hơn: phổi, thượng thận, xương
5. Lâm sàng
Giai đoạn sớm: Triệu chứng rất mơ hồ, thường gặp nhất là sụt cân (62%) và đau bụng âm
ỉ (52%).
Nôn ói (32%)
Chán ăn (32%)
Nuốt khó (26%)
Tiêu phân đen (20%)
Đau như loét (17%)
Giai đoạn tiến triển= Ung thư xâm lấn lớp cơ hay xa hơn, tương đương T2 -> T4.
Đau thượng vị thường chỉ đau nhẹ, mơ hồ, âm ỉ, không lan, không giảm sau ăn.
25% đau như loét dd-tt.
Da xanh, thiếu máu.
Các triệu chứng tùy thuộc vị trí của khối u.
Tâm vị: nuốt khó
Thân vị: không có triệu chứng
Hang môn vị: nôn ói
Giai đoạn muộn:
Suy kiệt
Da xanh, thiếu máu nặng
Đau rõ rệt, liên tục
Khối u lổn nhổn, ranh giới không rõ, không di động
Các di căn xa
Có thể có vàng da, báng bụng, phù chân
Các triệu chứng của di căn:
o Hạch: thượng đòn trái (Virchow), hạch nách trái (Irich), hạch quanh rốn (
Sister Mary Joseth).
o Tràn dịch màng phổi
o Phúc mạc: báng bụng, u Krukenberg của buồng trứng, mảng Blumer.
o Gan to, vàng da
o Có thể nôn dịch đục, thối do dò vị - tràng; tắc ruột do u to chèn ép đại
tràng ngang,…
chấn đoán dễ nhưng không giúp ích cho phẫu thuật triệt căn
Biến chứng:
Hẹp môn vị
Gặp nhiều vì ung thư hang vị chiếm ~ 2/3
Lâm sàng gần giống như hẹp môn vị do loét
Thủng
Thủng do hoại tử mô ung thư từ niêm mạc ra tới thanh mạc
Lâm sàng giống trong thủng do loét dạ dày tá tràng, khác thường không có tiền sử
Chảy máu
Máu chảy rỉ rả từ mô ung thư bị hoại tử
Có thể chảy từ mạch máu do hoại tử thành mạch
Chảy máu cấp tính hiếm gặp
6. Cận lâm sàng
Chẩn đoán bệnh và chẩn đoán sớm
Xquang dạ dày Chẩn đoán vị trí Hạn chế của XQ dạ dày
cản quang Chẩn đoán mức độ Không phát hiện được tổn
Chẩn đoán hình thái thương thương nhỏ
tổn Khó đánh giá chính xác tổn
Hình lồi (Additional thương niêm mạc
image) Khó quan sát được: phình vị,
Hình khuyết (Filling mặt trước, mặt sau, bờ cong
defect) lớn
Hình hẹp Chỉ thực hiện được khi BN
Hình nhiễm cứng hợp tác, tình trạng toàn thân ổn
định
N0 N1 N2 N3 Tỉ lệ sống 5 năm
T1a (M), T1b (SM) IA IB II A II B I A 71%
T2 (MP) IB II A II B III A IB 57%
II A 46%
T3 (SS) II A II B III A III B II B 33%
T4a (SE) II B III A III B III C III A 20%
T4b (SI) III B III B III C III C III B 14%
III C 9%
Có M IV
IV 4%
Giai đoạn 0: ung thư khu trú ở lớp biểu mô của niêm mạc dạ dày.
• Giai đoạn 1: ung thư còn khu trú ở thành dạ dày.
• Giai đoạn 2: ung thư đã di căn tới chặng hạch N1.
• Giai đoạn 3: ung thư đã ra khỏi dạ dày,lan tới chặng hạch N1,N2.
• Giai đoạn 4: đã có di căn xa khỏi vùng dạ dày.
8. Điều trị
Phẫu thuật
Phẫu thuật triệt để
PT tiêu chuẩn cắt trên 2/3 dạ dày kèm nạo hạch PT tiêu chuẩn áp dụng cho cN+ hoặc T2-
D2 T4a
PT không tiêu chuẩn cắt rộng dạ dày tùy theo đặc điểm Cắt bán phần dưới dạ dày:
của u Ung thư ở 1/3 dưới DD
- PT cải biên: Mức độ cắt DD và Nối vị tràng theo kiểu Billroth I
nạo hạch GIẢM so với cắt DD tiêu hoặc Billroth II
chuẩn
- PT mở rộng: Cắt DD kèm theo Cắt toàn bộ dạ dày:
các cơ quan lân cận hoặc cắt DD Ung thư 1/3 trên hay 1/3 giữa dạ
kèm theo nạo hạch rộng hơn D2 dày
Ung thư nằm ở tâm vị hay chỗ nối
các phương pháp cắt rộng: thực quản- tâm vị
1. Cắt toàn bộ dạ dày Ung thư hang vị xâm lấn tụy,
2. Cắt bán phần dưới dạ dày có thể cắt lách và tụy kèm theo
3. Cắt bán phần trên dạ dày
4. Cắt dạ dày bảo tồn môn vị PT bảo tồn môn vị: mặt cắt đầu xa khối u
5. Cắt dạ dày từng đoạn cách môn vị >= 4cm
6. Cắt dạ dày khu trú
7. Phẫu thuật tạm (nối tắt, mở
dạ dày ra da, mở hỗng tràng
ra da)
Nạo hạch:
D1 T1a mà không đáp ứng tiêu chí để thực hiện EMR/ESD Chặng 1
cT1bN0 : đường kính u =< 1,5 cm và u dạng có biệt hóa
b) Chuẩn bị trước mổ
Bồi hoàn nước điển giải, dinh dưỡng
Chuẩn bị ruột trước mổ
Bệnh nhân không hẹp môn vị: Fleet soda, Fortrans
Bệnh nhân hẹp môn vị, hẹp tâm vị: thụt tháo
c) Phương pháp mổ
Bờ cắt dưới cách môn vị 2cm; bờ cắt trên cách bờ khối u tối thiểu 4cm. Cắt bỏ hết mạc nối lớn, mạc nối
nhỏ và lá trước của mạc treo đại tràng ngang
Cắt bán phần dưới dạ dày: chỉ định
o U ở 1/3 dưới dạ dày
o U ở 1/3 giữa dạ dày và khoảng cách từ bờ trên U đến tâm vị >= 6 cm
o Không di căn hạch nhóm 1 , 2
Cắt toàn bộ dạ dày
o U ở 1/3 trên dạ dày
o U ở 1/3 giữa dạ dày và khoảng cách từ bờ trên U đến tâm vị < =6 cm
o Có di căn hạch nhóm 1 , 2
Cắt dạ dày làm sạch: chỉ định khi u gây biến chứng nhưng không thể cắt dạ dày triệt để được
Nối vị tràng:
o U ở 1/3 dưới dạ dày mà không thể cắt triệt để được
o Kèm hẹp môn vị
Mở hỗng tràng nuôi ăn: chỉ định
o U ở 1/3 giữa và 1/3 trên dạ dày mà không thể cắt triệt để được
o Bệnh nhân không thể ăn uống được
d) Cách phân loại phẫu thuật khác
Phẫu thuật tiệt căn
o Cắt dạ dày tiêu chuẩn: cắt ít nhất 2/3 dạ dày và nạo hạch D2
o Cắt dạ dày không tiêu chuẩn
Phẫu thuật cải biên: mức độ cắt dạ dày và nạo hạch thấp hơn cắt dạ dày tiêu
chuẩn
Phẫu thuật mở rộng: gồm cắt dạ dày kèm nạo hạch hơn mức D2; cắt dạ dày kết
hợp cắt bỏ các tạng khác bị K xâm lấn hoặc di căn
Phẫu thuật tạm thời: để điều trị biến chứng K dạ dày, gồm nối vị tràng, mở hỗng tràng nuôi ăn
Phẫu thuật giảm thiểu tế bào ung thư (cắt dạ dày làm sạch): dùng cho K di căn không thể phẫu
thuật triệt để.
e) Nạo hạch: theo phương pháp cắt dạ dày
Cắt toàn bộ, nạo D2: cắt hết đến 12a
Cắt bán phần dưới, nạo D2: cắt hết đến 12a, chừa 2, 4sa, 10, 11d
Xảy ra sau tất cả các phẫu thuật dạ dày, nhưng thường nhất là sau phẫu thuật nối vị tràng hay Billroth II
(50-60% BN).
Hội chứng dumping sớm: xuất hiện 10-30 phút sau ăn, bao gồm các triệu chứng tiêu hoá (thường gặp
hơn, gồm đầy tức thượng vị, đau quặn bụng, nôn mữa, tiêu chảy) và các triệu chứng vận mạch (mạch
nhanh, đánh trống ngực, xanh tái, đổ mồ hôi, hoa mắt, mờ mắt, đỏ bừng mặt). do một lượng thức ăn có
áp lực thẩm thấu cao nhanh chóng từ dạ dày xuống ruột non (dạ dày mất cơ chế cơ vòng môn vị, không
thể chuyển xuống ruột non một cách điều hòa từng lượng nhỏ thức ăn có áp lực thẩm thấu bằng với
huyết tương), dẫn đến dịch chuyển dịch ngoại bào vào lòng ruột, làm ruột căng đột ngột và kích hoạt
đáp ứng thần kinh tự động gây nên các triệu chứng trên.
Hội chứng dumping muộn (ít phổ biến hơn): xuất hiện 2-3 giờ sau ăn, bao gồm các triệu chứng: mạch
nhanh, đổ mồ hôi, run rẩy, lơ mơ. Do một lượng lớn carbohydrate được chuyển nhanh xuống ruột non,
nó được hấp thu nhanh vào máu làm tăng đường huyết, dẫn tới giải phóng một lượng lớn insulin. Đáp
ứng bù trừ quá mức này dẫn tới hạ đường huyết, kích thích tuyến thượng thận giải phóng catecholamin
triệu chứng
Triệu chứng có thể xuất hiện với mức độ nhẹ hay nặng, thông thường sẽ giảm dần và thoái lui.
Điều trị nội khoa: tránh ăn thức ăn nhiều đường, ăn nhiều bữa nhỏ giàu protein và chất béo, và hạn chế
uống nước trong khi ăn. Sandostatin có thể được chỉ định nếu những thay đổi trong chế độ ăn uống
không làm cải thiện triệu chứng, có tác dụng ức chế thoát lưu dạ dày và điều hòa nhu động ruột non
Khoảng 1% các trường hợp không đáp ứng với điều trị nội khoa cần điều trị bằng phẫu thuật. Các
phương pháp phẫu thuật:
o Nối vị tràng theo phương pháp Roux-en-Y là phẫu thuật được lựa chọn trước tiên: làm chậm thoát lưu
dạ dày (có thể do rối loạn nhu động tron quai Roux); nó có thể làm chậm quá mức, loét miệng nối do
một lượng lớn acid tích tụ.
o Đảo chiều một đoạn hỗng tràng 10-20 cm
Tắc quai đi hiếm gặp, hầu hết xảy ra sau phẫu thuật Billroth II, hơn 50% xảy ra trong tháng đầu sau phẫu
thuật. biểu hiện đau bụng quặn cơn, nôn dịch mật và chướng bụng.
Nguyên nhân: thoát vị nội qua lổ mạc treo ruột, dính ruột, lồng miệng nối vị tràng.
Điều trị ngoại khoa, tuz theo nguyên nhân mà xử trí
Hầu hết xảy ra sau phẫu thuật Billroth II. Vai trò của mật trong cơ chế sinh bệnh vẫn không rõ ràng,
nhiều bn có trào ngược mật lên dạ dày nhưng không có triệu chứng, và không có tương quan giữa số
lượng và thành phần dịch mật với sự tiến triên thành viêm dạ dày.
Triệu chứng: đau rát bỏng vùng thượng vị, nôn bất chợt, nôn dịch mật, sau khi nôn thì không bớt đau.
Chẩn đoán cận lâm sàng:
o HIDA scan: dịch mật trào ngược lên dạ dày
o Xét nghiệm acid mật trong dịch vị
o Nội soi dạ dày: niêm mạc dạ dày bở, viêm đỏ và có nhiều sang thương loét chợt.
Điều trị bắt đầu bằng nội khoa với thuốc kháng thụ thể H2, cholestyramine, metoclopramide. Một số ít
trường hợp không đáp ứng với điều trị nội khoa nên điều trị bằng phẫu thuật. Phương pháp phẫu thuật
được lựa chọn là chuyển phẫu thuật Billroth II thành phẫu thuật nối vị tràng theo phương pháp Roux-en-
Y.
ROUX SYNDROME
Một số bn cắt dạ dày kèm nối roux-en-Y có khó khăn trong thoát lưu dạ dày mà không có tắc cơ học,
biểu hiện ói, đau thượng vị, sụt cân. Nội soi và chẩn đoán hình ảnh thấy có giãn phần dạ dày còn lại và
giãn quai Roux.
Điều trị: đầu tiên bằng thuốc kích thích nhu động; nếu không được thì phẫu thuật
TRÌNH BỆNH K TRỰC TRÀNG – A TUẤN ANH
Tóm tắt BN: BN nữ
3 tháng: đi cầu nhiều lần, mót rặn, phân nhày nhớt
1 tháng: phân nhỏ đi dần, phân đen, đau rát vùng hậu môn
1 tuần: phân nhày máu đỏ bầm
Sụt 50 47kg / 3 tháng
Da niêm hồng nhạt (nếu ghi “nhợt nhạt” thì tức là XHTH nhiều, ồ ạt lắm)
Thăm trực tràng: sờ thấy khối u cách rìa HM 4cm, sờ được cực trên, lổm nhổm, chiếm 3/4 chu
vi, di động
Không khám túi cùng douglas được vì u đã chiếm hết ¾ chu vi rồi, khó mà đút tay lên trên nữa để khám
douglas được
Khám di đông u: khám tư thế nằm ngửa, coi u cách rìa hậu môn bao nhiêu, lắc u có di động ko; rồi
chuyển qua tư thế khác (nghiêng, nằm sấp) cũng coi khoảng cách u tới rìa hậu môn có thay đổi ko; ko
thay đổi coi chừng u không di động.
Khám âm đạo trước, trực tràng sau do âm đạo sạch hơn thì khám trước. khám coi niêm mạc âm đạo
trơn láng ko, coi u có xâm lấn âm đạo chưa
BN này có đau vùng hậu môn (ko đi cầu vẫn đau): u xâm lấn cơ thắt rồi.
Đặt vấn đề: ko đặt vấn đề “xuất huyết tiêu hóa dưới” do đây là triệu chứng của u trực tràng luôn rồi
Hội chứng trực tràng
U trực tràng
Khi chỉ có khám lâm sàng thôi thì đừng chẩn đoán giai đoạn; khám thấy hạch ngoại biên cũng chưa chắc
là hạch di căn, mà phải sinh thiết mới biết, nhiều khi chỉ là hạch viêm
Chẩn đoán sơ bộ chỉ ghi: K trực tràng 1/3 dưới, chưa biến chứng
Điều trị: u ở 1/3 dưới nên pt Miles. ống hậu môn phẫu thuật: cách rìa hậu môn 3cm. nếu u còn di
động, chưa xâm lấn mà < 5cm cách rìa hậu môn thì tùy vào trình độ phẫu thuật viên thì vẫn có thể nối lại
luôn được, còn nếu đã xâm lấn thì phải pt Miles.
Kháng sinh dự phòng: khuyến cáo thế giới là xài cepha 2, ở BN gia định thì xài augmentin, unasyn (ampi
+ sulbactam), sau khi mổ xong thì xài kháng sinh điều trị do pt Miles là pt tàn phá lớn. ở GĐ nếu trước
mổ xài augmentin, thì sau mổ cứ xài tiếp, nếu lâm sàng nghi ngờ thì mới tăng bậc lên (còn đúng ở thế
giới với kháng sinh điều trị là phải xài xuống thang: khởi đầu ks mạnh luôn như tienam, rồi mới hạ dần
bậc xuống)
Fleet soda ngày tối đa cho uống 1 chai thôi. Mấy ngày trước ăn uống bình thường, ngày trước mổ thì ăn
lỏng, cho uống trước 8h tối. Chống chỉ định:
Nếu thụt tháo: ăn lỏng dần 2 ngày trước mổ: cháo, súp, rồi tới ngày mổ đi thụt tháo
Anh Sơn: nói là Phospho soda chứ ko nói là fleet soda: uống vô rồi trong vòng 12h uống 2 lít nước; nếu
vẫn chưa sạch thì sau 12h lặp lại
Fleet enema: bơm vô, kêu bn nín lại trong vòng 15 phút, sạch tới đại tràng xích ma
Phạm Minh Tiến – Tổ 11 Lớp Y08B
BỆNH ÁN
I) Hành chính
- Họ tên: Trần Thành Tông
- Giới: nam
- Tuổi: 77 (năm sinh?)
- Địa chỉ: Mỹ Hòa Hưng, Long Xuyên, An Giang.
- Nghề nghiệp: già (trước đây làm ruộng)
- Nhập viện: 21 giờ ngày 10/12/2013.
- Giường: 3, khoa Ngoại tiêu hóa.
II) Lý do nhập viện
Tiêu phân nhầy máu.
III) Bệnh sử
Cách nhập viện 3 tuần bệnh nhân bắt đầu đi tiêu lỏng, 4-5 lần/ngày, phân nhầy như nước
mũi lẫn ít máu đỏ sậm. (khai thác triệu chứng quá sơ xài… phải nêu được các tính chất
của phân và các tính chất của thoi quen đi cầu. VD: lượng phân? Tiêu phân đen hay đỏ,
tiêu toàn máu hay ít máu sau khi tiêu, máu theo phân hay bắn thành tia? Phân nhỏ dẹt???.
Đi cầu ngày mấy lần? đi cầu có phải rặng nhiều hay ko? Đi dễ ko? Sau khi tiêu cảm giác
còn phân ko? Cảm giác dễ chịu sau khi đi tiêu ko?...)…Ngoài ra bệnh nhân còn than
phiền cảm giác đau quặn dọc theo khung đại tràng khi đi tiêu. bệnh nhân đi khám bệnh
viện An Giang, điều trị ngoại trú (không rõ thuốc) nhưng bệnh không giảm→ cách nhập
viện 3 ngày, tái khám bệnh viện An Giang, được nội soi đại tràng: cách rìa hậu môn
20cm có khối u sùi làm hẹp lòng đại tràng; chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa dưới nghi do K
đại tràng sigma (ko nên đưa cái nội soi vô đây… vì nếu vậy đã quá rõ ràng rồi còn biện
luận gì nữa???) → chuyển bệnh viện Chợ Rẫy.
Trong quá trình bệnh, bệnh nhân sụt 9kg, từ 55→ 46kg,(trong vòng bao lâu?) ăn uống
kém hơn trước. Không khó thở, không ho, không đau ngực.
IV) Tiền căn
1) Bản thân:
a) Bệnh lý:
Cách nhập viện 1 tháng, bệnh nhân đột ngột nôn ra máu + thức ăn, nôn 2 lần,
lượng mỗi lần khoảng 100ml (1 chén ), máu đỏ bầm, đồng thời đi tiêu máu đỏ
sậm lẫn phân vàng lỏng. Sau khi nôn và đi tiêu, bệnh nhân hoa mắt, chóng mặt
và được đưa nhập viện An Giang, nội soi thực quản dạ dày: loét thực quản +
loét dạ dày; chẩn đoán và điều trị 1 tuần không rõ, bệnh nhân được xuất viện.
Chưa từng phẫu thuật trước đây.
Chưa từng tiêu máu bầm.
Không THA, không ĐTĐ, không suyễn, không bướu giáp.
Chưa ghi nhận bệnh tim mạch, bệnh đông máu.
Chưa ghi nhận dị ứng thuốc, thức ăn.
b) Thói quen:
Không ăn nhiều mỡ, ăn nhiều rau.
Hút thuốc lá: ½ gói/ngày khoảng 50 năm.
Rượu: khoảng 250ml/ngày x khoảng 40 năm.
2) Gia đình:
Không ghi nhận bệnh lý đa polyp đại tràng.
Cha mẹ, anh chị em ruột không ai mắc ung thư đường tiêu hóa.
V) Khám:
1) :
- ệnh nhân tỉnh, tiếp x c tốt.
- Sinh hiệu: Mạch: 80 lần ph t
Huyết áp: 20 70
Nhịp thở: 6l p
Nhiệt độ: 7
- Thể trạng gầy. BMI = 46/1,672 = 16,5
- Không vàng da
- Không phù, không xuất huyết da niêm, không dấu bầm vết chích.
- Niêm hồng hay nhạt?????
- Không lòng bàn tay son
- Hạch ngoại cổ, thượng đòn, nách không sờ chạm, hạch bẹn đâu????
2)
- Cân đối.
- Họng sạch, lưỡi sạch.
- Tuyến giáp không to.
- Động mạch cảnh 2 bên, đều rõ, không âm thổi.
- Tĩnh mạch cổ ở tư thế 45 độ không thấy nổi
3)
- Ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo, không sao mạch
- Phổi: Rung thanh đều hai bên, gõ trong, rì rào phế nang êm dịu, không rale.
- Tim: mỏm tim KLS 5 trên đường trung đòn trái, dấu nảy trước ngực, hardzer (-);
nghe: T1 &T2 đều rõ, tần số 80lần/ phút, không âm thổi.
4)
- Bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở, không u, không tuần hoàn bàng hệ,
không báng bụng.
- m ruột: 5 lần ph t
- Bụng mềm, ấn không đau, không sờ thấy u. (cần xác định được vị trí đau.. để gợi ý
vị trí thương tổn)
- Gan, lách không sờ chạm, rung gan (-), ấn k sườn (-)
- Chạm thận(-).
- Cầu bàng quang (-).
- Gõ trong khắp bụng.
- Khám hậu môn trực tràng: lỗ hậu môn đóng kín, không sa trĩ, da quanh hậu môn
không sưng đỏ. Cơ thắt hậu môn bình thường. Trực tràng mềm mại, không sờ
đụng u. T i cùng Douglas không sưng đau. Tiền liệt tuyến mềm mại, kích thước
3x4cm. R t găng không có máu.
5)
- Cổ mềm
- Không dấu thần kinh định vị
6) C
- Không biến dạng
- Không giới hạn vận động
VI) Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam, 77 tuổi, nhập viện vì tiêu phân nhày máu, bệnh 1 tháng.
TCCN: Tiêu phân lỏng 4-5 lần/ngày.
Phân nhày, lẫn máu đỏ bầm.
Sụt cân: 9kg/1 tháng
TCTT: ???????????????????????????? (đâu rồi?) (thể trang gầy BMI?????)
Tiền căn:?????????????????????????????(đâu rồi?)
VII) Đặt vấn đề:
1) Tiêu phân nhầy máu bầm.
2) Thay đổi thói quen đi tiêu..
3) Sụt cân nhanh.
4. tiền căn xuất huyết tiêu hóa trên…?
VIII) Chẩn đoán sơ bộ:K đại tràng Sigma cT3NxMx
Chẩn đoán phân biệt đâu????????
IX) Biện luận
Bệnh nhân có triệu chứng tiêu lỏng, 4-5 lần ngày, trước đó lần ngày nên có thay đổi
thói quen đi tiêu. Tiêu máu bầm trên bệnh nhân nghĩ là do xuất huyết tiêu hóa dưới,
không nghĩ xuất huyết tiêu hóa trên (từ đường tiêu hóa trên vẫn được vậy… máu đỏ
bầm chứ có phải đỏ tươi đâu….bó tay. Hơn nữa bệnh nhân có tiền căn xuất huyết tiêu
hóa trên lượng nhiều...cách có 1 tháng, khả năng lần này bị chảy máu lại được ko?)
vì nếu xuất huyết tiêu hóa trên mà máu đỏ bầm thì phải xuất huyết nhiều, bệnh nhân
đã có triệu chứng 3 tuần, nếu xuất huyết nhiều thì phải có thiếu máu nặng, có thể sốc.
Trên một bệnh nhân nam, 77 tuổi, có kèm theo sụt cân và thay đổi tính chất đi tiêu thì
nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa dưới nghĩ nhiều nhất là K đại tràng hoặc K trực
tràng. Tuy nhiên K trực tràng ít nghĩ vì bệnh nhân không có mót rặn, không có phân
nhỏ dẹt (mấy cái này ở đâu ra? ệnh sử ko mô tả sao dám đưa vào đây biện luận?),
thăm trực tràng không đụng u, và kết quả nội soi tuyến trước gợi ý ung thư đại tràng
sigma (vậy còn biện luận gì nữa?...bó tay. Ko nên đưa cái này vào đây) (cần phân biệt
k đại tràng lên hoặc đại tràng ngang)→ đề nghị : nội soi đại trực tràng và X quang
đại tràng cản quang để chẩn đoán.
Di căn xa:
- gan: biểu hiện đau hạ sườn phải, vàng da, phù chân, báng bụng, sao mạch,
lòng bàn tay son, khám thấy gan to, cứng, bờ không đều, bề mặt lổn nhổn…
- phổi: biểu hiện ho ra máu, đau ngực, khám thấy vùng đục mất âm phế
bào…
- não: biểu hiện đau đầu, mờ mắt, dấu TKĐV
- xương: biến dạng xương, đau nhức
- hạch: sờ thấy hạch bẹn, hạch thượng đòn, hạch nách.
chưa thấy nhưng không thể loại trừ đã di căn xa.
X) Đề nghị CLS
- Chẩn đoán: Nội soi đại trực tràng, sinh thiết; XQuang đại tràng cản quang.
- Đánh giá giai đoạn: siêu âm bụng, CTscan bụng chậu cản quang, Xquang phổi thẳng.
- Thường quy: CTM, đường huyết, AST, ALT, BUN, Creatinin, TPTNT, ECG, CEA,
CA19-9
- Chuẩn bị tiền phẫu: nhóm máu, đông máu toàn bộ, protid máu, albumin máu.
XI) Kết quả CLS:
1) Nội soi đại trực tràng:
Hậu môn: cơ vòng đóng kín, không trĩ.
Trực tràng: niêm mạc trơn láng, mềm mại.
Sigma: cách rìa hậu môn # 17cm có u sùi nhiễm cứng làm hẹp lòng. Sinh thiết
làm giải phẫu bệnh → phù hợp chẩn đoán sơ bộ.
2) X Quang đại tràng cản quang: hẹp lòng đại tràng sigma, thuốc cản quang không
qua được.
Trên phim thấy hình ảnh khuyết thuốc dạng lõi táo ở đại tràng sigma, nghĩ u.
3) CTscan: (11/12/2013)
Gan: Không lớn, bờ đều. Tổn thương gan hạ phân thùy II – III và V,
bắt thuốc kém, kích thước <3cm. Không dãn đường mật trong và
ngoài gan. Không thấy sỏi trong đường mật. T i mật không to.
Tụy: đầu thân đuôi tụy bình thường. Dãn ống tụy chính.
Lách: bình thường
Thận: Cấu tr c và chức năng hai thận bình thường.
Các mạch máu: ĐMC bụng, TMC dưới bình thường.
Dày thành đại tràng sigma # ,5cm, kéo dài đoạn 4cm.
Kết luận: Nghĩ u đại tràng sigma. Tổn thương gan hạ phân thùy II, III,
V nghĩ di căn.
4) Siêu âm bụng: (không làm)
5) Giải phẫu bệnh: Carcinoma tế bào tuyến biệt hóa trung bình.
6) CTM (10/12)
RBC 4.12 T/L 3.8-5.5
HGB 113 g/L 120-170
HCT 33.2 % 34-50
MCV 80.5 fL 78-100
MCH 27.4 pg 24-33
MCHC 340 g/L 315-355
WBC 4.03 G/L 4-11
%NEU 44.4 % 45-75
%LYM 32.5 % 20-40
%MONO 10.5 % 4-10
%EOS 8.6 % 2-8
%BASO 1.1 % 0-2
PLT 349 G/L 200-400
→ CTM cho thấy tình trạng thiếu máu đẳng sắc đẳng bào nhẹ, bạch
cầu và tiểu cầu bình thường. (thiếu cái gi mà thiếu… giá trị gần bình
thường như thế mà…)
7) Sinh hóa máu và ion đồ:
Đường huyết 93 mg/dl 70-110
ALT 13 U/L 5-49
AST 26 U/L 9-48
Bil TP 0.42 mg/dL 0.2-1
Bil TT 0.22 mg/dL 0-0.2
Bil GT 0.2 mg/dL 0.2-0.8
BUN 6 mg/dL 7-20
Cré 1 mg/dL 0.7-1.5
→ Chức năng gan, thận bình thường.
Ion đồ máu (10/12) (12/12)
Na+ 141 147 mmol/L 135-150
K+ 2.8 3.7 mmol/L 3.5-5.5
Cl- 107 114 mmol/L 98-106
Ca TP 2.17 1.99 mmol/L 2.2-2.6
→ Hạ Kali máu và Ca máu.
8) Đông máu (10/12) (12/12)
PT 16.9 12 giây 10-13
INR 1.29 1.06 1-1.2
FIB 3.7 3.2 g/L 2-4
APTT >120 30.1 giây 26-37
→ Chức năng đông máu còn trong giới hạn bình thường.
9) Tổng phân tích nước tiểu.
pH 5.5 5-8
S.G 1.020 1.003-1.030
Glucose - mg/dL âm tính
Protein - mg/dL âm tính/vết
Bilirubin - mg/dL âm tính
Urobilinogen norm 0.1 mg/dL 0.1-1.0
Ketone - âm tính
Blood - RBC/uL âm tính
Leukocytes - WBC/uL âm tính
Nitrite - neg âm tính
XII) Chẩn đoán xác định: K đại tràng Sigma di căn gan hạ phân thùy II, III, V;
cTNxM1 ( T mấy???)
. Nội khoa:
- bệnh nhân có tình trạng sụt cân nhanh (>10% cân nặng trong 2 tháng),
BMI<18 chỉ định bổ sung dinh dưỡng đường tĩnh mạch để nâng cao thể trạng
trước mổ.
- nhu cầu năng lượng mỗi ngày của bệnh nhân: 30kcal/kg/ngày x 46kg =
1380kcal/ngày
Nhu cầu glucid = 1380 x 60% / 4 = 207 gr
Nhu cầu protid = 1380 x 15% / 4 = 51.75 gr
Nhu cầu lipid = 1380 x 25% / 9 = 38.3 gr
Vậy truyền cho bệnh nhân: 1 gói Combilipid 1440ml (97gr glucid, 34gr
protid, 51gr lipid), 1 chai Aminoplasmal 5% 500ml, 1 chai Glucose 20% 250ml
tổng năng lượng truyền là 1300kcal/ngày, tổng lượng dịch nhập là
2190ml.
- Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ:
+ nhịn ăn ngày trước mổ
+ Fortrans gói pha lít nước, uống vào chiều ngày trước mổ. (X-quang đại
tràng thuốc ko qua được, nội soi ko qua được…u đã gây tắc rồi… uống thuốc sổ
vào cho chết ah???)
2. Ngoại khoa: phẫu thuật làm sạch
- cắt đoạn đại tràng có khối u, trên và dưới u 5cm.
- nối 2 đầu
- hóa trị sau mổ.
XIV. Tiên Lượng.
- Bệnh nhân lớn tuổi, thể trạng gầy, MI 6.5, tiên lượng cuộc mổ dè dặt.
- Ung thư đã ở giai đoạn di căn xa, phẫu thuật chỉ mục đích làm sạch, tránh biến
chứng, tiên lượng sống 5 năm 5-10%
BÀN 8: BS Phát Đạt - BS Nguyên Phong
Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì đau bụng, bệnh 5 tháng, có các bất thường sau
TCCN: Đau bụng ¼ dưới (T) + tiêu nhầy máu + thay đổi số lần đi tiêu + sụt cân 4 kg/5 tháng
TCTT: niêm nhạt + toucher rectal găng dính máu
CLS:
NS: U ở đại tràng xích ma, sinh thiết: Carcinoma tuyến biệt hóa trung bình
XQĐTCQ: Hình lõi táo ở đại tràng xuống
CT SCan bụng chậu có CQ đánh giá GĐ: T3
#: thiếu máu HC nhỏ nhược sắc
http://radiocr.vn/Files_Upload/MRI/DANH_GIA_UNG_THU_TRUC_TRANG_TREN_MRI.pdf?fbclid=IwAR2
Z70hK2DOkX9XDqtjkHBpE0wCmUh6giyb-R6TEDUnQ-6CcHAsL62U9iXU
13. Fleet soda và fortran cái nào gây rối loạn điện giải nặng hơn và nặng hơn ntn
- Fleet naphosphat / enema: gây RLĐG nhiều hơn, tăng áp lực thẩm thấu máu
- Fortrans: polythenlen glycol + nước đẳng trương ALTT cao: kéo nước vào đường ruột tăng
NDR
14. Xem di căn gan, dịch bụng,…
15. Ctscan thấy hẹp lòng, lâm sàng ko bán tắt, ko tắt sài fortrans có nguy cơ tắc
16. Yêu cầu phải khám đc HMTT, ko khám đc thì kêu nội trú khám dùm…..gắt
17. Nghĩ K thì đem đi nội soi lun, này là đi thi, ko tiếp cận bn kiểu có u thì siêu âm bụng
18. Trước mổ có gpb rồi thì làm CEA chi
19. Đề nghị CLS phải theo thứ tự từng bước: nội soi, gpb, Ctscan
20. TNM trên CT: T nếu ko thấy rõ thì gọi là dày thành chứ ko gọi là u. M thì phải Ctscan ngực bụng
chậu, đánh giá di căn phổi. Nếu u trực tràng thì Ctscan ngực bụng, MRI chậu
21. Đi khá sâu vào điều trị,
22. Sau điều trị theo dõi ntn: phác đồ 3 tháng 2 năm,,…nhưng phải nói là bắt đầu sau khi bn hóa trị
xong
23. Bn thiếu máu làm sao biết cấp hay mạn
- Cấp: xuất huyết, sinh hiệu ko ổn định, RLTG, thiếu máu đẳng sắc bào
- Mạn: đau đầu, hồi hộp, đánh trống ngực, kém tập trung, kém hoạt động, mệt mỏi
24. Bn lớn tuổi vô vì thiếu máu, ko có triệu chứng khác, thì e tầm soát bệnh gì
25. Các biến chứng K đại tràng
26. Trên GPB kêu K xâm lấn là xâm lấn cái gì: lớp cơ niêm
27. Bn có u bụng trên trái + thiếu máu nghĩ bệnh gì
K trực tràng
U nhỏ hơn 2 cm
Biệt hóa tốt Điều trị bảo tồn cơ thắt
Ko có hạch
T2 trở lại
Về tầm soát và phòng ngừa đối với UT trực tràng, ĐT có tính chất gia đình 40 tuổi đi nội soi, soi phân.
Tương tự cho đa polype gia đình cũng phải tầm soát.
Liệu pháp ngắm trúng đich: máy xạ gia tốc hiện có ở FV. CR, UB, 115: máy xạ. Điều trị UT DD có thuốc
ức chế thụ thể HER-2.
Hạch di căn thì thấy tăng cản quang viền trên CT.
XQ cản quang
US qua nội soi
CT
MRI
PET-CT
Tắc ruột do u : gặp nhiều nhất trong đại tràng trái. làm hậu môn nhân tạo trên dòng ; mở 2 đầu ra da.
Khám 2 hố chậu :
1) Hố chậu phải : vì áp lực tăng lên trên manh tràng hoại tử trước theo định luật Laplace áp lực
tỷ lệ thuận với bán kính. Có valve Bauhin mà đóng tắc ruột quai kín 2 đấu -> có thiếu máu,
hay xì phân mổ.
2) Hố chậu trái : khám khi u ở phần thấp, u đại tràng sigma, cũng sợ u thủng và hoại tử.
1) Làm hậu môn nhân tạo đơn thuần + đánh giá giai đoạn.
2) Cắt u không nối, đưa 2 đầu ruột ra da [Hartmann] do chưa chuản bị đại tràng.
3) Cắt và nối luôn
4) Dặt stent, không mổ. Không đánh giá u ở gđ nào, nhưng nếu CT có di căn rồi thì làm 1, or 4, or
ICI : intraoperative colons irrigation.
U trực tràng đánh giá tốt nhất bằng MRI, nhưng trong cấp cứu thì không chụp. Chống chỉ định CT trên
những bệnh nhân tắc lâu vào sốc-đẩy đi mổ luôn, BN dị ứng với thuốc cản quang.
1) Nhiều thì – 1 thì : hmnt thì đầu, cắt triệt căn _ nối lại trong 10 ngày thì 2, thì 3 đóng hmnt.
2) Stent + liệu pháp toàn thân
3) Hậu môn nhân tạo + liệu pháp toàn thân. Cắt u ko nối, đưa đc 2 đầu ruột ra da.
Mổ cấp cứu thì ko có cắt u làm sạch sẽ gọn ghẽ 1 lần được. Chụp CT trong lúc mổ thấy manh tràng dãn
to>12cm, manh tràng dơ?
R2 : Trên cả đại thể. giải quyết cắt làm sạch, để trị biến chứng (đau, tắc ruột, hẹp môn vị… )
- Tuổi
- ASA
Trước mổ
- Gđ bệnh (T4b thì ko mổ nữa)
- PT cấp cứu
U trực tràng thấp : có kết quả gpb mới đặt vấn đề cắt u, vì phẫu thuật Miles là đeo hmnt suốt đời. CCĐ
tương đối stent trực tràng : vì stent dài lòi ra Hm.
Về giải phẫu, mạch máu nuôi trực tràng chia làm 3 chặng :
- Dm trực tràng trên : từ đm mạc treo tràng dưới
- Dm trưc tràng giữa : từ đm chậu trong
- Dm trực tràng dưới : từ đm thẹn, nhánh của đm hạ vị.
- Máu ẩn trong phân (Fecal Occult Blood testing) : giúp giảm 15-33% tử suất, giảm 17-20% tỉ lệ
mắc phải CRC (colorectal cancer). Là test không xâm lấn và tiện lợi, lấy mẫu dễ dàng. Nồng độ
để phát hiện là 100ng hemoglobin/1ml phân. Độ nhạy 68%, đặc hiệu 94,4%. Theo dõi trong 2
năm, nếu làm kèm với nội soi ống mềm nhạy lên 82%. Lấy 3 mẫu thì độ nhạy lên 83%.
- Nội soi đại tràng sigma : ống soi mềm dài từ 60, 70cm. Cải thiện được outcome với chi phí chấp
nhận được, giúp giảm 60% nguy cơ bị u/năm. Tuy nhiên bị ít dùng dần ở Mỹ do : giới hạn vốn,
đào tạo nhân lực quá ngắn. Nếu dùng để theo dõi sự tiến triển của u : thì khả năng cũng ngang
bằng với ống soi cứng.
- Nội soi đại tràng.
- Chụp đối quang kép : DCBE : hiện không có trong guideline nữa. Ko có RCT nào nói về
screening bằng DCBE nữa.
c/ĐT
1. V ươ ý ặt bi ưB ê Dạ dày không anh hay chỉ cần
nói với thầy cắt u bờ ưới ở â ê ở â +T
2. B â ạ ắ ạ ướ ư
â ư ơ - ạ
ờ
Câu 23
Dung dị ư ươ ạnh.
Dễ dung nạ ơ .
M ướ n gi i.
Cách s dụ : + 45 ước. u ng 2 lần.
suy tim sung huy t, suy gan, suy th n: nên dùng fortrans
- Có d u hi u tắc ru ( q ặn bụng t ơ â ẹ ò ại
tràng trên n i soi, hình nh cắt cụt trên phim chụ ại tràng c n quang,
hình nh m ướ ơ ê ụp bụng không chuẩn bị): thụt tháo
bằ ước m.
1. B ớ :
-
- ươ
- ươ q
- ụ â ê ạ
- ê ạ
2. B :
-
- ắ
Câu 14
T ủ T :
T :
ướ ươ
T ươ q q ạ ( ) â ạ ( ).
B : ễ ầ .
Câu 15
Biến chứng ung thư đại trực tràng
- Tắc ru t
- Viêm phúc mạc
- Nhiễm trùng kh i u , áp xe quanh kh i u
- Xu t huy t tiêu hóa
- Rò
Câu 20
Phân độ Duck
A: niêm mạc, dưới niêm
B: cơ, thanh mạc
C: hạch
D: di căn xa
K đại tràng
1. K đại tràng xuống và đại tràng chậu hông:
- Mổ cắt trên u và dưới u 5cm
- Cắt đại tràng trái và mạch máu mạc treo tràng dưới
- Di động đc đại tràng góc lách thì cắt đại tràng trái
2. Có dùng kháng sinh dự phòng ko
3. Ko phẫu thuật đc thì làm gì?
- Nối tắt trên và dưới u nên làm
- Mở hậu môn nhân tạo
4. Khi nào cần bù Na
- Na bình thường: 135-145
- <130: giảm
- <125: giảm nặng
- <113: giảm rất nặng
5. Búi trĩ tắc mạch thường cứng, trĩ tắc mạch bề mặt trơn láng, nhưng sờ vào thấy cứng, ko
sần sùi.
6. Tiên lượng mổ phụ thuộc:
- Thể trạng BN
- U di động mổ dễ
- BN có bệnh lí kèm theo
- BN bán tắc nên mổ vì diễn tiến tiếp theo là tắc mổ khó khăn hơn
UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Yếu tố nguy cơ
Tăng Giảm
Bản thân Gia đình - Tập thể dục, giữ cân nặng
hợp lí
- Tuổi > 40 - Ung thư đại trực tràng:
- Sử dụng thức ăn giàu chất xơ
- Chế độ nhiều thịt, mỡ HNPCC (K ĐT di truyền
- Hạn chế ăn thịt đỏ
động vật, ít chất xơ ko polyp)
- Không uống rượu, hút thuốc
- Ít vận động, hút thuốc lá. - Polyp đại trực tràng:
lá
- Viêm loét đại trực tràng, FAP (đa polyp tuyến gia
Crohn đình), Peutz-Jeghers
- Polyp đại trực tràng
- Ung thư đại trực tràng
- Tiếp xúc tia xạ
1. Bệnh học
Phân bố của ung thư đại-trực tràng
Đại tràng lên 30%
Đại tràng ngang 10%
Đại tràng xuống 15%
Đại tràng sigma 25%
Trực tràng 20%
Lâm sàng
Toàn Giai đoạn sớm: không có triệu chứng
thân
Giai đoạn muộn: thể trạng suy sụp, chán ăn, mệt mỏi, sụt cân, thiếu máu.
TCCN Triệu chứng thay đổi phụ thuộc vào vị trí khối u
Xquang đại Cho hình ảnh Tai biến: dị ứng - Dễ thực hiện ở tuyến cơ sở.
trực tràng toàn bộ khung thuốc, thoát - Đánh giá được khi lòng ĐT
cản quang ĐT khi ống soi thuốc qua lỗ hẹp ống soi không qua được.
không qua được thủng. - Phát hiện các khối u > 2cm,
(thuốc vẫn qua Tỉ lệ chụp thất khối u < 2cm -> đối quang
được) bại cao kép.
Đánh giá được vị - Hình ảnh điển hình:
trí, kích thước Khối nhô vào lòng đại
tổn thương tràng với đường bờ
không đều.
Lòng đại tràng bị hẹp
lại.
Hình ảnh cắt cụt.
Giới hạn khảo sát vùng
ĐT sigma, trực tràng.
Chỉ định phổ biến: đánh giá giai đoạn, phát hiện di căn.
MRI Đánh giá tốt K trực tràng, di căn do vùng chậu có nhiều cấu trúc sát
nhau
Siêu âm qua Đánh giá xâm lấn qua thành trực tràng, di căn hạch
ngả trực Khảo sát tốt trong vòng bán kính ≤ 6cm.
tràng Có thể kết hợp với FNA lấy mẫu các tổn thương nghi ngờ ngoại
thành.
CEA Theo dõi điều trị
Bình thường: Người không hút thuốc: 0-2.5 ng/mL, người hút thuốc:
0-5 ng/mL.
Ung thư đại tràng, trực tràng (50% có giá trị CEA>10 ng/ml)
CEA giảm sau phẫu thuật cắt u, và tăng trở lại khi có tái phát =>
dùng để theo dõi điều trị
Phân độ TMN
T N M
Tx: không đánh giá được T0: không có bằng Nx: không thể đánh giá Mx: không thể đánh giá
chứng của u nguyên phát N0: chưa di căn hạch M0: chưa di căn xa.
Tis: U tại chỗ N1: 1-3 hạch vùng M1: di căn xa
T1: U xâm lấn tới lớp dưới niêm mạc N1a: 1 hạch M1a: di căn xa khi trú
T2: U xâm lấn tới lớp cơ N1b: 2-3 hạch trong 1 cơ quan/ vùng
T3: U xâm lấn qua lớp cơ đến lớp thanh mạc N1c: có mô u M1b: di căn xa nhiều
(hay xâm lấn vào mô quanh trực tràng phần phân bố ngoài hơn 1 cơ quan/ vùng
ngoài phúc mạc) hạch
T4: U xâm lấn vào các tạng, cấu trúc lân cận N2: > = 4 hạch
hay thủng N2a: 4-6 hạch
T4a: U xâm lấn đến phúc mạc tạng của các N2b: >= 7 hạch
tạng khác
T4b: U trực tiếp xâm lấn, dính với các tạng
khác xung quanh
Điều trị ung thư đại trực tràng
Điều trị khi đã có biến chứng: giải quyết biến chứng trước
Tắc ruột.
Thủng gây viêm phúc mạc.
Xuất huyết tiêu hóa.
Áp xe thành bụng.
Rò sang cơ quan lân cận.
TẮC RUỘT
1. đặc điểm
- Là biến chứng thường gặp nhất, tỉ lệ 10-30% (8-10%).
- Thường gặp ở đại tràng (T) (2/3 đại tràng trái, 1/3 ở đại tràng phải).
- 2 dạng:
- Tắc ruột thấp: do khối u to chèn bít kín lòng đại tràng (vì khối u xâm lấn theo
chu vi và theo chiều cao nên dễ gây hẹp lòng).
- Tắc ruột cao: do quai ruột non thâm nhiễm dính vào khối u gây gập góc.
- Hầu hết các trường hợp tiên lượng không thuận lợi (tuổi tác của bệnh nhân, ung
thư giai đoạn đã tiến triển và tình trạng khẩn cấp cần phải can thiệp ngoại khoa).
- Tăng nguy cơ biến chứng của cuộc mổ: vì hầu hết bệnh nhân này phải mổ cấp
cứu, ruột không được chuẩn bị tốt.
Cân nhắc giữa mổ cấp cứu hay mổ chương trình.
→ Lựa chọn thường áp dụng nhất hiện nay là mổ cấp cứu cắt nối ruột thì đầu.
2. lâm sang
TCCN: Đau – nôn – bí – chướng.
• Đau: là triệu chứng sớm nhất, đau bụng dọc theo khung đại tràng, đau từng
cơn với cường độ vừa, mỗi cơn kéo dài khoảng 30 giây, khoảng cách giữa các
cơn từ 15-20 phút.
• Nôn: mức độ và tính chất phụ thuộc vào vị trí tắc, ói ra phân ở giai đoạn
muộn.
• Bí: trung tiện và đại tiện.
• Bụng căng chướng.
TCTT:
Toàn thân: dấu mất nước, thân nhiệt, mạch, huyết áp có thể thay đổi.
Giai đoạn trễ: ói ra phân → mất dịch nặng (sốc với mạch nhanh, nhẹ, khó bắt, lạnh,
tím, da khô, huyết áp kẹp, tụt).
Bụng:
- Nhìn:
+ Bụng chướng: tùy vị trí tắc, mức độ tắc.
+ Quai ruột nổi, dấu rắn bò.
- Nghe: NĐR lúc đầu tăng → giảm → mất.
- Sờ:
+ Ngoài cơn đau thường không đau.
+ Có thể sờ thấy u ở trực tràng.
Gõ: gõ vang 1 vùng → khắp bụng
CT-scan bụng: đánh giá tắc ruột, vị trí khối u và di căn chính xác hơn siêu âm.
Khi tổng trạng bệnh nhân cho phép có thể Nội soi đại tràng xác định vị trí bấm sinh
thiết gửi GPB, có thể khoan xuyên qua khối u để giải phóng tắc nghẽn, trì hoãn can
thiệp phẫu thuật cấp cứu.
Vì bệnh nhân thường lớn tuổi nên sẽ có nhiều bệnh kết hợp do đó cần đánh giá toàn
diện trước khi phẫu thuật: creatinin HT, ure, điện giải đồ, khí máu động mạch.
5. xử trí
Chuẩn bị tiền phẫu:
Đánh giá kĩ lưỡng và nhanh chóng vì người bệnh có thể sẽ thay đổi tri giác
hoặc sinh hiệu không ổn định.
Toan chuyển hóa, hạ hay tăng đường huyết, rối loạn cân bằng điện giải (nếu
có) phải được điều chỉnh.
Kháng sinh dự phòng được lựa chọn là Cephalosporin thế hệ 2 hay 3 kết hợp
với Metronidazol hay Vancomycin.
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch với heparin trọng lượng phân tử thấp.
Điều trị triệu chứng với giảm đau, chống nôn, kháng tiết dạ dày và kháng phó
giao cảm.
Chống chỉ định thuốc nhuận tràng uống.
Đặt sonde NG: giải áp cải thiện phần ruột bị ảnh hưởng, giảm phù nề, phục
hồi tưới máu ruột.
Nếu có làm hậu môn giả nên đánh dấu trước vị trí.
Nguyên tắc điều trị:
Phải điều trị tối ưu hóa các bệnh kèm theo.
Điều trị tạm bợ khi bệnh nhân suy kiệt hoặc khối u di căn gan không có khả
năng cắt bỏ
Điều trị tạm bợ → tạo lập lại kênh bằng bóng hoặc tia laze Nd - YAG.
Nội soi đặt ống kim loại.
Đặt stent kim loại khi đã di căn xa và di căn phúc mạc.
Jeffrey H.Lee nghiên cứu thấy rằng một ekip có kinh nghiệm sẽ thành công
với tỉ lệ 94%. Tỉ lệ thất bại chỉ 7,3% do K tăng sinh. Tử vong hầu hết liên quan
K tăng sinh hơn là do can thiệp phẫu thuật.
Nhược điểm của stent là do kỹ thuật bao gồm di lệch 11%, thủng 4,5%, K
phát triển gây tắc nghẽn 12%.
Thế kỉ 20, tiến trình bao gồm 3 bước sau:
Làm hậu môn nhân tạo giải quyết tắc nghẽn.
Cắt bỏ khối u.
Tái lập lại lưu thông ruột.
Thuận lợi là làm khi đã chuẩn bị ruột kỹ càng nhưng nhược điểm là tỉ lệ tử
vong 7% cho mỗi lần can thiệp.
1921, Hartman đề nghị phẫu thuật 2 thì: cắt u và làm hậu môn nhân tạo một
thì và sau đó sẽ tái thông ruột. Thậm chí nếu có thể được thì làm 1 thì.
Khi không có điều kiện cắt đại tràng trong cấp cứu → đưa đại tràng trước
khối u làm hậu môn nhân tạo tạm → cắt bỏ đại tràng sau vài tuần lễ khi đại
tràng đã được chuẩn bị và bệnh nhân được hồi sức tốt.
Nhưng trong đa số các trường hợp tắc ruột, ung thư đã ở giai đoạn muộn →
hầu hết chỉ là phẫu thuật tạm bợ và để hậu môn nhân tạo vĩnh viễn.
Lựa chọn phương pháp điều trị tuỳ thuộc vị trí phẫu thuật
K đại tràng (P): có thể cắt bỏ đại tràng phải có u và nối với hồi tràng thì đầu.
BN lớn tuổi, RL tri giác và di căn trong khoang phúc mạc có thể nối hồi tràng
với đại tràng vòng qua khối u.
K đại tràng ngang: thống nhất cắt nối thì đầu, ở những ca mà ruột căng nhiều,
người già với suy chức năng đa cơ quan, RL tri giác hay di căn phúc mạc, can
thiệp 2 thì: mở hậu môn nhân tạo trên khối u và sau đó cắt đoạn đại tràng
chứa u rồi nối đại tràng với đại tràng.
K đại tràng (T): hạn chế nối ngay vì dễ bục, chỉ nối khi đã thực hiện phương
pháp tưới rửa đại tràng thật tốt trong lúc mổ.
Có rất nhiều tranh cãi quanh việc K đại tràng (T) nên phẫu thuật 1 thì hay 2
thì.
Lý tưởng nhất là cắt đại tràng (T) và nối đại tràng - trực tràng 1 thì.
Nếu đại tràng căng nhiều hay khó khăn trong kỹ thuật cắt u hay ASA
(American Society of Anesthesiologist) score > 3 nên làm 2 thì.
K trực tràng: điều trị phẫu thuật phụ thuộc vào tổng trạng chung của bệnh
nhân, vị trí và giai đoạn ung thư.
Có thể thực hiện cắt trực tràng đoạn trước, phẫu thuật Hartmann hay làm
hậu môn nhân tạo đơn giản.
NHIỄM TRÙNG KHỐI U VÀ ÁP XE QUANH KHỐI U
Tỉ lệ: 1-7%.
Lâm sang
- Sốt, có khi sốt cao và tổng trạng suy sụp nhanh.
- Đau nhiều nơi khối u, thành bụng vùng khối u co cứng đau.
Nhiễm trùng khối u → áp xe quanh khối u.
Nếu áp xe khu trú → viêm phúc mạc tại chỗ khối u với dấu nhiễm trùng và
dấu phập phều dưới da.
Chẩn đoán phân biệt: áp xe ruột thừa, áp xe thành bụng, đám quánh túi mật.
RÒ
BỆNH ÁN
I/HÀNH CHÁNH :
Cách NV 2 tháng , Bn cảm giác đau âm ỉ, vùng bụng dưới lệch trái , đau liên tục ,không lan ,
không tư thế giảm đau ,BN thấy số lần đi cầu nhiều hơn trước khoảng 10 lần / ngày ,nhưng mỗi lần đi
cảm giác khó đi hơn,lượng ít hơn thường ngày, phân đen,đóng khuôn, không mùi tanh,không rỉ máu
đỏ,cứng hơn, nhỏ dẹt,tiêu xong bn có giảm đau chút ít nhưng vẫn còn cảm giác mót rặn . BN tự uống
thuốc nam nhưng không giảm .
Cách NV 20 ngày BN tự sờ thấy khối u vùng bụng dưới bên trái , không đau trên u, kèm đau
bụng không giảm , BN đến khám tại BV Bình phước , Bn được chẩn đoán viêm đại tràng , được điều
trị ngoại trú nhưng không giảm người nhà xin chuyển viện chợ rẫy
Trong quá trình bệnh , BN không ho , không sốt , ăn được ,không buồn nôn , không nôn , tiểu
vàng trong , không gắt buốt , sụt cân từ 57 kg -> 50 kg (trong thời gian bao lâu?)
1/ Bản thân :
-BN chưa có TC đau bụng và tiêu phân đen tương tự trước đây
-Không ghi nhận bệnh lý tăng huyết áp , đái tháo đường, bệnh lý tim mạch, bệnh phổi.
-Mổ áp xe đùi bên Trái 2 lần cách đây 20 năm tại bv Chợ Rẫy.
-Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng.
-Sinh hoạt: hút thuốc lào 5-10 điếu/ngày trong 50 năm ngưng cách đây 20 ngày , uống rượu khoảng 500ml
x 3/tuần.
2. Gia đình
Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý nội ngoại khoa, bệnh lý ung thư dạ dày, đại tràng và các loại ung thư
khác.
1. Tổng trạng:
NĐ 370C
HA 110/60 mmHg
2. Đầu mặt cổ
3. Tim mạch
Mõm tim liên suờn V đường trung đòn T không ổ đập bất thường
4. Hô hấp
5.Tiêu hóa
Bụng cân đối không sẹo mổ cũ, không quai ruột nổi, không tuần hoàn bàng hệ
Âm ruột 5 l/p
Sờ thấy 1 khối u ở vùng hố chậu T giới hạn rõ, khoảng 1x2 cm (có dễ sờ thấy không???),
nhẵn, di động, không đau,
Thăm trực tràng: cơ thắt hậu môn co thắt tốt, niêm mạc trơn láng, bóng trực tràng lổm
nhổm??? (lổn nhổn?) phân, không sờ thấy u, rút găng không dính máu.
6. Cơ xương khớp
Không biến dạng, không giới hạn vận động
Bệnh nhân nam 89 tuổi nhập viện vì đau bụng dưới lệch T và tiêu phân đen. Bệnh 2 tháng:
Mót rặn
Sụt cân
- Công thức máu, chức năng đông cầm máu, nhóm máu
- Ion đồ , albumin, prealbumin
- CEA, CA19-9
- AST, ALT
- BUN, CRE
- TPTNT
- Đường huyết
- ECG
K+: 2,0 có hạ K máu có thể do tình trạng Bn ăn uống kém, thiếu chất
CL-: 116 có tăng nhẹ
BN nam 89 tuổi,K đại tràng sigma chưa di căn hạch vùng,di căn xa có biến chứng XHTH
tỉ lệ tử vong sau mổ khoảng 20-30%,tỉ lệ sống thêm sau điều trị 5 năm khoảng 40-55%
đã tính tới khả năng hóa trị chưa? kế hoạch theo dõi sau mổ ntn?
Trần Cao Như Hạnh
TỔ 10-Y08B
BỆNH ÁN
I. Hành chính
- Họ tên : Lê Hoàng Duy nam 58 tuổi
- Nghề nghiệp : làm ruộng
- Địa chỉ : Bến Tre
- Nhập viện ngày : 14/11/2013 số giường, phòng, khoa
II. LDNV : đau bụng + Nôn ói
III. Bệnh sử :
Bệnh nhân khai: Cách nhập viện 1/2 tháng Bn cảm thấy đau âm ĩ vùng
thượng vị ngày càng tăng dần không lan không yếu tố tăng giảm
(Cách đây rất lâu bn đã có cảm giác nặng đau âm ĩ vùng thượng vị
nhưng cũng không để ý đi khám và điều trị), nên mở đầu BA bằng
câu này không tư thế giảm đau cũng như không dùng thuốc gì giảm
đau. Kèm theo đó là tình trạng nôn ói ngày càng tăng dần, chỉ nôn ra
nước bọt và nhớt, nôn rất nhiều lần trong ngày, dịch nôn không có
thức ăn, không kèm máu, nôn xong cảm thấy dễ chịu nhưng cũng
không giảm đau. nhấn mạnh không có tr/chứng nôn thức ăn cũ
Cách nhập viện 10 ngày bn có tiêu phân đen sệt, lượng ít 1 lần, tiêu 1
lần sau đó phân càng bình thường ???--> Nhập viện Bv Bến Tre điều
trị thuốc uống không rõ loại nhưng triệu chứng không giảm, bn xin
chuyển viện Chợ Rẫy.
Trong quá trình bệnh, bn không ăn uống được, sụt 10 kg/ nửa tháng,
tiểu vàng trong không gắt buốt.
IV. Tiền căn:
1. Cá nhân :
- Xuất huyết tiêu hóa ( nôn ra máu 3 lần) điều trị tại bệnh viện Bến
Tre, không có nội soi DD-TT. Chẩn đoán ntn?
Lần 1 : cách nhập viện 1 năm.
Lần 2: Cách 3-4 tháng.
Gần đây nhất Cách 2 tháng. Không đem giấy ra viện
- Không ghi nhận tiền căn tăng huyết áp, ĐTĐ, bệnh phổi, các bệnh
lí về tim mạch.
- Không tiền căn bệnh lí ngoại khoa.
- Không tiền căn tiếp xúc hóa chất.
- Thói quen: Uống rượu : 250-500ml/ngày.
hút thuốc lá 30gói/năm
2. Gia đình: chưa ghi nhận tiền căn bệnh ung thư dạ dày, đại trực tràng
và các lọi ung thư khác.
V. Khám : ngày 18/11/2013
1. Tổng trạng :
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
- Thể trạng gầy.
- Niêm mạc mắt hơi nhạt. Da không vàng. Kết mạc mắt không vàng.
- Hạch bẹn không sờ chạm. Hạch thượng đòn (T ) Kích thước 1 x
2cm, mật độ chắc, không di động.
- Không phù, không xuất huyết dưới da.
- Sinh hiệu : Mạch : 84 lần/phút
Huyết áp : 110/70 mmHg
Nhiệt độ : 370C
Nhịp thở : 20lần/phút
2. Đầu – mặt – cổ:
- Cân đối, không u sẹo.
- Tĩnh mạch cổ/Fowler (-)
- Tuyến giáp không to.
3. Ngực:
- Cân đối, không u sẹo.
- Không sao mạch,không XHDD.
- Rung miêu(-), dấu nảy trước ngực(-), hardzer(-).
- T1,T2 đều, rõ.
- Phổi trong, rì rào phế nang êm dịu, không ran.
4. Bụng:
- Bụng cân đối, tham gia thở tốt.
- Tube Levine ra nhiều dịch: 100ml/ đêm.
- Nghe : tiếng ruột 2 l/p âm sắc có thay đổi?
- Bụng gõ trong, không dấu gõ đục vùng thấp.
- Bụng mềm, ấn đau nhẹ vùng thượng vị, sờ được khối u vùng
thượng vị 2 x2 cm, hình tròn, trơn láng, mật độ chắc, không di động,
ấn đau, không đập theo nhịp mạch.
- Gan lách không sờ chạm.
- Chạm thận (-),bập bềnh thận(-).
5. Thần kinh – cơ –xương – khớp:
Không giới hạn vận động, không dấu thần kinh định vị.
VI. Tóm tắt:
Bn nam, 58 tuổi nhập viện vì đau bụng + nôn ói. bệnh ??? ngày/tháng
Qua thăm khám và hỏi bệnh sử ghi nhận:
TCCN:
- Nôn ói.
- Đau thượng vị
- Sụt cân.
Tiêu máu?
TCTT:
- U thượng vị 2x2 cm
- Hạch thượng đòn 1x2 cm
- Tube Levine ra nhiều dịch.
Tiền căn: Xuất huyết tiêu hóa trên 3 lần.
VII. Đặt vấn đề :
1.Hẹp môn vị
2.U thượng vị + Hạch thượng đòn trái.
3.Suy kiệt ( sụt cân + không ăn uống được)
VIII. Biện luận:
Trên bệnh nhân này có bụng nặng dần+ khó chịu+ nôn ói nhiều lần,
tube levine ra nhiều dịch nên nghĩ bệnh nhân có hội chưng hẹp môn
vị. chưa nêu được triệu chứng điển hình của hẹp MV, BN loét dạ
dày, viêm DD hay K DD cũng có tr/ch này nhấn mạnh có nôn dịch
cũ không? nôn xong đỡ đau đỡ trướng bụng ko? v.v.
Hẹp môn vị thường có 2 nguyên nhân:
+ Loét: Ổ loét vùng hang vị có phù nề gây hẹp, và bệnh sử có phần
phù hợp cho tình trạng đau bụng âm ĩ, tiền căn xuất huyết tiêu hóa
trên, nhưng khám lâm sàng không phù hợp vì sờ thấy u vùng thượng
vị nên khả năng hẹp môn vị do loét trên bệnh nhân này ít nghĩ.
+ U hang vị:
* Sờ được khối u vùng thượng vị kèm với hội chứng hẹp môn vị =>
nghĩ đến khối u vùng hang vị.
* Các chẩn đoán phân biệt với u hang vị thường là u gan trái, đại
trang ngang, đầu tụy không cần thiết trong trường hợp này nhưng để
chẩn đoán chắc chắn hơn là dùng siêu âm để kiểm tra.
* Khối u hang vị xuất hiện trên bệnh nhân lớn tuổi hút thuốc lá,
uống rựou nhiều, thể trạng suy kiệt kèm theo có hạch thượng đòn =>
K dạ dày di căn hạch. Nhưng cũng không loại trừ GIST đường tiêu
hóa + Hạch trong bệnh cảnh khác dẫn đến hạch to như lao hạch,
lympho....Tuy không phù hợp với tính chất hạch => nội soi dạ dày
sinh thiết + sinh thiết hạch bằng kim.
IX. Chẩn đoán sơ bộ:
K hang vị giai đoạn C TxNxM1 biến chứng hẹp môn vị / suy kiệt.
Sờ được u trên LS ít/không di động nghĩ nhiều u lan ra thanh mạc,
xâm lấn xung quanh u T4 => GĐ cT4NxMx
X. Chẩn đoán phân biệt :
GIST đường tiêu hóa + Lympho / suy kiệt. Bệnh Lympho là bệnh
gì???
XI. Đề nghị cận lâm sàng:
1 Cận lâm sàng chẩn đoán :
Siêu âm bụng
Nội soi dạ dày sinh thiết
Xquang dạ dày Tá tràng cản quang.
Sinh thiết hạch bẳng kim
CT scan bụng.
2. Công thức máu , chức năng đông máu .
Ion đồ
CEA, CA 19-9
Sinh hóa máu
XII. Kết quả cận lâm sàng:
1. Nội soi dạ dày- tá tràng :
Tổn thương u sùi, loét to, nhiễm cứng --> sinh thiết.
=> điều này phù hợp nhiều với lâm sàng.
Giải phẫu bệnh: Carcinoma tuyến biệt hóa kém.
Sinh thiết hạch : Carcinoma tuyến di căn.
2. Xquang dạ dày cản quang : Hẹp lõi táo vùng môn vị
3. CT scan: dày thành dạ dày 1,3 cm, u hang vị kích thước 2x3 cm
có xâm lấn các cấu trúc lân cận không ? Hạch vùng (thân tạng, rốn gan, dọc
bờ trên tụy, rốn lách v.v.) ntn ?
4. CEA 14.2 ng/ml ( bình thường < 5)
CA19-9 64.32 IU/ml ( <35)
5.Siêu âm: dày bất thường vách dạ dày . Các phần khác bình thường .
6. CTM:
RBC 5.13 Hgb: 99
HCT : 34
MCV: 66,3 MCH : 19,4 MCHC : 293
WBC 9.49
PLT 209
=> Thiếu máu nặng hồng cầu nhỏ nhược sắc, bạch cầu trong giới hạn bình
thường không có tình trạng viêm.
7. Ion đồ bình thường
8. Sinh hóa máu
BUN, CRE, AST, ALT trong giới hạn bình thường.
XIII. Chẩn đoán Xác Định:
K hang vị giai đoạn c T4N2M1 biến chứng hẹp môn vị / suy kiệt. vì
sao đánh giá N2, lưu ý: di căn hạch thượng đòn đc xếp vào loại di căn xa,
không xếp vào N.
XIV: Hướng Điều trị:
1. Hồi sức: dinh dưỡng trước mổ. kế hoạch như thế nào?
2. Phẫu thuật: do Bn K hang vị giai đoạn c T4N2M1 chưa xâm lấn cơ
quan xung quanh, có di căn hạch thượng đòn, chưa di căn gan lách.
- Phương pháp : triệt căn cắt bán phần dưới dạ dày+ nạo hạch + nối
thực quản dạ dày . cắt bán phần dưới dạ dày, nối với thực quản ntn??? (1/2
trên dạ dày thông với TQ qua phần tâm vị) => Xem lại các phương pháp phục
hồi lưu thông tiêu hóa sau cắt dạ dày (Sách Bệnh học ngoại khoa)
BN này xếp giai đoạn 4 (T4N2M1) có chỉ định hóa-xạ trị sau mổ
XV. Tiên lượng:
Bn nam 58 tuổi, K hang vị giai đoạn C T4N2M1 chưa xâm lấn cơ xung
quanh, có di căn hạch thượng đòn, chưa di căn gan lách, sau mổ tiên lượng
sống trung bình là 5 tháng. (tiên lượng chính xác chưa?)
kế hoạch hóa-xạ sau mổ ntn? theo dõi BN ntn?
K ĐẠI TRÀNG
1 chẩn đoán đầy đủ: K ở đâu (đại tráng lên/ 1/3 trên trực tràng), giai đoạn, biến chứng
Chẩn đoán
Nội soi và sinh thiết: cho các thương tổn dưới 60 cm cách rìa hậu môn. Sinh thiết ngay trung tâm và
chung quanh u.
XQ đại tràng cản quang: ưu điểm là có thể định vị chính xác vị trí u trên khung đại tràng; nhược điểm: bỏ
sót hoặc nhầm lẫn đối với u nhỏ (<=5mm), nhất là khi đại tràng ko sạch.
Đặc điểm CT K di căn?
PET scan: giá mắc, dương giả cao, có thể dùng để chẩn đoán K di căn hoặc tái phát.
CEA trước mổ cao gợi ý khả năng di căn cao.
Điều trị
Giai đoạn K đại tràng
GĐ 0 hay T1 xâm lấn nhẹ, Cắt u qua nội soi: thòng lọng, EMR, ESD
có thể cắt trọn u qua NS
GĐ I, II; hoặc các giai Cắt đoạn đại tràng, ko hóa trị hỗ trợ.
đoạn nhẹ hơn nhưng ko Trừ trường hợp sau: cách nhớ: mô K thành ruột:
thể cắt trọn u qua nội soi tắc, thủng mô xung quanh: T4b hạch vùng
Mô học biệt hóa kém
U gây tắc hoặc thủng ruột
T4b, xâm nhiễm mạch máu, bạch huyết, thần kinh
Số lượng hạch khảo sát không đầy đủ (<=12 hạch)
GĐ III Cắt đoạn đại tràng + hóa trị hỗ trợ
GĐ IV, K tái phát Theo phác đồ bên dưới
Linh tinh
K đại trài phải: đại tràng rộng hơn, u thường dạng chồi sùi phân thường lỏng, triệu chứng muộn
hơn; K đại tràng trái: đại tràng hẹp hơn, K thường dạng vòng nhẫn phân thường cứng và biểu
hiện lâm sàng thường sớm.
K đại tràng chiếm 60% tắc ruột ở bn lớn tuổi, u thường nằm ở đại tràng trái.
Polyp đại tràng: trên đại thể chia làm có cuống và không cuống; trên mô học chia làm:
Lành tính: polyp tăng sản, hamartoma, polyp viêm
Tuyến: có nguy cơ hóa ác, được xem là những tổn thương tiền ung; thời gian để một polyp
tuyến phát triển thành K khoảng 5-10 năm phát hiện sớm và cắt bỏ các polyp tuyến.
o tuyến ống: 60-80%, thường là loại có cuống
o tuyến nhánh: 5-10%; thường là loại không cuống; nguy cơ thành K > polyp tuyến ống
o tuyến ống nhánh: 10-25%
Độ biệt hóa mô của K đại tràng: theo UICC chia thành 4 độ:
G1: biệt hóa tốt
G2: biệt hóa trung bình
G3: biệt hóa kém
G4: không biệt hóa
Các hội chứng trong K đại tràng-trực tràng
Đa polyp tuyến có tính gia đình (FAP):
o di truyền trội, NST thường; chiếm 1% K đại tràng;
o thường xuất hiện polyp ở 10-20 tuổi và 100% trở thành K ở 40-45 tuổi tầm soát từ
10-15 tuổi
K đại tràng di truyền không liên quan đến đa polyp (HCCC; còn gọi là hội chứng Lynch):
o di truyền trội, NST thường; chiếm 6% K đại tràng.
o Thường xảy ra ở người trẻ 35-45 tuổi, thường ở đại tràng P, mô học là carcinoma dạng
tủy tầm soát từ tuổi 25 hoặc trước thời điểm xuất hiện K sớm nhất của thành viên
trong gia đình 10-15 năm. >80% thành K
Hội chứng đa polyp hamartoma: hội chứng Peutz-Jeghers là bệnh thường gặp nhất trong hội
chứng này, gồm polyp ống tiêu hóa thường nhất là tiêu hóa trên kèm mảng sắc tố ở miệng, niêm
mạc má. 2-3% thành K
Tuổi tầm soát Tuổi K Tỷ lệ K
FAP 15 45 100%
Lynch 25 Di truyền trội, NST thường 80%
Peutz-Jeghers Di truyền trội, NST thường 2-3%
Tầm soát
Từ 50 tuổi và không có yếu tố nguy cơ. Chọn 1 trong 3
-1 năm/ lần : tìm máu ẩn trong phân
-5 năm/lần : nội soi đại tràng sigma (ống mềm, tới góc lách) hoặc chụp đối quang kép khung đai tràng
-10 năm/lần: nội soi toàn bộ khung đại tràng
FAP, Lynch: nội soi toàn bộ 1-2 năm
IBD: nội soi toàn bộ 1-2 năm, sinh thiết ngẫu nhiên sang thương loạn sản. 8 năm sau loét toàn
bộ, 12 năm sau loét bên T
Tiền căn gia đình có K: nội soi toàn bộ mỗi 10 năm, hoặc NS mỗi 5 năm nếu có người bị K trước
60 tuổi. Thời điểm là 40 tuổi hoặc 10 năm trước người bị sớm nhất
K đại tràng lan rộng trong lòng ruột theo chiều ngang nhanh hơn theo chiều dọc. K ở vị trí đại tràng di
động có thể gieo rắc vào khoang phúc mạc, ở vị trí đại tràng cố định có thể xâm lấn các tạng sau phúc
mạc (thận, niệu quản, tụy).
K TRỰC TRÀNG
Chẩn đoán
1. Nội soi trực tràng và sinh thiết: cho các thương tổn dưới 60 cm cách rìa hậu môn. Sinh thiết ngay
trung tâm và chung quanh u.Ống nội soi cứng thấy đc 25 cm
2. Siêu âm qua nội soi:
Ưu Nhược
Chính xác cao Trường khảo sát nhỏ
Khảo sát hạch trong mô mỡ quanh trực tràng Không thấy mạc treo trực tràng
Ko khảo sát được khi lòng hẹp trên 2cm; phụ thuộc người đọc
3. CT và MRI
CT có những hạn chế:
o Thiếu độ phân giải làm giảm độ chính xác với những u còn trong thành
o Khả năng đánh giá mạc treo trực tràng thấp
MRI: chính xác cao, phân biệt được các lớp trực tràng, hình ảnh có tính đặc trung mô-hóa học
cao, có thể phát hiện hạch nhỏ 2-3mm.
4. CEA: dùng để đánh giá hiệu quả phẫu thuật, theo dõi tái phát và di căn sau phẫu thuật. nồng độ
CEA cao trước phẫu thuật và chuỗi CEA tăng liên tiếp sau phẫu thuật (2 lần) có nguy cơ tái phát
và di căn cao.
Điều trị
Điều trị K trực tràng:
Nhóm Giai đoạn Điều trị
1 T1-2 Mổ, làm giải phẫu bệnh:
- PT1-2: theo dõi
- pT3 hoặc pN1-2: hóa xạ sau mổ
2 T3 hoặc N1-2 Hóa-xạ trước mổ, mổ, hóa trị sau mổ
3 T4 hoặc u không cắt được Hóa-xạ trước mổ, mổ nếu được, hóa trị sau mổ
4 M1 Hóa-xạ trị hỗ trợ, điều trị triệu chứng
1. T1-2: coi có thỏa tiêu chuẩn cắt qua tầng sinh môn ko; nếu ko thì cắt qua ngã bụng bình
thường
Tiêu chuẩn cắt qua tầng ngã hậu môn (100-100-8333-12)
• T1N0M0
• Di động (không dính), không xâm lấn mạch lympho (lymphovascular) và PNI (perineural invasion)
• U trong vòng 8 cm từ mép hậu môn, khối u < 30% chu vi của ruột, kích thước < 3 cm, rìa sạch (>3
mm)
• Biệt hóa mức độ cao đến trung bình (G1-2)
• Nội soi cắt polyp với ung thư hoặc bệnh học không rõ
T1, T2 mổ ra T3 hoặc N: chọn 1 trong 2
Nếu T3, N mà có biến chứng hoặc chống chỉ định hóa xạ, mổ được: mổ luôn rồi đánh giá giai đoạn sau
mổ rồi quyết định có hóa/xạ hỗ trợ ko
Tái phát u:
tại chỗ: nếu cắt được thì cắt; sau đó hóa xạ trị
di căn xa trên CT/MRI: có thể xem xét làm PET-CT.
o nếu cắt được hết thì có thể cắt luôn rồi hóa trị; hoặc hóa trị 2-3 tháng rồi cắt, sau đó hóa
trị tiếp.
o nếu ko cắt được: hóa trị, đánh giá lại cắt được ko mỗi 2 tháng, cắt được thì cắt luôn.
A. Các phương pháp điều trị phẫu thuật:
Phẫu thuật triệt để
o Các phương pháp giữ lại cơ thắt hậu môn
Cắt đoạn đại-trực tràng và nối đại tràng-trực tràng bằng tay hoặc máy khâu
Cắt đại-trực tràng và nối đại tràng-ống hậu môn theo phương pháp kéo tuột
Phẫu thuật Hartmann: hiện nay ít sử dụng, chỉ dùng cho trường hợp u to, xâm
lấn xung quanh: cắt đại tràng chậu hông và trực tràng, đóng mỏm trực tràng,
đưa đại tràng chậu hông ở trên ra hố chậu trái làm hậu môn nhân tạo.
o Phương pháp cắt bỏ cơ thắt hậu môn: phẫu thuật Miles
o Phẫu thuật mở rộng: khi K xâm lấn các tạng hoặc di căn mà còn có thể cắt bỏ được; đây
là phẫu thuật cắt bỏ rộng rãi, kết hợp cắt bỏ cơ quan bị xâm lấn, di căn
PT làm sạch: cắt đoạn đại tràng mang u để tránh biến chứng: nhiễm trùng, rò, tắc ruột, vỡ u,
xuất huyết (cũng giống biến chứng K DD nhưng thêm nhiễm trùng, rò)
Phẫu thuật tạm bợ: làm hậu môn nhân tạo
Phương pháp Chỉ định Ưu điểm Khuyết điểm
Cắt đoạn đại-trực tràng u ở đoạn trên và giữa trực tràng,
và nối đại tràng-trực cách bờ hậu môn trên 6cm
tràng bằng tay hoặc
Cắt bỏ u và tạo lập lưu
máy khâu
thông tiêu hóa, đảm bảo
Cắt đại-trực tràng và nối U ở trực tràng thấp cách bờ Phẫu thuật khó vì u ở thấp, nguy
chức năng sinh l{ của hậu
đại tràng-ống hậu môn hậu môn 3-6 cm cơ biến chứng bục xì miệng nối, K
môn
theo phương pháp kéo K giai đoạn sớm (Dukes A, B: tái phát tại chỗ
tuột N0, M0) và kích thước < 2cm
Không xâm lấn cơ vòng
phẫu thuật Miles không bảo tồn cơ vòng hậu môn Cắt bỏ rộng rãi triệt để u Phẫu thuật nặng, tai biến và biến
được: và hạch vùng, cơ quan bị chứng nhiều (chảy máu trước
u ở 1/3 dưới trực tràng cách bờ xâm lấn ở vùng chậu xương cùng, tổn thương bàng
hậu môn < 6cm có xâm lấn cơ quang, niệu đạo, âm đạo, nhiễm
vòng trùng vết mổ tầng sinh môn);
u to ở 1/3 giữa có khả năng cắt mang hậu môn nhân tạo suốt
được mà không bảo tồn cơ đời.
vòng được
Phẫu thuật Hartmann hiện nay ít sử dụng, dùng khi Giữ lại cơ vòng, không sợ Mang hậu môn nhân tạo suốt đời
không thể cắt nối ngay, cũng bục xì sau mổ, tử vong ít
không thỏa tiêu chuẩn phẫu
thuật Miles (u to, xâm lấn xung
quanh, ko khâu nối được)
Nạo hạch: nạo hết các hạch dọc mạch mạc treo tràng dưới và những hạch xung quanh nghi ngờ, số hạch
tối thiểu khảo sát là 12
Xạ trị: tia xạ có khả năng làm giảm sử dụng O2 tổ chức nên tác dụng trực tiếp lên hạch di căn có đường
kính < 4mm (mà 50-80% di căn hạch ở những hạch < 5mm)
Xạ trước mổ Xạ sau mổ
Ưu Tăng nhạy xạ Biết chính xác giai đoạn K
Dung nạp tốt hơn vì trường chiếu vừa phải
Hạ thấp giai đoạn bướu trong 50-60%,
tăng khả năng cắt trọn bướu, tăng khả
năng bào tồn cơ thắt
Giảm tỉ lệ tái phát tại chỗ
Nhược Chưa xác định giai đoạn Sẹo xơ giảm nhạy xạ phải tăng trường
Tăng biến chứng phẫu thuật chiếu tăng độc tính lên ruột non giảm
thời gian hóa trị toàn thân
Linh tinh
Trực tràng dài khoảng 15cm; nếp phúc mạc ngăn cách đoạn trực tràng trong và ngoài ổ bụng cách bờ
hậu môn 7-9 cm. Ống nội soi cứng thấy đc 25 cm
Phân chia trực tràng:
1/3 dưới: 0-5cm cách bờ hậu môn
1/3 giữa: 6-10cm
1/3 trên: 11-15cm
Mạc treo trực tràng là một lớp mô mỡ bao quanh trực tràng chứa mạch máu, thần kinh, bạch huyết của
trực tràng; ranh giới của nó:
Phía sau bên: mạc trước xương cùng
Phía trước: ở trên là phúc mạc, phía dưới là mạc Denonvilliers
Phía dưới: mỏng lại và tận cùng ở ống hậu môn
Hai bên: dây chằng bên trực tràng, đám rối hạ vị dưới
Giữa mạc treo trực tràng và mặt trước xương cùng cụt là khoang mô liên kết lỏng lẻo gần như vô mạch
nằm trong khoảng giữa lá thành và lá tạng của cân chậu: holy plane.
Mạc riêng trực tràng còn gọi là lá tạng của cân chậu, bao lấy mạc treo trực tràng, có lỗ thủng để mạch
máu và thần kinh đi qua. Việc lấy được trực tràng kèm với mạc treo trực tràng còn vỏ bọc nguyên vẹn sẽ
giảm nguy cơ tái phát tại chỗ rất nhiều.cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng được xem là tiêu chuẩn vàng
trong phẫu thuật K trực tràng 1/3 giữa và dưới
Hướng xâm lấn di căn của K trực tràng:
Tại chỗ: lan theo chu vi rất nhanh, theo chiều cao rất chậm; xâm lấn theo chiều sâu vào mạc treo
trực tràng, các tạng lân cận.
Theo hệ bạch huyết: tỉ lệ di căn nhảy cóc khoảng 1-3%, có thể do tắc nghẽn bạch huyết
o 1/3 trên: theo chuỗi hạch dọc tĩnh mạch mạc treo tràng dưới
o 1/3 giữa: theo chuỗi hạch dọc tĩnh mạch trực tràng giữa vào hạch hạ vị
o 1/3 dưới và hậu môn: vừa lan lên trên, vừa xuống dưới vào hạch bẹn
Theo đường máu: đến gan thường nhất; ngoài ra: phổi, não, xương, buồng trứng.
Giải phẫu bệnh:
HCC
1. Cách trình bày CLS:
Nguyên tắc là đọc mô tả và cho kết luận zậy giảng viên mới mát tai, chớ ko đọc luôn kết
quả của BS CĐHA.
a. Siêu âm:
Gan bề mặt thô --> xơ gan
Huyết khối tĩnh mạch cửa --> K gan xâm lấn --> giai đoạn C theo BCLC
b. CTscan theo thầy Long:
Chụp CTscan bụng thì có 4 thì: ko cq, cq đm, cq tm, muộn
Xem u gan thì chọn 2 thì cq đm và cq tm là điển hình nhất
Mô tả:
1. Bề mặt nhu mô gan:
Đậm độ nhu mô gan ko đồng nhất --> xơ gan
Đậm độ nhu mô gan tương đối đồng nhất --> gan ko xơ
2. Dịch màng bụng:
3. Tính chất u:
o Vị trí hạ phân thùy mấy
o Kích thước
o Vỏ
o Ranh giới
o Tăng bắt thuốc thì động mạch, thải thuốc thì tĩnh mạch là hỉnh ảnh điển hình HCC
o Xem có xâm lẫn TM cửa ko: hình ảnh khuyết thuốc trong lòng tm cửa
o Hình ảnh CCC: CÓ THI LÝ THUYẾT LS:
Bao gan bị co lõm
Thì động mạch ít tăng quang. Có thể tăng quang ngoại vi
Tăng quang so vơi snhu mô gan ở các thì muộn do thành phần sẹo, mô sợi
Giãn đường mật phía xa u
-> Kết luận: HCC có xâm lấn tĩnh mạch cửa ko --> giai đoạn C theo BCLC
4. HCC và CCC
HCC CCC
90% 5-10%
Nếu biệt hóa cao thì khó phân biệt với tế bào gan bt. Các tế bào có cấu trúc tuyến ống, nhưng thường
Nếu biệt hóa kém, thì tế bào bướu nhỏ hơn, có thể ko có mật, chỉ có nhầy
thấy mật trong mật quản hoặc trong tế bào gan
Sinh AFP Ko sinh AFP
Đau bụng: sau ăn bao nhiêu lâu, nếu đau dữ dội thì có lăn lộn ôm bụng không.
Nước tiểu vàng sậm: giống nước trà đặc ko?
Sốt không rõ nhiệt độ: ghi là sốt nhẹ hay sốt cao?
Tiền căn:
đau bụng, sốt tái đi tái lại, vàng da lúc tăng lúc giảm?
Thói quen ăn gỏi, cá sống
Khám:
Kết mạc mắt vàng: vàng sậm hay vàng nhạt, ánh vàng
Rung gan, ấn ke sườn ?
Điểm sườn lưng, Mayo Robson ? Dấu Culen, Turner ?
2. Biện luận
BN nhập viện vì đau bụng, bệnh cảnh cấp tính (vài ngày), qua thăm khám có các triệu chứng: đau bụng-
sốt- vàng da. Thứ tự xuất hiện các triệu chứng theo trình tự như trên, nghĩ nhiều bệnh nhân có Tam chứng
Charcot. Mà tam chứng Charcot là đặc trưng của một tình trạng nhiễu trùng đường mật.
Một bệnh nhân lớn tuổi, bệnh cảnh cấp tính (nếu bệnh cảnh mạn tính thì nguyên nhân khác), nguyên nhân
thường gặp của nhiễm trùng đường mật có thể có là:
1. NTĐM do sỏi: nghĩ nhiều nhất vì BN này có triệu chứng điển hình của viêm đường mật do
sỏi: đau khởi phát đột ngột, xuất hiện nhiều giờ, lan ra sau lưng, đau dữ dội làm bệnh nhân
nôn nói. Sốt lạnh run, sốt trước rồi mới đến vàng da. Vàng da lúc tăng lúc giảm, bệnh nhân có
kèm tiểu sậm màu. Vị trí của sỏi có thể từ:
Đường mật trong gan: Nếu vị trí sỏi từ đường mật trong gan, thì tình trang vàng da
cũng không rõ như của BN này. Và cũng không thể giải thích được tình trạng nôn ói
nhiều của bệnh nhân. Nên ít nghĩ nguyên nhân từ sỏi đường mật trong gan đơn thuần,
mà có thể kết hợp với sỏi đường mật ngoài gan. Đề nghị siêu âm bụng và CT scan
bụng chậu cản quang để giúp xác định chẩn đoán.
OMC và Ống gan: Đây là 2 vị trí nghĩ nhiều nhất. Tuy nhiên sỏi từ OMC là nghĩ
nhiều hơn cả vì triệu chứng vàng da lúc tăng lúc giảm; trong đợt cấp này bệnh nhân
vàng da, tiểu sậm màu. Hơn nữa tình trạng đau bụng của bệnh nhân đau quặng từng
cơn trên nền âm ỉ, đau dữ dội tăng dần; đi kèm với tình trạng nôn ói nhiều, liên tục,
sau nôn không giảm đau. Trên BN NTĐM do sỏi có đau bụng dữ dội + nôn ói phải
nghĩ đến vị trí sỏi ở thấp và có thể có biến chứng viêm tụy cấp đi kèm. Đề nghị siêu
âm bụng, CT scan bụng chậu cản quang, Lipase, Amy lase máu + nước tiểu để giúp
xác định chẩn đoán.
Các biến chứng của NTĐM do sỏi: Như đã biện luận ở trên biến chứng nghĩ đến nhiều nhất
trên bệnh nhân này là viêm tụy cấp. Ngoài ra một số biến chứng khác không nghĩ đến vì:
Nhiễm trùng huyết – shock nhiễm trùng: thường BN có tam chứng Charcot nhưng ở
mức độ nặng hơn, đi kèm với rối loạn tri giác và tụt huyết áp (ngũ chứng Reynolds).
BN này mach lúc khám 100 lần/phút, mặc dù hơi nhanh nhưng vẫn trong giới trên
của mức bình thường. Huyết áp 120/80mmHg là bình thường →nên không nghĩ.
Viêm mủ đường mật: BN có tam chứng Charcot nhưng ở mức độ nặng hơn. Sốt cao
39-400C, đau nhiều hơn và có đề kháng HS (P). Thường dễ dẫn đến nhiễm trùng
huyết và shock nhiễm trùng. Trên bệnh nhân này không rơi vào tình trạng nặng như
trên nên không nghĩ.
Áp xe đường mật: Bệnh nhân sốt cao, vàng da, gan to và rất đau. Trên BN này gan
không to, rung gan (-), ấn kẽ sườn (-) →Loại
Viêm phúc mạc mật – thấm mật phúc mạc: Khám bụng mềm, không đề kháng, ấn
đau nhẹ vùng HS (P). → Loại
2. NTĐM do giun chui ống mật: BN sẽ đau lăn lộn, nằm chổng mông → trên BN này không có
các triệu chứng trên. Bệnh nhân cũng không có tiền căn ăn gỏi, cá sống. Nên ít nghĩ nhưng
không thể loại trừ
Biện luận kết quả cận lâm sàng:
Bạch cầu tăng: phù hợp với tình trạng nhiễm trùng
Men gan tăng nhẹ nghĩ có thể do tình trạng tắc mật ngoài gan làm tổn thương tế bào gan.
Bilirubin tăng chủ yếu trực tiếp phù hợp với tắc mật sau gan
PT tăng, aPTT bình thường: do rối loạn đông máu ngoại sinh, bn này có tình trạng tắc mật sau
gan nên rối loạn này có thể do thiếu vit K
3. Điều trị
Nội khoa:
BN có nhiễm trùng → kháng sinh
BN có nôn ói nhiều: bồi hoàn nước điện giải.
BN có RLĐM: nghĩ do tắc mật → chích vitamin K
Ngoại khoa: mổ chương trình: mở OMC lấy sỏi, dẫn lưu Kehr do khả năng lấy hết sỏi cho bệnh nhân
trong 1 thì cũng rất khó khăn vì bệnh nhân có nhiều sỏi đầy 2 bên gan (Hẹn tái khám sau 3 tuần tán sỏi
qua đường hầm Kerh đến khi sạch sỏi)
4. Tiên lượng
BN tuổi?, thể trạng ?, BMI ?, không có bệnh lý nội ngoại khoa khác đi kèm→ nên khả năng chịu được
cuộc mổ lần này có tiên lượng tốt.
Tuy nhiên BN này phải nhiều lần nhập viện vì tình trang nhiễm trùng đường mật do sỏi trước đây → khả
năng viêm tái đi tái lại có thể gây xơ hóa, hẹp đường mật hoặc viêm dính các câu trúc lân cận → nên cần
chú ý các cấu trúc giải phẫu cẩn thận trong quá trình phẫu thuật để tránh các biến chứng có thể xảy ra
trong mổ.
Ngoài ra BN có nhiều sỏi ở đường mật trong gan nên khả năng PTNS có thể chỉ lấy được sỏi OMC, còn
sỏi đường mật trong gan sẽ tán sỏi lần sau.
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hữu Mạnh Đức
Lớp Y2008B- Tổ 12
BỆNH ÁN 04
I.HÀNH CHÍNH:
Họ và tên b n n n:Trần Văn Na Giới tín :Nam Tuổi: 53 (1960)
Ng ề ng i p: công c ức
Địa c ỉ: Cần T ơ
T ời gian n ập vi n: 19/11/2013
Gi ờng 12 - Khoa Gan ật T 4b3 - B n vi n C ợ Rẫ .
II.LÝ DO NHẬP VIỆN: Đau ạ s ờn p ải Vàng Da
III. BỆNH SỬ:
B n 06 tuần, b n n n k ai:
Các n ập vi n 06 tuần, b n nhân bắt đầu đau m ỉ vùng trên rốn gần ạ s ờn p ải (??? Là
đau t ợng vị l c (P)? a đau t ợng vị ạ s ờn (P)?, ben sử là b n n n k ai n ng
k i là BA p ải mô tả t eo từ c u ên môn của mìn ) , không lan, sâu (??? Cảm giác đau trong
sâu?), cơn, lúc đầu c ỉ n ói, dần dần đau l u ơn, kéo dài vài giờ, k ông t a đổi t eo t t ế,
k ông liên quan bữa ăn. B n n n có đi bác sĩ t , đ ợc điều trị và c o t uốc k ông rõ, vẫn
k ông ết đau. Đồng t ời b n n n đ ợc ng ời n à nói vàng mắt, vàng da ngày càng n iều
tăng dần. BN k ông ngứa, tiểu vàng sậm, tiêu p n màu bìn t ờng (màu bìn t ờng là màu
gi? àu đen? Trắng?), điều trị tiếp t c ở bác sĩ t k ông đỡ nên đi k ám ở b n vi n Cần T ơ.
Các n ập vi n 02 tuần, b n n n đi k ám ở b n vi n Cần T ơ, đ ợc n ập vi n, c ẩn
đoán viêm gan, điều trị 02 tuần k ông rõ t uốc. BN k ông bớt đau k ông giảm, k ông bớt
vàng da tăng dần, vẫn đi tiểu vàng sậm nên , tự xin c u ển lên b n vi n C ợ Rẫ .
đ ợc c u ển b n vi n C ợ Rẫ .
Trong t ời gian b n , bên n n k ông sốt ớn lạn (ý là ko sốt cao???? Vậ có sốt n ẹ
ko????), s t 5/70kg (k ông iểu???? VD: s t 7kg/t áng??), c án ăn, ngủ đ ợc, k ông buồn
nôn, k ông nôn, k ông tiêu c ả , k ông táo bón, p n vàng t ơi, k ông có cảm giác đầ ơi,
ăn k ông tiêu.
T nh trạng c nhập viện:
ạc 86l/ph
Hu ết áp 110/60 mmHg
T n n i t 37 đ C.
N ịp t ở 19 l/ph
Vàng kết mạc mắt, ấn đau ạ s ờn p ải.
Diễn ti n từ c nhập viện: 03 ngà
B n n n vẫn còn đau ạ s ờn p ải, còn vàng da.
IV.TIỀN CĂN:
1. Cá Nhân
A. Bệnh ý:
Đái t áo đ ờng đ ợc c ẩn đoán các đ 5 năm ở b n vi n Cần T ơ, uống t uốc điều
trị ằng ngà .(đ ờng u ết bìn t ờng bao n iêu? Nến ỏi uống t uốc gi? Ngà mấ
viên?)
Viêm đa xoang mạn tín đ ợc c ẩn đoán các đ 3 năm ở b n vi n Cần T ơ, n ỏ
t uốc ằng ngà .
Gai c t sống đ ợc c ẩn đoán ở b n vi n Cần T ơ các đ 2 năm tr ớc, c ỉ uống t uốc
điều trị ết đợt b n .
ông b n lý gan mật, c a từng vàng da tr ớc đ .
Không rối loạn đông máu.
Không tăng u ết áp.
ông dị ứng
ông b n lý n i ngoại k oa nào k ác.
B. Sinh hoạt:
Hút t uốc: 10 điếu/ ngà => 10 pack-year.
Uống r ợu bia t ờng xu ên mỗi k i ti c tùng (t ờng xu ên là sao? i nào có ti c? ac
ac… Tốt n ất g i t ỉn t oảng uống r ợu ? bia? oảng 2-3 lần/ tuần?
mỗi lần bao n iêu lít, bao nhiêu lon, bao nhiêu chai?
Ăn uống: k ông kiêng cử, ăn c ia n iều cử từ k i bị đái t áo đ ờng.
ông đi du lịc xa vài năm gần đ . (ko đi du lịc n ng đi t ăm bà con ở Cà au đ ợc
ko?....ặc ặc)
2. Gia Đ nh
ông p át i n b n lý liên quan. ( b n lý liên quan là b n gi?...VD: gia đin ko ai
mất vì b n lý gan mật, b n lý ung t đ ờng tiêu óa)
V.LƢỢC QUA CÁC CƠ QUAN:
Bn đau b ng mức đ vừa, không sốt ớn lạn , k ông m t, k ông k ó t ở, k ông đau ngực,
k ông ồi p, đi tiêu bìn t ờng, p n vàng đóng k uôn, tiểu k ông buốt rát, n ớc tiểu màu
vàng sậm, k ông ngứa, k ông đau n ức cơ x ơng k ớp.
VI KHÁM:
Khám lúc 07 giờ ngà 22 / 11/ 2013 ( 03 ngà sau n ập vi n)
1. Tổng quát:
Bênh nhân tỉn , tiếp xúc tốt, ợp tác tốt.
Sin i u:
ạc : 86 lần/p út, mạc quay nả mạn đều 2 bên.
N ịp t ở: 18 lần/p út, t ở c ậm đều.
Hu ết áp: 100/60 mmHg
T n n i t: 370 C
N ớc tiểu/24 : ~ 01 lít / 24 giờ.
Bấm móng ta : ồng trở lại < 2 gi . ( có t ực sự cần t iết trong b n án nà ko?. Niêm
mạc móng đang vàng… bấm ồng là sao trời… ặc ặc… c uẩn bị đập…!!!!)
Đầu c i k ông lạn , k ông tím tái
ông có vết t ơng ở b ng, k ông sẹo mổ, k ông u (k ám b ng mà!!!!!)
ông có co cứng t àn b ng. k ông p ản ứng p úc mạc, k ông có p ản ứng d i.
T ể trạng trung bình (BMI???????????)
Bn nằm t ẳng
Da niêm ồng (da có vàng ko? Da vàng sao biết ồng???.. ặc ặc …XẠO) kết mạc mắt
vàng đậm.
Sao mạc (-), ngón ta dùi trống (-) (đ u p ải b n án tim mạc , tập trung
vào cái cần quan t m giùm… k ám lang mang)
Tuần oàn bàng (-)
2. Từng vùng:
a.Đầu-Mặt-Cổ:
Niêm mạc mắt ồng, kết mạc mắt vàng đậm
ôi k ông k ô, l ỡi k ông dơ.
Niêm mạc d ới l ỡi vàng.
í quản k ông di l c .
Hạc cổ, t ợng đòn k ông sờ c ạm
b.Lồng ngực
Lồng ngực k ông gù vẹo , k ông biến dạng, t am gia t ở tốt, k ông tuần oàn bàng .
Tim: mỏm tim nằm ở liên s ờn 5 trên đ ờng trung đòn trái, di n đập 1x1 cm, n ịp tim
đều, tần số 86 lần/p út, ,T1 T2 đều , k ông m t ổi, k ông ngoại t m t u.
P ổi: Rung t an đều, gõ trong, k ông ng e rale b n lý.
c.Bụng:
B ng c n đối, k ông bè 2 bên, k ông tuần oàn bàng , t am gia t ở tốt, b ng mềm,
không đề k áng t àn b ng, k ông xuất u ết t àn l ng, k ông xuất u ết quan rốn. (mỗi
cái mỗi xuống dòng giùm…)
N u đ ng ru t : 4 lần/p út, m sắc cao.( m sắc cao??? Có t ật sự ng e đ ợc ko vậ ????
đừng có bịa…. nếu ko ng e đ ợc t ì đừng có mô tả… nếu ko sẽ bị đập… ặc ặc)
Gõ trong k ắp b ng. Có gõ đ c vùng t ấp ko?
Có sờ t ấ u ko?
Ấn đau tức ở vùng ạ s ờn p ải.
Gan : không v ợt quá bờ s ờn gan ngấp ng é ạ s ờn (P) => c iều cao :9 cm
Túi mật sao ko k ám?????
Lách không to.
d.Ti t niệu: ( ặc ặc…. đang chia theo vùng mà… tự nhiên nhảy qua hệ cơ quan à
sao?.... cái này ghi trong phần khám bụng)
C ạm t ận (-), rung t ận(-).
Điểm đau ni u quản trên và giữa (-)
Cầu bàng quang (-).
e.Thần kinh: đang chia theo vùng mà… tự nhiên nhảy qua hệ cơ quan à sao?
Dấu t ần kin địn vị (-)
P ản xạ g n-x ơng bìn t ờng
P ản xạ da bìn t ờng.
f.Cơ-xƣơng-khớp:
C t sống k ông k ông gù vẹo, tứ c i k ông biến dạng
ông s ng bầm tím, k ông có vết trầ x ớc.
ông đau c ói k i ấn. .
Không hạn c ế cử đ ng tứ c i
Ng i m p áp dồn gõ: b n n n không t an đau ở vùng nào.
VII TÓM TẮT BỆNH ÁN:
Bn nam 53 tuổi, địa c ỉ Cần T ơ, b n 06 tuần NV vì đau vùng ạ s ờn p ải vàng da
Qua t ăm k ám t ấ :
Triệu chứng cơ năng:
Đau vùng ạ s ờn p ải
ết mạc mắt vàng sậm
Tiểu màu vàng sậm.
C án ăn,
s t c n.(?kg/tháng)
Triệu chứng thực thể:
_Ấn đau vùng ạ s ờn p ải.
_ Vàng da, (ko mô tả sao dám đ a vô đ ?????)
kết mạc mắt vàng
Tiền căn đ u mất tiêu rồi???????????????????
VIII ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Đau vùng ạ s ờn p ải.
2. ết mạc mắt ơi vàng ( ặc ặc….tóm tắt BA g i “Kết mạc mắt vàng sậm” vậ mà
ở đ g i vậ a ???….) tiểu vàng sậm + da vàng. {ngu ên cái nà đặt i
c ứng vàng da đ ợc ko???? --- bó tay.com)
3. C án ăn, S t c n n an ???
4. Tiền căn: Đái t áo đ ờng – viêm xoang – gai c t sống
IX CHẨN ĐOÁN
1. SƠ BỘ
_ U đ ờng mật khu trú (là sao???? ặc ặc… giống viêm p úc mạc k u trú a? – bó tay
), c a di căn, c a biến c ứng.
U quanh bóng vater/ Đái t áo đ ờng t pe 2 – gai c t sống
2. PHÂN BIỆT:
_ Sỏi đ ờng mật c a biến c ứng/ Đái t áo đ ờng t pe 2 – gai c t sống
_ U vùng rốn gan.
_ Viêm gan cấp
X BIỆN LUẬN:
(Đi từ hội chứng vàng da: cần khẳng định vàng da này à vàng da do tắc mật)
Bệnh nhân nam 53 tuổi nhập viện v đau hạ sƣờn phải có hội chứng vàng da. N u
vàng da trƣớc gan hoặc tại gan th vàng da này thƣờng à vàng nhạt hoặc vàng rực.
Trên bệnh nhân này niêm vàng sậm + da vàng sậm → đây à vàng da mức độ nặng,
kèm tiểu vàng sậm chứng tỏ vàng da này à vàng da tắc mật (nếu có ngứa + phân bạc
màu càng ủng hộ). Đề nghị àm xét nghiệm Bi irubin TP, TT, GT. N u có tăng
Bi irubin, trong đó Bi irubin TT chi m ƣu th th khẳng định hội chứng vàng da tắc
mật.
Bệnh nhân ớn tuổi nhập viện v đau hạ sƣờn (P) có hội chứng vàng da tắc mật. Các
nguyên nhân thƣờng gặp à:
Đau ạ s ờn p ải vàng da
Bn nam 53 tuổi n ập vi n vì đau từng cơn ở vùng ạ s ờn p ải kèm vàng da ng ĩ đến các
nguyên nhân sau:
1. B n lý sau gan: vàng da tắc mật gồm tiểu vàng sậm, kết mạc mắt vàng đậm, da
vàng. Các ngu ên n n g vàng da tắc mật có t ể ng ĩ đến trên bn nà gồm:
a) U quanh bóng vater: vàng da trên b n n n nà là vàng da sậm, vàng da tăng
dần trong 6 tuần → c ứng tỏ vàng da nà tìn trạng tắc mật từ từ tăng dần, từ
n ẹ đến nặng. Hơn nữa m t b n n n nam, lớn tuổi (>40), đau m ỉ ạ s ờn
(P) kéo dài, kèm tìn trạng s t c n n an . Nên ng ĩ n iều đến ngu ên n n ác
tín . Nên các b n lý u quan bóng vater ng ĩ n iều n ất. U quan bóng vater
gồm 4 b n :
U đầu t
U bóng vater
U đ ờng mật
U tá tràng
Về dịc tễ u đầu t t ờng gặp n ất, kế đến là u bóng vater – u đ ờng
mật, u tá tràng rất iếm gặp. Bốn b n lý nà k ông t ể p n bi t đ ợc
trên l m sàng nên em đề ng ị làm: Siêu m b ng, CTscan b ng c ậu cản
quang, n i soi bằng ống soi ng iên sin t iết, CEA, CA19-9 để c ẩn
đoán và có ớng điều trị c t ể.
b) Sỏi đ ờng mật: ngu ên n n nà cũng có t ể ng ĩ tới vì: m t b n n n lớn
tuổi n ập vi n vì đau ạ s ờn (P) và vàng da t ì Sỏi đ ờng mật là m t trong
n ững ngu ên n n t ờng gặp. Tu n iên nếu ngu ên n n do sỏi t ì có
n ững điểm k ông ợp lý n : B n lý sỏi mật t ờng gặp ở b n n n nữ,
béo p ì, sin đẻ n iều, trên 40 tuổi. Đặc bi t vàng da trong tắc mật do sỏi là
vàng da lúc tăng lúc giảm, ở b n n n nà là vàng da tăng dần. Ngoài ra
cũng k ông t ể giải t íc đ ợc tìn trạng s t c n n an của b n n n nà .
Đề ng ị siêu m b ng CT-scan b ng c ậu cản quang để c ẩn đoán p n
bi t. ng ĩ đến vì bn đau n ói vùng ạ s ờn p ải k i k ám, biểu i n của i
c ứng vàng da tắc mật, cơ địa bn lớn tuổi( từ 40-60).
Biến c ứng: c a có trên b n n n nà .
c) U đ ờng mật: ng ĩ đến n iều n ất vì k ám b n n n vàng da dần dần, kèm
c án ăn, s t c n.
U ng ĩ trên l m sàng còn k u trú, từ T3 trở xuống vì k ám b ng k ông lổn
n ổn, k ông biểu i n bất t ờng cơ quan k ác n gan, não, p ổi, x ơng,
ạc t ợng đòn, ạc bẹn.
d) Nang đ ờng mật: k ông ng ĩ đến vì b n t ơng đối iếm gặp, bn k ông đau ở
vùng t ợng vị, k ông sờ đ ợc nang.
e) U gan oặc ạc cuống gan đè vào: ít ng ĩ B n n n k ông có tiền căn vàng
da hay viêm gan B, C tr ớc đ ( đ là ngu ên n n t ờng gặp củ HCC),
ơn nữa để diễn tiến t àn ung t gan, t ờng b n n n diễn tiến từ viêm
gan → xơ gan → ung t gan. B n n n này k ông sờ đ ợc u vùng gan, bn
k ông có biểu i n: báng b ng, gan to lổn n ổn, lách không to phù chân, tê
ta c n….
2. B n lý tại gan:
a) Viêm gan cấp: ít ng ĩ vì k ám gan k ông to, k ông m t mỏi c án ăn tr ớc đó,
k ông ếu tố gợi ý n r ợu bia t ờng xu ên mỗi ngà , n iễm siêu vi tr ớc
đ .
b) Sốt rét t ể vàng da: k ông ng ĩ vì k ông nằm vùng dịc tễ, k ông sốt, k ông
đi du lịc gần đ .
c) N iễm leptospira: k ông ng ĩ vì b n n n không làm ru ng, k ông có biểu
i n b n t ận và vàng da từng đợt nên loại trừ.
3. B n lý từ ống tiêu óa: k ông ng ĩ đến vì bn c ỉ đau ạ s ờn p ải k i k ám, không
rối loạn tiêu óa (tiêu c ả , táo bón, p n bất t ờng), buồn nôn và nôn, tr ớc đ
c a từng bị b n lý gì về ống tiêu hóa. Nếu m t k ối u từ đ ờng tiêu óa đè vàng
đ ờng mật oặc x m lấn đ ờng mật t ì k ối u nà đã p át triễn m t t ời gian dài, và
kic t ớc của nó p ải lớn. Tu n iên trên l m sàng k ông sờ t ấ đ ợc u ở vùng
b ng.
4. B n lý t ận- ni u quản: k ông có bất t ờng về đi tiểu(tiểu buốt, tiểu gắt, tiểu lắt
n ắt..) và màu sắc n ớc tiểu (đỏ, n u…) k ông ng ĩ đến vì bn k ông đau lan xuống
bẹn,
XI.ĐỀ NGHỊ CLS
A.Thƣờng quy:
Công t ức máu
Đông cầm máu
T ời gian đông máu
Xét ng i m men gan: AST/ALT
Bilirubin TP, TT, GT
Bun, Creatinin
Đ ờng u ết, HbA1c
Tổng p n tíc n ớc tiểu.
X-Q ngực t ẳng
Ion đồ.
Bilan lipid máu.
ECG
B.Chẩn đoán
Siêu m b ng.
X-Q b ng k ông sửa soạn.
X-Q đ ờng mật sau tiêm t uốc cản quang. ( là làm gi? Bơm t uốc vào đ u?)
Xét ng i m CEA, CA19-9, AP, GGT.
CT b ng c ậu cản quang.
N i soi bằng ống soi ng iên sin t iết (ERCP)
XII. T QU BIỆN LUẬN CLS:
1) Siêu âm bụng 19/11/2013
Dịc ổ b ng: k ông
Dịc màng p ổi: k ông
Gan: cấu trúc c a t ấ bất t ờng.
Tĩn mạc cửa: k ông dãn
Tĩn mạc gan: không dãn
Nhánh gan (P) dãn Nhánh gan (T) dãn
Túi mật: căng to, k ông t ấ sỏi ( túi mật to.. vậ k ám sao ko t ấ ? k ám có đúng
c a?)
Ống mật c ủ: dãn, đoạn cuối k ó k ảo sát
Lác : c a t ấ bất t ờng
T : u vùng mỏm móc
T ận P T ận T
íc t ớc: bìn t ờng. íc t ớc: bìn t ờng.
Cấu trúc: p n bi t tủ vỏ rõ Cấu trúc: p n bi t tủ vỏ rõ
Đ ec o: bìn t ờng Đ ec o: bìn t ờng
Bàng quang: c a t ấ bất t ờng
Tiền li t tu ến: c a t ấ bất t ờng
Ống tiêu óa: c a t ấ bất t ờng.
ết luận:
Tắc mật do u vùng mỏm móc tụy
2) CT bụng 20/11/2013
ô tả ìn ản
GAN: k ông lớn, k ông t ấ bất t ờng đậm đ n u mô gan trên p im, dãn đ ờng
mật trong và ngoài gan, i n di n cấu trúc c oáng c ỗ đoạn cuối O C # 3cm, đậm
đ mô, ít bắt quang
Dãn dạ dà , tá tràng.
T Tạng: u đầu t , t n, đuôi t bìn t ờng.
Lác : bìn t ờng
T ận: c ức năng và cấu trúc 2 t ận bìn t ờng.
Các mạc máu: Đ C b ng bìn t ờng, T C d ới bìn t ờng.
ết quả:
Dãn đ ờng mật trong và ngoài gan
U mỏm móc t
3) C ng thức máu: 19/11/2013
Số l ợng tế bào ết quả Trị số bìn t ờng Đơn vị
RBC 4,06 (4,2-5,4) M/µL
HGB 129 (120-170) g/L
HCT 37,2 (34-50) %
MCV 91,5 (80-99) fL
MCH 31,8 (27-31) pg
MCHC 347 (315-355) g/L
PLT 331 (150-400) K/dL
WBC 7,5 (4-11) K/dL
%NEUT 64,7 (45-75) %
%LYMP 21,3 (20-40) %
%MONO 9,3 (4-10) %
%EOS 4,5 (0-7) %
%BASO 0,2 (0-1,5) %
3 dòng tế bào máu đều bìn t ờng.
4) Sinh hóa máu 19/11/2013
Xét ng i m ết quả Trị số bìn t ờng Đơn vị
ALT 114 (0-41) U/L
AST 76 (0-37) U/L
Glucose 202 (70-110) mg/dL
BUN 16 (7-20) mg/dL
Creatinin 0,6 (0,7-1,5) mg/dL
GFR >60 ml/p út/ 1,73 m2
Bilirubin total 12,60 < 17,1 mg/dL
Bilirubin direct 8,18 (0,0-3,4) mg/dL
Bilirubin indire t 4,42 < 12,8 mg/dL
Na+ 136,3 135-150 mmol/L
K+ 3,74 3,5-5,5 mmol/L
Cl- 99,5 98-106 mmol/L
2+
Ca 2,5 2,2-2,6 mmol/L
HbA1C 7,0 4-7 %
Tăng AST ALT n ẹ p ù ợp trong b n cản vàng da tắc mật
tăng n iều bilirubin u t ế trực tiếp biểu i n c o tìn trạng vàng da tắc mật b n
nhân.
Tăng đ ờng u ết ng ĩ n iều c a kiểm soát tốt. (sao ko làm HbA1c????)
5) CA19-9 20/11/2013
Prealbumin 32,7 20-40 mg/ml
CA 19-9 633,7 <35 UI/mL
CA 19-9 tăng biểu i n c o tìn trạng tắc mật oặc u đi kèm
6) Tổng phân t ch nƣớc tiểu 19/11/2013
Đại l ợng ết quả Đơn vị
SG 1,015
Leukocytes âm tính WBC/uL
Nitrite âm tính
PH 6,0
Ery m tín RBC/uL
Protein âm tính mg/dL
Glucose âm tính mg/dL
Ketones +/- mg/dL
Urobilinogen âm tính mg/dL
Bilirubin +++ 3 mg/dL
Bilirubin k ông xuất i n n ớc tiểu, urobilinogen tăng n ẹ k ông ủng c o tìn
trạng tắc mật tăng Bil TT. (ặc ặc…. Bilirubin 3 mà bảo là ko xuất i n là sao
trời… còn lại p ủ địn vàng da tắc mật nữa c ứ…ặc ặc)
7) Đ ng cầm máu 05/11/2013
Xét ng i m ết quả xét ng i m Trị số bìn t ờng Đơn vị
PT(TQ) 14,7 (10-13) giây
PTbn/PT c ứng 1,10 (<1,2)
APTT bn 31,9 giây
Fibrinogen 4,98 (2-4,0) g/L
Xét ng i m đông cầm máu bìn t ờng
XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
U đầu t T3NXMX, c a biến c ứng. (Nếu c ẩn đoán sơ b t eo bạn t ì c ẩn đóan đó là
sai oàn toàn rồi???? vì c ẩn đoán xác địn của bạn k ác oàn toàn với c ẩn đoán sơ b
và c ẩn đoán p n bi t… ặc ặc…. làm b n án mà có iểu mìn viết cái gi ko vậ ?....)
XIV. ĐIỀU TRỊ
A. Nguyên Tắc
N i k oa tạm:
-N ng đỡ tổng trạng, điều c ỉn đ ờng u ết tr ớc mổ
Ngoại oa
- Cắt u P ẫu t uật W ipple ( tự n iên bảo cắt u là cắt sao?...bó ta …) (T ầ sẽ ỏi
p ẫu t uật W ipple là làm n ững gi? Có bao n iêu mi ng nối? mi ng nói nào dễ
xì n ất? tỷ l xì là vao n iêu%? ….. cần t ủ sẵn)
B. Cụ Thể
Amigold 8,5% 800ml
XXX giọt/p út TT
NaCl 0,9%
XXX giọt/ p út TT
Vitamin K1
2 ống tiêm bắp
Vitamin B complex
1 viên x 2 uống.
C ăm sóc cấp 3
H i c ẩn ngoại k oa. (vô duyên !!!…. Đang ở k oa ngoại còn i chẩn với ai
nữa???)
XV TI N LƢỢNG
Cần nói rõ tiên ƣợng:
Trong mổ: khả năng bệnh nhân có chịu đƣợc cuộc mổ này hay ko? Có cắt đƣợc u hay
ko? Có bi n chứng gi trong mổ thƣờng gặp.
Hậu phẫu: theo dõi gi? Tỷ ệ x miệng nối tụy bao nhiêu %? Thƣờng xảy ra vao ngày
thứ mấy?
Xa: tỷ ệ tử vong %? Sống 5 năm %?
Gần: trung bìn vì
Tốt: - U c a di căn, còn k u trú
Xấu:- Lớn tuổi
Gầ
U lớn
Xa: tù diễn tiến điều trị
XVI PH NG NG A
T eo dõi tái k ám địn kỳ sau mổ xuất vi n.
Giữ đ ờng u ết mức bìn t ờng
Họ tên SV: VŨ ĐỨC NAM Chữ kí giảng viên phụ trách
Tổ 10 Lớp Y08B
Nhóm: 1 Khoa 4B3
…………………………………
BỆNH ÁN
I. Hành chính
Họ tên bệnh nhân: Nguyễn Vũ Hùng Giới: Nam
Năm sinh: 1960 (53 tuổi) Dân tộc: Kinh
Địa chỉ: Bình Thuận Nghề nghiệp: làm nông
Nhập viện: 23/12/2013, BCP2, khoa 4B3
II. LDNV: vàng da + ngứa
III. Bệnh sử:
BN khai khoảng 20 ngày nay BN thấy vàng da, vàng mắt ngày càng tăng dần kèm ngứa nhiều. Bn
tiểu vàng sậm như nước trà, lượng như ngày thường, tiêu phân bạc màu bệnh nhân tự mua
thuốc nam uống nhưng không hết có triệu chứng gì khác kèm theo không?
Cách nhập viện 10 ngày, BN thường hay có những cơn sốt nhẹ vào buổi chiều-tối, không rõ nhiệt
độ, tự hết không cần uống thuốc; vàng da và ngứa vẫn ngày càng tăng khiến BN mệt mỏi, không
ngủ được nhập viện ĐK Bình Thuận, được chẩn đoán: T/d U bóng Vater – suy thận
chuyển viện BVCR
Trong quá trình bệnh, BN mệt mỏi, chán ăn, sụt cân 6kg/3 tuần (55-49kg) , không đau bụng, không
buồn nôn, không nôn
IV. Tiền căn
1. Bản thân
a. Bệnh lý:
- VGSVB trên 10 năm, chẩn đoán tại BV ĐK Bình Thuận, điều trị không liên tục
- Viêm cầu thận mạn, chẩn đoán cùng lúc với VGSVB, không theo điều trị của BV
- Tiền căn vàng da + sốt lạnh run tái đi tái lại nhiều lần chẩn đoán sốt rét, điều trị tại địa
phương.
- Không tiền căn sỏi mật
- Không tiền căn phẫu thuật
- Không tiền căn bệnh lý nội khoa: tim mạch, gan mật, huyết học, lao, ĐTĐ
- Không tiền căn dị ứng
b. Thói quen:
- Hút thuốc lá 3 gói ngày x 40 năm
- Uống bia 1lit/ngày
2. Gia đình: không ghi nhận tiền căn ung thư
V. Khám (24/12/2013)
1. Tổng trạng:
- Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
- Sinh hiệu: M 80 l/p, HA 120/70 mmHg, NT: 20 l/p, NĐ: 370C
- Thể trạng trung bình, CC:160cm, CN: 49 kg BMI=19
- Da vàng sậm, kết mạc mắt vàng
- Niêm hồng nhạt
- Tay, chân, lưng, bụng nhiều vết cào gãi: loét, trợt, đóng mài, sừng hóa
- Hạch thượng đòn không sờ chạm, hạch bẹn không sờ chạm
- Không tuần hoàn bàng hệ, không sao mạch
2. Khám vùng
a. Đầu mặt cổ:
- Cân đối không biến dạng
- Họng sạch
- Tuyến giáp không to
- Khí quản không lệch
b. Ngực
- Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không u, không sẹo, không sao mạch
- Tim: đều, tần số 80 l/p, T1 T2 rõ, không âm thổi
- Phổi: trong, không rale
c. Bụng:
- Bụng cân đối, tham gia thở tốt, không u, không sẹo, không tuần hoàn bàng hệ, không báng
- Bụng mềm, không điểm đau khu trú, không sờ chạm u
- Gan 4 – 5cm dưới HSP, chiều cao 20cm ở đường trung đòn (P), mật độ chắc, bề mặt trơn
láng, bờ tù, ấn không đau. Túi mật căng to, ấn không đau
- Không sờ chạm lách
d. Thần kinh, cơ xương khớp: không ghi nhận bất thường
VI. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam 53 tuổi nhập viện ngày 23/12/2013 vì vàng da+ ngứa, bệnh 20 ngày
TCCN:
- Vàng da, vàng mắt tăng dần
- Ngứa
- Tiểu vàng sậm, tiêu phân bạc màu
- Sốt
- Mệt mỏi, chán ăn, sụt cân
TCTT:
- Vàng da sậm
- Vết cào gãi toàn thân
- Gan to
TC:
- VGSVB
- Sốt rét tái đi tái lại
- Hút thuốc lá nhiều
VII. Đặt vấn đề
1. Vàng da tắc mật
2. Sốt nhẹ
3. Sụt cân
VIII. Chẩn đoán sơ bộ: Tắc mật do u đầu tụy, t/d biến chứng nhiễm trùng đường mật
Chẩn đoán phân biệt: Tắc mật do K đoạn cuối OMC, t/d biến chứng nhiễm trùng đường mật
Tắc mật do u bóng vater, t/d biến chứng NTĐM
IX. Biện luận:
- BN nhập viện với bệnh cảnh vàng da, vàng mắt, tiểu vàng sậm, tiêu phân bạc màu, kèm
ngứa nhiều BN có hội chứng vàng da tắc mật đề nghị bilan Bilirubin
- BN 53 tuổi, vàng da tăng dần, không kèm đau bụng, không tiền căn sỏi mật, không tiền căn
nhiễm trùng đường mật tái đi tái lại nghĩ nhiều đến nguyên nhân do u quanh bóng Vater
CLS chẩn đoán: siêu âm bụng, CTscan bụng chậu cản quang
Biện luận đơn giản, phân tích thêm các nguyên nhân vàng da, vì sao chẩn đoán sơ
bộ là u đầu tụy? phân biệt với u đoạn cuối OMC và u Vater
Giải quyết tình trạng viêm gan thế nào? Viêm gan cũng gây vàng da?
Tình trạng sốt rét tái lại (trong tiền căn) thế nào? có ảnh hưởng lần này?
Kết quả:
1. Bilan Bilirubin:
- Bilirubin TP 39.52 mg/dl
- Bilirubin TT 21.69 mg/dl
- Bilirubin GT 17.83 mg/dl
Kết luận: Bilirubin máu tăng, tăng trực tiếp nhiều, phù hợp với lâm sàng BN vàng da
sậm, tiểu vàng sậm, tiêu phân bạc màu, ngứa nhiều.
2. Siêu âm bụng:
- Gan: Kích thước không to, cấu trúc thô, độ echo kém
- TM trên gan, TMC ko giãn.
- Giãn ống gan (P), ống gan (T)
- Túi mật: không to, vách mỏng, không sỏi, có bùn
- OMC: dãn 20 mm, quan sát đến đầu tụy
- Tụy: khó khảo sát
- Lách, thận, bàng quang, TLT: không ghi nhận bất thường
Viêm gan mạn, dãn đường mật trong và ngoài gan, bùn túi mật
3. CTscan:
- Gan: không lớn, bờ đều, không bất thường đậm độ trên nhu mô trên phim. Giãn
đường mật trong và ngoài gan, hẹp OMC đoạn đổ vào cơ vòng oddi.
- Tụy: đầu, thân đuôi bình thường
- Lách: bình thường
- Thận: cấu trúc 2 thận bình thường
- Các mạch máu: ĐMC bụng, TMC dưới bình thường
Giãn đường mật trong và ngoài gan. Hẹp OMC chỗ đổ vào nhú Vater
Ít nghĩ đến u đầu tụy và u tá tràng (vì không thấy trên phim) đề nghị làm ERCP để đánh
giá các u quanh bóng Vater khác chẩn đoán phân biệt: u Vater, u đoạn cuối OMC và các
NN lành tính như hẹp đường mật, xơ hóa đường mật v.v.
Khám:
Vết cào gãi
Chú ý khi ghi “da niêm hồng”: da có vàng ko? Da vàng sao biết hồng
Gan to do ứ mật trong hội chứng vàng da tắc mật thường thì gan ko to nhiều
(trong bệnh án khám chiều cao gan 20cm, không phù hợp, cần tìm nguyên nhân
khác).
Khám túi mật: Sờ thấy một khối hình bầu dục ở vùng dưới hạ sườn phải, cách
bờ sườn khoảng 10 cm, kích thước khoảng 4x5 cm, giới hạn khá rõ, bề mặt
láng, mật độ mềm, ấn không đau, liên tục với bờ dưới gan, di động theo nhịp
thở, nghĩ nhiều là túi mật.
2. Chẩn đoán
Tắc mật do u quanh bóng Vater
Bn có CT không thấy hạch, bướu nghĩ là là giai đoạn T3, cần cẩn thận xếp N0 trên u
tụy giai đoạn T3, nếu không chắc thì ghi Nx
Chưa có kết quả giải phẫu bệnh không nên vội kết luận là K Vater đặc biệt hình ảnh
ERCP không điển hình (niêm mạc trên u trơn láng)
3. Biện luận
Nên biện luận vàng da tắc mật theo 2 nhóm nguyên nhân:
nguyên nhân lành tính: bệnh sỏi đường mật, nang đường mật v.v.
nguyên nhân ác tính: u rốn gan, u quanh Vater, hạch chèn ép đường mật (hạch
di căn hoặc lymphoma), u lân cận như u dạ dày/đại tràng xâm lấn chèn ép gây
tắc mật.
Bệnh nhân có da niêm vàng sậm, nước tiểu vàng sậm, tiêu phân bạc màu. Đây là các
triệu chứng điển hình của hội chứng vàng da tắc mật.Đề nghị làm xét nghiệm Bilirubin
TP, TT, GT. Nếu có tăng Bilirubin, trong đó Bilirubin TT chiếm ưu thế thì khẳng định hội
chứng vàng da tắc mật.
- Bệnh nhân lớn tuổi có hội chứng vàng da tắc mật, lâm sàng khám thấy có túi mật
to.Chứng tỏ vị trí tắc mật phải nằm bên dưới chổ đổ của ống túi mật vào OMC.Các
nguyên nhân thường gặp là:
1.U quanh bóng vater: bệnh nhân này có vàng da sậm, vàng da tăng dần trong 3
tuần → chứng tỏ tình trạng tắc mật từ từ tăng dần, từ nhẹ đến nặng. Hơn nữa một
bệnh nhân nam, lớn tuổi (>40), hút thuốc lá kèm tình trạng sụt cân nhanh nên nghĩ
nhiều đến nguyên nhân ác tính.Nên các bệnh lý u quanh bóng vater nghĩ nhiều nhất. U
quanh bóng vater gồm 4 bệnh:U đầu tụy, u bóng vater, u đường mật, u tá tràng.
Về dịch tễ u đầu tụy thường gặp nhất.Kế đến là u bóng vater – u đường mật. U tá
tràng rất hiếm gặp. Bốn bệnh lý này không thể phân biệt được trên lâm sàng nên em đề
nghị làm: Siêu âm bụng, CTscan bụng chậu cản quang, nội soi bằng ống soi nghiên +
sinh thiết, CEA, CA19-9 để chẩn đoán và có hướng điều trị cụ thể.
2.U từ ống tiêu hóa chèn ép đường mật: không nghĩ đến vì bn không rối loạn tiêu
hóa (tiêu chảy, táo bón, phân bất thường), không buồn nôn và nôn, trước đây chưa
từng bị bệnh lý gì về ống tiêu hóa. Nếu một khối u từ đường tiêu hóa đè vào đường mật
hoặc xâm lấn đường mật thì khối u này đã phát triển một thời gian dài, và kich thước
của nó phải lớn. Tuy nhiên trên lâm sàng không sờ thấy được u ở vùng bụng.
3.Sỏi đường mật (sỏi đoạn cuối ống mật chủ) một bệnh nhân lớn tuổi, vàng da
tắc mật tăng dần thì sỏi đường mật là nguyên nhân thường gặp. Tuy nhiên nếu nguyên
nhân do sỏi thì có những điểm không hợp lý như bệnh nhân không đau vùng thượng vị/
hạ sườn phải, vàng da do sỏi thường là vàng da lúc tăng lúc giảm, ở bệnh nhân này là
vàng da tăng dần. Ngoài ra cũng không thể giải thích được tình trạng sụt cân nhanh
của bệnh nhân này. Đề nghị siêu âm bụng + CT-scan bụng chậu cản quang để chẩn
đoán phân biệt.
K đường mật: cần xác định rõ K đường mật vị trí nào? (Rốn gan, 1/3 giữa hay
đoạn cuối OMC): nếu ở trên chỗ đổ vào của ống túi mật thì túi mật không to.
U gan: ít nghĩ Bệnh nhân không có tiền căn vàng da hay viêm gan B, C, xơ gan.
Đồng thời u gan gây vàng da thường ở giai đoạn trễ, gây vàng da nhẹ do suy tế bào
gan, trừ trường hợp u chèn ép đường mật hoặc K tế bào ống mật. BN này không sờ
được u vùng gan, bn không có biểu hiện gan to lổm nhổm, hội chứng suy tế bào
gan/tăng áp TM cửa. Đồng thời BN K gan gây vàng da ko có túi mật to.
BN chỉ có da vàng sậm, tiểu vàng sậm, không ngứa, phân không bạc màu: anh biện
luận ra hội chứng vàng da tắc mật luôn: Bệnh nhân nam 53 tuổi nhập viện vì đau hạ
sườn phải có hội chứng vàng da. Nếu vàng da trước gan hoặc tại gan thì vàng da
này thường là vàng nhạt hoặc vàng rực. Trên bệnh nhân này niêm vàng sậm + da
vàng sậm → đây là vàng da mức độ nặng, kèm tiểu vàng sậm chứng tỏ vàng da này
là vàng da tắc mật (nếu có ngứa + phân bạc màu càng ủng hộ). Đề nghị làm xét
nghiệm Bilirubin TP, TT, GT. Nếu có tăng Bilirubin, trong đó Bilirubin TT chiếm ưu
thế thì khẳng định hội chứng vàng da tắc mật.
5. Điều trị
Ngoại khoa: Phẫu thuật Whipple.(Thầy có thể hỏi: Phẫu thuật Whipple có bao nhiêu
miệng nối? tỷ lệ xì miệng nối nào cao nhất? Phẫu thuật whipple là làm gi? Vẽ hình?)
Phẫu thuật Whipple: đường mổ giữa trên rốn, dưới sườn 2 bên (hoặc nội soi). Tử vong
5%, xì miệng nối tụy 20%. 3 thì mổ
Đánh giá khả năng cắt u
Cắt khối tá tụy: 4 vị trí cắt
o Cắt dạ dày: hang vị hoặc nếu bảo tồn môn vị thì cắt dưới môn vị
o Cắt túi mật và ống mật chủ: cắt OMC ngay chỗ đổ vào của túi mật
o Cắt tụy ngang mức tĩnh mạch cửa
o Cắt quai hỗng tràng đầu tiên (cách góc Treitz 10-20cm)
Nối lại: 3 miệng nối
o Nối tụy hỗng tràng (hoặc tụy dạ dày)
o OMC hỗng tràng
o Vị tràng
Trong mổ cần chú ý tránh các biến chứng thường gặp, mà nguy hiểm nhất là phạm vào
động mạch mạc treo tràng trên.
có xét chỉ định hóa trị sau mổ không?
6. Tiên lượng
Cần nói rõ tiên lượng:
Trong mổ:
o Khả năng bệnh nhân có chịu được cuộc mổ này hay ko: thể trạng, bệnh kèm
theo
o Có cắt được u hay ko: giai đoạn, độ xâm lấn u vào tạng xung quanh, mạch
máu
o Có biến chứng gi trong mổ thường gặp: chảy máu (đm mạc treo tràng trên,
đm vị tá…)
Hậu phẫu: theo dõi gi?
o Tỷ lệ xì miệng nối tụy bao nhiêu 20%. Thường xảy ra vao ngày thứ 3-5
Xa: tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật Whipple 5%. Tiên lượng sống 5 năm %?
Câu Hỏi Lâm Sàng Gửi Anh Vàng
2.
BN nam, 53 tuổi, nhập viện vì vàng da, bệnh 2 tuần, có các bất thường sau:
TCCN: Đau bụng âm ỉ quanh thương vị lan sau lưng + tiểu vàng sậm, vàng da, vàng mắt, tiêu phân bạc
màu, sụt 4kg/ 1 tháng.
CT scan: khối giảm đậm độ vùng móc tụy, chưa xâm lấn tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch mạc treo tràng trên.
bệnh nhân nam 54 tuổi, nhập viện vì vàng da, bệnh 2 tuần, ghi nhận:
TCCN
Đau âm ỉ vùng thượng vị
TCTT
TIỀN CĂN
cCT-SCAN: dãn đường mật trong và ngoài gan, vùng đầu tụy bắt thuốc không đều, xâm lấn D3,
TMMTTT.
2. em có làm ERCP trên bn này ko?vì sao? khi nào làm ERCP giải áp?
3. chỉ trên CT bó mạch mạc treo tràng trên, làm sao phân biệt nó với đm thân tạng
4. bn có thể làm Whipple ko? vì sao? nếu ko làm thì phải làm j? vì sao?
U đầu tụy
Ung thư tụy chiếm đa số, tỉ lệ dao động từ 40%- 80% do bỏ sót ung thư không mổ.
Ung thư bóng vater 20%
Ung thư đoạn xa omc 10%
Ung thư tá tràng 10%
Giải phẫu bện: adenocarcinoma 10-20% lành tính. Tần suất thấp, nhưng tỉ lệ tử vong cao.
- Bilirubin
- Men gan
- ALP
- Khởi phát ĐTĐ, thiếu máu đường huyết, CTM.
- Marker: CA19.9 (tăng trong 75% trường hợp, nhưng cũng có thể tăng trong bệnh lành
tính ở gan, tụy, đường mật, hút thuốc lá). CEA (K đường mật, tá tràng)
- Gene K-ras: lấy mẫu từ phân, dịch tiết lấy từ ERCP.
Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm, CT, MRI (MRCP), ERCP, PTC. Trong đó ERCP và PTC ít được sử
dụng trong chẩn đoán vì tăng biến chứng trước và sau mổ nếu dung thường quy, hơn nữa
phẫu thuật viên ko ngại mổ bn vàng da miễn là ko có nhiễm trùng và suy dinh dưỡng.
Hình ảnh SA: gián tiếp: dãn đường mật. Trực tiếp thấy u. Di căn: thấy hạch.
Hình ảnh CT: hữu ích, ít biến chứng, chẩn đoán được di căn gan >1cm. Chỉ tiên lượng cuộc mổ,
không có giá trị quyết định có mổ không, vì CT ở mặt phẳng này có xâm lấn mà mặt phẳng
khác thì ko, phải kiểm tra bằng tay mới biết nó có xâm lấn hay không.
Hình ảnh MRI: MRCP có thể dựng hình cây đường mật, và khảo sát được các cơ quan xung
quanh.
Hình ảnh EUS: phát hiện tốt xâm lấn mạch máu, là phương pháp duy nhất sinh thiết được u
tụy.
PET: chưa rõ.
Sinh thiết: ít dùng.
Điều trị giải áp: PTBD, ERCP đặt stent nhựa or kim loại. Không nên đặt stent trước mổ vì biến
chứng cao, chỉ nên làm ở bn cần hóa trị trước mổ, trì hoãn cuộc mổ.
- Nhiễm trùng đường mật 35% KS dự phòng trước mổ, KS điều trị 3 ngày.
- VTC 20%
- Chảy máu.
- Tắc stent
- Di chuyển stent
Điều trị giảm đau, block thần kinh
- Ro
- U<3 cm
- Hạch –
- Máu mất <750 ml
- Hóa trị sau mổ.
Kết luận: khó điều trị, phẫu thuật là pp duy nhất kéo dài sự sống. tiên lượng xấu.
K TỤY
K bóng vater:
K tá tràng:
UNG THƯ QUANH BÓNG VATER
• Ung thư đầu tụy 40%
• Ung thư tá tràng 20%
• Cholangiocarcinoma (bệnh ung thư đầu dưới cùng của mật) 20%
• Ung thư vùng bóng Vater 10%
2. Chẩn đoán
Lâm sàng
TCCN: Đau bụng, vàng da, sụt cân
Đau bụng
70-89% có đau bụng
64% triệu chứng đầu
Đau lưng xâm lấn (không mổ được)
Vị trí
46% thượng vị
18% trên phải
13% trên trái
20 % hạ vị
ban đêm, nặng khi nằm, giảm khi ngồi →Cơ chế: Xâm lấn thần kinh
Vàng da
¾ trường hợp, Tăng dần
Không nhiễm trùng, (bilirubin >10mg%)
Sụt cân: 75% trường hợp
Triệu chứng khác: Chán ăn, Rối loạn tiêu hóa, Nôn
- Đầu tụy:
Tắc mật vàng da
Tắc tá tràng ói mửa
Tắc ống tụy viêm tụy
- Thân đuôi tụy:
Sụt cân + đau thượng vị (mơ hồ rõ)
TCTT:
• Vàng da, Gan to
• Túi mật to
• Khối u thượng vị.
• Hạch ngoại biên: Virchow, Sister Mary Joseph
• Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
• Cổ chướng
TMN
T M N
T1 : Bướu còn nằm N0 : Không có di căn M0 : Không có di căn
trong nhu mô tụy. hạch vùng. xa.
T2 : Bướu xâm lấn tá N1 : Có di căn hạch M1 : Có di căn xa.
tràng, đường mật, mô vùng.
quanh tụy. NX : Không thể đánh
T3 : Bướu lan tới dạ giá hạch vùng.
dày, đại tràng, lách, và
các mạch máu lân cận.
Siêu âm Đường mật trong và ngoài gan dãn + túi mật căng to K OMC
CT scan bụng Đặc trưng bởi hình ảnh dãn đường mật trong và ngoài gan
không và có - Khối trong lòng hay bao xquanh ống mật (40%)
cản quang - U dạng thâm nhiễm với hình ảnh tăng đậm độ ( 22%)
- Tình trạng gan, mạch máu chính,hạch lân cận, di căn xa đánh
giá khả năng cắt u
* Nhược điểm :
Khó phát hiện các tổn thương thâm nhiễm phát triển theo
chiều dài ống mật hay các tổn thương dạng polyp trong lòng ống
mật ( 22-25%)
ERCP Đánh giá cấu trúc giải phẫu đường mật, vai trò trong u đoạn xa
OMC
Kết hợp điều trị (đặt stent giải áp tạm )
Hình ảnh khuyết thuốc, cắt cụt
Biến chứng : VTC, Nhiễm trùng, thủng tá tràng, chảy máu
PTC Đánh giá cấu trúc giải phẫu đường mật, vai trò trong u vùng rốn
gan
Hình ảnh khuyết thuốc, cắt cụt
Biến chứng : chảy máu, rò mật, TKMP
Chẩn đoán
1. Chẩn đoán bằng hình ảnh học
Khi kết quả CT-scan là mổ đc, thì
o Nếu u Vater, u tá tràng thì cho nội soi ống nghiêng để sinh thiết. Rồi mổ sau
o Nếu là u tụy, u đoạn cuối OMC thì sẽ nội soi thám sát. U còn cắt đc thì whipple; ko cắt đc
thì bấm sinh thiết thôi.
Khi CT-scan nói ko mổ đc, thì ERCP để đặt stent dẫn lưu đường mật, sẵn sinh thiết luôn
(nhưng K tụy ko sinh thiết bằng cách này đc)
2. Hình ảnh ko chẩn đoán đc
CT ko rõ thì ERCP chẩn đoán, sinh thiết. K tụy ko sinh thiết đc thì tìm hạch ngoại biên. Ko có
hạch luôn thì nội soi thám sát, sinh thiết lạnh, 30p sau có kết quả thì mổ luôn.
Muốn sinh thiết lạnh thì phải báo trước với giải phẫu bệnh; do GPB làm sinh thiết lạnh buổi
sáng nên ta phải mổ sớm
Điều trị
1. Vitamin K1
Tắc mật 2 tuần là phải xài vitamin K1 2 ống/ngày tiêm bắp sâu, đến khi nào giải quyết đc tắc mật
thì thôi
2. Dẫn lưu đường mật
Bili bình thường là 0.8-1.2. Bili >15 là phải dẫn lưu xuống <10. Do >15 tăng nguy cơ hủy hoại
tế bào gan, <10 an toàn cho gây mê
Thường phải dẫn lưu 2 tuần – 1 tháng mới đạt mục tiêu
(trong slide ghi >20 mg/dl vẫn an toàn cho phẫu thuật, và ko nên đặt stent quá 2 tuần???)
Phương pháp
o ERCP: stent rất mắc. Stent kim loại ít tắc hơn stent nhựa
o PTBD: ống gan > 10 mm
o Pezzer
Dẫn lưu ngoài lâu dài gây mất dịch mật
Chọn lựa
o 1 BN dẫn lưu trong thời gian chờ Whipple: chọn dẫn lưu ngoài vì rẻ. Còn sang thì stent
nhựa
o 1 BN ko whipple đc, phải dẫn lưu đến khi chết
Nếu tiên lượng sống >6 tháng: phẫu thuật nối mật ruột
Sống <6 tháng, đặt stent kim loại. Khi BN ko đủ tiền đặt stent, thì có thể đặt dẫn
lưu ngoài, sau đó khuyên BN uống dịch mật
1 BN vàng da tăng dần trong 2 tuần, ngứa, phân bạc màu. Có thể U dạ dày, u Klatskin, u đại tràng
ngang…K vater và K đầu tụy xâm lấn tá tràng, thường bị thiếu máu do thức ăn đi qua, cạ vào, gây XHTH.
K quanh vater vẫn có thể sốt do viêm quanh u hay tắc mật gây nhiễm trùng (sốt trên nên vàng da lâu dài
trước đó). K vater: dễ bị nhiễm trùng hơn do thức ăn qua lại, cạ vào; K đầu tụy ít nhiễm trùng
Đối với 1 BN phải PTBD suốt đời, thì sau 1 tháng, bili giảm 75% thì coi như hiệu quả
K tuy
ĐẠI CƯƠNG
Đa số K từ ngoại tiết: carcinoma tuyến tế bào ống tụy, chủ yếu ở đầu tụy và móc tụy, biệt hóa
kém đến trung bình. Phát hiện muộn, xâm lấn nhiều
U đầu tụy thường nhỏ hơn thân và đuôi tụy (vì nó gây vàng da nên phát hiện sớm hơn thôi !!!)
Đau thượng vị lệch phải lan sau lưng, ban đêm, tăng khi nằm, giảm khi ngồi. Đau do xâm lấn
Nguy cơ: hút thuốc lá, uống rượu, ăn nhiều đạm hơn rau, ĐTĐ, viêm tụy mạn. ĐTĐ vừa làm tăng
nguy cơ K tụy, vừa có thể là biểu hiện sớm của K tụy (ĐTĐ mới phát hiện, khó kiểm soát đường
huyết)
Tis : The tumor is confined to the top layers of pancreatic duct cells
T1 : Bướu dưới 2 cm
T2 : Bướu trên 2 cm còn nằm trong nhu mô tụy.
T3 : Bướu xâm lấn tá tràng, đường mật, mô quanh tụy.
T4 : Bướu lan tới dạ dày, đại tràng, lách, và các mạch máu lân cận.
N0 : Không có di căn hạch vùng. N1 : Có di căn hạch vùng.
M0 : Không có di căn xa. M1 : Có di căn xa.
T N M
Giai đoạn 0 Tis
Giai đoạn 1a T1
Giai đoạn 1b T2
Giai đoạn 2a T3
Giai đoạn 2b T1-3 N1
Giai đoạn 3 T4 Any N
Giai đoạn 4 M1
CHẨN ĐOÁN
SA CT-scan nội soi ổ bụng
Thấy u Xấm lấn Ưu điểm Nhược điểm
SA >2 cm Tại chỗ Tầm soát bệnh Chủ quan người đọc
vàng da Hơi trong đường tiêu hóa
SA qua <2 cm Hạch vùng và mạch máu Hướng dẫn 100% phát hiện u trong
nội soi Đánh giá tính cắt sinh thiết khoảng 3 cm, còn khảo
được của u sát > 4 cm là thua
Ko phân biệt được viêm
tụy mạn
Ko phân biệt được hạch
viêm hay di căn
CT <1 cm Thấy hết u cắt đc hay Phân biệt viêm
ko tụy mạn 77%
Nội soi Phát hiện 40% xâm lấn
ổ bụng ngoài tụy mà CT ko thấy
MRI : không hơn CT
PET: Khả năng phân biệt u lành và u ác. Dương giả còn cao.
CA 19.9: sau cắt u về bình thường sau 2 tuần
PHẪU THUẬT
Chỉ định phẫu thuật triệt để: giai đoạn I, II
- Tổng trạng bệnh nhân cho phép.
- Không xâm lấn mạch máu (diên cắt R0, hoặc R1 có hóa trị tân hỗ trợ).
Hóa trị tân hỗ trợ chỉ khoảng 15% đáp ứng
Đánh giá hình ảnh trước mổ
Cắt đc (R0) Ranh giới (R1) Tiến triển (R2)
ĐMMTTT Dính Xâm lấn
Thân tạng Dính Xâm lấn
Gan chung
TMMTTT Dính nối đc Dính ko nối đc
R0 bờ cắt không còn u
R1 bờ cắt còn u vi thể
R2 bờ cắt còn u đại thể
Chỉ định phẫu thuật nối tắt (mật ruột, vị tràng): giai đoạn III, IV
1. Phẫu thuật triệt để
Khi mổ mục đích chính để lại tụy là duy trì chức năng nội tiết, tránh tiểu đường. nếu cột ống tụy thì bị
thiếu men tiêu hóa, có thể bù dễ bằng đường uống nên không quá quan trọng; tuy nhiên nếu nối ống
tụy được thì vẫn nối
U đầu tụy: u nhỏ xa tá tràng: có thể chỉ cắt đầu tụy; nhưng xử lý rất phức tạp nên Whipple hết đi
U đầu tụy lan thân và đuôi tụy: cắt hết tụy (gây tiểu đường khó trị; hi vọng có mô tụy lạc chỗ ở
nơi khác)
U thân, đuôi tụy: Cắt thân đuôi tụy.
Nạo hạch: tụy, tĩnh mạch cửa, môn vị
Hạch tụy: động-tĩnh mạch mạc treo tràng trên, đm thân tạng, vị tá, hạch dọc đm lách
2. Phẫu thuật nối tắt
Nối mật ruột
o Dùng cho BN có tiên lượng sống >6 tháng (đã giải thích ở trên)
o Có thể nối ống mật chủ hoặc túi mật với hỗng tràng; ko nối với tá tràng do K làm tắc tá
tràng. Dùng túi mật để nối dễ hơn (do dãn lớn, nằm nông hơn). Do bn cũng ko sống lâu nên
dùng túi mật tiện hơn, nhưng ống túi mật phải ko bị tắc.
o Nếu bn chưa bị tắc tá tràng, nhưng bị tắc mật phải nối mật ruột, thì trong phẫu thuật nối vị
tràng luôn (do sau này nếu K làm tắc tá tràng thì mổ lại rất khó; bn đã suy kiệt)
Nối vị tràng: tránh hội chứng quai đến: nối 2 quai hỗng tràng với nhau bằng miệng nối Braunn,
ngoài ra còn tránh trào ngược thức ăn. Nối hỗng tràng trước đại tràng ngang để tránh ứ đọng
HỖ TRỢ
Gemcitabine 6 chu kz có cải thiện DFS. 5-FU (20%) và xạ trị
Hiện nay: Gemcitabine kết hợp nab paclitaxel hay elortinib. FOLFIRINOX (5-FU, Irinotecan, oxaliplatin)
Whipple
Tủy: mở bụng ra ko thấy: phải mở dây chằng vị đại tràng, sau đó kéo dạ dày lên, kéo đại tràng xuống
vào hậu cung mạc nối
Phân biệt tụy với các mô màu vàng khác trong bụng:
- Mỡ (trong mạc treo, mạc nối): màu vàng trong, không dễ chảy máu # tụy màu vàng ngà, dễ chảy máu
- Tuyến thượng thận
Móc tụy có mạch máu nuôi riêng, khó mổ
Tụy dính vào thành sau ổ bụng bởi mạc dính, muốn tách ra dùng thủ thuật Kocher: rạch mạc treo D2 tá
tràng vào thành sau (rạch quá bờ của TM chủ dưới), bóc cả khổi tá tụy ra
3. Khâu nối
Nối tụy hỗng tràng:
o Miệng nối dễ xì nhất trong 3 miệng nối (gót chân Achi).
o Ống tụy thường nhỏ (<=3mm). Trong u thường ống tụy dãn ra 5-8mm. Nếu phẫu thuật: ống
tụy > 5mm là dễ khâu; < 5mm khó khâu (khi đó có thể cắt vát ống tụy). Nếu ống tụy nhỏ quá,
ko thấy có thể chùm cả đầu tụy vào đường tiêu hóa
o Nối tụy dạ dày: dạ dày dày hơn, khi nối vùi sâu được hơn, ít xì hơn; nhưng nối vào hỗng
tràng đúng sinh l{ hơn
OMC - hỗng tràng.
Vị tràng
Biến chứng
Chảy máu sau mổ
o Sớm là trước 5 ngày, muộn là sau 6 ngày.
o Trong ổ bụng: từ ĐM vị tá, gây bệnh ảnh xuất huyết nội. Tùy mức độ, có thể can thiệp nội
mạch hay mổ bụng
o Trong ống tiêu hòa: từ miệng nối tụy > miệng nối vị tràng. Nội soi ống tiêu hóa để cầm máu
o Điều trị bảo tồn trước Thất bại sẽ mổ.
Xì miệng nối tụy 20%
o Liên quan: kích thước ống tụy, mô tụy. Mô tụy mềm và kích thước dưới 3mm rò cao
Nối ống tụy niêm mạc ruột ít rò hơn nối mặt cắt tụy tiêu hóa.
Nối tụy vào dạ dày ít rò hơn
o Amylase dịch dẫn lưu vào ngày HP3 sẽ >3 lần giới hạn trên
o Gây VPM khu trú, toàn thể, áp xe tồn lưu
Chậm thoát lưu dạ dày 15%
o Bảo tồn môn vị cao hơn qui ước.
o Nguyên nhân do cắt nhánh môn vị của dây TK X.
o Dùng Erythromycin, nối hỗng – hỗng tràng.
1 case sốt liên tục sau mổ, ngày HP3 thì bụng đề kháng, siêu âm có ổ tụ dịch, dẫn lưu dịch vàng trong.
Nghĩ xi tụy nên đi mổ. Mổ ra thấy ổ dịch đó là máu nên là hoại tử tụy, ko phải xì
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hữu Đức
Lớp Y2008B- Tổ 11
BỆNH ÁN
I. HÀNH CHÍNH:
Họ và tên ệnh nh n: Nguyễn Vũ Hùng Giới tính:Nam Sinh năm: 1960 (53 tuổi)
Nghề nghiệp: làm nông.
Địa chỉ: Hàm Thuận Nam – Bình Thuận
Thời gian nhập viện: 9 giờ ngày 23/12/2013
hoa Gan ật T y 4 3 - Bệnh viện Chợ Rẫy.
II. LÝ DO NHẬP VIỆN: Vàng a ngứa.
III. BỆNH SỬ:
Bệnh 3 tu n ệnh nh n hai:
Cách nhập viện 3 tu n người nhà thấy ệnh nh n ắt đ u vàng a vàng mắt.
Vàng a ngày càng tăng n an đ u vàng da nhẹ ở mặt ngực àn tay sau đó vàng sậm
màu tăng n hắp người èm với đi tiểu vàng sậm như nước trà lượng hông đổi so với
ình thường (#1,5l/ngày) và tiêu ph n ạc màu. Bệnh nh n ngứa nhiều toàn th n không
ngủ được đến hám tại ệnh viện đa hoa Bình Thuận được siêu m chẩn đoán theo õi
u quanh óng Vater chưa điều trị gì đặc hiệu sau đó chuyển ệnh viện Chợ Rẫy.
Trong quá trình ệnh ệnh nh n mệt mỏi chán ăn ăn cảm giác hông tiêu s t
6kg trong 1tháng (từ 64 xuống 58 g) hông đau ng hông nôn ói hông sốt.
Tình trạng l c nhập viện:
ạch 100 l ph. Huyết áp 110/60 mmHg. Th n nhiệt 37 đ C.Nhịp thở 16 l/ph
Da niêm vàng. Tim đều phổi hông ran. B ng mềm.
IV. TIỀN CĂN:
1.Bản th n:
Bệnh lý:
Cách 20 năm ệnh nh n sốt éo ài được chẩn đoán sốt rét tại ệnh viện huyện
điều trị thuốc hông rõ thì có hết sốt, trong 5 năm đ u sốt tái phát nhiều l n mỗi l n điều
trị tại ệnh viện huyện sau 5 năm đó thì không còn tái phát.
Cách 15 năm ệnh nh n mệt mỏi ăn uống hông ngon được chẩn đoán viêm gan
siêu vi B tại ệnh viện đa hoa Bình Thuận điều trị thuốc trong vòng 6 tháng, tái khám
2-3 l n, không rõ đã điều trị hết hay chưa nhưng hông có triệu chứng mệt mỏi chán ăn
vàng da hay phù.
hông tiền căn đái tháo đường hông có triệu chứng uống nhiều ăn nhiều tiểu
nhiều s t c n nhiều trước đ y.
Không ệnh lý đông máu hông tiền căn chảy máu hó c m.
Không ệnh lý tim mạch tăng huyết áp thiếu máu cơ tim hông suyễn lao, ướu
giáp.
hông ị ứng thuốc thức ăn. hông ùng thuốc gì éo ài.
hông ăn gỏi sống hông thường xuyên ăn ốc hông nuôi chó mèo hông xổ
giun thường xuyên.
Thói quen:
H t thuốc lá 3 gói ngày trong 40 năm.
Ít uống rượu. Thường xuyên uống ia 1-2 l n tu n mỗi l n uống 10-15 chai.
2.Gia đình:
Chưa ghi nhận tiền căn viêm gan đái tháo đường tăng huyết áp lao.
hông ai ị mất vì ệnh lý gan mật ệnh lý ung thư đường tiêu hoá.
V. KHÁM:
hám l c 15 giờ ngày 25 12 2013 ( 2 ngày sau nhập viện)
1.Tổng quát:
Bênh nhân tỉnh tiếp x c tốt.
Sinh hiệu: ạch : 80 l n ph t. Nhịp thở: 20 l n ph t.
Huyết áp: 100/60 mmHg. Th n nhiệt: 370 C.
Thể trạng trung ình chiều cao 1 64m nặng 58 g B I 21 5 g m2
Vàng a sậm niêm vàng.
Vết cào gãi nhiều sẹo gãi toàn th n.
hông phù hông xuất huyết a niêm. Không lòng bàn tay son.
2.Đ u mặt cổ:
C n đối.
ết mặc mắt vàng sậm.
ôi hông hô lưỡi hông ơ niêm mạc ưới lưỡi vàng.
Tuyến giáp hông to.
Hạch cổ hạch thượng đòn hông sờ chạm
3.Lồng ngực
C n đối i đ ng đều theo nhịp thở hông sao mạch.
Tim: mỏm tim nằm ở liên sườn V trên đường trung đòn trái Hardzer (-), iện đập 1x1
cm nhịp tim đều t n số 86 l n ph t T1 T2 đều , không m thổi.
Phổi: rung thanh đều 2 bên, gõ trong, m phế ào êm ịu hông nghe rale ệnh lý.
4.B ng:
-C n đối tham gia thở tốt hông chướng hông è 2 ên hông tu n hoàn àng hệ.
-Âm ru t 4 l n ph t
B ng mềm ấn hông đau. Sờ thấy m t hối hình u c ở vùng ưới hạ sườn phải cách
ờ sườn hoảng 10 cm ích thước hoảng 4x5 cm, giới hạn há rõ ề mặt láng mật đ
mềm ấn hông đau liên t c với ờ ưới gan i đ ng theo nhịp thở nghĩ nhiều là t i
mật.
- hông gõ đ c vùng thấp.
-Gan: ờ ưới gan cách ờ sườn hoảng 10 cm tại đường trung đòn phải ờ trên gan ở
hoang liên sườn 4 đường trung đòn chiều cao gan hoảng 20 cm. Bề mặt gan láng mật
đ mềm ấn hông đau. Rung gan (-). Nghiệm pháp ấn ẽ sườn (-).
-Lách không to.
-Chạm thận (-). C u àng quang (-).
-Hạch ẹn hông sờ chạm.
5.Th n inh cơ xương hớp:
Cổ mềm hông ấu th n inh định vị.
Tứ chi c t sống hông iến ạng hông giới hạn vận đ ng.
VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN:
Bệnh nh n nam 53 tuổi ệnh 3 tu n nhập viện vì vàng da và ngứa có các triệu chứng:
Triệu chứng cơ năng:
Vàng a tăng n. Tiểu vàng sậm.
Ph n ạc màu. Ngứa.
Ăn uống ém. S t c n nhanh.
Triệu chứng thực thể:
Da niêm vàng sậm. Nhiều vết cào gãi toàn th n.
Gan to. T i mật to.
Tiền căn:
Viêm gan siêu vi B.
Sốt rét.
H t thuốc lá.
VII. ĐẶT VẤN ĐỀ:
1.H i chứng vàng a tắc mật.
2.Gan to t i mật to.
3.S t c n nhanh.
VIII. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Tắc mật o u quanh bóng Vater/ theo dõi viêm gan siêu vi B mãn.
Chẩn đoán ph n iệt:
Tắc mật o sỏi đoạn cuối ống mật chủ.
IX. BIỆN LUẬN:
- Bệnh nh n nam 53 tuổi nhập viện vì ngứa có a niêm vàng sậm nước tiểu vàng sậm
tiêu ph n ạc màu. Đ y là các triệu chứng điển hình của h i chứng vàng a tắc mật. Đề
nghị làm xét nghiệm Biliru in TP TT GT. Nếu có tăng Biliru in trong đó Biliru in TT
chiếm ưu thế thì hẳng định h i chứng vàng a tắc mật.
- Bệnh nh n lớn tuổi có hội chứng vàng da tắc mật, gan to, túi mật to. Các nguyên
nhân có gặp là:
1.U quanh bóng vater: vàng a trên ệnh nh n này là vàng a sậm vàng a tăng
n trong 3 tu n → chứng tỏ vàng a này tình trạng tắc mật từ từ tăng n từ nhẹ đến
nặng. Hơn nữa m t ệnh nh n nam lớn tuổi (>40), h t thuốc lá èm tình trạng s t c n
nhanh. Nên nghĩ nhiều đến nguyên nh n ác tính. Nên các ệnh lý u quanh óng vater
nghĩ nhiều nhất. U quanh óng vater gồm 4 ệnh: U đ u t y, u bóng vater, u đường mật,
u tá tràng.
Về ịch tễ u đ u t y thường gặp nhất ế đến là u óng vater – u đường mật u tá tràng
rất hiếm gặp. Bốn ệnh lý này hông thể ph n iệt được trên l m sàng nên em đề nghị
làm: Siêu m ng CTscan ng chậu cản quang n i soi ằng ống soi nghiên sinh
thiết CEA CA19-9 để chẩn đoán và có hướng điều trị c thể.
2.Sỏi đường mật (sỏi đoạn cuối ống mật chủ) m t ệnh nh n lớn tuổi vàng a tắc
mật tăng n thì sỏi đường mật là nguyên nh n thường gặp. Tuy nhiên nếu nguyên nh n
o sỏi thì có những điểm hông hợp lý như ệnh nh n hông đau vùng thượng vị hạ
sườn phải vàng a o sỏi thường là vàng a l c tăng l c giảm ở ệnh nh n này là vàng
a tăng n. Ngoài ra cũng hông thể giải thích được tình trạng s t c n nhanh của ệnh
nh n này. Đề nghị siêu m ng CT-scan ng chậu cản quang để chẩn đoán ph n iệt.
3.Bệnh lý từ ống tiêu hóa: hông nghĩ đến vì n hông rối loạn tiêu hóa (tiêu
chảy táo ón ph n ất thường) không uồn nôn và nôn trước đ y chưa từng ị ệnh lý
gì về ống tiêu hóa. Nếu m t hối u từ đường tiêu hóa đè vàng đường mật hoặc x m lấn
đường mật thì hối u này đã phát triển m t thời gian ài và ich thước của nó phải lớn.
Tuy nhiên trên l m sàng hông sờ thấy được u ở vùng ng.
(U gan: không nghĩ. Mặc dù bệnh nhân có tiền căn viêm gan B trước đây (đây là nguyên
nhân thường gặp của ung thư gan nguyên phát) nhưng đây là lần vàng da đầu tiên, nếu
viêm gan gây ung thư gan thì phải diễn tiến diễn tiến từ viêm gan → xơ gan → ung thư
gan, bệnh nhân sẽ có vàng da kéo dài trước đây, khám thấy hội chứng suy tế bào gan và
tăng áp lực cửa. Ngoài ra, nếu u gan thì không giải thích được túi mật to.)
X. ĐỀ NGHỊ CLS
Thường quy:
Công thức máu. Đông c m máu
Xét nghiệm men gan: AST ALT
Bilirubin TP, TT, GT. Ion đồ.
Bun, Creatinin. Đường huyết.
Tổng ph n tích nước tiểu.
XQuang ngực thẳng. ECG
Chẩn đoán
Siêu m ng.
Xét nghiệm CEA CA19-9, AP, GGT.
CT ng chậu cản quang.
N i soi ằng ống soi nghiêng sinh thiết (ERCP)
XI. T QU CLS: (23/12)
1.Bilirubin total 39,52 mg/dL
Bilirubin direct 21,69 mg/dL
Bilirubin indiret 17,83 mg/dL
=> Biliru in tăng ưu thế trực tiếp phù hợp với vàng a tắc mật.
2.Siêu m ng
Dịch ổ ng: hông. Dịch màng phổi: hông
Gan: không to? ờ góc gan (T) tù cấu tr c thô đ echo ém.
Tĩnh mạch cửa: hông ãn. Tĩnh mạch gan: hông ãn
Nhánh gan (P) dãn. Nhánh gan (T) dãn
T i mật: hông to hông thấy sỏi vách mỏng có ùn
Ống mật chủ: ãn # 20mm đoạn cuối hó hảo sát
Lách: chưa thấy ất thường
Thận P Thận T
ích thước: ình thường. ích thước: ình thường.
Cấu tr c: ph n iệt tủy vỏ rõ Cấu tr c: ph n iệt tủy vỏ rõ
Đ echo: ình thường Đ echo: ình thường
Bàng quang: chưa thấy ất thường. Tiền liệt tuyến: chưa thấy ất thường
Ống tiêu hóa: chưa thấy ất thường.
ết luận:
Viêm gan mãn?
Giãn đường mật trong và ngoài gan.
Bùn t i mật.
=> siêu m giãn đường mật trong ngoài gan nghĩ o nguyên nh n nào đó g y tắc phía
ưới tuy nhiên o hông tìm được nguyên nh n o hạn chế của siêu m trong hảo sát
đoạn cuối ống mật chủ đồng thời hám l m sàng phát hiện gan t i mật to nhưng siêu
m hông ghi nhận nên đề nghị xét nghiệm Ctscan.
3.CT ng
Gan: to, không thấy ất thường đậm đ nhu mô gan trên phim ãn đường mật trong và
ngoài gan. T i mật ích thước # 4x13 cm vách hông ày hông sỏi hông ịch quanh
t i mật.
Ống mật chủ ãn chỗ r ng nhất # 2 5 cm. Hẹp O C chỗ đổ vào nh Vater.
T y tạng: ống Wirsung giãn.
Lách: ình thường. Thận: chức năng và cấu tr c 2 thận ình thường. Các mạch máu:
Đ C ng ình thường T C ưới ình thường.
ết quả:
Dãn đường mật trong và ngoài gan
Hẹp O C chỗ đổ vào nh Vater
Dãn ống tuỵ.
=> Siêu âm không phát hiện gan to t i mật to giữa ết quả CTscan và siêu m thì tin ết
quả CTscan (hơn nữa hi hám thấy gan to t i mật to.)
4.N i soi:
Bệnh nh n nằm sấp mặt nghiêng phải.
Đặt máy n i soi qua miệng đến D2 tá tràng.
Nh Vater phồng to precut thông vào đường mật.
Nhánh gan P ãn nhẹ hông sỏi. Nhánh gan T ãn nhẹ hông sỏi.
T i mật hông hiện hình. Ống mật chủ ãn 20mm óng Vater có u # 6-7mm. Sinh thiết.
iểm tra thấy mật thoát tốt qua precut.
Công thức máu:
Số lượng tế ào ết quả Trị số ình thường Đơn vị
RBC 4,47 (4,2-5,4) M/µL
HGB 137 (120-170) g/L
HCT 39,1 (34-50) %
MCV 87,4 (80-99) fL
MCH 30,6 (27-31) pg
MCHC 350 (315-355) g/L
PLT 291 (150-400) K/dL
WBC 12,09 (4-11) K/dL
%NEUT 78,1 (45-75) %
%LYMP 6,4 (20-40) %
%MONO 1,8 (4-10) %
%EOS 11,7 (0-7) %
%BASO (0-1,5) %
=> hông thiếu máu tiểu c u trong giới hạn ình thường ạch c u tăng nhẹ ưu thế
neutro nghĩ do ?
Sinh hoá:
Xét nghiệm ết quả Trị số ình thường Đơn vị
ALT 78 (0-41) U/L
AST 30 (0-37) U/L
=>Tăng ALT nhẹ phù hợp trong ệnh cảnh vàng a tắc mật
PT(TQ) 18,7 (10-13) giây
PTbn PT chứng 1,44 (<1,2)
APTT bn 33,6 giây
Fibrinogen 1,96 (2-4,0) g/L
=> Xét nghiệm đông c m máu ình thường
Các xét nghiệm tổng ph n tích nước tiểu trong giới hạn ình thường XQ ngực thẳng
ECG chưa phát hiện ất thường.
XII. CHẨN ĐOÁN ÁC ĐỊNH:
Tắc mật o u óng Vater ùn t i mật theo õi viêm gan siêu vi B mãn.
XIII. ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc:
N i hoa: Bổ sung các xét nghiệm Ion đồ BUN creatinin CEA CA19.9 đường huyết
prealbumin máu.
N ng đỡ tổng trạng.
Ngoại hoa: Phẫu thuật Whipple.
C Thể
Amigold 8,5% 800ml, TT XXX giọt ph t.
NaCl 0,9%, TT XXX giọt ph t.
Vitamin K1, 2 ống tiêm ắp
Vitamin B complex, 1 viên x 2 uống.
Chăm sóc cấp 3
XIV. TI N L NG
Phẫu thuật Whipple là m t phẫu thuật lớn thời gian mỗ éo ài có thể trên 5 tiếng.
Bệnh nh n này:
-Tình trạng inh ưỡng còn tốt tổng trạng há: B I 21 5 g m2.
-Chức năng thận và chức năng gan còn ình thường.
- hông ệnh lý n i ngoại hoa hác đi èm. hông tình trạng nhiễm trùng.
-Vàng a tắc mật đã được giải quyết tạm thời ằng ERCP.
-Hình ảnh CTScan và n i soi thì thấy hối u còn nhỏ chưa x m lấn các tạng và
các mạch máu xung quanh.
=> Tiên lượng ệnh nh n có thể chịu được cu c mỗ. Cắt được hối u. Tuy nhiên trong
mổ c n ch ý tránh các iến chứng thường gặp mà nguy hiểm nhất là phạm vào đ ng
mạch mạc treo tràng trên đòi hỏi e ip mổ phải có inh nghiệm cao trong phẫu thuật cắt
hối tá tuỵ.
Về hậu phẫu tỷ lệ iến chứng của phẫu thuật Whipple cao #30% trong đó thường
gặp là iến chứng xì miệng nối tuỵ-ru t thường xảy ra ngày thứ 3-5 sau mổ trong mổ
c n h u nối cẩn thận giải áp trong lòng ống tiêu hoá đặt ống ẫn lưu ổ ng c n phải
theo õi sát lượng ịch từ ống ẫn lưu nếu nghi ngờ iến chứng thì làm xét nghiệm
amylase máu amylase ịch ống ẫn lưu nếu có xì ò thì mỗ lại sớm tỷ lệ mỗ lại # 3%.
Tiên lượng g n- tỷ lệ tử vong là hoảng 3-4% tỷ lệ sống sau 5 năm là 20%.
BỆNH ÁN
I. Hành chính:
Họ và tên: Nguyễn Thị Tr. Giới: Nữ Tuổi: 62
Nghề nghiệp: Nội trợ Lên trình chứ ko phải lên đọc.
Mở đầu: bn nữ, 62 tuổi, đến
Địa chỉ: TP Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu khám vì..
Ngày giờ nhập viện: 18 giờ, ngày 11 tháng 10 năm 2018
Phòng 8, khoa Ngoại Gan Mật Tụy, BV ĐHYD TP.HCM
II. Lý do nhập viện: Bệnh viện Lê Lợi chuyển tuyến với chẩn đoán giãn đường mật trong gan
chưa rõ nguyên nhân.
III. Bệnh sử: Bệnh nhân khai bệnh:
CNV 16 ngày, bệnh nhân sốt nhẹ, uống thuốc hạ sốt (không rõ loại) thì sốt giảm nhưng sau
Không được viết tắtđó sốt lại, sốt liên tục (không rõ nhiệt độ), kèm ớn lạnh, ho khan. Sốt diễn tiến tăng dần
trong 4 ngày sau đó.
CNV 12 ngày, bệnh nhân sốt cao, kèm ho khan tăng, không đáp ứng thuốc hạ sốt → Nhập
viện Lê Lợi, chẩn đoán Viêm phổi, điều trị không rõ trong 12 ngày.
CNV 5 ngày (bệnh nhân đang điều trị ở BV Lê Lợi), bác sĩ khám phát hiện bệnh nhân vàng
da, vàng mắt tăng dần, kèm tiểu vàng sậm, ngứa cả người cả ngày, khoảng 2 ngày sau đó đi
phân bạc màu, đóng khuôn, 1 lần/ngày. Bệnh nhân sốt giảm còn 38oC, ớn lạnh, liên tục,
không còn ho khan. Ghi triệu chứng là da vàng, mắt vàng
Ghi vàng da là hội chứng rồi
CNV 1 ngày, bệnh nhân được chụp CT-scan bụng, thấy bất thường đường mật nên được
chuyển lên BV ĐHYD.
Trong quá trình bệnh, bệnh nhân chán ăn (1 bữa ½ chén), sụt 2 kg/16 ngày, đầy bụng, khó
tiêu sau ăn, không đau bụng, không nôn, không buồn nôn, không khó thở, không đau ngực.
Sinh hiệu lúc nhập viện:
Mạch: 80 lần/phút Nhiệt độ: 37oC
Huyết áp: 120/80 mmHg Nhịp thở: 20 lần/phút
Diễn tiến sau nhập viện:
-N1-4 sau nhập viện: vẫn còn sốt 38oC, ớn lạnh, hết ho khan, các triệu chứng
vàng da, tiểu sậm màu, phân bạc màu, ngứa không thay đổi
-N5: bệnh nhân đi phân có ánh vàng trở lại, sốt giảm
IV. Tiền căn:
1/Bản thân:
CNV 5 năm, bệnh nhân sốt, đau hạ sườn phải được chẩn đoán viêm túi mật cấp do sỏi,
được phẫu thuật nội soi cắt túi mật ở BV ĐHYD TP.HCM.
CNV 7 tháng, bệnh nhân vàng da, sốt, đau hạ sườn phải, được chẩn đoán Viêm tụy cấp –
Sỏi OMC – Viêm đường mật – ĐTĐ2 – THA, điều trị ERCP lấy sỏi ở BV ĐHYD
TP.HCM, điều trị + tái khám THA/DTD2 ở bệnh viện Lê Lợi đều đặn.
Chưa ghi nhận tiền căn chích ngừa viêm gan B, không truyền máu gần đây.
Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, các bệnh lý huyết học.
Không đồ sống, không sổ giun định kì.
Không hút thuốc lá, không uống rượu bia.
2/Gia đình:
Chưa ghi nhận bất thường.
V. Lược qua các cơ quan: 15/10/2018
Tim mạch, hô hấp: không đau ngực, không khó thở, không ho.
Tiêu hóa: không đau bụng, không nôn, tiêu phân hơi vàng đóng khuôn, 1 lần/ngày.
Tiết niệu: nước tiểu vàng sậm, lượng bình thường.
Thần kinh: không cổ gượng, không dấu thần kinh định vị.
Cơ, xương, khớp: không đau chi, các khớp, không yếu liệt.
Khám chỉ cần khám và ghi cái cần thiết thôi, không ghi các cơ quan khác
VI. Khám lâm sàng: 15/10/2018 cũng được, ko khám mà ghi --> gian dối xảo trá =.=
1. Tổng trạng:
19.5 kg/m2 da
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
Cân nặng: 47kg, chiều cao: 1m55 → BMI: 19.5 kg/m2. Thể trạng trung bình.
Sinh hiệu:
Mạch: 80 lần/phút Nhiệt độ: 37oC
Huyết áp: 120/80 mmHg Nhịp thở: 20 lần/phút
Tại sao khám vàng thì xem mắt và lưỡi
Môi không khô, lưỡi sạch. Mắt thì nền trắng, nhưng nhiều mạch máu
Kết mạc mắt vàng, niêm mạc dưới lưỡi vàng, da vàng. Lưỡi thì lớp thượng bì mỏng, ít mạch máu
Niêm mạc mắt nhợt.
Không u vàng, ban vàng
Không phù, không xuất huyết dưới da, không sao mạch, không lòng bàn tay son, không
ngón tay dùi trống.
2. Khám vùng:
a.Đầu – mặt – cổ:
Cân đối, tuyến giáp không to, khí quản không lệch.
Hạch thượng đòn và hạch nách không sờ chạm.
Không TMCN, phản hồi bụng – cảnh (-).
b. Lồng ngực:
Cân đối, di động đều theo nhịp thở, không u, không sẹo mổ, không tuần hoàn bàng hệ.
*Tim mạch:
Mỏm tim khoang liên sườn V đường trung đòn trái, diện đập 1x1cm2.
Không rung miêu, không ổ đập bất đường.
Hardzer (-), không dấu nảy trước ngực.
Tần số: 80 lần/phút, đều. T1, T2 rõ. Không âm thổi.
*Phổi:
Rung thanh đều bên.
Gõ trong khắp phổi.
Âm phế bào êm dịu 2 phế trường. Không rale.
c. Bụng:
Cân đối, di động khi thở, có 3 sẹo mổ cũ vùng thượng vị 1cm, hông phải 1cm, rốn 1cm,
không u, không tuần hoàn bàng hệ.
Nhu động ruột 6 lần/phút, không âm thổi động mạch vùng bụng.
Không ai gõ trong khắp bụng cả.
Ấn không điểm đau, sờ không thấy u bụng. Nên ghi gõ trong vùng rốn.
Khám ấn kẽ sườn (+) thì ko làm rung gan,
Gõ trong khắp bụng. Gõ đục vùng thấp (-).
ấn kẽ sườn (-) thì mới làm rung gan. Thứ tự
Gan, lách không sờ chạm. Rung gan (-), ấn kẽ sườn (-). ghi cũng z
Tương tự: chạm thận, bập bềnh thận, rung
Thận: rung thận (-), chạm thận (-), bập bềnh thận (-). thận
d. Thần kinh – cơ – xương khớp: cổ mềm, không sưng nóng, đỏ, đau các khớp.
VII. Tóm tắt bệnh án:
Bn nữ 62 tuổi, nhập viện vì bệnh viện Lê Lợi chuyển tuyến do bất thường đường mật, bệnh
16 ngày, qua hỏi bệnh và thăm khám ghi nhận:
TCCN:
Da vàng sậm, tiểu vàng sậm, ngứa, phân bạc màu
Chán ăn, ăn khó tiêu
Không đau bụng
Sốt liên tục 38oC
TCTT:
Kết mạc mắt vàng, niêm mạc mắt nhợt
Không sờ thấy u vùng bụng
Tiền căn:
Cắt túi mật cách đây 5 năm
7 tháng trước, viêm tụy cấp – sỏi OMC – viêm đường mật – THA – ĐTĐ đã ERCP lấy sỏi
VIII. Đặt vấn đề:
1/Hội chứng vàng da tắc mật Bệnh mãn đi kèm thì ko cần đặt riêng vấn đề
2/THA Nên ghi là bệnh đi kèm: THA, ĐTĐ2 đã ổn
3/ĐTĐ2 Ghi chẩn đoán là Sỏi OMC - Viêm đường mật - THA -
ĐTĐ
IX. Chẩn đoán sơ bộ:
Do bệnh nguyên là Sỏi, gây biến chứng viêm đường mật
Viêm đường mật cấp do sỏi – THA – DTD Chứ ko có viêm đường mật nào gây sỏi
ý thầy là cái nào biến chứng của của bệnh thì ghi sau
X. Chẩn đoán phân biêt:
Viêm đường mật cấp do hẹp đường mật sau ERCP – THA – DTD
Viêm đường mật cấp do u quanh bóng Vater – THA – DTD
U quanh bóng vater – THA – ĐTĐ
XI. Đề nghị cận lâm sàng: Đọc CLS thú vị đây: 1 là đọc theo bảng chữ cái tiếng việt, 2 là đọc tiếng anh
CRP: 1 cờ rờ phi, 2 si r: pi
-CLS chẩn đoán: AST: 1 a sờ tờ, 2 ei ết ti quá mệt mỏi
.Viêm đường mật: CTM, CRP, AST, ALT, GGT, ALP, Creatinin, BUN, PT, INR,
SAB / MRCP / CT-scan bụng – chậu có cản quang, Albumin
.Sỏi OMC: SAB / MRCP
.U quanh bóng Vater: CT-scan bụng – chậu có cản quang, MRI, siêu âm qua nội
soi dạ dày tá tràng
Biện luận theo style thầy Đạt thì chỉ biện luận lâm sàng, ko dựa vào CLS
Theo style thầy Tuấn thì: bệnh này, ai đến khám cũng làm combo bili, GGT, siêu âm. Lúc biện luận lấy LS + CLS biện
luận lun 1 lần, bỏ qua bước trước gan, tại gan.
+K bóng vater: khám thấy thiếu máu nên có nghĩ, dù không ghi nhận các đợt vàng
da tăng dần từng đợt
+K tá tràng: thường bệnh nhân sẽ có triệu chứng hẹp tá tràng nên không nghĩ.
3/Vàng da tại gan: nghĩ tới khi đã loại trừ vàng da sau gan
-Xơ gan: không nghĩ do không thấy HCSTBG: lòng bàn tay son, ngón tay dùi trống, sao
mạch, không xuất huyết da niêm, phù chân, không hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: lách to,
tuần hoàn bàng hệ, báng bụng.
-Áp xe gan do vi trùng: không nghĩ do gan không to đau, rung gan (-), AKS (-).
-K gan: thường không gây vàng da
-Viêm gan cấp
XIII. Kết quả CLS:
1. Vàng da?
11/10 (ngày NV) 18/10
Bilirubin toàn phần (mg/dl) 9.68 12.35
Bilirubin trực tiếp (mg/dl) 5.84 6.94
➔ Bilirubin toàn phần > 2mg/dl → tăng bilirubin
➔ Bilirubin TT/TP > 50% → tăng bilirubin trực tiếp chiếm ưu thế
➔ Phù hợp đến nguyên nhân vàng da sau gan và tại gan.
7 tháng trước, bn bị sỏi OMC, gây giãn đường mật, đến giờ thì chưa chắc hẹp lại đâu.
Nên siêu âm hiện tại thấy giãn, chưa chắc là giãn mới hay giãn cũ
→Ống mật chủ 18mm (> 7mm): là có dãn, tổn thương đoạn cuối ống mật chủ có thể là
sỏi, khối u… vẫn chưa kết luận được trên siêu âm bụng
→Dãn ống tụy chính 4mm (> 3mm): nguyên nhân tắc nghẽn có thể nằm dưới chỗ đổ vào
của ống tụy
-Vậy bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn TG18 về viêm đường mật, chưa xác định được do sỏi
hay khối u
.ERCP đặt stent: nguy cơ thất bại cao do bệnh nhân đã từng được ERCP,
nguy cơ u gây tắc nghẽn stent sau đó
.Nếu ERCP thất bại thì làm PTBD: dẫn lưu và bơm rửa đường mật mỗi
ngày
-Xác định chính xác K đầu tụy: siêu âm qua nội soi dạ dày tá tràng kèm sinh thiết
qua ngã nội soi
-Phẫu thuật Whipple cắt khối tá tụy
XVI/Tiên lượng:
-K đầu tụy giai đoạn 1 cT1N0M0 nên tiên lượng sống 5 năm sau mổ là 25%
Thầy Tấn giải đáp thắc mắc 7/11/2018
Thực quản:
- K tquan:, nghẹn tăng dần trog tgian ngắn (ông già)
Nhiều cách chia: tq cổ-ngực-bụng, tq ngực chia 1/3 trên, giữa (đáng lo nhất, có carina sợ bị xâm
lấn, đg thở phía trc là sụn phía sau là màng mỏng manh dễ lủng), dưới. Cắt toàn bộ TQ, dùng dạ
dày nối lên.
Nếu cắt không được thì mở nuôi ăn (di căn xa, u xâm lấn mạch máu, tạng xquanh)
Mở dạ dày nuôi ăn sinh lý hơn mở hỗng tràng: có túi chứa bơm 1 lần nhìu food được, có acid dễ
loét ntrung chân ống mở càng cao càng tốt
- Co thắt tâm vị: lúc nghẹn lúc không (tương tự cô gái đỏng đảnh :v). Ng lớn tuổi có co thắt tâm vị.
Đtri:
Nong: phải còn tương đối thẳng trục, nếu TQ uốn hình bít tất thì ống soi không xuống được, k
bơm hơi bóng được.
PT
DẠ DÀY:
K dạ dày: sang thương nghi ác tính mà chỉ cần cắt bán phần dưới thì cứ mạnh dạn cắt nếu chưa đủ gpb.
Nếu cắt toàn bộ thì đợi gpb hẵng làm (hậu quả lớn). PT miles, cắt toàn bộ Thực quản cũng cần bằng
chứng gpb
- Cắt được thì cắt, k được thì nuôi ăn.
- Nếu có di căn bụng r mà nếu cắt bán phần dứoi được thì cứ cắt để làm sạch, giảm kluong bướu,
tăng hiệu quả hoá trị
- Có di căn bụng, phải cắt toàn bộ thì nên xem xét, có biến chứng này kia thì làm, không thì mở
nuôi ăn
Hẹp môn vị:
- Đtri biến chứng và bệnh gốc (K or loét). Loét thì nối vị tràng, K thì cắt được thì cắt
ĐƯỜNG MẬT
Sỏi túi mật:
- STM không trchung: ko cần làm gì. Sợ nhỏ lọt qua omc, sợ to vì có mối lhe vs K túi mật. Mổ khi:
đtđ, thuỷ thủ viễn dương nên mổ. Đtri: cắt túi mật or để theo dõi.
- STM có trchung: phải mổ
- VTMC do sỏi: mổ cấp cứu
- VTMM do sỏi: giống sỏi có trchung, SÂ vách dày cũng phải cắt (khó do nó xơ dày)
Polyp túi mật:
- Cđoan dựa vào siêu âm (khối bám thành túi mật khi xoay trở bn)
- Cdpb: tinh thể cholesterol bám thành.
- Polyp thật > 1cm thì nên mổ
- STM + polyp (kích thước 2 cái này bnhiu cũng kệ) thì mổ đi có nguy cơ hoá K
- K túi mật cắt khác phải xén thêm vào rốn gan…
Sỏi đường mật:
Ngoài gan: ÔGC, ÔMC
- Tam chứng charcot
- TG2018
- Đtri: ERCP (phải tiếp cận được nhú, thường chưa cắt dạ dày, nếu nối billroth I thì xuống được, II
thì không xún được; có khi tiếp cận được nhú mà k đặt được). Mở omc lấy sỏi thì ít chết, ercp dễ
ded do viêm tuỵ cấp.
- Ercp cắt vách chung dễ viêm tuỵ, thủng tá tràng, phải ktra lipase lại, bụng mềm,...
- Đặt Kehr: bình thg cơ Oddi đóng, ăn trog dạ dày mới mở, pxa túi mật cơ vòng, có cck pz, túi mật
nhũ tương hoá chất béo. Mật xuống không được do Oddi đóng, nó dội ngược lại lên túi mật.
- Bình thường dịch mật 800-1200ml, túi mật 30- 60ml cô đặc lại. Đặt Kehr để nó không xì.
- Thươnfg để Kehr 2w r rút, có 4 tiêu chuẩn rút kehr tự kiếm
Cách khác:
Xẻ chủ mô gan lấy sỏi
Đưa ống nội soi mềm lấy sỏi
K GAN:
- K gan không cần bằng chứng gpb, Chỉ cần HAH
- RFA hiện nay tính là dtri triệt căn luôn: tạo nhiệt, đối vs protein thì biến tính k hồi phục
- Đưa năng lượng vào các phân tử chuyển động nhanh ma sát tạo nhiệt chín từ trog ra (Tương
tự Microwave). RFA đốt vừa vừa hoy chứ nó thành than là sóng không txuc được nữa. Multi tip.
Khối u gần mạch máu lớn thì không làm được do nó dẫn nhiệt, ở bề mặt cũng k được do nóng
vỡ ra.
- TACE: K có nhìu bàng hệ thì vô ích do máu nuôi dồi dào (đặc điểm lớn của K gan tăng bắt thuốc).
- Tối ưu: ghép gan. Hiếm, tỉ lệ tái phát K trên gan ghép cao.
ÁP XE GAN:
- 5cm trở lên thì nên chọc hút.
- Soi tươi, cấy gram, huyết thanh chẩn đoán.
- Chỉ mổ khi bể trog bụng.
K ĐẠI TRÀNG:
- RL đi tiêu phải sinh thiết
K TRỰC TRÀNG:
- Ngoài di căn như đại tràng còn di căn hạch bẹn nhớ khám hạch bẹn, chụp mri chậu ktra
- Nếu xâm lấn mạc treo trực tràng (MRF +), phải hoá xạ trc, chỉ cải thiện mổ, trchung.
- Cắt trước: tạo miệng nối (cắt trc thấp:sợ dễ xì do không có thanh mạc, ng ta thường làm mở hồi
tràng ra da, nếu dưới có j thì không dám đóng lại)
- HMNT: đưa đại tràng ra da tháo lưu phân, thay thế chức năng hậu môn.
1. ERCP:
- Endoscopic Retrograde Cholangio- Pacreaticgraphy: chụp mật tụy
ngược dòng qua nội soi
- Biến chứng:
+ Viêm tụy cấp 3-7%
+ chảy máu 2%
+ thủng tá tràng 1%
+viêm đường mật ngược dòng
+kẹt rọ
2. PTC, PTBD:
- PTC: Percutenuos Transhepatic Cholangiography: chụp đường mật
xuyên gan qua da
- PTBD: Percutenuos Transhepatic Biliary Dranage: dẫn lưu đường mật
xuyên gan qua da
- Biến chứng: chảy máu, chảy mật vào trong ổ bụng gây viêm phúc mạc
mật
3. CEA: carcino embryonic antigen: kháng nguyên ung thư bào thai
bình thường < 10 ng/ml
4. CA 19.9: carcinoma antigen 19.9: kháng nguyên ung thư 19.9
5. HER2: human epidermal growth factor receptor 2 : thụ thể yếu tổ tang
trưởng thượng bị người type 2
Xét nghiệm HER2 có 2 cách: hoá mô miễn dịch IHC và lai tạo hoá huỳnh
quang FISH.
Theo khuyến cáo thì ung thư dạ dày thường được chẩn đoán ở giai đoạn
tiến triển, xét nghiệm HER2 được khuyến cáo cho tất cả các bệnh nhân di
căn, tiến triển ở giai đoạn chẩn đoán.
Trastuzumab là kháng thể đơn dòng kháng thụ thể HER2, liệu pháp này
khiến bệnh tiến triển chậm hơn, phối hợp vs hoá trị cho kết quả tốt hơn.
6. AFP: alphafoeto protein , bình thường < 10 ng/ml
7. Các thuốc dung trong bệnh trĩ
Các loại thuốc uống hướng tĩnh mạch (Daflon, Ginkgo Forte,…) có thể
làm giảm các triệu chứng bệnh trĩ (xếp loại B theo Y học chứng cứ). Các
loại thuốc này thường là chọn lựa đầu tiên trong điều trị bệnh trĩ.- Thuốc
tọa dược và kem bôi tại chỗ thường được phối hợp với thuốc uống. Chưa
có công trình nào chứng minh tính hiệu quả được y học chứng cứ công
nhận.
Thuốc điều trị táo bón: Khi điều trị, các thầy thuốc thường chú ý đến việc
điều trị các rối loạn lưu thông ruột như tiêu chảy và táo bón. Các khuyến
cáo khi sử dụng thuốc trị táo bón là nên dùng thuốc tạo khối phân (bulking
agents) và tránh sử dụng các loại thuốc nhuận tràng (laxative) và thuốc xổ
(purgative) vì sẽ làm tăng triệu chứng trĩ.
8. MSCT: multi slice computed tomography : xquang cắt lớp vi tính đa lớp
cắt
9. MRCP: magnetic resonance cholangiopancreatogram: chụp cộng hưởng từ
đường mật
10. EUS: endoscopic ultrasound : nội soi siêu âm
11. PET CT: positron emission tomography : chupk positron cắt lớp
12. EMR: Endoscopic Mucosal Resection: Cắt bỏ niêm mạc đường tiêu hóa qua
nội soi
13. ESD: Endoscopic Submucosal Dissection: cắt dưới niêm mạc qua nội soi
14. Các kiểu nối ruột
CT
Thì ĐM: lách rằn ri, thận mờ. Thì TM: thận sáng
Nước: 0 Hf. Khí -1000 Hf. Xương 1000 Hf
Nhu mô 0-100 Hf. Cửa sổ chụp ở BV GĐ <140-200 Hf. Khi cửa sổ càng rồng thì phân biệt đậm độ tổ
thương trên nhu mô càng khó
Thâm nhiễm mỡ xung quanh tổn thương: tia tia, thành mờ
Ống tụy bình thường ko thấy. Thấy là đã dãn rồi
Hạch di căn: (vị trí, hình dạng, kích thước, 1-1), gần cơ quan bị K, tròn, nhỏ, chỉ xuất hiện trong 1 lát
cắt, đi chung 1 đám.
K trực tràng
BN nữ 83 tuổi, 2 tháng nay bị bón, bữa nay đi tiêu ra máu đỏ tươi, lượng ít. BN sụt cân nhiều. Nhập cấp
cứu thì sinh hiệu ổn, thăm khám hậu môn trực tràng có trĩ, rút găng ko có máu. Bác sĩ chẩn đoán trĩ,
theo dõi 12 tiếng, ko chảy máu nữa thì cho về
Sut cân: phải hỏi ăn đc ko, có thèm ăn ko. Đừng lấy lý do ko rõ ràng (ko sụt cân) để loại trừ K
BN này lớn tuổi, sụt cân, thay đổi thói quen đi tiêu thì phải cho nội soi. Trong trường hợp này, đi tiêu
máu đỏ tươi thì có thể chỉ trực tràng (ống cứng, 30 cm), có thể tầm soát 60% K. Có thể cho về nhưng
phải dặn dò tái khám để nội soi
BN này sinh hiệu ổn (chứng tỏ lượng máu đã mất ko ảnh hưởng), máu ko tiếp tục chảy sau khi theo
dõi 12h có thể cho về. Nhưng phải coi nhà ở đâu, bà sống chung với ai, người đó có đủ hiểu biết
để chăm sóc bà ko
Máu đỏ tươi, bao ngòai phân, tiếp tục nhỏ giọt sau khi đi tiêu: trĩ
Máu lẫn trong phân: chứng tỏ máu chảy trong lòng ruột
VRT
BN nam 22 tuổi. Đau thượng vị rồi xuống hố chậu phải. Đau âm ỉ, ko thành cơn. SA ra VRT, bạch cầu tăng
cao, CRP ko tăng. Tự nhiên BN giảm đau rồi hết hẳn.
Phải làm sao? Thăng khám trực tràng tìm dấu VPM để đi mổ, hoặc chụp CT. Nếu tất cả đều bình
thường thì theo dõi tiếp 6h, nếu đau lại là VRT, đi mổ thôi. Nếu sau 6h vẫn ko đau thì cho thử lại
CTM, CRP
Tại sao CRP ko tăng? CRP tăng sau 6-12h khi có viêm mô cấp tính. Có thể BN đến sớm nên chưa tăng
Tại sao BN hết đau? Nhiều trường hợp BN đau 2 thì: ban đầu đau kéo dài trong nhiều giờ rồi giảm
(hay hết đau luôn) nhưng VRT vẫn tiến triển. Khi đau trở lại sẽ dữ dội hơn, đó là lúc ruột thừa vỡ
1 BN khác
Điểm Mac-Burney nằm ngoài hố chậu (P). Phải ghi ấn đau ¼ dưới (P)
Thang điểm VRT Alvado
Coi chừng đau bụng do ngộ độc chì ở công nhân, người làm bình ắc quy
Có thể đặt 2 ống DL ở HC (P) và túi cùng Douglas
Thầy Thành
VRT thủng sau 48-72h (70-80%).
Hậu phẫu
Sốt sau cắt nối đại tràng: xì miệng nối, áp xe tồn lưu, viêm phổi-tiết niệu-tắc TM
Biến chứng sau mổ rò hậu môn: chảy máu. Dặn BN xuất viện phải ở gần bệh viện không quá 2h đi xe,
khi máu chảy lênh láng ướt quần là phải nhập viện liền. 30% RHM sẽ tái phát sau mổ
Biến chứng sau mổ cắt RT nội soi
Liệt ruột <48h: khám nhu động ruột, coi bản tường trình coi kiểm soát góc RT tốt chưa, thử ion đồ.
Nếu mọi thứ bình thường thì cho thuốc tăng nhu động: neostigmine hoặc prostigmine 0.5 mg tiêm
bắp hoặc vincomid (metoclopramid). Nếu bản tường trình ghi kiểm soát góc RT chưa tốt thì cho
thuốc tăng nhu động sẽ nguy hiểm
Nếu >48h thì coi chừng TR sớm sau mổ, phải cho CT. TR sớm là trước 30 ngày
Áp xe tồn lưu: nếu ở túi cùng Douglas sẽ gây đi cầu lắt nhắt
Ống foley: mổ mở thì ngày 2 rút, mổ nội soi thì ngày 1 rút
Sau mổ, BN thèm ăn lại, là dấu hiệu hồi phục
TR HP 10 (thầy Thành)
BN nữ mổ mở u nang buồng trứng. HP3 thì xì hơi đc, cho ăn cháo lỏng, rồi cho về. HP10, BN bị đau quặn
cơn chừng 1p, các cơn cách nhau #5-10p, có nôn dịch vàng. Lúc đầu có tiêu lỏng, sau đó bí đại tiên, vẫn
trung tiện được. XQ có mực nước hơi ruột non. Chẩn đoán TR non do dính, mổ nội soi cấp cứu
Ở BN này phải phân biệt liệt ruột kéo dài hay TR sớm sau mổ. Vậy phải ghi kỹ bệnh án những ngày
HP 3-10
Có nhiều hơi trong ruột là TR đến sớm và nhẹ. BN càng đến trễ, càng ít hơi
BN tiêu lỏng coi chừng thoát vị Richter
Chẩn đoán TR non thì đau là quan trọng nhất. Đau có chu kz chỉ có thể là TR non, do đám rối TK nội
tại ruột khiến ruột tăng co bóp. Còn đau quặn mật, niệu quản thì cơn đau kéo dài hơn nhiều, chỉ đơn
thuần là do căng chướng. TR non thì đau vùng rốn, chứ đau nguyên bụng al2 coi chừng có biến
chứng rồi đó (hoại tử, thủng gây VPM)
Phân biệt xoắn và bít: xoắn sẽ đau dữ dội
TỔNG TẠNG PHẢI GHI THÊM TƯ THẾ
XQ bình thường: ko có hơi ở ruột non, có hơi ở ruột già. TR non thì XQ ngược lại: mất hơi RG đầy hơi
RN. Còn tư thế nằm thì thấy ruột dãn >3cm. Liệt ruột thì có hơi ở RN và RG
Chỉ CT-scan khi hình ảnh TR trên XQ ko rõ ràng hoặc tìm nguyên nhân ( như lồng ruột). Chứ xoắn rồi
thì mổ đi chứ CT chi nữa
Case này mổ sớm vì càng để lâu ruột càng chướng, khó vô trocar
BN này mổ u nang buồng trứng. Mổ dưới khung chậu thường tắc hồi tràng
TR do dính có thể thử test prostigmine
TV bẹn
BN nam, xơ gan child B, K gan đa ổ, phát hiện khối ở bẹn P 6 tháng trước, lúc có lúc ko, 2 tháng nay thì
lúc nào cũng có, 1 ngày trước nhập viện thì sưng, đỏ, đau.
TV bẹn kẹt rồi thì ít khi bị nghẹt. Nên 2 tháng trước có thể là dịch ổ bụng nhiều quá, nên khối thoát
vị còn hoài, nong ống bẹn ngày càng to ra , 1 ngày nay mới là ruột chui xuống
SA bẹn bùi là bao gồm doppler lun rồi
TV bẹn nghẹt đến sớm trước 6h, mới cố gắng điều trị nội (nằm chổng mông, thuốc dãn cơ…), rồi đẩy
ruột lên (bằng tay, ko mổ). Chứ đến trễ thì đi mổ để kiểm tra ruột hoại tử ko, rồi mới dám đẩy lên
BN này nếu chỉ TV, ko bị nghẹt thì ko mổ đâu do xơ gan gây giảm tổng hợp collagen, dù dùng lưới
ghép, cũng ko lành đc
Áp xe gan
Fontan chỉ 40%
Áp xe gan do amip: khởi phát sốt cao, hết thuốc hạ sốt thì sốt lại. Khi gan hoại tử thì hết sốt. Phải chọc
mủ, soi tươi
Nhỏ: điều trị nội
Lớn hay có biến chứng vỡ thì mổ
Áp xe túi thừa
1 BN nam, trẻ tuổi, đau âm ỉ 1/2 bụng (P), kéo dài 2 tuần NV. Siêu âm ra hình ảnh tụ dịch len lỏi các
quai ruột. Tiền căn: có những đợt đau như vậy nhưng nghĩ là đau dạ dày nên ko đi khám
Túi thừa: viêm rồi có thể tự hết. Nên BN sẽ có tiền căn đau nhiều lần như vậy. Khi có biến chứng mới
đến khám. Khi đó, nhiều khi túi thừa bị áp xe hóa, tiêu hủy hết rồi. Mình cũng ko bik bệnh gì
BN trẻ: đau lặp đi lặp lại: coi chừng lao
Nếu nghi u đại tràng ở người trẻ thì phải hỏi tiền căn gia đình
Siêu âm ra hình ảnh tụ dịch len lỏi các quai ruột mà tự nhiên hôm qua BN đau đột ngột dữ dội hơn
thì nghĩ áp xe túi thừa vỡ. Còn nếu BN vẫn ổn thì nghĩ PỨ viêm đang khu trú lại, sắp thành áp xe
Trên SA phải coi bờ áp xe rõ hay ko, áp xe cách thành bụng trước bao nhiêu cm, cái gì xung quanh áp
xe, còn ruột thừa thì sao. Để coi có chọc hút đc ko
Ko thấy rõ các yếu tố trên thì cho CT. Trên CT thường thấy nhiều túi thừa
Điều trị: bảo tồn (cho kháng sinh), chọc hút, mổ dẫn lưu
Chỉ định bảo tồn: thể trạng BN, vách mỏng, size < 3cm
Dẫn lưu: giải quyết trước tình trạng nhiễm trùng, có thời gian tìm tiếp nguyên nhân. Tốt hơn al2 phải
đi mổ cấp cứu trên 1 BN đang nhiễm trùng
Mổ: dẫn lưu sạch hơn, có thể tìm nguyên nhân
Phân độ dính: coi slide của Phước
K gan đa ổ
HBV thường gây K 1 ổ, có thể xuất hiện bất cứ giai đoạn nào. Khi K đa ổ mà do HBV thì sẽ có 1 ổ chính và
nhiều ổ phụ, và ổ chính đó phải xâm lấn TM cửa
HCV phải diễn tiến qua viêm gan, xơ gan rồi mới tới K
K đa ổ mà do di căn thì chỉ mổ, bóc ổ đó ra thôi. Còn K đa ổ nguyên phát thì phai cắt hạ phân thùy
K gan-a Luân
Chẩn đoán: yếu tố nguy cơ + AFP + h/ả học. YTNC có ứ sắt di truyền
HPT sau: 6-7, HPT trước 6-7, HPT giữa: 4, HPT bên: 2-3
Tại sao lại chia phân thùy gan theo TM trên gan và TM cửa? vì nó ít biến thể
Trên hình CT các lát cắt thấp thì TM trên gan rất mảnh mai
80% máu nuôi gan từ TM cửa
TOCE=TACE=cTACE: pha thuốc vào chất dầu (lipiodol)
DEBTACE: drug eluting beads: hạt tải thuốc, ko dùng lipiodol
Sỏi OMC
SA có sỏi OMC, giãn Wirsung, phải CT coi tụy có viêm ko
Sỏi OMC muốn làm ERCP phải coi size sỏi, vi trí sỏi, tổng trạng BN
PTBD chỉ dẫn lưu 1 nhánh ống gan T hoặc P
MỞ OMC là rạch ngay dưới hợp lưu ống túi mật và ống gan chung
Kháng sinh ko hiệu quả tại chỗ, mà chỉ ngừa nhiễm trùng huyết mà thôi
Grade 2, phải cấy dịch mật trong mổ. Để hậu phậu, kháng sinh kinh nghiệm ko hiệu quả (BN sốt
hoài) thì sẽ xài theo kháng sinh đồ
Cấy nhanh nhất là 3 ngày mọc, trung bình 5-7 ngày. 15 ngày mà ko mọc là cấy âm
Chuyên đề TR
TR đang đau, tự nhiên giảm đau thì có thể là bán tắc (tổng trạng BN khá hơn) hoặc biến chứng liệt
ruột (BN nhiễm trùng nhiễm độc rõ hơn)
Các thuốc gây chậm tiêu: codein, chống trầm cảm, giãn cơ-salbutamol
TR già: BN tới trễ, với triệu chứng chướng là chính.
TR non: BN tới sớm, với triệu chứng đau là chính
TR do thắt sẽ đau âm ỉ liên tục do thiếu máu nuôi ruột và căng kéo mạc nối. Vì vậy nhiều BN cứ ngồi
hoài để mạc nối bớt căng, bớt đau
Nghe vùng cạnh rốn
Kích thước dãn của ruột non-ĐT- manh tràng: 3-6-9. Dày thành ruột là >5mm
Thăm trực tràng sẽ đưa hơi vào trực tràng muốn nói TR phải là ko có hơi trng ĐẠI TRÀNG
TR do dính 80-90% là bảo tồn. Sau đó hướng dẫn BN chế độ ăn, mổ chương trình. Khi đã quyết định
bảo tồn thì phải chụp CT để loại trừ TR do thắt
Vi khuẩn tăng sinh mà niêm mạc tốt thì vk ko vào máu đc trong TR đơn thuần thì kháng sinh là dự
phòng. Nhưng trong TR do thắt, niêm mạc hoại tử, đây là kháng sinh điều trị
Bari: nhũ tương, ko tan, phải có máy khuấy rồi cho BN uống; hình ảnh đẹp nhất. Gastrograffin thì
hình bị nhòe do cản quang tan trong nước, sẽ bị hấp thu vào máu.
Gastro giảm TR
o Hút nước vào lòng ruột, làm cột nước nặng hơn, vượt qua chỗ tắc hết tắc
o Ruột giảm phù nề nên co bóp tốt hơn
o Đánh tan bã TA
Liệt ruột sau mổ: cho nhay chewing gum
VTM
Cắt TM nội soi chuyển qua mổ mở: ko bộc lộ đc tam giác Calot do giải phẫu bất thường/viêm, chảy máu
ồ ạt ko cầm đc
Vàng da
SA: Không khảo sát được đoạn cuối OMC và sỏi nhỏ
XQ đường mật trong mổ: Chỉ định khi nhiễm trùng đường mật do sỏi hoặc sỏi túi mật có các yếu tố:
- Đường mật dãn > 8 mm.
- T- Bil ≥ 2mg/dL
- Men gan tăng > 1.5 STD giá trị bình thường cao
- Túi mật có nhiều sỏi nhỏ
- Có gợi ý viêm tụy cấp
CT xoắn ốc: độ nhạy cao, độ đặc hiệu thấp. Có sang thương cũng phải nội soi
Biến chứng sau cắt đại tràng: chảy máu ngày 1-2, nhiễm trùng-bục xì miệng nối ngày 3-5
Polyp: Tổn thương nhô lên bề mặt niêm mạc
1. Kích thước
2. Cuốn
3. Mô học: lành tính (viêm, tăng sản, hamartoma) hay tuyến
Khối phồng vùng bẹn xuất hiện sau mổ 2-5 tháng có triệu chứng giống như thoát vị bẹn bao gồm:
(1) Tụ dịch – chẩn đoán tốt bằng siêu âm, khối phồng sẽ giảm dần và mất hẳn sau vài tháng.
(2) Tụ máu – khối phồng chắc hơn, có thể kèm bầm máu dưới da, chẩn đoán tốt bằng siêu âm, khối
phồng cũng giảm dần và mất hẳn sau vài tháng.
(3) Búi mỡ tiền phúc mạc: khối phồng nhỏ, không to theo thời gian, không gây đau, đè ép không có tiếng
ruột
Dinh dưỡng
Kiểm soát đường <140
Ngưng chất cứng 6 tiếng, dịch 2 tiếng
HC trực tràng:
Mót rặn đi cầu nhiểu lần trong ngày, ko hết phân
Đi cầu ko ra phân, chỉ ra chất nhầy
Thay đổi hình dạng phân
Táo bón
GHI CHÚ LS NGOẠI Y6- CR
1 K ĐẠI TRỰC TRÀNG
điều trị UT trực tràng mới: điều trị tân hỗ trợ [neoadjuvant] hóa xạ trước rồi mới phẫu thuật nếu T3, T4.
U nhỏ hơn 2 cm
Biệt hóa tốt Điều trị bảo tồn cơ thắt
Ko có hạch
T2 trở lại
Về tầm soát và phòng ngừa đối với UT trực tr{ng, ĐT có tính chất gia đình 40 tuổi đi nội soi, soi phân.
Tương tự cho đa polype gia đình cũng phải tầm soát.
Liệu pháp ngắm trúng đich: m|y xạ gia tốc hiện có ở FV. CR, UB, 115: máy xạ. Điều trị UT DD có thuốc
ức chế thụ thể HER-2.
Hạch di căn thì thấy tăng cản quang viền trên CT.
XQ cản quang
US qua nội soi
CT
MRI
PET-CT
Tắc ruột do u : gặp nhiều nhất trong đại tràng trái. làm hậu môn nhân tạo trên dòng ; mở 2 đầu ra da.
Khám 2 hố chậu :
1) Hố chậu phải : vì áp lực tăng lên trên manh tr{ng hoại tử trước theo định luật Laplace áp lực
tỷ lệ thuận với b|n kính. Có valve Bauhin m{ đóng tắc ruột quai kín 2 đấu -> có thiếu máu,
hay xì phân mổ.
2) Hố chậu trái : khám khi u ở phần thấp, u đại tr{ng sigma, cũng sợ u thủng và hoại tử.
1) Làm hậu môn nhân tạo đơn thuần + đ|nh gi| giai đoạn.
2) Cắt u không nối, đưa 2 đầu ruột ra da [Hartmann] do chưa chuản bị đại tràng.
3) Cắt và nối luôn
4) Dặt stent, không mổ. Không đ|nh gi| u ở gđ n{o, nhưng nếu CT có di căn rồi thì làm 1, or 4, or
ICI : intraoperative colons irrigation.
U trực tr{ng đ|nh gi| tốt nhất bằng MRI, nhưng trong cấp cứu thì không chụp. Chống chỉ định CT trên
những bệnh nhân tắc lâu vào sốc-đẩy đi mổ luôn, BN dị ứng với thuốc cản quang.
Theo MRI thì sẽ có 3 nhóm bệnh nhân :
1) Nhiều thì – 1 thì : hmnt thì đầu, cắt triệt căn _ nối lại trong 10 ng{y thì 2, thì 3 đóng hmnt.
2) Stent + liệu pháp toàn thân
3) Hậu môn nhân tạo + liệu pháp toàn thân. Cắt u ko nối, đưa đc 2 đầu ruột ra da.
Mổ cấp cứu thì ko có cắt u làm sạch sẽ gọn ghẽ 1 lần được. Chụp CT trong lúc mổ thấy manh tràng dãn
to>12cm, manh tr{ng dơ?
R2 : Trên cả đại thể. giải quyết cắt làm sạch, để trị biến chứng (đau, tắc ruột, hẹp môn vị… )
- Tuổi
- ASA
Trước mổ
- Gđ bệnh (T4b thì ko mổ nữa)
- PT cấp cứu
U trực tràng thấp : có kết quả gpb mới đặt vấn đề cắt u, vì phẫu thuật Miles l{ đeo hmnt suốt đời. CCĐ
tương đối stent trực tràng : vì stent dài lòi ra Hm.
Về giải phẫu, mạch máu nuôi trực tràng chia làm 3 chặng :
- Máu ẩn trong phân (Fecal Occult Blood testing) : giúp giảm 15-33% tử suất, giảm 17-20% tỉ lệ
mắc phải CRC (colorectal cancer). Là test không xâm lấn và tiện lợi, lấy mẫu dễ dàng. Nồng độ
để phát hiện l{ 100ng hemoglobin/1ml ph}n. Độ nhạy 68%, đặc hiệu 94,4%. Theo dõi trong 2
năm, nếu làm kèm với nội soi ống mềm nhạy lên 82%. Lấy 3 mẫu thì độ nhạy lên 83%.
- Nội soi đại tràng sigma : ống soi mềm dài từ 60, 70cm. Cải thiện được outcome với chi phí chấp
nhận được, giúp giảm 60% nguy cơ bị u/năm. Tuy nhiên bị ít dùng dần ở Mỹ do : giới hạn vốn,
đ{o tạo nhân lực quá ngắn. Nếu dùng để theo dõi sự tiến triển của u : thì khả năng cũng ngang
bằng với ống soi cứng.
- Nội soi đại tràng.
- Chụp đối quang kép : DCBE : hiện không có trong guideline nữa. Ko có RCT nào nói về
screening bằng DCBE nữa.
2 NHIỄM TRÙNG TÚI MẬT – ĐƯỜNG MẬT
1) Viêm túi mật cấp là 1 chỉ định mổ cấp cứu trì ho~n (tùy đ|nh gi| m{ có thể ở các khung giờ 72,
48 hay 36).
2) Chẩn đo|n giai đoạn :
a. Sỏi kẹt cổ túi mật
b. Viêm dày xuất tiết
c. Thiếu máu thành túi mật -> hoại tử
d. Thấm mật phúc mạc [túi mật còn nguyên vẹn, trong ổ bụng có dịch mật vô trùng]
e. Viêm phúc mạc mật : có nhiễm trùng do để lâu mật chảy ra ngoài ??? kh|m đề kháng ½
bụng P.
3) Vỡ lách : phải chụp CT rồi mới mổ trừ khi BN huyết động ko ổn.
4) NTĐM :
Tiền căn : ERCP, mổ bao nhiêu lần, khi nào ?
Dẫn lưu Kehr ra gì ? lượng ? Khi nào rút ?
Có tán sỏi không ?
Sỏi đường mật ở vùng nhiệt đới : dễ tái phát. Sỏi ĐM v{o cấp cứu : đau-sốt-vàng da. CLS :
CBC, CRP, procalcitionin
US [sỏi ở đ}u, túi mật còn/mất, đường mật dãn ?]
Bilirubin
TH US ko tin tưởng, làm CT.
NTĐM phải tiên lượng khả năng v{o sốc, bằng: WBC, PLT, PT. Nguy cơ v{o sốc dễ hơn ở người
bị tắc hoàn toàn ống mật, áp lực cao, bilirubin tăng. Xử trí đặt stent ERCP cứu BN giải áp.
Nhiễm trùng đường mật do sỏi: tam chứng Charcot + tiền căn v{ng da t|i đi t|i lại. Dù vậy, u
quanh vater cũng có thể v{ng da lúc tăng lúc giảm. NTĐM ít có ói.
chụp đại tràng cản quang. XQ dạ dày cản quang xem có u ko, vị trí, dạng đại thể. Tuy nhiên có
CTscan rồi thì khỏi XQ.
soi
nội soi đt ảo qua CT
máu ẩn trong phân.
Thủng dạ d{y 70% do loét, 30% do ung thư. Đa số thủng bờ cong lớn, phình vị. Nếu thủng bờ cong nhỏ
70% nghĩ ung thư.
Hậu phẫu khâ miệng nối : bù albumin quan trọng trong sự lành vết thương, tăng sức đề kháng. Mục
tiêu là > 3g/dl.
Hậu phẫu ngày 5 ra dịch lợn cợn l{ bình thường do trước mổ có VPM
ODL :
viêm phúc mạc : dịch có thể lợn cợn nhưng ít, nhỏ hơn 100ml
dẫn lưu do thao tác mổ trên ruột : dịch hồng, trong, giảm dần.
Về nạo hạch : mổ K dd phải nạo hạch, lấy tối thiểu 16 hạch ? K trực tràng lấy 12 hạch. Có hóa trị hay ko
còn tùy thuộc v{o ph}n độ TNM (T3 trở lên, hay có hạch di căn). Hóa trị 6 đợt, mỗi đợt cách nhau 3-4w.
Theo dõi mỗi th|ng trong 6 th|ng đầu, mỗi 6 th|ng trong 2 năm tiếp, mỗi năm trong 6 năm tiếp
4 TẮC RUỘT
Bệnh nh}n thường đến vì:
Đau do bít: đau từng cơn. Đau do thắt: đau liên tục (do thiếu máu).
1) Có tắt ruột?
2) Hoàn toàn hay bán tác
3) Hoàn toàn: cao hay thấp
4) Nghẽn hay thắt
5) Nguyên nhân
6) Biến chứng
Tắc ruột non: Tắc ruột già
- Đau: cơn khoảng cách ngắn - Đau cơn d{i
- Nôn sớm, rối loạn điện giải sớm - Nôn muộn, ít rối loạn điện giải
- Bí muộn - Bí sớm
- Chướng: tắc cao-chướng ít - Chướng dọc khung đại tràng
- Hơi vòm rộng, thấp, ở trung tâm - Hơi vòm hẹp, cao, ở ngoại vi
Tắc cao là những quai hỗng tr{ng đầu trên. Thấp là hồi tr{ng, đại tr{ng…
- Lâm sàng rầm rộ: xuất hiện sớm - Lâm sàng không rầm rộ, xuất hiện
- Bụng trướng không đều muộn
- Ctscan nhạy 90% - Bụng trướng đều
- Cần mổ sớm - Ctscan cũng nhạy 93%
- Xem xét trì hoãn hay cấp cứu
Nguyên nhân:
Mổ dây dính. Không mổ dây dính: chỉ có thể là viêm phần phụ.
Biến chứng:
- Thủng vpm
- Shock nhiễm trùng
- Rối loạn nước điện giải
- Suy thận.
Điều trị:
1) Nội khoa:
- Hút dạ dày –ruột: nhằm giảm áp lực dạ dày, tránh viêm phổi hít. Nếu tắc thấp: đặt sonde qua TT
nếu xuyên đươc qua chỗ hẹp giải áp bớt. Ở nước ngoài: u thấp: đặt stent qua u để bn đi tiêu
1-2 th|ng, điều trị nội rồi mổ 1 lần.
- Bù nước – điện giải: do giảm Na, K, Cl. Cách bù:
Cứ 1 ống KCl 10% 100ml => 10ml. Mỗi 10ml là 13mEq K+ 20ml K+ là 26 mEq K.
NS 500 + 2 ống K+, 1 ống Mg 15% 10ml tăng K+ 0,2 -0,3 mEq/L. Mục tiêu l{ n}ng K lên hơn
3.0 mEq/L
Na , Cl giữ cho >130 mEq/L.
- Kháng sinh
- Nếu sonde dd sáng ra dịch xanh chiều ra dịch phân/ hoặc sáng 50ml chiều lên 1l thì mổ.
Tiếp cận:
tắc ruột
cơ học cơ năng
hoàn toàn không hoàn toàn giả tắc ruột liệt ruột
có xì hơi
xq có cải thiện
ns tube có cải thiện
12h sau uống thuốc cản quang: thuốc xuống valve hồi manh tràng. Nếu sau 24h chưa xuống: là tắc
hoàn toàn. (ai chờ lâu vậy?)
Có thể bơm thuốc cản quang vào hậu môn rồi chụp nếu có dấu cắt cụt tắc thấp.
Muốn chụp cản quang: loại trừ thủng ruột (chưa hoại
tử)
5 dấu hiệu TR do thắt:
Mổ cấp cứu khi:
1) Đau liên tục
- Viêm phúc mạc 2) sốt
- Thoát vị đẩy không lên 3) Tim nhanh
- Tắc ruột do thắt: tử vong cao hơn TR bít 6 lần. 4) Viêm phúc mạc
- Xoắn đại tràng sigma có dấu nhiễm trùng hay 5) WBC tăng
viêm phúc mạc
- Tụ khí thành ruột
- Xoắn ruột non, đại tràng trên sigma
- Xoắn trên đại tràng sigma
- U phân.
Xoắn đại tràng chậu hông không là chỉnh định mổ cấp cứu. Chỉ khi có viêm phúc mạc hay nhiễm
trùng nhiễm độc mới mổ cấp cứu. Còn không thì tháo xoắn bằng bơm hơi, nội soi. Xoắn ở chỗ khác
là mổ cấp cứu.
- Không phẫu thuật: đ|p ứng tốt với mọi điều trị bảo tồn do dính sau mổ, sau viêm nhiễm (cho
phép theo dõi 2w).
- Bán cấp: đ|p ứng kém sau 48h.
- Biến chứng sớm sau mổ: abcès, máu tụ, lồng ruột (?), tắc miệng nối
- Mổ chương trình:
o Xoắn đại tràng sigma không biến chứng đ~ th|o xoắn dưới nội soi
o Tắc/ hẹp ruột non do dính tái phát
o Tắc ruột trên bn chưa phẫu thuật
o Bán tắc ?
- Già: thức ăn g}y t|o bón l}u năm phân ứ ở đại tràng sigma, trực tràng, sờ tưởng u.
- BN có phình đại tràng (megacolon) mà không biết: BN trẻ, con nít (hirsprung)
- BN tâm thần: ăn đất sét, gạo sống, vv.
- Rụng ăn rồi m{ rang ăn rau -> TR do bã thức ăn.
- Sỏi mật l}u năm rò đường tiêu hóa kẹt chỗ hẹp.
- Do giun.
- Do rối loạn nuốt.
1) Ngoài:
- PTBD
- Qua ống Kehr
- Stent qua da
- Mở túi mật xuyên gan qua da
2) Trong
- Dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da
- PTBD
- Stent qua da
- Nối gan-hổng tràng
Sau mổ, cơ vòng Oddi co thắt -> nếu khâu kín sẽ dễ xì => đặt ống Kehr để :
Mở ống mật chủ ở vị trí thấp nhất có thể để lấy sỏi, rồi đặt Kehr. Biến chứng dẫn lưu Kehr :
Nếu ngày 5-6 vẫn 500ml/d --? Chụp đường mật xem còn tắc ở dưới không (nếu có sỏi ercp lấy sỏi)
Nếu không sỏi do sinh lý mật chảy qua Kehr: xử trí kẹp Kehr 24h, nếu bệnh nhân không đau rút
ốgn theo lịch bình thường. Rút sau 10-14 ngày, nhưng trên lâm sàng thường rút sau 1 tháng vì sợ rò
mật.
PTBD: làm khi tắc mật cao [trong gan], dẫn lưu nội soi ko khả thi, đường mật dãn >8mm. CCĐ: RLĐM
chưa ổn định, báng bụng, đặt dẫn lưu ổ bụng cho xẹp báng. [nếu ko, khi đặt ống, gan tách ra ra -> rò
mật)
Biến chứng nhiễm trùng huyết: khi tắc PTBD, ngoài ra còn chảy máu, rò mật, TDMP.
Trước thủ thuật cần khám tiền mê.
Cách làm: Đâm kim vào Khoang liên sường 8, 9, song song với mặt bàn. Dẫn lưu nhánh gan T vì bên P di
động nhiều dễ tụt ống. Muốn lấy sỏi thì phải nong nhưng ít làm vì khó lấy do đường mật gấp khúc. Để
lấy sỏi trong gan thường ng ta nối mật ruột ra, bơm rửa qua Kehr.
Stent đường mật: để dẫn lưu nhưng ko giải quyết được u. Thường ng ta nối mật ruột, khi nguy cơ của
phẫu thuật cao, ng ta mới đặt stent.
Mở túi mật xuyên gan ra da: cho VTM cấp có cơ địa yếu, nguy cơ phẫu thuật cao. Hay khi hoại tử túi mật
thì phải cắt.
Dẫn lưu bằng Kehr, cho nằm viện 1 tuần rồi hen tháng sau tái khám rút.
Như vậy:
Thủ thuật ít xâm lấn: PTBD, ERCP, dẫn lưu túi mật qua da.
THủ thuật xâm lấn: dẫn lưu Kehr, nối mật ruột, mở túi mật ra da.
Đối với sỏi tái phát: ERCP tốt vì ít đụng vào đường mật, ít xơ sẹo.
Làm sao biết sỏi OMC là do sỏi túi mật rớt vào?
Phân biệt sao? Cơ chế chấn thương, thời gian chấn thương. Vết xây xát ở đâu.
Loại trừ xuất huyết nội = cách hỏi cơ chế chấn thương, khám mạch và huyết áp, da niêm. rút máu thử,
truyền dịch/ truyền máu. Quan sát bụng xem vết trầy, vết bầm, bụng chướng, gõ đục chọc hút. Trước
khi đẩy đi mổ: dùng siêu âm rà gan, lách, nếu gan lách bình thường mà có xuất huyết nội chảy máu
khung chậu thấm qua phúc mạc.
chấn thương
bụng kín
siêu âm bụng
dịch ổ bụng (+) siêu âm bụng
dịch ổ bụng (+)
không có nguồn
chảy máu khác dịch ổ bụng (-)
CTscan tìm
có nguồn chảy thương tổn gan,
máu lách, tụy
mổ thăm dò
ko: nghĩ thủng theo dõi khám
có: cân nhắc
tạng rỗng. Chọc lại
điều trị bảo tồn
ổ bụng
Triệu chứng khởi đầu: vàng da, đau, sờ thấy u. Đối với K tụy, 2/3 ở đầu, cổ, móc. Chỗ cổ là nơi mạch mạc
treo tràng bắt qua.
Tân sinh dạng nang có thể là lành tính (đa số), có thể là tiền ung ERCP xem chất tiết ra là gì, nếu là
IPMN (intraductal papillary mucious neoplasm) thì nên cắt vì tỉ lệ hóa ác cao.
- Bilirubin
- Men gan
- ALP
- Khởi ph|t ĐTĐ, thiếu máu đường huyết, CTM.
- Marker: CA19.9 (tăng trong 75% trường hợp, nhưng cũng có thể tăng trong bệnh lành tính ở
gan, tụy, đường mật, hút thuốc l|). CEA (K đường mật, tá tràng)
- Gene K-ras: lấy mẫu từ phân, dịch tiết lấy từ ERCP.
Chẩn đo|n hình ảnh: Siêu }m, CT, MRI (MRCP), ERCP, PTC. Trong đó ERCP v{ PTC ít được sử dụng
trong chẩn đo|n vì tăng biến chứng trước và sau mổ nếu dung thường quy, hơn nữa phẫu thuật viên ko
ngại mổ bn vàng da miễn là ko có nhiễm trùng v{ suy dinh dưỡng.
Hình ảnh SA: gián tiếp: d~n đường mật. Trực tiếp thấy u. Di căn: thấy hạch.
Hình ảnh CT: hữu ích, ít biến chứng, chẩn đo|n được di căn gan >1cm. Chỉ tiên lượng cuộc mổ, không
có giá trị quyết định có mổ không, vì CT ở mặt phẳng này có xâm lấn mà mặt phẳng khác thì ko, phải
kiểm tra bằng tay mới biết nó có xâm lấn hay không.
Hình ảnh MRI: MRCP có thể dựng hình c}y đường mật, và khảo s|t được c|c cơ quan xung quanh.
Hình ảnh EUS: phát hiện tốt xâm lấn mạch m|u, l{ phương ph|p duy nhất sinh thiết được u tụy.
PET: chưa rõ.
Sinh thiết: ít dùng.
Điều trị không phẫu thuật: 80% K tụy không thể cắt được. Trong khi những thằng khác cắt được.
Điều trị giải |p: PTBD, ERCP đặt stent nhựa or kim loại. Không nên đặt stent trước mổ vì biến chứng
cao, chỉ nên làm ở bn cần hóa trị trước mổ, trì hoãn cuộc mổ.
- Nhiễm trùng đường mật 35% KS dự phòng trước mổ, KS điều trị 3 ngày.
- VTC 20%
- Chảy máu.
- Tắc stent
- Di chuyển stent
Điều trị phẫu thuật: whipple: cắt luôn hang môn vị vì nếu giữ: tăng tỉ lệ loét miệng nối, giảm hội
chứng dumping hiếm gặp. Cắt th}n đuôi tụy thì cắt l|ch luôn, trường hợp l|ch được nhánh vị ngắn
bắt qua nuôi thì giữ lách, chỉ cắt đm l|ch.
- Ro
- U<3 cm
- Hạch –
- Máu mất <750 ml
- Hóa trị sau mổ.
Kết luận: khó điều trị, phẫu thuật là pp duy nhất kéo dài sự sống. tiên lượng xấu.
2) Sỏi ống mật chủ: hình ảnh học tốt nhất là MRCP
4) K dạ dày T4, di căn xa, còn ăn được: không cần mở hồi tràng ra da.
5) Liệt ruột do viêm phúc mạc, CLS cần để đưa ra cđ ban đầu: KHÔNG cần CT-scan.
6) Liệt ruột do VPM chưa rõ nguyên nhân: điều trị tốt nhất là mổ thám sát
7) Nam 28t, nhập viện vì đau HSP 5 ngày, sốt nhẹ, tiêu tiểu bình thường, khám lừ đừ, ấn đau HSP, rung
gan (+), siêu âm khối áp xe gan kích thước 7x8cm, phân tách, hóa lỏng, BC 12k, eso 30% sán lá gan
10) Chấn thương bụng: HA chưa giảm thì chụp CT được. HA giảm (<90) là CCĐ của CT, phải hồi sức
trước.
11) Chấn thương bụng: HA tuột rồi thì phải mổ hở xử lí (HA giảm không thể can thiệp nội mạch)
12) Có YTNC (VG, xơ gan,...), SÂ ra cục u gan dù chưa rõ bản chất, AFP bình thường cũng phải nghĩ HCC
đầu tiên.
13) HCC chẩn đoán = CT / MRI có cản quang / cản từ được. Chỉ sinh thiết khi CT / MRI xong vẫn còn
nghi ngờ.
14) U kích thước 2x3 cm nằm sâu trong nhu mô, không xâm lấn tĩnh mạch -> tốt nhất là làm RFA.
15) Vết thương bụng có ấn đau, đề kháng khắp bụng, bụng chướng mà chưa xác định được có tổn
thương tạng rỗng hay không: lí tưởng nhất là nội soi ổ bụng chẩn đoán.
16) Vết thương bụng sau truyền dịch hồi sức HA vẫn không lên -> mổ hở xử lí mà không cần chụp CT.
17) Da niêm vàng, tiểu vàng sậm: rất đặc trưng cho viêm gan cấp, không có thì không nghĩ viêm gan cấp
* Bệnh nhân Nữ, 24t, nv vì đau HSP, đau, đau âm ỉ HSP tăng dần trong 7 ngày, sốt nhẹ, ấn HSP đau
nhẹ, không sờ thấy túi mật, không vàng da, rung gan không rõ, không TC VG B,C:
18) Áp xe gan do amip: đau tăng dần, không có triệu chứng nhiễm trùng rõ như áp xe gan do vi trùng, có
thể rung gan cũng không rõ ràng.
19) Đau âm ỉ (ít), ấn HSP chỉ đau nhẹ, túi mật không to: loại viêm túi mật cấp.
20) Viêm đường mật do sỏi: đau thay đổi, thường chỉ tăng dần trong 2 ngày đầu rồi thay đổi lên xuống,
nhưng trong trường hợp này không loại trừ được.
21) Bệnh cảnh trên phù hợp với Áp xe gan do amip. CĐPB Viêm đường mật do sỏi.
* Nam, 64 tuổi, mổ nội soi OMC lấy sỏi + dẫn lưu Kehr, hậu phẫu 5:
+ Sỏi phía trên chặn không cho dịch mật vào ODL Kehr: có thể có nhiễm trùng đường
mật do sỏi.
+ Tuột ODL Kehr: dịch mật chảy vào phúc mạc gây viêm phúc mạc: khám thấy dấu hiệu
viêm phúc mạc.
* Nam, 63 tuổi, NV vì đau HSP, 2 ngày đau HSP, không sốt, không ói, tiêu tiểu bình thường.
* TC: 2008: Mổ mở cắt túi mật + mở OMC lấy sỏi + dẫn lưu Kehr
22) => CLS tốt nhất trên bệnh nhân này là: MRCP > MSCT bụng chậu
24) Nếu ERCP thất bại thì nối mật ruột da (Bích said)
=> + ERCP lấy sỏi: thất bại rồi thì thôi khỏi làm lại
+ Lấy sỏi xuyên gan qua da: không chỉ định vì đây là sỏi đoạn cuối OMC
+ Mổ nội soi mở OMC lấy sỏi + dl Kehr: đã làm 2 lần rồi -> lần này không phải là sự lựa chọn
ưu tiên.
+ Nối mật ruột da (Bích said): cũng đúng luôn. Chọn D hay E đều đúng tùy quan điểm, nhưng
đáp án bộ môn là câu E =))
25) THĂM TRỰC TRÀNG: không cần đánh giá số lượng máu theo găng, chỉ cần đánh giá có hay không là
được rồi.
26) K trực tràng T4aN2M1, di căn phổi 2 bên, cách rìa hậu môn 3 cm/ suy tim độ 3, khám vì tiêu ra nhầy
máu, điều trị: hóa trị + mở hậu môn nhân tạo.
27) Mổ thoát vị bẹn gián tiếp: Hậu phẫu ngày 1, vết mổ bầm, căng to => chảy máu vết mổ (chứ không
phải thoát vị tái phát)
* Nữ, 50 tuổi, vàng da tăng dần 2 tuần, ăn uống khó tiêu, ngứa, không sốt, không đau bụng. Khám:
vàng da sậm, gan to, túi mật căng, không sờ thấy u bụng
SÂ bụng + Bil: điển hình của tắt mật, không thấy u hay sỏi.
29) CLS giá trị nhất lúc này: MRI đường mật (?) do có 3 ưu điểm so với CT
=> Đi thực hành LS thấy CT nhiều hơn do giá rẻ hơn nhưng thực tế giá trị không = MRI.
GHI CHÉP CHỢ RẪY
1. Thủng tạng rỗng
Bn đau bụng nhớ rõ giờ khởi phát thường là thủng tạng. còn đau âm ỉ thì không nhớ rõ. Nhưng
sau đó nếu bớt đau, không sốt, bụng vẫn tham gia nhịp thở đều thì có thể nghĩ:
Thủng bít: mạc nối lớn bao lấy chỗ thủng và dịch: có the điều trị nội bảo tổn
Bệnh khác không phải viêm phúc mạc do thủng
Liềm hơi dưới hoành bên T phân biệt những gì:
Thủng tạng rỗng
Bóng hơi dạ dày
Đại tràng góc lách
Ruột non chồi lên
CT bụng nếu mở cửa số hơi thấy rất rõ hơi tự do trong ổ bụng. siêu âm cũng rất nhạy với hơi tự
do
SA, CT vẫn ưu tiên hơn nội soi ổ bụng thám sát nếu chưa định hướng được tổn thương ở đâu
gây viêm phúc mạc
Thủng tạng rỗng tới sớm < 12h thì mổ nội soi được
Mổ thủng dạ dày tá tràng: ngoài kiếm ổ loét thì phải tìm các dấu hiệu trực tiếp và dán tiếp của
hẹp môn vị, nếu có hẹp thì mở dạ dày ra da luôn, hết VPM thì phẫu thuật
4. Sỏi mật
sỏi mật:
sỏi cholesterol: thành phần cholesterol > 70%, thường to, sáng màu (xanh, vàng nhạt).
sỏi sắc tố: màu nâu đen, sậm (nó ghi ko ko rõ: hình như là thành phần bilirubin > 70)
sỏi hỗn hợp: ko thành phần nào ưu thế
Túi mật người bình thường, người có sỏi túi mật ko triệu chứng thường ko có vi trùng.
Chảy máu đường mật: biểu hiện xuất huyết tiêu hóa, do di chứng sỏi đường mật tái phát nhiều
lần.
Viêm túi mật mạn:
Có thể gây rò túi mật tá tràng; mirrizi
Sỏi > 3cm: YTNC của K túi mật sỏi quá lớn thì chỉ định cắt túi mật
Túi mật dày thành, mất chức năng túi mật teo
Túi mật sứ do thành bị calci hóa
viêm ruột thừa, viêm túi mật:
chưa biến chứng: bạch cầu tăng nhưng < 12-13K
có biến chứng: BC > 15K
siêu âm trong VTM:
thành dày, phù nề do dịch tách lớp niêm mạc khỏi lớp cơ.
Nếu sỏi cứng thì có bóng lưng rõ; sỏi mềm, sỏi bùn thì bóng lưng ko rõ.
Nếu ko rõ sỏi hay u thì thay đổi tư thế BN rồi kiểm tra lại.
Có dịch xung quanh: thấm mật phúc mạc hoặc thủng túi mật có dịch là mổ cấp cứu
Phân biệt sỏi và polyp túi mật/CT: sỏi thường nằm ở dưới, do trọng lực; polyp ở bất kz vị trí
nào.
BN đã cắt túi mật 13 năm, nhiễm trùng, sốt cao, men gan cao 300-400. Hình ảnh học thấy OMC
dãn, ko thấy sỏi, bili không tăng. Làm ERCP nếu dịch mật dơ nghĩ choáng NT đường mật; nếu
dịch mật sạch coi chừng viêm gan
Kháng sinh trong NTĐM:
Aminoglycosid: KS kiềm khuẩn, tác dụng hiệp đồng với cepha 3 nhưng độc thận
Nhóm carbapenem:
o Imipenem: ko đánh kỵ khí kết hợp với metro
o Ertapenem: chỉ dùng 1 liều/ngày, đánh kỵ khí luôn nên không cần kết hợp metro
PTGBD: tại sao lại đâm xuyên gan: do giường túi mật áp sát vào gan, nên hạn chế được rò mật
ra ổ bụng. biến chứng: rò mật, áp xe quanh túi mật, VPM mật, tràn mật màng phổi, chọc trúng
mạch máu trong gan
Thuốc tan sỏi giờ ko xài nữa do:
Phải uống lâu khoảng 18 tháng
Chỉ có hiệu quả với sỏi cholesterol (trong 30-50% trường hợp); dễ tái phát
Nhiều tác dụng phụ
có không
hồi sức 30
CT scan
phút
ổn không ổn
CT scan mổ
Máu tụ sau phúc mạc, ngấm vào mạc treo ruột liệt ruột.
Bụng chướng trong chấn thương/vết thương bụng có thể ko phải hơi trong lòng ruột mà do hơi
tự do trong ổ bụng
Chấn thương tủy sống: liệt 2 chi dưới, rối loạn cảm giác vùng bụng, liệt ruột, rối loạn tiết
niệu/sinh dục.
BN có bạch cầu tăng:
Vỡ tạng rỗng, gây viêm phúc mạc
Mất máu máu chảy nhanh, mà BC to và nặng hơn HC sẽ bị cuốn vào giữa dòng máu
(khi máu chảy chậm thì sẽ dạt ra 2 bên bám vào thành mạch).
Do đó nếu chấn thương bụng, ko sốt mà bạch cầu tăng (thường > 15K) thì phải nghĩ tới
XH nội
Hct giảm 3% tương đương mất 500ml máu; Hct giảm sau chấn thương 2-6h
Xuất huyết nội có thể thấy dịch ở:
gan: rãnh morrison (giữa gan và thận); giữa gan và cơ hoành
xung quanh lách
cạnh dạ dày, trước tụy
giữa các quai ruột non
vỡ tụy: thấy tụy mất liên tụy; phải coi tá tràng có vỡ ko: tá tràng còn đều ko, có tụ dịch/khí
xuang quanh hơn
CT scan nếu không thấy khí trong ổ bụng rõ, ta nghĩ tới vỡ ruột non khi:
Thâm nhiễm mỡ mạc treo
1 đoạn ruột non dày bất thường
Chấn thương gan không biết chảy máu từ đâu: làm TAE (DSA số hóa xóa nền)
Dù vết thương có bùn đất hay vết thương do dao sạch đâm thì cũng đều coi là dơ, chích uốn
ván thương qui
BN đau bụng/HP 5 khâu thủng bờ cong nhỏ DD: nghi xì chỗ khâu: cần làm CLS gì:
XQ bụng đứng: ko dùng được, vì bn lúc mổ nội soi có bơm CO2 nên hiện tại nếu thấy có
hơi tự do trong ổ bụng, liềm hơi dưới hoành là bình thường
CT: thấy thành dạ dày dày, phản ứng viêm quanh chỗ khâu
XQ bơm thuốc cản quang tan trong nước
BN này chụp CT ra thấy abces dưới hoành, dày dính ko đồng nhất ở bên P gan, hơi tự do
trong ổ bụng
Xì có thể vì lý do:
Khâu vào mô viêm, mô K
Xiết chỉ chưa chặt
Hẹp môn vị nên tăng áp lực gây xì
Điều trị hậu phẫu ko tốt
Lo ngại điều gì: viêm phúc mạc, rò tái phát. Rò/xì ở dạ dày rất khó lành, điều trị bảo tồn thường
thất bại do acid dạ dày tiết liên tục và dự trữ dịch dạ dày tăng theo thời gian khó lành
Sau mổ khâu thủng dạ dày: dịch vị, nước bọt tiết nhi8ều có thể gây tăng P, bung vết khâu: mở
dạ dày giải áp, mở hỗng tràng nuôi ăn. Cần chú { nước điện giải, vì mở DD giải áp gây mất Cl
7. K dạ dày
XQ dạ dày:
Dạ dày có sóng nhu động; nếu chụp đúng lúc DD co bóp sẽ thấy đường cong mềm mại,
ko tạo góc
Bình thường XQ dạ dày chụp 1 phim toàn thể trước, thấy 2 vòm hoành và gai chậu trước
trên luôn
Phim nằm ngửa: DD/phần ngang bờ cong nhỏ bè ra 2 bên
Phim đứng: phần đứng bờ cong nhỏ bị kéo căng
Phải coi thuốc có qua được hang/môn vị không (thuốc xuống tá tràng, ruột non), nếu
qua được chứng tỏ BN có hẹp môn vị
So sánh dấu hiệu trên nội soi và XQ dạ dày
Nội soi XQ dạ dày
U sùi Hình khuyết thuốc
ống soi ko qua được hang môn vị Hẹp môn vị, hình ảnh cắt cụt
Loét cứng Thâm nhiễm như tấm ván/mặt nước
Uống thuốc cản quang vô sau mấy ngày mới thải hết được baryt; trước khi chụp CT phải hỏi BN
trước đó có `uống cản quang ko
CT trong K dạ dày: ở phình vị thấy hơi dày thành do lát cắt chéo chứ ko phải do u. cần đọc:
U
o Vị trí u
o Kích thước u: 3 chiều: coi kích thước ở lát to nhất và đếm số lát
o Mức độ xâm lấn u. nếu có xâm lấn thường đọc là “có thâm nhiễm xung quanh”.
U hang môn vị có thể xâm lấn tụy, tá tràng, rốn gan, mạch máu lớn
Di căn hạch: hơi tăng quang so với mô mềm nhưng ko tăng quang như mạch máu
Di căn xa
o Gan: nốt di căn, dãn đường mật trong gan
o ổ bụng: dịch ổ bụng, dày thành phúc mạc
o niệu quản: đài bể thận 2 bên dãn
Bệnh cảnh K dạ dày có dịch ổ bụng thì nghĩ đã có di căn ổ bụng
I/ Tiếp cận CAB trả lời có shock hay ko nguyên nhân và điều trị
II/ Có viêm phúc mạc ko
III/ Tắc ruột hay ko
IV/ Nguyên nhân gì
LINH TINH
- Kháng sinh dễ che mờ triệu chứng hơn là thuốc giảm đau nhẹ
- Khám: quan trọng nhất là tìm dấu VPM để đi mổ.
- VPM KHÔNG CẦN MỔ: VPM nguyên phát, VPM do viêm phần phụ
- Nhồi máu mạc treo thì điều trị kháng đông chỉ đề phòng bị nhồi máu thêm chỗ khác
1 TẮC RUỘT
Bệnh nhân thường đến vì:
Đau do bít: đau từng cơn. Đau do thắt: đau liên tục (do thiếu máu).
Khám:
1) Có tắt ruột?
2) Hoàn toàn hay bán tác
3) Hoàn toàn: cao hay thấp
4) Nghẽn hay thắt
5) Nguyên nhân
6) Biến chứng
Tắc ruột non: Tắc ruột già
- Đau: cơn khoảng cách ngắn - Đau cơn dài
- Nôn sớm, rối loạn điện giải sớm - Nôn muộn, ít rối loạn điện giải
- Bí muộn - Bí sớm
- Chướng: tắc cao-chướng ít - Chướng dọc khung đại tràng
- Hơi vòm rộng, thấp, ở trung tâm - Hơi vòm hẹp, cao, ở ngoại vi
Tắc cao là những quai hỗng tràng đầu trên. Thấp là hồi tràng, đại tràng…
Tắc do nghẽn:
Mổ dây dính. Không mổ dây dính: chỉ có thể là viêm phần phụ.
Biến chứng:
- Thủng vpm
- Shock nhiễm trùng
- Rối loạn nước điện giải
- Suy thận.
Điều trị:
1) Nội khoa:
- Hút dạ dày –ruột: nhằm giảm áp lực dạ dày, tránh viêm phổi hít. Nếu tắc thấp: đặt sonde qua TT
nếu xuyên đươc qua chỗ hẹp giải áp bớt. Ở nước ngoài: u thấp: đặt stent qua u để bn đi tiêu
1-2 tháng, điều trị nội rồi mổ 1 lần.
- Bù nước – điện giải: do giảm Na, K, Cl. Cách bù:
Cứ 1 ống KCl 10% 100ml => 10ml. Mỗi 10ml là 13mEq K+ 20ml K+ là 26 mEq K.
NS 500 + 2 ống K+, 1 ống Mg 15% 10ml tăng K+ 0,2 -0,3 mEq/L. Mục tiêu là nâng K lên hơn
3.0 mEq/L
Na , Cl giữ cho >130 mEq/L.
- Kháng sinh
- Nếu sonde dd sáng ra dịch xanh chiều ra dịch phân/ hoặc sáng 50ml chiều lên 1l thì mổ.
Tiếp cận:
tắc ruột
cơ học cơ năng
hoàn toàn không hoàn toàn giả tắc ruột liệt ruột
có xì hơi
xq có cải thiện
ns tube có cải thiện
12h sau uống thuốc cản quang: thuốc xuống valve hồi manh tràng. Nếu sau 24h chưa xuống: là tắc
hoàn toàn. (ai chờ lâu vậy?)
Có thể bơm thuốc cản quang vào hậu môn rồi chụp nếu có dấu cắt cụt tắc thấp.
Muốn chụp cản quang: loại trừ thủng ruột (chưa hoại
tử)
5 dấu hiệu TR do thắt:
Mổ cấp cứu khi:
1) Đau liên tục
- Viêm phúc mạc 2) sốt
- Thoát vị đẩy không lên 3) Tim nhanh
- Tắc ruột do thắt: tử vong cao hơn TR bít 6 lần. 4) Viêm phúc mạc
- Xoắn đại tràng sigma có dấu nhiễm trùng hay 5) WBC tăng
viêm phúc mạc
- Tụ khí thành ruột
- Xoắn ruột non, đại tràng trên sigma
- Xoắn trên đại tràng sigma
- U phân.
Xoắn đại tràng chậu hông không là chỉnh định mổ cấp cứu. Chỉ khi có viêm phúc mạc hay nhiễm
trùng nhiễm độc mới mổ cấp cứu. Còn không thì tháo xoắn bằng bơm hơi, nội soi. Xoắn ở chỗ khác
là mổ cấp cứu.
Theo dõi mần răng?
- Không phẫu thuật: đáp ứng tốt với mọi điều trị bảo tồn do dính sau mổ, sau viêm nhiễm (cho
phép theo dõi 2w).
- Bán cấp: đáp ứng kém sau 48h.
- Biến chứng sớm sau mổ: abcès, máu tụ, lồng ruột (?), tắc miệng nối
- Mổ chương trình:
o Xoắn đại tràng sigma không biến chứng đã tháo xoắn dưới nội soi
o Tắc/ hẹp ruột non do dính tái phát
o Tắc ruột trên bn chưa phẫu thuật
o Bán tắc ?
- Già: thức ăn gây táo bón lâu năm phân ứ ở đại tràng sigma, trực tràng, sờ tưởng u.
- BN có phình đại tràng (megacolon) mà không biết: BN trẻ, con nít (hirsprung)
- BN tâm thần: ăn đất sét, gạo sống, vv.
- Rụng ăn rồi mà rang ăn rau -> TR do bã thức ăn.
- Sỏi mật lâu năm rò đường tiêu hóa kẹt chỗ hẹp.
- Do giun.
- Do rối loạn nuốt.
1. Phân biệt tắc ruột non và ruột già trên Xquang bụng ko sửa soạn
Câu 13
Lâm sàng tắc ruột:
*Triệu chứng cơ năng:
+Đau bụng:
Đau từng cơn
Thường là triệu chứng xuất hiện đầu tiên
+Nôn ói:
Thường gặp
Bệnh nhân nôn dịch vàng lợn cợn, có thể lẫn thức ăn, sau
nôn BN bớt đau bụng
Kèm theo dấu mất nước , RLĐG khi nôn nhiều
Sau nôn thấy đắng miệng, dịch có mùi hôi nếu BN đến trễ
*Tắc ruột càng cao, BN càng nôn ói sớm và càng nhiều. Tắc
thấp có thể không gây ra nôn.
+Bí trung đại tiện:
Là triệu chứng chẩn đoán quyết định
Tắc cao: có thể BN vẫn trung tiện và đại tiện được trong giai
đoạn đầu, sau đó bí hoàn toàn.
*Siêu âm bụng: - Quai ruột giãn nằm kề các quai ruột xẹp
- Dấu hiệu máy giặt
*CT-scan: -Quai ruột giãn >2,5cm nằm cạnh quai ruột xẹp
- Dấu mỏ chim ở vùng chuyển tiếp giữa quai ruột giãn
và xẹp
- Hình ảnh chuỗi ngọc hay dấu phân
*MRI
*XN: -CTM:RBC, Hct tăng do nôn nhiều mất nước
-Ion đồ: Na, Cl, K giảm do mất nước
TẮC RUỘT
1. Dịch tễ
Hầu như gặp ở tất cả các lứa tuổi.
» Nam : nữ ~ 1,5:1
» Tắc ruột non chiếm tỉ lệ khoảng 70-80%
» Tỉ lệ tử vong # 3-5%. Tăng lên 10- 37% nếu bị tắc mạch máu kèm theo
2. Phân loại
Sinh lí: cơ học và cơ năng
Mức độ: hoàn toàn – không hoàn toàn
Vị trí: ruột non- đại tràng
Số chỗ tắc và mạch máu: đơn thuần- thắt- quai kín
Liệt ruột
Sau PT: dạ dày 24h, RN 48h, RG 3-5 ngày
Viêm phúc mạc, tụ máu sau phúc mạc
Rối loạn điện giải: hạ Na, K, Mg
Thuốc hướng thần, chẹn canxi
3. Nguyên nhân
TẮC RUỘT NON
a. Nghẽn
i. Trong long: bã thức ăn, búi giun, sỏi, dị vật
ii. Trên thành: lao, u, bệnh crohn
iii. Ngoài thành: dính, dây chằng, Nang giả tụy, Áp xe, U các cơ
quan lân cận
b. Thắt
i. Lồng ruột
ii. Thoát vị
iii. Xoắn ruột
TẮC RUỘT GIÀ
c. Nghẽn: U
d. Thắt: XOẮN
4. Triệu chứng cơ năng
Đau bụng: bao giờ cũng có và sớm nhất, đau từng cơn (tắc cao: 3-4 phút, tắc thấp:
15-20 phút)
Tắc ruột do thắt có thể đau cơn trên nền âm ỉ hay đau liên tục.
- đau từng cơn pb với đau trong viêm phúc mạc, viêm tụy cấp, VRT là đau ltục.
-càng về sau thời gian đau càng kéo dài và khoảng cách giữa các cơn đau càng ngắn
lại
Nôn: tuỳ vị trí tắc, tắc càng cao nôn càng sớm.
-nếu tắc ở vị trí thấp có thể nôn trễ hoặc không nôn. Sau nôn BN giảm đau. Nếu đến
muộn dịch nôn có thể có mùi giống phân do dịch ứ đọng VK phát triển.
Bí trung đại tiện là triệu chứng quan trọng quyết định chẩn đoán TẮC RUỘT. Trong
TH tắc cao thì bn vẫn có thể đi tiêu và trung tiện chút ít nhưng sau đó bí hoàn toàn.
Bí trung và đại tiện: BN có thể còn trung đại tiện được một ít sau khi bắt đầu đau
bụng. Nếu thời gian này kéo dài > 6h: bán tắc ruột.
Để chẩn đoán tắc ruột cao, cho bn uống thuốc cản quang Hình ảnh
điễn hình
+ tá tràng và các quai ruột đầu tiên của hỗng tràng dãn to
+ khung tá tràng bung rộng
+ thuốc ít/không thoát qua được chỗ tắc.
Trong trường hợp tắc đại tràng, chụp phim vs barium được thụt váo lòng
đại tràng qua ngã hậu môn, không cần thiết phải chụp với kỹ thuật đối
quang kép vì mục đích không phải để đánh gí các tổn thương niệm mạc.
+ Tắc hoàn toàn hình ảnh cắt cụt đại tràng
+ Tắc không hoàn toàn tùy thuộc vào nguyên nhân gây bán tắc cho
hình ảnh khác nhau.
Khuyết điểm:
Phụ thuộc vào người làm
Hạn chế khảo sát các cấu trúc
chứa khí
Có ưu thế hơn X quang bụng
đứng không sửa soạn trong
chẩn đoán:
Tắc ruột do thắt
Nguyên nhân tắc
Vị trí tắc
Tắc ruột trên bệnh
nhân mang thai
Chụp cắt lớp Các dấu hiệu
vi tính - Quai ruột trên chỗ tắc dãn ≥2,5cm. Quai ruột dưới chỗ tắc xẹp
- Có dấu hiệu “hình ảnh giống phân trong ruột non” khi ở giai đoạn trễ.
- Các quai ruột dãn nằm cạnh các quai ruột xẹp
- Dấu hiệu của tắc ruột dạng thắt là thành ruột dày, có khí trong thành
ruột, khí trong tĩnh mạch cửa
Ưu điểm:
- Nhanh, Chẩn đoán sớm tắc ruột do thắt nghẹt,
- Không cần cản quang uống
- Xác định các nguyên nhân đau bụng cấp khi LS và X quang mơ hồ
- Phân biệt các nguyên nhân gây tắc ruột bên ngoài hoặc nội tại
- Phát hiện áp xe, viêm nhiễm, thiếu máu mạc treo, bệnh lý ngoài ống tiêu
hóa gây tắc nghẽn
Xn sinh hóa-huyết học ít có giá trị chẩn đoán tắc ruột nhưng giúp ích trong quá trình
điều trị
- Trong giai đoạn đầu của tắc ruột, hầu hết các xét nghiệm đều bình thường
- Bạch cầu có thể tăng cao trong tắc ruột do thắt hoặc do nhiễm trùng dịch ruột ứ
đọng.
- Trường hợp nhẹ, ure + cre có thể tăng nhẹ do có hiện tượng mất nước, nặng hct,
HGB, albumin tăng
- Na+ có có thể tăng/giảm nhẹ tùy thuộc đáp ứng ADH của cơ thể đ/v sự mất nước,
tuy nhiên cơ thể luôn có sự thiếu hụt Na+ và các anion kèm theo (do nôn ói)
- Bn tắc tá tràng thường nhiễm toan chuyển hóa do mất HCO3- ( nồng độ HCO3-
huyết tương giảm, Cl- tăng, khoảng trong anion không thay đổi), khi có hoại tử
hoặc mất nước trầm trọng toan acid lactic ( HCO3- giảm, khoảng trống anion
tăng) KMĐM có giá trị hơn các XN sinh hóa huyết tương
- Thành ruột bị nhồi máu/ hoại tử men xuyên thành ruột vào tuần hoàn tăng
nồng độ amylase, phosphotase kiềm (ALP), SGOt, SGAT…
- X quang phổi thẳng cũng được xem là 1 phương tiện chẩn đoán được chỉ định
thường qui trước 1 bn có HC tắc ruột vì 2 lí do:
- Loại trừ 1 số bệnh lý khác có thể lầm với tắc ruột: viêm phổi, thủng tạng rỗng
- Đánh giá tình trạng tim phổi trước mổ
7. Có thắt nghẹt hay không
Sốt
Mạch nhanh
Đau bụng liên tục
Viêm phúc mạc
Tăng bạch cầu
8. Phân biệt tắc ruột non hay tắc ruột già
Bí Muộn Sớm
9. Biến chứng
Tại chỗ Toàn thân
Liệt ruột Rối loạn nước-điện giải
Thủng ruột Rối loạn toan kiềm
Viêm phúc mạc Nhiễm trùng huyết, shock nhiễm trùng
ĐIỀU TRỊ
• Nhịn ăn
• Bù nước điện giải
• Giải áp:
+ Ống thông mũi-dạ dày (tube Levin)
+ Ống thông mũi-ruột non (tube Miller-Abbott)
• Kháng sinh
• Theo dõi lâm sàng và XQ
Đánh giá hồi sức nội khoa
• Cải thiện
• Lâm sàng
Đỡ đau
Bụng bớt chướng
Hết nôn
Trung tiện được
M-HA cải thiện
Nước tiểu nhiều
• CLS
Mực nước hơi giảm
Quai ruột bớt giãn
Có khí hơi-phân dưới chỗ tắc
Dùng dd NaCl, KCl, Lactate ringer (Dung dịch LR: ưu điểm bù được
nhiều ion, chú ý trên Bn suy gan cấp do thiếu máu gan)
Lưu ý: dịch duy trì + dịch đã và đang mất qua thông mũi dạ dày
Giải áp Là một thủ thuật luôn phải làm trên BN nhập viện có chẩn đoán tắc
ruột hoặc chưa lọai trừ tắc ruột
Mục đích:
Bảo đảm sự tưới máu thành ruột
Ngừa trào ngược vào khí quản
Chuẩn bị mổ
Giảm bớt căng chướng, bớt đau, dễ thở hơn
Phương pháp: đặt sonde mũi-dạ dày
Kháng sinh • Vai trò: ngăn chặn vi trùng, làm
chậm hoại tử ruột
• Loại KS: thường dùng kháng sinh
phổ rộng, phủ VK Gr (-) và kỵ khí
• Kháng sinh đường tĩnh mạch
• Thường phối hợp: Cephalosporin 3 + Metronidazole (thay
thế: Fluoroquinolone + Clindamycin)
Những trường hợp bán tắc ruột do dính ít khả năng thành công với điều trị
nội khoa:
Tiền căn phẫu thuật thông qua đường dọc giữa
Tiền căn phẫu thuật liên quan động mạch chủ bụng, đại trực tràng, ruột thừa,
phần phụ
Tiền căn phẫu thuật tắc ruột do ung thư lan tràn ổ bụng
• Khoảng thời gian trì hoãn an toàn cho phép: 12-24h
• Điều kiện được phép duy trì điều trị bảo tồn: không có dấu hiệu thiếu máu
ruột (5 dấu hiệu cổ điển):
- Bụng đau liên tục
- Sốt
- Tần số tim nhanh
- Bụng đề kháng
- Bạch cầu tăng
Tiên lượng
• Phụ thuộc
Tuổi và thể trạng BN
Tình trạng tổn thương mạch máu nuôi ruột
Có/không thủng ruột
Nguyên nhân tắc ruột
Vị trí tắc ruột
Thời điểm can thiệp phẫu thuật
• Tỉ lệ tử vong chung: 3-5%
Ruột non: 2%
Đại tràng: 20%
TR
Hẹp môn vị hay tắc tá tràng… tóm lại là tắc trên góc Treitz ko gọi là TR, mà là gastric outlet obstruction
TRIỆU CHỨNG
Đau nôn bí chướng. Thường đau trước rồi mới nôn. Sau 24h mới kết luận có bí trung tiện hay
ko. Sau 36h mới kết luận bí đại tiện (24-48h)
Lúc đầu, đau từng cơn do TK tạng. Trên và dưới chỗ tắc đều tăng co bóp, đặc biệt là trong tắc ruột do
thoát vị Richter (thoát vị 1 phần của thành ruột phía bên đối diện với mạc treo)
Sau đó chuyển sang đau liên tục do:
o Tại ruột: thiếu máu, viêm quá mức, TK nội tại (khi trong bụng có tai nạn, thì ngừng nhu động, ngừng
hấp thu để giảm nhiễm độc)
o Biến chứng: rối loạn nước điện giải, VPM
KHÁM
Nhìn, nghe, gõ, sờ lúc đau và lúc ko đau. Khám hậu môn
Nhìn
o Chướng ít, vừa, nhiều, ở vùng nào của bụng
o Dấu quai ruột nổi, dấu rắn bò: nhìn ở mp tiếp tuyến thành bụng trước.
Nghe âm ruột ở cả 4 phân khu ổ bụng
Gõ vang
Sờ: dấu rắn bò
Khám hậu môn. Coi triệu chứng (+) là u, máu, triệu chứng (-) là phân. Sờ thấy lòng trực tràng trống,
nhưng rút găng dính phân thì cũng là ko có phân thôi!!!
CÁC THỂ
Bán tắc: trung tiện được, đại tiện ko được, có tiền sử đau giống vậy
Thắt nghẹt thì ruột sẽ hoại tử ruột sau 6h
Tắc ruột già, van hồi manh tràng đóng kín trong 40% các trường hợp tắc ruột quai kín. Manh tràng
trên 10 cm thì lo đi mổ đi
Tắc ruột non, ứ đọng ngược lên dạ dày rất ít gặp vì khúc nối tá tràng-hỗng tràng ngăn cách rất tốt
Lồng ruột non do u lành tính ở người lớn bị Peurtz-Jeghers thường tự tháo lồng được, khi chụp lại không
thấy hình ảnh bất thường, sẽ chẩn đoán nhầm là viêm ruột
XOẮN RUOT
Xoắn đại tràng sigma chiếm 75% trường hợp xoắn ruột, 25% còn lại là xoắn manh tràng. Xoắn ruột thường
xảy ra ở người già, táo bón lâu dài, hay BN rối loạn thể chất, tâm thần. Xoắn đại tràng sigma thường gặp ở
nơi núi cao. Điều đặc biệt là bệnh thường diễn tiến trong nhiều ngày. Nguyên nhân xoắn đại tràng sigma:
- Đại tràng sigma dài, 2 chân xích gần nhau do dây dính
- Táo bón
- Phình đại tràng bẩm sinh
Xoắn manh tràng là nguyên nhân tắc ruột già thường gặp nhất ở phụ nữ có thai. Có 2 dạng
- Xoắn thật sự (2/3 trường hợp): manh tràng lỏng lẻo, không dính vào thành bụng sau, xoay quanh trực đại
tràng lên dẫn đến hoại tử sớm
- Manh tràng gập góc, đè lên phía trước của đại tràng lên, do dây dính, gây tắc ruột từng đợt, lặp lại, khó
chẩn đoán. Có thể tháo xoắn bằng nội soi hay thụt baryt
Nhưng tóm lại manh tràng khó xoắn hơn đại tràng sigma vì nó thường được cố định vào thánh bụng sau
TR sau mổ
-Liệt ruột sau mổ : tất cả các PT vùng bụng đều đưa đến liệt ruột. Thông thường sẽ hồi phục sau 24-48h, tối
đa là 3-5 ngày. Nếu quá thời gian trên bất thường. Nguyên nhân: thường là VPM do bục miệng nối tiêu
hoá hoặc rửa bụng không kỹ.
-Tắc ruột sau mổ:
♦ Tắc ruột sớm sau mổ :
+ là những tắc ruột xảy ra trong 30 ngày đầu hậu phẫu
+ Nguyên nhân : dây dính (90%) , thoát vị nội , abcess tồn lưu ,tụ máu thành ruột..
♦ Tắc ruột muộn sau mổ :
+ Nguyên nhân : luôn phải nghĩ đến dây dính trước tiên , rồi mới tìm những nguyên nhân khác.
Để tránh dây dính
Trong mổ: tưới nước ruột (do khi đem ruột ra ngoài ổ bụng, đèn chiếu vào, sẽ khô). Ngoài ra, cần
mổ nhẹ nhàng, đóng bụng đúng cách (có thể phủ mạc nối lên ruột, ngăn cách ruột với đường mổ)
Sau mổ: đi lại vận động sớm
Giai đoạn diễn ra hiện tượng viêm-tạo dây dính mạnh mẽ nhất: Hậu phẫu N10Hậu phẫu tuần thứ 6 PT
mở bụng lại trong trường hợp này nguy cơ rất cao (thủng ruột , chảy máu …)
LINH TINH
Ở đoạn đầu của ruột non, vk thường trú chủ yếu là gram (+), càng xuống phía đưới sẽ là coliform và vk kị
khí. Khi tắc ruột, vk sẽ tăng sinh và đạt bình nguyên cao nhất sau 12-48h. Vk thường trú phía dưới chỗ
tắc thì vẫn bình thường
Sau 4h, TB ruột bị giãn hệ thống võng nội mô, sau 6-12h, phù ti thể, hoại tử, thoái hóa nhân… vk xâm
nhập vào máu thông máu hệ TM cửa và mạch bạch huyết
Trong 12h đầu, dịch trong lòng ruột tích tụ do kém hấp thu. Sau 24h, dịch trong lòng ruột là kết quả của
sự kém hấp thu, bài tiết thêm, tăng tính thấm
Phản xạ ruột-ruột: 1 quai ruột dãn thì quai kia dãn theo
Dịch ruột thấm vào khoang màng bụng sẽ ko có vi khuẩn vì là dịch thấm
BỆNH ÁN THOÁT VỊ BẸN
1. LƯU Ý KHI PHẦN BỆNH SỬ, TIỀN CĂN, KHÁM
Bệnh sử:
1. có vướng víu không
2. có tự đẩy lên được không.
Tiền căn: khai thác các yếu tố nguy cơ (bên dưới)
Khám:
1. Khám khối thoát vị phải chia làm 2 tư thế, nằm và đứng, phải mô tả riêng mỗi tư thế. ở mỗi
tư thế phải khám 2 nghiệm pháp luôn (chẹn lỗ bẹn sâu + chạm ngón) (cách khám thế nào sẽ
bị thầy hỏi liền… nên thủ sẵn)
o Nghiệm pháp chạm ngón: Dùng ngón tay II đội da bìu để tìm lỗ bẹn nông, yêu cầu
bệnh nhân ho hoặc rặn:
Khối thoát vị chạm lòng ngón => thoát vị trực tiếp.
Khối thoát vị chạm đầu ngón => thoát vị gián tiếp.
o Nghiệm pháp chẹn lỗ bẹn sâu: dùng tay chẹn lỗ bẹn sâu (trên điểm giữa của dây
chằng bẹn 1.5-2 cm). Sau đó yêu cầu bệnh nhân rặn hoặc ho:
Khối phồng không xuất hiện => nghiệm pháp (-).
Khối phồng vẫn xuất hiện => nghiệm pháp (+).
2. Khám tinh hoàn: có đủ 2 tinh hoàn, tinh hoàn 2 bên đều, không đau, không sưng.
3. Thăm hậu môn trực tràng là bắt buộc. Có u trực tràng ko? Các tính chất giống bệnh án K
trực tràng. Có sờ thấy rãnh tiền liệt tuyến ko? Tiền liệt tuyến có to ko?
: thoát vị gì (bẹn trực tiếp/bẹn gián tiếp/đùi), bên nào, biến chứng, YTNC
3. BIỆN LUẬN
a. Chẩn đoán xác định thoát vị
Thoát vị bẹn
o Cảm giác co kéo, đau lan xuống bìu
o Triệu chứng đặc hiệu: khối phồng vùng bẹn xuất hiện khi BN đứng/ho/rặn, biến mất khi
nằm/dùng tay đẩy vào
o CLS: siêu âm bẹn bìu (mấy cái khác: chụp thoát vị cản quang-herniography, CT/MRI)
Các nguyên nhân khác: 1-khối xuất hiện thường xuyên, cố định, 2-ho hay phình bụng không
làm tăng kích thước, 3-không dùng tay đẩy vào cho biến mất được
o Viêm, xoắn tinh hoàn: khám tinh hoàn: xem bảng bên dưới
o Dãn tm thừng tinh: Phồng gốc bìu có dạng búi ngoằn ngoèo; Sờ cảm giác lổn nhổn như
búi giun
o U nang thừng tinh, tràn dịch tinh mạc: vị trí ở bìu, soi đèn thấy có dịch. U nang thì thấy
bìu bên đó có 2 khối (tinh hoàn và u nang)
o Khối u, hạch: mật độ chắc, và kích thước có thể ngày càng to dần; Nếu khối u hóa áp xe
thì phải có dấu phập phiều, bệnh nhân phài có dấu hiệu nhiễm trùng, sung, nóng, đỏ đau.
Thoát vị đùi cần phân biệt với: thoát vị bẹn, dãn tĩnh mạch hiển trong (sờ thấy rung miu khi bn ho,
khối phồng biến mất tự nhiên khi bn nằm), hạch bẹn
Nếu bn vô với bệnh cảnh cấp tính, khối phồng cố định, đau thì phân biệt:
Thoát vị nghẹt: TR Xoắn tinh hoàn= nút xoắn + TH Viêm tinh hoàn cấp
Không sốt Sốt nhẹ Sốt cao
Sờ được tinh hoàn trong bìu Tinh hoàn bị kéo lên trên, lệch trục. Tinh hoàn to, trục bình thường.
Khi nâng tinh hoàn, BN đỡ đau rõ Khi nâng tinh hoàn, BN không đỡ đau.
Không sờ được nút xoắn Sờ được nút xoắn Không sờ được nút xoắn
Hội chứng tắc ruột Không có hội chứng tắc ruột Không có hội chứng tắc ruột
b. Chẩn đoán loại thoát vị
THOÁT VỊ DỊ DẠNG THOÁT VỊ BẸN GIÁN TIẾP : THOÁT VỊ BẸN TRỰC TIẾP: THOÁT VỊ ĐÙI: nữ
KHÁC NGƯỜI gặp ở nam nhiều nam
Thay đổi xuất hiện và biến mất Xuất hiện và biến mất Khó đẩy vào hơn là
nhanh, dễ đẩy vào chậm, khó đẩy vào hơn thoát vị bẹn
Vị trí xuất hiện ban đầu Lỗ bẹn sâu, trên d/c bẹn Tam giác bẹn, trên d/c bẹn Dưới dây chằng bẹn
Hướng di chuyển Từ ngoài vào trong từ trên Từ sau lưng ra trước bụng,
xuống dưới, xuống bìu ít khi xuống bìu
Hình dạng Hình elip Hình tròn
Khác Sờ thành bẹn sau chắc Sờ thành bẹn sau yếu hoặc Có dãn tĩnh mạch
khuyết hẳn kèm theo
Nghiệm pháp chạm Chạm đầu ngón Chạm cạnh ngón
ngón
Nghiệm pháp chẹn lỗ - +
bẹn sâu
Biến chứng nghẹt Hay gặp hơn Ít gặp hơn Hay gặp
c. Chẩn đoán biến chứng
Biến chứng: nghẹt, kẹt, chấn thương: bn có khối thoát vị không đau, không gây cảm giác vướng
víu, khối thoát vị xuất hiện không thường xuyên, biến mất khi đẩy vào Nên nghĩ chưa biến
chứng
Thoát vị trượt:
Dạng đặc biệt của thoát vị bẹn.
Tạng thoát vị đồng thời cũng là 1 phần của túi thoát vị.
Nghi ngờ: người già, thoát vị lớn mà không đẩy xẹp hoàn toàn được.
Khi mổ dễ phạm vào tạng thoát vị lúc cắt mổ túi thoát vị.
d. Yếu tố nguy cơ
Tăng áp lực ổ bụng (cách nhớ: từ trên xuống dưới: tay – phổi – bụng – tiêu tiểu)
Nghề nghiệp: gắng sức, vận động mạnh
Ho kéo dài (COPD, viêm phế quản mạn)
Cổ trướng, khối u bụng
Táo bón kéo dài
Tiểu khó (phì đại tiền liệt tuyến)
Cơ địa xấu ảnh hưởng phẫu thuật: già yếu, suy kiệt, THA, đái tháo đường, rồi loạn đông máu…
Xơ gan làm giảm tổng hợp collagen nên sau mổ lâu lành thương, dễ tái phát
4. ĐIỀU TRỊ
Chỉ định điều trị thoát vị bẹn đùi
o Gây khó chịu trong sinh hoạt và lao động
o Có khả năng gây biến chứng (Nghẹt, kẹt, chấn thương)
Thoát vị nghẹt đến trước 6h có thể thử điều trị nội (nằm chổng mông, thuốc giãn cơ, dùng tay
đẩy lên), rồi sau đó mổ chương trình. Chứ đến trễ sau 6h là ruột hoại tử rồi, mổ cấp cứu đi
Phương pháp
MÔ TỰ THÂN MẢNH GHÉP
D/c bẹn: Mổ mở:
Bassini Lichtenstein
Shouldice Rutkow
Dải chậu mu: MG đôi (Gilbert)
Condon Stoppa, Kugel
Nyhus Mổ nội soi:
D/c Cooper: TAPP
Mc Vay TEP
IPOM
5. TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng vào thoát vị có biến chứng ko, các yếu tố nguy cơ.
Chuyên đề
Lỗ bẹn sâu: Nếu lỗ lớn sẽ gây thoát vị bẩm sinh. Nếu lỗ nhỏ, thì cần thêm tăng áp lực ổ bụng thời
gian dài mới gây thoát vị
SA, CT là đủ rối, ít khi MRI. Trong trường hợp, thoát vị có tạng đã lên ổ bụng. thì SA tốt hơn CT. Để
đầu dò SA ngay bẹn, kêu BN ho, rặn để khối thoát vị chạy xuống. Còn bình thường thì CT vẫn tốt hơn
Kỹ thuật mổ
Đặt Mesh qua nội soi tốt hơn mổ mở do đúng vật lý hơn. Áp lực dương trong ổ bụng đẩy Mesh
vào sát thành bụng
Mổ mở ở BVGĐ: gây tê tủy sống. Tê tại chỗ cũng đc nhưng BN đau, gồng cơ lên, khó làm lắm
TEP: phải mê nội khí quản, nằm đầu thấp
Cơ thẳng bụng có 2 cân trước sau, 3 cm dưới rốn chỉ có cân trước. Mình tận dụng điều đó. Vào
trocar ở rốn, tới cân sau thì dừng, ko rạch, Đi tiếp xuống dưới 3 cm là hết cân sau
Giải phẫu
Ống bẹn
o Thành trước: cân cơ chéo bụng ngoài
o Thành trên: bờ dưới chéo bụng trong và cơ ngang bụng
o Thành sau: mạc ngang và 1 số ít cân cơ ngang bụng
o Thành dưới: dây chằng bẹn
Lỗ bẹn nông: nằm giữa 2 cột trụ của cân cơ chéo ngoài. Nằm
sát phía trên gai mu
Lỗ bẹn sâu: là 1 chỗ lõm của mạc ngang. Trên điểm giữa của
dây chằng bẹn 1.5-2 cm
Các hố bẹn và ranh giới
o Hố bẹn ngoài: lỗ bẹn sâu
o Hố bẹn trung gian: tam giác Hesselbach (ĐM thượng vị dưới, bờ ngoài cơ thẳng bụng, dây
chằng bẹn)
Nếp rốn ngoài: ĐM thượng vị dưới
Nếp rốn trung gian: dây chằng rốn trong từ ĐM rốn
Nếp rốn giữa: dây treo bàng quang
Ống đùi: trên là vòng đùi, dưới là mạc sàng, trước là dây chằng bẹn, sau là dây chằng khuyết,
trong là dây chằng Coopper, ngoài là TM đùi
2 cơ chế chống thoát vị bẹn
Cơ chế 1: chống TV gián tiếp
Cơ chéo bụng trong co, thành trên của lỗ bẹn sâu sẽ xuống dưới
vào trong. Cơ ngang bụng co, kéo dây chằng Hesselbach lên trên,
ra ngoài
Cơ chế 2: chống TV trực tiếp. Màn trập của cung cân cơ ngang
bụng: bình thường cung này cong lên, nhưng khi co cơ thì cung này
thẳng lại, gần với dây chằng bẹn
ĐỖ ANH PHƯỢNG- TỔ 12- LỚP Y08_B- ĐHYD
Bệnh án
I. Hành chính:
Họ và tên: HUỲNH NGỌC KHÔI sinh năm: 1945 (68 tuổi) Giới tính: nam
Địa chỉ: Đà Lạt- Lâm Đồng.
Nghề nghiệp: làm nông.
Ngày nhập viện: 19/12/2013
Khoa: 4B1- Phòng 1- Bệnh viện Chợ Rẫy.
II. Lý do nhập viện: khối phồng vùng bẹn bên phải
III. Bệnh sử:
Bệnh nhân khai: cách nhập viện khoảng 6 tháng, bệnh nhân thấy xuất hiện một khối
phồng vùng bẹn bên phải, hình tròn, kích thước 1x 1 cm, (mật độ? Mềm..), không đau, không
gây cảm giác vướng víu, xuất hiện khi bệnh nhân làm việc nặng( khuân, vác đồ); biến mất khi
bệnh nhân nằm nghỉ ngơi. Khối phồng ngày càng to dần.
Cách nhập viện 1 tuần, bệnh nhân thấy khối phồng ngày càng to hơn, xuất hiện thường
xuyên hơn khi ho, rặn,(tự đẩy lên được) không đau nên đi khám bệnh viện Chợ Rấy.
Trong thời gian bệnh,bệnh nhân không sốt, không đau bụng, tiêu phân vàng đóng khuôn, tiểu
không gắt buốt, không tiểu khó; đi tiểu có phải rặn hay ko?
IV. Tiền căn:
1. Bản thân
a. Thói quen:
Bệnh nhân không uống rượu, không hút thuốc .
Thói quen ăn uống nhiều rau, chất xơ.
Làm việc nặng? VD: khuân vác nặng
Thói quen đi tiêu không táo bón thường xuyên.(là có táo bón?... BN đi tiêu mấy lần
/ngày, đi tiêu có phải rặn ko?, đi)
b. Bệnh lý:
Lần đầu tiên bệnh nhân có xuất hiện khối phồng.
Không có tiền căn kiết lỵ, không táo bón.
Không tăng huyết áp, không đái tháo đường.
Không bệnh lý tim mạch.
Không có tiền căn Phì đại tiền liệt tuyến.
Không bệnh lý viêm phế quản mạn (COPD), lao phổi.
Không bệnh lý về gan, không báng bụng.
Chưa phẫu thuật vùng bụng trước đây.
2. Gia đình: Không ghi nhận bệnh lý liên quan.
V. Khám: 7h 20/12/2013
1. Tổng quát:
o Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
o Thể trạng trung bình (BMI: 21 kg/cm2)
o Sinh hiệu: Mạch 80l/p Huyết áp: 110/70 mmHg Nhiệt độ: 370C Nhịp thở 20l/p
ĐỖ ANH PHƯỢNG- TỔ 12- LỚP Y08_B- ĐHYD
o Da niêm hồng.
o Không phù.
o Không dấu xuất huyết.
o Hạch ngoại biên không sờ chạm
2. Đầu mặt cổ:
o Cân đối, không lồi mắt.
o Họng sạch, lưỡi sạch.
o Tuyến giáp không to
o Không sờ chạm hạch dưới hàm, dưới cằm, hạch dọc cơ ức đòn chũm, hạch thượng đòn.
3. Ngực: không sao mạch, không tuần hoàn bàng hệ.
o Phổi: gõ trong, rung thanh đều 2 bên, rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường
o Tim: T1 T2 đều rõ, không âm thổi, tần số 80l/p
4. Bụng:
o Cân đối, không u, không sẹo, không tuần hoàn bàng hệ, rốn phẳng.
o Âm ruột 4 l/p.
o Bụng mềm, không đau điểm đau,gan lách không sờ chạm.
o Chạm thận âm tính.
o Cầu bàng quang (-).
o Khám khối thoát vị phải chia làm 2 tư thế, nằm và đứng, phải mô tả riêng mỗi tư thế. ở
mỗi tư thế phải khám 2 nghiệm pháp luôn ( chẹn lỗ bẹn sâu + chạm ngón) (cách khám thế
nào sẽ bị thầy hỏi liền… nên thủ sẵn)
Khối phồng vùng bẹn bên phải, khối phồng có xuống bìu ko?, hình tròn, kích
thước 3x3 cm, xuất hiện khi rặn, sờ nắn không đau, giảm kích thước khi ngưng
rặn và mất khi đẩy ngược khối vào. Hướng đi của khối thoát vị ( khối phồng
xuất hiện phía trên dây chằng bẹn, hướng từ trên xuống dưới gần về phía củ mu)
Nghiệm pháp chạm ngón: khối phồng trồi ra trước chạm lòng ngón.
Nghiệm pháp chẹn lỗ bẹn sâu đâu?
Tư thế đứng: khối phồng không xuất hiện.
o Gõ trong khắp bụng.
o Thăm hậu môn trực tràng là bắt buộc. PHỉa mô tả có u trực tràng hay ko? Các tính chất
giống bệnh án K trực tràng. Và phải mô tả rãnh tiền liệt tuyến, có sờ thấy ko? Tiền liệt
tuyến co to ko?
o có đủ 2 tinh hoàn, tinh hoàn 2 bên đều, không đau, không sưng.
5. Tiết niệu sinh dụcTứ chi:
o Không biến dạng, không giới hạn vận động
o Tỉnh mạch hiển không giãn (thường gặp giãn trong thoát vị đùi)
VI. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam, 76 tuổi, nhập viện vì khối phồng vùng bẹn bên phải, bệnh 1 tháng ( ở trên 6
tháng sao giờ còn 1 tháng vậy?)
TCCN: khối phồng vùng bẹn phải.
TCTT: khối phồng vùng bẹn phải, không đau.
Nghiệm pháp chạm ngón: chạm lòng ngón.
Nghiệm pháp chẹn lỗ bẹn sâu?
Tiền căn:Lần đầu tiên bệnh nhân có xuất hiện khối phồng.
ĐỖ ANH PHƯỢNG- TỔ 12- LỚP Y08_B- ĐHYD
X. Đề n
- Xét nghiệm hỗ trợ chẩn đoán: iêu âm bụng, bẹn.
- Trên bệnh nhân nam được chẩn đoán thoát vị bẹn trực tiếp bên phải chưa biến chứng, hướng điều
trị chính là phẫu thuật nên đề nghị nhóm xét nghiệm thường qui trước phẫu thuật:
Công thức máu, nhóm máu, đông cầm máu.
Sinh hóa máu: ion đồ, BUN, Creatinin, A T, ALT, đường huyết, albumin máu.
Tổng phân tích nước tiểu.
X quang ngực thẳng.
ECG.
ĐỖ ANH PHƯỢNG- TỔ 12- LỚP Y08_B- ĐHYD
XI.
1. Siêu âm bẹn:
Vùng bẹn bên phải có túi thoát vị, tạng thoát vị là quai ruột ( tư thế đứng).
2. Công thức máu:
RBC 4.88 T/L 3.8-5.5
HGB 149 g/L 120-170
HCT 44.6 % 34-50
MCV 91.2 fL 78-100
MCH 30.5 pg 24-33
MCHC 334 g/L 315-355
WBC 7.91 G/L 4-11
%NEU 61.0 % 45-75
%LYM 23 % 20-40
%MONO 6.8 % 4-10
%EOS 6.0 % 2-8
%BASO 1.0 % 0-2
PLT 257 G/L 200-400
→ CTM trong giới hạn bình thường.
3. Đông cầm :
PT 11 giây 10-13
INR 1.02 1-1.2
FIB 3.37 g/L 2-4
APTT 31.6 giây 26-37
→ Chức năng đông máu trong giới hạn bình thường.
4. Sinh hóa máu:
Đường huyết 98 mg/dl 70-110
Albumin 4.1 g/dL 3.5-5.5
ALT 48 U/L 5-49
AST 39 U/L 9-48
BUN 18 mg/dL 7-20
Creatinine 0.89 mg/dL 0.7-1.5
Na+ 141 mmol/L 135-150
K+ 4.0 mmol/L 3.5-5.5
Cl- 104 mmol/L 98-106
Ca TP 2.47 mmol/L 2.2-2.6
→ Các chỉ số sinh hóa nằm trong giới hạn bình thường.
5. ổng h n h n i
pH 5.0 5-8
S.G 1.025 1.003-1.030
Glucose - mg/dL âm tính
Protein - mg/dL âm tính/vết
Bilirubin - mg/dL âm tính
Urobilinogen norm 0.1 mg/dL 0.1-1.0
ĐỖ ANH PHƯỢNG- TỔ 12- LỚP Y08_B- ĐHYD
Ketone - âm tính
Blood - neg RBC/uL âm tính
Leukocytes - WBC/uL âm tính
Nitrite - neg âm tính
Trong giới hạn bình thường.
XII. ẩn đoán ác đ n
Thoát vị bẹn trực tiếp bên phải chưa biến chứng.
XIII. Đề
Bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì khối phồng vùng bẹn phải, qua bệnh sử, khám và
hỗ trợ của siêu âm bụng bẹn chẩn đoán xác định: thoát vị bẹn trực tiếp bên phải chưa biến chứng.
Hướng điều trị chủ yếu là phẫu thuật phục hồi thành bụng.
Qua khám lâm sàng và hỗ trợ cận lâm sàng tiền phẫu cho thấy thể trạng bệnh nhân tốt,
không co bệnh lý nên kèm theo, khả năng có thể chịu đựng được cuộc mổ.
Phương pháp phẫu thuật có thể được lựa chọn:
Phục hồi thành bụng bằng mảnh ghép. (thường được sử dụng nhất hiện nay, vì
có nhiều ưu điểm, tỉ lê tái phát thấp)
Lichsteinsten( thường được sử dụng nhiều nhất hiện nay, bệnh nhân chỉ
cần gây tê tủy sống, tì lệ tái phát rất thấp #0.6%)
TEP (BN phải gây mê, bóc tách khoang tiền phúc mạc, tỉ lê tái phát
thấp)
TAPP (nhược điểm là BN phải gây mê, phải đi vào trong ổ bụng qua
phúc mạc)
Dùng mô tự thân:
Bassini : phổ biến nhất trong số các phương pháp dùng mô tự thân, đơn
giãn và hiệu quả. Tuy nhiên tỷ lệ tái phát cao hơn phương pháp dùng
mãnh ghép.
Chọn phương pháp nào còn tùy thuộc vào khả năng và kỹ năng của từng phẫu thuật
viên. Tuy nhiên trên bệnh nhân này nếu được chọn em vẫn ưu tiên phẫu thuật theo phương pháp
Lichsteinsten vì tính hiệu quả và đơn giản của nó.
XIV. n n và dự phòng:
- Tiên lượng gần: tổng trạng và dinh dưỡng của bệnh nhân còn tốt, bệnh nhân không có các bệnh lí
nội khoa kèm theo nên tiên lượng cuộc mổ tốt.
- Tiên lượng xa: bệnh nhân làm nghề nông, khuân vác nặng nhưng không có bệnh lí kèm theo làm
tăng áp lực ổ bụng. Do đó, trên bệnh nhân này, giáo dục bệnh nhân hạn chế những vận động nặng
làm tăng áp lực ổ bụng thì nguy cơ tái phát thấp.
BỆNH ÁN NGOẠI KHOA
I. Hành chính
Họ tên bệnh nhân: Nguyễn Văn Hoa giới: Nam tuổi: 80
Địa chỉ: TPHCM
Nhập viện ngày 8/10/2018 phòng 5 lầu 11 khoa ngoại tiêu hóa bệnh viện Đại Học
Y Dược
Số hồi sơ: N17-0063128
VI. Khám:
1. Tổng quát
Bệnh tỉnh tiếp xúc tốt
Sinh hiệu:
Mạch: 66l/p huyết áp 150/70mmHg nhiệt độ 370C nhịp
thở: 24l/p
Chiều cao: 156cm cân nặng 55kg BMI: 22
Da niêm hồng
Kết mạc mắt không vàng
Hạch ngoài biên không sờ chạm
Tuyến giáp không to
Không phù
2. Lồng ngực:
Cân đối di động theo nhịp thở không u không sao mạch không tuần hoàn bàng hệ
Phổi trong rì rào phế nang êm dịu
Tim: mỏm tim gian sườn V trung đòn trái, T1, T2 đều rõ không âm thổi
3. Bụng
Bụng cân đối di động khi thở, không u không sẹo mổ, không tuần hoàn bàng hệ
Gõ bụng trong
Bụng mềm không điểm đau khu trú
4. Khám khối thoát vị:
Khối phồng vùng bẹn bên phải cạnh xương mu kích thước 4x5cm, hình cầu, trên
nếp lằn bẹn, không xuống bìu, không đau khi sờ.
Tăng khi bệnh nhân đứng hoặc ho rặn, xẹp khi bệnh nhân nằm và khi ấn đẩy vào
được
Nghiệp pháp chặn lỗ bẹn sâu âm tính
Nghiệm pháp chạm ngón chạm vào mặt lòng ngón tay
Khám hậu môn trực tràng đánh giá kích thướng tiền liệt tuyến không làm
Khám xác định lỗ bẹn nông, lỗ bẹn sâu, dây chằng bẹn
- Dây chằng bẹn: củ mu và gai chậu trước trên
- Lỗ bẹn nông: mặt bên bìu đội lên trên lỗ bẹn sâu
- Lỗ bẹn sâu: trung điểm dc bẹn lên 1.5-2 cm
Mục đích phân biệt gián tiếp và trực tiếp: vì cơ chế bệnh sinh 2 cái khác nhau
- Gián tiếp: lối sống, tư vấn nhiều hơn, tìm yếu tố thúc đẩy, dễ tái phát cần tư
vấn về vấn đề tái phát
- Trực tiếp: yếu thành bụng
5. Thần kinh:
cổ mền, không dấu thần kinh định vị
6. cơ xương khớp
không giới hạn vận động khớp
X. Chẩn đoán phân biệt không cần chẩn đoán phân biệt
Thoát vị bẹn P gián tiếp, chưa biến chứng/ THA, MNCT đã đặt stent đang dùng
flavix, phì đại tiền liệt tuyến
Dãn tĩnh mạch thường tinh P/ THA, MNCT đã đặt stent đang dùng flavix, phì đại
tiền liệt tuyến
Hạch chưa rõ bản chất vùng bẹn P/ THA, MNCT đã đặt stent đang dùng flavix, phì
đại tiền liệt tuyến
- Kh
Nêu ý kiến thuyết phục:
- Diễn tiến bệnh rầm rộ hơn
Đặt mesh qua mổ mở như thế nào
Túi thoát vị độn mạc ngang lên
- Phẫu tích đến cơ ngang bụng
- Đặt mesh
- Đính mesh vào củ mu và dây chằng bẹn
BN này mổ nội soi vẫn tốt hơn
- Ít sang chấn
Chống chỉ định nội soi
- Bệnh lý đông máu nặng
- Bệnh lý hô hấp
Phân biệt các phương pháp
- TAPP: sinh lí nhất không cần phải cố định, không cần phải rạch mổ
- TEP:
- Lichtensten: thì bắt buộc làm ở BN có thoát vị kẹt, nghẹt, vẫn đặt mảnh ghép nếu không nhiễm
trùng vùng đó
Mổ thoát vị sợ nhất là nhiễm trùng mảnh mesh, phải lấy mảnh mesh ra
1. ổn định tình trạng nội khoa của bệnh nhân
ổng định tăng huyết áp
ổn định tình trạng mạch vành
đánh giá chức năng tim, gan, thận
đánh giá hô hấp cho bệnh nhân
2. ngưng flavix
ngưng flavix từ 5-7 ngày trước mổ
3. phẩu thuật
lựa chọn phẩu thuật cho bệnh nhân
- dùng mô tự thân
- phẩu thuật lichtensten
VI. Khám:
1. Tổng quát
Bệnh tỉnh tiếp xúc tốt
Sinh hiệu:
Mạch: 66l/p huyết áp 150/70mmHg nhiệt độ 370C nhịp
thở: 24l/p
Chiều cao: 156cm cân nặng 55kg BMI: 22
Da niêm hồng
Kết mạc mắt không vàng
Hạch ngoài biên không sờ chạm
Tuyến giáp không to
Không phù
2. Lồng ngực:
Cân đối di động theo nhịp thở không u không sao mạch không tuần hoàn bàng hệ
Phổi trong rì rào phế nang êm dịu
Tim: mỏm tim gian sườn V trung đòn trái, T1, T2 đều rõ không âm thổi
3. Bụng
Bụng cân đối di động khi thở, không u không sẹo mổ, không tuần hoàn bàng hệ
Gõ bụng trong
Bụng mềm không điểm đau khu trú
4. Khám khối thoát vị:
Khối phồng vùng bẹn bên phải cạnh xương mu kích thước 4x5cm, hình cầu, trên
nếp lằn bẹn, không xuống bìu, không đau khi sờ.
Tăng khi bệnh nhân đứng hoặc ho rặn, xẹp khi bệnh nhân nằm và khi ấn đẩy vào
được
Nghiệp pháp chặn lỗ bẹn sâu âm tính .
Đầu tiên xđ
- Lỗ bẹn nông
- Lỗ bẹn sâu
- Dây chằng bẹn : dễ lầm nếp bẹn ( pb đùi với bụng) củ mu với gai chậu
trước trên. Đa phần rất cao so với d/c bẹn. Lấy trung điểm 1,5-2cm là lỗ
bẹn sâu. Đi từ mặt bên bìu đi theo hướng d/c với lỗ bẹn sâu
- Đặt tay vào lỗ bẹn nông hướng về lỗ bẹn sâu, đi trong ống bẹn, là động
tác đẩy khối thoát vị vào ổ bụng
- Gián tiếp đậu vào ngón tay vì nó ở trong lỗ bẹn sâu thì sẽ chạm vào. Trực
tiếp thì nó k liên quan tới ống bẹn nên sẽ k chạm được mà nó trượt qua
Nghiệm pháp chạm ngón chạm vào mặt lòng ngón tay
Khám hậu môn trực tràng đánh giá kích thướng tiền liệt tuyến không làm
5. Thần kinh:
cổ mền, không dấu thần kinh định vị
6. cơ xương khớp
không giới hạn vận động khớp
- dùng mô tự thân
- phẩu thuật lichtensten
Bệnh án
I. Hành chính:
Họ và tên: HUỲNH NGỌC KHÔI sinh năm: 1945 (68 tuổi) Giới tính: nam
Địa chỉ: Đà Lạt- Lâm Đồng.
Nghề nghiệp: làm nông.
Ngày nhập viện: 19/12/2013
Khoa: 4B1- Phòng 1- Bệnh viện Chợ Rẫy.
II. Lý do nhập viện: khối phồng vùng bẹn bên phải
III. Bệnh sử:
Bệnh nhân khai: cách nhập viện khoảng 6 tháng, bệnh nhân thấy xuất hiện một khối
phồng vùng bẹn bên phải, hình tròn, kích thước 1x 1 cm, (mật độ? Mềm..), không đau, không
gây cảm giác vướng víu, xuất hiện khi bệnh nhân làm việc nặng( khuân, vác đồ); biến mất khi
bệnh nhân nằm nghỉ ngơi. Khối phồng ngày càng to dần.
Cách nhập viện 1 tuần, bệnh nhân thấy khối phồng ngày càng to hơn, xuất hiện thường
xuyên hơn khi ho, rặn,(tự đẩy lên được) không đau nên đi khám bệnh viện Chợ Rấy.
Trong thời gian bệnh,bệnh nhân không sốt, không đau bụng, tiêu phân vàng đóng khuôn, tiểu
không gắt buốt, không tiểu khó; đi tiểu có phải rặn hay ko?
IV. Tiền căn:
1. Bản thân
a. Thói quen:
Bệnh nhân không uống rượu, không hút thuốc .
Thói quen ăn uống nhiều rau, chất xơ.
Làm việc nặng? VD: khuân vác nặng
Thói quen đi tiêu không táo bón thường xuyên.(là có táo bón?... BN đi tiêu mấy lần
/ngày, đi tiêu có phải rặn ko?, đi)
b. Bệnh lý:
Lần đầu tiên bệnh nhân có xuất hiện khối phồng.
Không có tiền căn kiết lỵ, không táo bón.
Không tăng huyết áp, không đái tháo đường.
Không bệnh lý tim mạch.
Không có tiền căn Phì đại tiền liệt tuyến.
Không bệnh lý viêm phế quản mạn (COPD), lao phổi.
Không bệnh lý về gan, không báng bụng.
Chưa phẫu thuật vùng bụng trước đây.
2. Gia đình: Không ghi nhận bệnh lý liên quan.
V. Khám: 7h 20/12/2013
1. Tổng quát:
o Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
o Thể trạng trung bình (BMI: 21 kg/cm2)
o Sinh hiệu: Mạch 80l/p Huyết áp: 110/70 mmHg Nhiệt độ: 370C Nhịp thở 20l/p
ĐỖ ANH PHƯỢNG- TỔ 12- LỚP Y08_B- ĐHYD
o Da niêm hồng.
o Không phù.
o Không dấu xuất huyết.
o Hạch ngoại biên không sờ chạm
2. Đầu mặt cổ:
o Cân đối, không lồi mắt.
o Họng sạch, lưỡi sạch.
o Tuyến giáp không to
o Không sờ chạm hạch dưới hàm, dưới cằm, hạch dọc cơ ức đòn chũm, hạch thượng đòn.
3. Ngực: không sao mạch, không tuần hoàn bàng hệ.
o Phổi: gõ trong, rung thanh đều 2 bên, rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường
o Tim: T1 T2 đều rõ, không âm thổi, tần số 80l/p
4. Bụng:
o Cân đối, không u, không sẹo, không tuần hoàn bàng hệ, rốn phẳng.
o Âm ruột 4 l/p.
o Bụng mềm, không đau điểm đau,gan lách không sờ chạm.
o Chạm thận âm tính.
o Cầu bàng quang (-).
o Khám khối thoát vị phải chia làm 2 tư thế, nằm và đứng, phải mô tả riêng mỗi tư thế. ở
mỗi tư thế phải khám 2 nghiệm pháp luôn ( chẹn lỗ bẹn sâu + chạm ngón) (cách khám thế
nào sẽ bị thầy hỏi liền… nên thủ sẵn)
Khối phồng vùng bẹn bên phải, khối phồng có xuống bìu ko?, hình tròn, kích
thước 3x3 cm, xuất hiện khi rặn, sờ nắn không đau, giảm kích thước khi ngưng
rặn và mất khi đẩy ngược khối vào. Hướng đi của khối thoát vị ( khối phồng
xuất hiện phía trên dây chằng bẹn, hướng từ trên xuống dưới gần về phía củ mu)
Nghiệm pháp chạm ngón: khối phồng trồi ra trước chạm lòng ngón.
Nghiệm pháp chẹn lỗ bẹn sâu đâu?
Tư thế đứng: khối phồng không xuất hiện.
o Gõ trong khắp bụng.
o Thăm hậu môn trực tràng là bắt buộc. PHỉa mô tả có u trực tràng hay ko? Các tính chất
giống bệnh án K trực tràng. Và phải mô tả rãnh tiền liệt tuyến, có sờ thấy ko? Tiền liệt
tuyến co to ko?
o có đủ 2 tinh hoàn, tinh hoàn 2 bên đều, không đau, không sưng.
5. Tiết niệu sinh dụcTứ chi:
o Không biến dạng, không giới hạn vận động
o Tỉnh mạch hiển không giãn (thường gặp giãn trong thoát vị đùi)
VI. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nam, 76 tuổi, nhập viện vì khối phồng vùng bẹn bên phải, bệnh 1 tháng ( ở trên 6
tháng sao giờ còn 1 tháng vậy?)
TCCN: khối phồng vùng bẹn phải.
TCTT: khối phồng vùng bẹn phải, không đau.
Nghiệm pháp chạm ngón: chạm lòng ngón.
Nghiệm pháp chẹn lỗ bẹn sâu?
Tiền căn:Lần đầu tiên bệnh nhân có xuất hiện khối phồng.
ĐỖ ANH PHƯỢNG- TỔ 12- LỚP Y08_B- ĐHYD
X. Đề n
- Xét nghiệm hỗ trợ chẩn đoán: iêu âm bụng, bẹn.
- Trên bệnh nhân nam được chẩn đoán thoát vị bẹn trực tiếp bên phải chưa biến chứng, hướng điều
trị chính là phẫu thuật nên đề nghị nhóm xét nghiệm thường qui trước phẫu thuật:
Công thức máu, nhóm máu, đông cầm máu.
Sinh hóa máu: ion đồ, BUN, Creatinin, A T, ALT, đường huyết, albumin máu.
Tổng phân tích nước tiểu.
X quang ngực thẳng.
ECG.
ĐỖ ANH PHƯỢNG- TỔ 12- LỚP Y08_B- ĐHYD
XI.
1. Siêu âm bẹn:
Vùng bẹn bên phải có túi thoát vị, tạng thoát vị là quai ruột ( tư thế đứng).
2. Công thức máu:
RBC 4.88 T/L 3.8-5.5
HGB 149 g/L 120-170
HCT 44.6 % 34-50
MCV 91.2 fL 78-100
MCH 30.5 pg 24-33
MCHC 334 g/L 315-355
WBC 7.91 G/L 4-11
%NEU 61.0 % 45-75
%LYM 23 % 20-40
%MONO 6.8 % 4-10
%EOS 6.0 % 2-8
%BASO 1.0 % 0-2
PLT 257 G/L 200-400
→ CTM trong giới hạn bình thường.
3. Đông cầm :
PT 11 giây 10-13
INR 1.02 1-1.2
FIB 3.37 g/L 2-4
APTT 31.6 giây 26-37
→ Chức năng đông máu trong giới hạn bình thường.
4. Sinh hóa máu:
Đường huyết 98 mg/dl 70-110
Albumin 4.1 g/dL 3.5-5.5
ALT 48 U/L 5-49
AST 39 U/L 9-48
BUN 18 mg/dL 7-20
Creatinine 0.89 mg/dL 0.7-1.5
Na+ 141 mmol/L 135-150
K+ 4.0 mmol/L 3.5-5.5
Cl- 104 mmol/L 98-106
Ca TP 2.47 mmol/L 2.2-2.6
→ Các chỉ số sinh hóa nằm trong giới hạn bình thường.
5. ổng h n h n i
pH 5.0 5-8
S.G 1.025 1.003-1.030
Glucose - mg/dL âm tính
Protein - mg/dL âm tính/vết
Bilirubin - mg/dL âm tính
Urobilinogen norm 0.1 mg/dL 0.1-1.0
ĐỖ ANH PHƯỢNG- TỔ 12- LỚP Y08_B- ĐHYD
Ketone - âm tính
Blood - neg RBC/uL âm tính
Leukocytes - WBC/uL âm tính
Nitrite - neg âm tính
Trong giới hạn bình thường.
XII. ẩn đoán ác đ n
Thoát vị bẹn trực tiếp bên phải chưa biến chứng.
XIII. Đề
Bệnh nhân nam, 68 tuổi, nhập viện vì khối phồng vùng bẹn phải, qua bệnh sử, khám và
hỗ trợ của siêu âm bụng bẹn chẩn đoán xác định: thoát vị bẹn trực tiếp bên phải chưa biến chứng.
Hướng điều trị chủ yếu là phẫu thuật phục hồi thành bụng.
Qua khám lâm sàng và hỗ trợ cận lâm sàng tiền phẫu cho thấy thể trạng bệnh nhân tốt,
không co bệnh lý nên kèm theo, khả năng có thể chịu đựng được cuộc mổ.
Phương pháp phẫu thuật có thể được lựa chọn:
Phục hồi thành bụng bằng mảnh ghép. (thường được sử dụng nhất hiện nay, vì
có nhiều ưu điểm, tỉ lê tái phát thấp)
Lichsteinsten( thường được sử dụng nhiều nhất hiện nay, bệnh nhân chỉ
cần gây tê tủy sống, tì lệ tái phát rất thấp #0.6%)
TEP (BN phải gây mê, bóc tách khoang tiền phúc mạc, tỉ lê tái phát
thấp)
TAPP (nhược điểm là BN phải gây mê, phải đi vào trong ổ bụng qua
phúc mạc)
Dùng mô tự thân:
Bassini : phổ biến nhất trong số các phương pháp dùng mô tự thân, đơn
giãn và hiệu quả. Tuy nhiên tỷ lệ tái phát cao hơn phương pháp dùng
mãnh ghép.
Chọn phương pháp nào còn tùy thuộc vào khả năng và kỹ năng của từng phẫu thuật
viên. Tuy nhiên trên bệnh nhân này nếu được chọn em vẫn ưu tiên phẫu thuật theo phương pháp
Lichsteinsten vì tính hiệu quả và đơn giản của nó.
XIV. n n và dự phòng:
- Tiên lượng gần: tổng trạng và dinh dưỡng của bệnh nhân còn tốt, bệnh nhân không có các bệnh lí
nội khoa kèm theo nên tiên lượng cuộc mổ tốt.
- Tiên lượng xa: bệnh nhân làm nghề nông, khuân vác nặng nhưng không có bệnh lí kèm theo làm
tăng áp lực ổ bụng. Do đó, trên bệnh nhân này, giáo dục bệnh nhân hạn chế những vận động nặng
làm tăng áp lực ổ bụng thì nguy cơ tái phát thấp.
BA thoát vị bẹn.
Phần bệnh sử, tiền căn nhớ nêu các yếu tố nguy cơ thoát vị bẹn.
Khám BN thoát vị bẹn ở 2 tư thế: đứng và nằm. Sau đó so sánh. Nhớ khám hạch bẹn, tinh hoàn.
BN có khối phồng vùng bẹn đừng biện luận phân biệt tràn dịch tinh mạc nhen (tại mình bị chỗ này).
Thay vào đó hãy biện luận tinh hoàn lạc chỗ và hạch bẹn.
Điều trị theo EHS. Chú ý bệnh viện mình ưu tiên mổ nội soi hơn. Học nguyên tắc phẫu thuật của
Lichtensten, Shouldice, so sánh mô tự thân và đặt mảnh ghép.
Nhớ phần tiên lượng và dặn dò BN.
Tóm lại, đây là bệnh dễ chịu. Chúc các bạn thi tốt.
1. Nghiệm pháp phân biệt thoát vị bẹn trực tiếp và gián tiếp
- Nghiệm pháp chạm ngón
- Nghiệm pháp chạm lỗ bẹn sâu
1. Phân biệt thoát vị bẹn trực tiếp và gián tiếp: khỏi phân biệt vì điều trị như nhau
- Cách 1: Nhìn bìu to thì 100% là gián tiếp
- Cách 2: Nhìn elip khó mất là gián tiếp, tròn dễ mất là trực tiếp
- Cách 3: Sờ khuyết thành bẹn sau là trực tiếp
- Cách 4: Nghiệm pháp chẹn lỗ bẹn sâu
- Cách 5: Nghiệm pháp chạm ngón
Câu 17
2. Giải phẫu
ống bẹn 4 thành Trước Thành dưới cân cơ chéo ụng
ngoài
Sau Mạc ngang + 1 ít thớ cân cơ
ngang bụng
Trên Bờ dưới cơ chéo bụng trong +
cân cơ ngang bụng => gân kết hợp
Dưới Dây chằng bẹn + dải chậu mu
4. Tiếp cận
1. Thoát vị bẹn?
2. Thoát vị bẹn trực tiếp hay gián tiếp?
3. Biến chứng?
4. Yếu tố nguy cơ?
Nhạy Chuyên
Siêu âm 33-100% 81-100%
CT cản quang 83% 67-83%
Đau nhiều, đột ngột Đau nhiều, đột ngột Đau nhiều, tăng dần
Hội chứng tắc ruột (+/-) Hội chứng tắc ruột(-) Hội chứng tắc ruột(-)
2. Trực tiếp hay gián tiếp?
Thoát vị trượt:
Dạng đặc biệt của thoát vị bẹn.
Tạng thoát vị đồng thời cũng là 1 phần của túi thoát vị.
Nghi ngờ: người già, thoát vị lớn mà không đẩy xẹp hoàn toàn được.
Khi mổ dễ phạm vào tạng thoát vị lúc cắt mổ túi thoát vị.
3. biến chứng?
Thoát vị nghẹt - Nguy hiểm và thường gặp nhất.
- Tạng thoát vị => xiết, chèn ép => thiếu
máu => hoại tử.
- Thoát vị bẹn gián tiếp, thoát vị đùi: cổ túi
hẹp.
- Cần can thiệp cấp cứu để tránh hoại tử
ruột.
- TCCN: đau vùng bẹn dữ dội, đột ngột.
- TCTT:
Khối vùng bẹn, đau, căng, chắc, không đẩy
xẹp.
Hội chứng tắc ruột.
2. Lưu đồ
Thoát vị bẹn
Nghẹt Phẩu thuật cấp cứu, (Không dùng Mesh nếu có nguy cơ nhiễm trùng)
Không hoặc ít triệu chứng Có thể chờ
Có triệu chứng Mổ chương trình
Lần đầu 1 bên Sử dụng mesh: Lichtenstein/Nội soi
Tái phát
o Trước đó mổ ngả trước Đặt mesh, nội soi hoặc
đi ngả sau mở mở
o Trước đó mổ ngả sau Đặt mesh theo
Lichtenstien
Lần đầu 2 bên Sử dụng mesh: Lichtenstein/Nội soi
Các phương pháp khác : treo bìu
Chỉ định: không triệu chứng, triệu chứng tối thiểu
Biến chứng: teo thừng tinh, viêm dây thần kinh sinh dục, thần kinh đùi, thoát vị
kẹt
Phẫu thuật:
Chỉ định:
o Ngẹt: mổ khẩn nếu không đẩy lên được hoặc nghi ngờ hoại tử
o Khả năng nghẹt: TVB gián tiếp, TV đùi
o Gây khó chịu trong sinh hoạt và lao động
Chống chỉ định: cơ địa kém, bệnh nặng khác, nguy cơ cuộc mổ cao
Ưu điểm Ưu điểm
- Đơn giản, dễ thực hiện - Không căng đau
- Khá hiệu quả - Hồi phục nhanh
- Tái phát thấp <1%
Nhược điểm
- Căng đau Nhược điểm
- Chậm hồi phục - Phản ứng vật lạ
- Tái phát cao 1-20% - Nhiễm trùng mảnh ghép
Bassini- shouldice:
Bassini Shouldice
3 thành phần: 4 thành phần: 4 lớp:
cơ chéo trong lớp 1+2: gấp đôi mạc ngang
cơ ngang Cải tiến lớp 3+4: cơ ngang, chéo
mạc ngang trong, dây chằng bẹn, cân
thực tế không lấy mạc ngang chéo ngoài
Tái phát 3,6% Tái phát 1%
Mc Vay
Kĩ thuật:
Trong: khâu vào dc Cooper che cả lỗ bẹn-đùi
Mũi khâu chuyển: thêm dây chằng bẹn hay dải chậu mu
Ngoài: khâu bao đùi hay dây chằng bẹn
Tái phát 1%
Căng rạch giãn
Tai biến: phạm TM đùi
Lichtenstein
Tái phát 0%, nhiễm trùng 0%
Nội soi
TAPP: trans abdominal pre peritoneal
TEP: total extra peritoneal
4. Biến chứng
o Tái phát
o Nhiễm trùng vết mổ
o Máu tụ
o Đau vùng bẹn mạn tính
o Ảnh hưởng tinh hoàn và ống dẫn tinh
o Tổn thương bàng quang
o Máu tụ
o Biến chứng liên quan mảng ghép
o Biến chứng của phẩu thuật nội soi
Đau sau mổ
Đau sớm sau mổ
Đau mạn tính ( > 3 tháng sau mổ)
Đau bản thể: do tổn thương gân cơ
Đau tạng: liên quan chức năng của tạng ví dụ như phóng tinh, do tổn
thương thần kinh giao cảm
Đau thần kinh tại chỗ: đau khu trú tại chỗ do tổn thương thần kinh tại chỗ
GHI CHÉP CHỢ RẪY
1. Thủng tạng rỗng
Bn đau bụng nhớ rõ giờ khởi phát thường là thủng tạng. còn đau âm ỉ thì không nhớ rõ. Nhưng
sau đó nếu bớt đau, không sốt, bụng vẫn tham gia nhịp thở đều thì có thể nghĩ:
Thủng bít: mạc nối lớn bao lấy chỗ thủng và dịch: có the điều trị nội bảo tổn
Bệnh khác không phải viêm phúc mạc do thủng
Liềm hơi dưới hoành bên T phân biệt những gì:
Thủng tạng rỗng
Bóng hơi dạ dày
Đại tràng góc lách
Ruột non chồi lên
CT bụng nếu mở cửa số hơi thấy rất rõ hơi tự do trong ổ bụng. siêu âm cũng rất nhạy với hơi tự
do
SA, CT vẫn ưu tiên hơn nội soi ổ bụng thám sát nếu chưa định hướng được tổn thương ở đâu
gây viêm phúc mạc
Thủng tạng rỗng tới sớm < 12h thì mổ nội soi được
Mổ thủng dạ dày tá tràng: ngoài kiếm ổ loét thì phải tìm các dấu hiệu trực tiếp và dán tiếp của
hẹp môn vị, nếu có hẹp thì mở dạ dày ra da luôn, hết VPM thì phẫu thuật
3. ± NÔN
Bn hiếm khi nôn
Nôn không phải là trch đặc hiệu.
Nôn nếu có là do phúc mạc bị kích thích
Rất hiếm khi nôn ra máu, nếu có thì thƣờng gặp trong thủng do ổ loét đối nhau.
B. THỰC THỂ
1. TỔNG TRẠNG
Thời gian đầu: bn thƣờng không bị sốc: mạch, HA gần nhƣ bình thƣờng, không sốt. 30%
bn bị sốc trong những giờ đầu sau khi thủng: vẻ mặt xanh, nhợt nhạt, vã mồ hôi, lo âu, sợ
hãi, mũi và đầu chi lạnh, mạch nhanh nhỏ, thân nhiệt hạ, tình trạng sốc chỉ thoáng qua,
sau đó bn trở lại bình thƣờng.
Giai đoạn viêm phúc mạc nhiễm khuẩn: mạch nhanh nhỏ và yếu, sốt tăng cao, lƣợng
nước tiểu giảm.
Bn đến muộn 4-5 ngày sau khi thủng, tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm độc nặng có thể đƣa
đến hôn mê và tử vong.
2. KHÁM BỤNG:
a) NHÌN
Bn nằm im, không dám cử động mạnh vì sợ đau, thành bụng không lên xuống theo nhịp
thở, thở bằng ngực và nhịp thở nhanh nông.
Ở những bn trẻ, khỏe mạnh, có thể nhìn thấy hai cơ thẳng bụng nổi rõ hằn trên thành
bụng
Giai đoạn muộn, khi bn đến trễ sau 24-48 giờ, có thể thấy bụng trƣớng.
b) SỜ
Biểu hiện của viêm phúc mạc: Co cứng thành bụng: co cứng thƣờng xuyên và khi ấn
rất đau→biểu hiện của viêm phúc mạc bao giờ cũng có (tuy mức độ có thể khác
nhau)→rất có giá trị trong chẩn đoán thủng loét dạ dày-tá tràng→90% trƣờng hợp có
co cứng thành bụng (theo Trần Thiện Trung)
Cảm ứng phúc mạc: khi bn đến trễ hoặc ở phụ nữ sinh đẻ nhiều hay ở ngƣời lớn tuổi
già yếu thì thành bụng nhão, khi khám sẽ không phát hiện đƣợc co cứng thành bụng
và thay vào đó là cảm ứng phúc mạc.
c) GÕ
Tƣ thế nằm: nằm ngửa, đầu hơi cao→ mất vùng đục trƣớc gan→có trong 83,5%
trƣờng hợp (theo Trần Thiện Trung)
d) THĂM TRỰC TRÀNG-ÂM ĐẠO
Đau túi cùng Douglas→dấu hiệu viêm phúc mạc nói chung và là động tác thăm khám
không thể thiếu khi các triệu chứng của thành bụng không rõ ràng, khó chẩn đoán.
C. CẬN LÂM SÀNG
i. XÉT NGHIỆM
MÁU: WBC > 10.000-20.000/mm3. NEU tăng. Hct tăng trong những giờ đầu do giảm
thể tích huyết tƣơng.
SINH HÓA: ure và creatinin giúp đánh giá tình trạng suy thận cấp mà bao giờ cũng
có trong những trƣờng hợp viêm phúc mạc nặng. Điện giải đồ cần thiết cho công tác
hồi sức trƣớc, trong và sau mổ.
ii. HÌNH ẢNH
X QUANG BỤNG KHÔNG SỬA SOẠN: đứng hoặc nửa nằm nửa ngồi: liềm hơi
dƣới hoành: 80-90% trƣờng hợp.→ x quang có liềm hơi thì chẩn đoán trở nên chắc
chắn, không có liềm hơi thì không đƣợc loại trừ chẩn đoán.
SIÊU ÂM BỤNG: thấy hơi tự do hoặc dịch tự do hoặc cả hai trong ổ bụng
CHỤP CẮT LỚP: thấy hơi và dịch tự do trong ổ bụng, trong cấp cứu, để chẩn đoán
thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, chụp cắt lớp thƣờng không cần thiết
Bệnh học
Biến chứng của loét: chảy máu > thủng > hẹp môn vị. K thì tỷ lệ hẹp môn vi nhiều hơn
Hình dung BN: nam>nữ, 20-50 tuổi, lao động chân tay, sáng sớm. Nằm ngửa thì chống chân, gối đầu
cao. Hoặc nằm nghiêng, cong lưng tôm
Lỗ thủng
o Loét xơ chai > loét non
o Loét mạn > loét cấp (<3 tháng)
o Loét tá tràng > loét dạ dày 3-4 lần. Thường thủng loét mặt trước hành tá tràng nên mới có thể
chảy ra đầy ổ bụng
o Lỗ thủng tá tràng (1cm) < lỗ thủng dd
Triệu chứng
o Đau: 100%
Bí trung đại tiện 80%
Nôn ra máu: kissing ulcer.
1 số ít BN sốc trong giờ đầu. Đó chỉ là thoáng qua
o Tiền căn đau 80%. BN K thườnng ko đau
o Co cứng 90%. 10% chỉ cảm ứng PM (nhớ từ trẻ đến già)
Mấy đứa choi choi: nghiện ma túy
BN trẻ đến trễ >24h: mỏi cơ sau gồng lâu, hạ kali
Nữ đẻ nhiều
Già
o Hp (+) 90%
o Liềm hơi 80%
Thủng lúc dd sạch
Ổ loét nhỏ khi thủng đc mạc nối bao lại
Thủng tạng rỗng ko nội soi dd-tt nhaz!!! Vì khi bơm hơi sẽ đẩy thức ăn vào khoang phúc mạc.
VPM hóa học chuyển sang VPM vi khuẩn sau 12h
Chẩn đoán phân biệt (nhớ theo thứ tự từ trên dưới ống tiêu hóa)
o Viêm tụy cấp: BN rên la, tư thế gập người/cò súng chứ ko nằm im. Khám ko co cứng, ấn đau
điềm sường-thắt lưng P. Amylase máu-nước tiểu, SA, XQ, CT
o Thấm phúc mạc mật/VPM mật: đau, sốt, vàng da, bụng ko co cứng. Siêu âm đi
o Thủng tạng khác (ruột non): ko co cứng rõ
o Viêm ruột thừa: bệnh sử
Điều trị nội (hẹp môn vị là: hút dd, bồi hoàn, thụt tháo)
1) Hút dạ dày
2) Bồi hoàn nước điện giải, chất dinh dưỡng (đặc biệt ở BN hẹp môn vị thiếu chất, hạ HA, tổng
trạng kém)
3) Giảm đau
4) Kháng sinh
5) KHÁNG TIẾT
Mổ
1) Cắt dạ dày
Chỉ định (cách nhớ: trước-trong-sau mổ)
o Chắc chắn K (chẩn đoán trước đó)
o Nghi K
o Đang khâu thủng thì GPB về K
Mấy trường hợp này mà chỉ khâu thủng thôi thì 2 tuần sau mới mổ lại cắt dd
Điều kiện
o Đến sớm trước 12h
o Khoang bụng phải sạch
o BN ko phải người già: vì thưởng có bệnh mạn tính, chưa kiểm tra kỹ trước mổ
o BN chịu đc cuộc mổ
o DD thủng khi đói
2) Cắt TK X
Chỉ định: loét tá tràng
Sợ nhất là phải bóc tách, gây nhiễm khuẩn trung thất
Điều kiện
o Đến sớm
o Khoang bụng phải sạch
o Ko hẹp môn vị
3) Khâu thủng
Cách làm
o Cắt rộng lỗ thủng vì : ổ loét bên trong niêm mạc rộng hơi phần nhìn thấy ngoài thanh mạc
o Khâu chữ X khi mô xung quanh mềm mại, khâu chữ I khi mô xơ chai làm hẹp môn vị (mũi
chữ I đi theo trục dọc dd, ko làm hẹp lòng)
o Có thể tạo hình bằng mạc nối lớn lên đường khâu
o Nối vị tràng khi môn vị đã hẹp
Biến chứng (giống biến chứng của loét: chảy máu, thủng, hẹp MV; thêm cái áp xe tồn lưu thôi)
o Chảy máu: kissing ulcer có thể gây chảy máu mấy ngày sau khi khâu thủng
o Xì chỗ khâu: nặng thì gây VPM, phải mổ lại để dẫn lưu ra da hay cắt dd. Nếu nhẹ có thể hút
liên tục, chờ tự bít
o Hẹp môn vị: mổ lại, nối vị tràng
o Áp xe sót: thường ở túi cùng Douglas
4) Khâu thủng qua nội soi
Chỉ định: nên dùng cho loét tá tràng
Điều kiện (cách nhớ = ĐK cắt TK 10 + ko CCĐ nội soi)
o Đến sớm trước 12h
o Khoang bụng phải sạch
o Ko hẹp môn vị
o BN ko phải người già: vì thường có bệnh tim, hô hấp…ảnh hưởng bơm hơi nội soi
5) Tiệt trừ Hp
Omeprazole 20 mg x2 lần/ngày, uống trước ăn 30p
Amox 1000 mg x2 lần/ngày
Metro, clarithro, tetra 500 mg x2 lần/ngày
Bismuth 240 mg x2 lần/ngày
Phác đồ 3 thuốc: PPI+AC, PPI+MC, PPI+AM
Thất bại với 1 trong 3 phác đồ trên thì chuyển sang 4 thuốc: PPI+BMT
Uống kháng sinh trong 1 tuần, rồi duy trì PPI: 3 tuần với loét hành tá tràng, 5 tuần với loét dd
TRÌNH BỆNH THỦNG MẶT TRƯỚC DẠ DÀY – A SƠN
Cách đọc bệnh án: Nếu bn tên “Nguyễn Văn N” thì ko đọc giới nữa, đọc “nhập viện vì”.
Trong bệnh sử chỉ dùng 1 loại đơn vị thời gian: ngày hoặc giờ.
Nói “viêm phúc mạc” khi có sự thông thương giữa tạng trong ổ bụng với khoang phúc mạc. nếu mở
bụng thấy có dịch, ruột thừa hoại tử mà chưa bể thì chỉ nói là “VRT hoại tử”.
các trường hợp VPM dễ bỏ sót: VPM do nước tiểu, dịch mật, vỡ ruột non, vỡ tá tràng ( do tá tràng nằm
sau, có thể chỉ đau lưng, phát hiện ra thì đã nặng do dịch tụy làm hoại tử mô).
Điều trị:
Trong hẹp môn vị: cấm xài lactate ringer, xài NaCl. Vì BN nôn ói nhiều nếu truyền lactate ringer
vô có thẻ gây kiềm chuyển hóa
Nuôi ăn trong trường hợp cấp tính, ko dùng đạm, mỡ do không hấp thu được, chỉ dùng đường
Kháng sinh: dựa vào bệnh nền của BN, tình trạng nhiễm trùng
o Nếu nặng, thủng lâu rồi: Cepha 4, metro
o Vô sớm, bụng đói: có thể xài cepha 2, augmentin
Giảm đau:
o Morphin (nguy cơ suy hô hấp, nhất là các BN có bệnh phổi),
o Perfangan, paracetamol kabi: là giảm đau nhẹ, nhưng nếu truyền tốc độ nhanh
100g/phút thành giảm đau mạnh
o Tramadol
o Không được xài NSAIDS
o Kháng tiết: PPI đường tĩnh mạch: pantoloc.
Bệnh án Trĩ cần chú ý các phần sau: ( theo ý thầy Chương)
1. Hành chính:
- + Nam : nghề lao động nặng, ăn cay, uống rượu bia, chế độ ăn ít xơ
+ Nữ: táo bón, thai kz, thuốc ngừa thai
- Nghề nghiệp: các nghề ngồi lâu như tài xế, thợ may, NVVP
- Tuổi: quan trọng
2. Lý do nhập viện: đi tiêu máu/ khối sa ra ngoài hậu môn/ đau hậu môn
3. Bệnh sử: Vì trĩ là bệnh kéo dài, khi gây khó chịu ảnh hưởng đến sinh hoạt của bệnh nhân mới
NV, nên vì vậy nên lấy bệnh sử kéo dài: 1 năm, 2 năm…
- Khai thác các triệu chứng của bệnh trĩ:
+ tiêu ra máu: máu đi ra có phân kèm theo không, trước hay sau phân, máu đỏ tươi, bầm,
lượng máu vài giọt, hay nhiều, có chóng mặt gì không ( theo bảng phân loại trong slide lựa
chọn điều trị trĩ)
+ khối sa ra ngoài hậu môn: khi nào sa ra, có tự thụt lên không, có kèm theo đau?
+ đau hậu môn:
- Khai thác thói quen đi tiêu của bệnh nhân:
+có hôi chứng trực tràng: tiêu tiêu mót rặn, cảm giác không hết phân, thay đổi hình dạnh
phân: nhỏ dẹt, có kèm nhày máu
+ thói quen đi tiêu: mấy lần/ ngày, tính chất phân
4. Tiền căn
- các yếu tố nguy cơ của bệnh trĩ:
+ táo bón kinh niên, HC lỵ
+ các nguyên nhân gây tăng áp lực ổ bụng: viêm phế quản, giãn phế quản, làm việc nặng nhọc
+ chế độ ăn
+ tiền căn dùng thuốc ngừa thai
5. Khám:
Khám HM trực tràng:
+ nhìn da xung quanh hậu môn có sưng đỏ, có khối sa ra ngoài, nếp nhăn da đều hướng tâm, lỗ
hậu môn đóng kín, có chảy dịch chảy mủ gì không
+ Thăm HM trực tràng: khám thấy khối phồng ở vị trí ?, mềm, ấn xẹp; lòng trực tràng trơn láng,
có sờ thầy u không? Có thì mô tả tính chất? co thắt cơ vòng? Rứt găng có máu hay phân không
6. Đặt vấn đề
+ tiêu ra máu: ở đây đặt VĐ tiêu ra máu mà không phải là CMTH, vì đã xem như máu chảy từ đại
tràng đến ống hậu môn
+ khối sa ra ngoài HM
7. Chẩn đoán:
+ trĩ PEC
+ K trực tràng+ trĩ PEC
8. Biện luận: vì sao nghĩ đây là trĩ, vì sao phân độ như vậy, vì sao nghĩ K trực tràng nhưng không để
đầu tiên: Bn chỉ đi tiêu ra máu, không sờ thấy khối u, BN không có HC trực tràng, không loại
trừ NS trực tràng để XĐ
9. Điều trị: Phương pháp điều trị cho Bn này là gì? Tại sao lại chọn phương pháp này:
- Không xâm hại: 50% (1) ăn chất xơ; (2) thuốc tăng cường thành TM: Bonivein, Daflon, lá
sung; (3) thuốc đặt tại chỗ
- Dùng dụng cụ: 40%
Nguyên tắc:
+ tạo sẹo xơ để cố định trĩ
+ giảm lưu lượng máu đến búi trĩ, thu nhỏ búi trĩ
+ ít đau (can thiệp ở trên đường lược)
(1) Chích xơ: (Jean Denis-CÂ)
+ CĐ cho trĩ độ 1-2
+ dd: dầu phenol, polidocanol
+ biến chứng: viêm tấy lan rộng tầng sinh môn; chảy máu, bí tiểu; chích ở vị trí 11h-1h:
viêm TLT, viêm mào tinh hoàn + tinh hoàn, rò HM âm đạo
Mục đích: (1) tạo mô xơ để phục hồi mô LK/đệm HM -> cố định búi trĩ; (2)giảm lượng
máu đến búi trĩ; (3) can thiệp vùng trên đường lược: ít đau
Tiêm vào GỐC búi trĩ (chất xơ không vào máu), không tiêm trực tiếp vào trong búi trĩ:
gây tắc mạch HM -> tắc mạch chậu -> tắc mạch phổi
(2) Thắt trĩ bằng vòng cao su: TỐT NHẤT, thắt gốc búi trĩ trên đường lược: thiếu máu nuôi -
> hoại tử -> rụng trong 2-3 ngày;
+ CĐ: độ 1-2 ± 3
+ kết quả tốt hơn chích xơ và IRC (quang đông hồng ngoại)
+ biến chứng: thắt 1-2-3 lần đều có biến chứng như nhau: nhiễm trùng vùng chậu (nếu
không tuân thủ KT vô trùng); trĩ ngoại tắc mạch; nứt HM
(3) Quang đông hồng ngoại:
+ CĐ: 1-2
+ không đau, an toàn, cầm máu hiệu quả
+ nhược: giá máy cao, thực hiện nhiều lần
- Phẫu thuật: giải quyết 10%
Có 2 loại PT: PT nhóm A (dưới đường lược, phân định bằng cảm giác) và nhóm B (trên
đường lược)
Nhóm A = PT cắt trĩ kinh điển (tiêu chuẩn cho PT búi trĩ)
- Nhược điểm: đau nhiều hơn (do dưới đường lược nhiều dây TK); can thiệp trực tiếp vào
vùng đệm
- Có 2 PT:
+ PT cắt khoanh niêm mạc: (PT Whitehead, PT Toupet-không sd nữa): triệt để, nhưng có
biến chứng: mất kiểm soát hơi (xì hơi)
+ PT cắt trĩ từng búi (PT mở: PT Milligan Morgan, PT Nguyễn Đình Hối; PT kín: PT Ferguson):
cắt búi trĩ to nhất (da-tới gốc búi trĩ-kẹp và cắt: khâu hoặc dể hở), bằng 5 phương tiện:
(1) Dao, kéo thường
(2) Cắt đốt điện
(3) Cắt đốt bằng Laser
(4) Cắt đốt bằng sóng cao tầng (HCPT)
(5) Cắt đốt bằng sóng SÂ (Harmonic Scalpel)
CĐ điều trị:
Câu 18
Câu 21
Câu hỏi:Các phương pháp mổ trĩ
Trả lời:
-Dùng dụng cụ:
+Chích xơ
+Thắt trĩ bằng vòng cao su
+Quang đông hồng ngoại
-Phẫu thuật:
+Phẫu thuật nhóm A (PT can thiệp dưới đường lược):
PT cắt khoanh niêm mạc (PT Whitehead):cắt khoanh niêm mạc và
lớp dưới niêm mạc có các búi trĩ,sau đó kéo niêm mạc từ trên xuống
khâu với da ở HM.Hiện k sdụng vì bc nặng nề như hẹp HM,đi tiêu
mất tự chủ và rỉ dịch HM)
PT cắt trĩ từng búi (PT Milligan Morgan,PT Ferguson,PT Nguyễn
Đình Hối):cắt riêng biệt từng búi trĩ một,nhóm này k có bc của nhóm
cắt khoanh nm nhưng vẫn còn đau sau mổ,tgian nằm viện dài,trở lai
lđộng muộn
TRĨ
1. Phân độ trĩ theo Masuda: phân độ này cho thấy được cả trĩ ngoại và nội
a. P: sa
P0: ko sa
P1: sa mà đẩy lên đc
P2: sa mà ko đẩy lên đc
b. E: trĩ ngoại
E0: ko trĩ ngoại
E1: trĩ ngoại chiếm < ½ chu vi
E2: trĩ ngoại chiếm > ½ chu vi
c. C:
C0: các búi trĩ riêng biệt
C1: các búi trĩ liên kết 1 phần
C2: các búi trĩ liên kết hoàn toàn
2. Phân độ Goligher: xem phân độ trong sách cũ sẽ cụ thể hơn
TRĨ
I. CHUẨN BỊ TRƯƠC MỔ
Độ 3 ưu tiên longo
Độ 4, nhỏ ưu tiên cắt vì nó xuống gần đường lược hơn, đau hơn, mất ưu điểm
Longo
Sa lớn quá ??
Nhiễm trùng
Đi tiêu máu
??
Giảm đau
Kháng viêm
Nhuận tràng
Sa là tròn đồng tâm, có khi 1 điểm như trĩ lun, không rõ giới hạn
Trĩ tắc mạch huyết khối to thì đi cầu máu cục đen, nhiều cục nhỏ rạch không
hết, cục to thì rach tiểu phẫu
K OHM T3 xạ trị??
CT Cắt TM
Mở OMC là rạch dọc theo OMC. Ko rạch ngang sẽ gây hẹp về sau. Với lại rạch dọc dễ lấy sỏi hơn
7 ngày sau sẽ chụp ống Kehr do đó là thời gian lành thường (vết mổ ở bụng cũng 7 ngày cắt chỉ). Nếu
hết sỏi thì ngày 10 rút ống. Nếu còn sỏi thì về nhà, tập cột ống Kehr, ko đau bụng, ko sốt thì cột luôn.
Đau, sốt thì mở ra, hết đau, hết sốt thì lại cột tiếp. Đến tuần thứ 3 quay lại tán sỏi qua đường hầm
Người già yếu thì 4 tuần mới rút Kehr. Rút ra mà soi vào chưa lành đường hầm thì phải đặt lại
Mở OMC + Kehr
CC
PTBD
- Hẹp ĐM
SG - Nhiều sỏi+ gan teo
- Nghi K
Chỉ định cắt gan Thường cắt thùy trái của
gan: hạ phân thùy 2,3. Còn
CT Mở OMC + Kehr gan trái là bao gồm hạ phân
thùy 2,3,4
PTBD
Cắt TM + lấy sỏi qua
VTM rõ
ống túi mật
CC
VĐM rõ ERCP trước,
STM + SOMC: cắt TM sau
ko mở OMC,
thay = lấy sỏi Ống túi mật
Cắt TM + lấy sỏi
qua OTM dãn > 5mm,
qua ống TM
sỏi < 1cm
CT
ERCP trước, cắt TM sau
hoặc cùng lúc
Cắt TM + PTBD
Tránh cắt TM trước rồi ERCP sau vì nếu ERCP thất bại thì lôi BN ra mổ nữa hả
ERCP lấy sỏi rồi thì cắt túi mật trong cùng 1 lần nhập viện đó. Chứ cho về thì sỏi TM rớt xuống, gây VĐM
nữa hả
VTM rõ Cắt TM
CC
STM + SG Mở OMC +
CT VĐM rõ
Kehr + cắt TM
CC Mở OMC + Kehr
SỎI LẦN 2
Sỏi lần 2 + ko hẹp: điều trị như lần 1
Sỏi lần 2 + hẹp: điều trị như lần 3
SỎI LẦN 3
Sau khi rút ống Kehr, đường hầm sẽ bít sua 24h. Vậy làm sao để giữ đường hầm: vừa đặt Kehr lúc mổ
vừa làm các thủ thuật sau
1. Làm mật da bằng túi mật
Do ống TM có van Heister nên phải nối phễu TM vào OMC, chỗ nối phải có đường kính >2cm
Điều kiện: còn túi mật, Oddi thông
2. Làm mật-ruột-da bằng quai hỗng tràng + CẮT TÚI MẬT
Nếu còn TM thì phải cắt chứ VTM sau này khó cắt lắm
Oddi tắc, mật vẫn xuống đc
Khuyết điểm: VĐM ngược dòng
3. Làm mật-ruột-da bằng quai ruột biệt lập
Ít xài do nếu Oddi hẹp thì mật vẫn ko xuống đc ruột; ngoài ra, mạc treo bị căng, dễ thiếu
máu quai ruột
Biến chứng của các thủ thuật này: Xì miệng nối, VĐM ngược dòng
Sỏi đường mật ngoài gan – thầy Thành
Chẩn đoán sỏi OMC dựa vào tam chứng Charcot: không cần đủ cả 3, 2/3 cũng được. nếu nghi ngờ thì
cho siêu âm
Nếu thấy OMC giãn + sỏi: cho ERCP, không để lâu; khi làm ERCP thì chụp đường mật trước (trừ
trường hợp viêm mủ đường mật) rồi lấy sỏi, nếu nhiều sỏi quá lấy 1 lần ko hết thì đặt sten, lần
sau làm ERCP lại hoặc mổ. ERCP là phương pháp xâm hại, chỉ làm để điều trị, ko dùng với mục
đích đơn thuần là chẩn đoán.
Nếu OMC giãn + không có sỏi:
o có thể điều trị nội nếu ổn thì ngày hôm sau cho nhịn ăn, siêu âm lại (phát hiện thêm 10-
20% sỏi nữa); nếu ko thấy thì cho MRCP (độ nhạy 100%), có khả năng loại trừ sỏi (nếu ko
có thì làm MSCT)
o Hoặc nếu nghi ngờ sỏi (trên lâm sàng, bilirubin, men gan) thì có thể cho MRCP hoặc
MSCT luôn. Các xét nghiệm khác xác định sỏi là chụp đường mật trong mổ, siêu âm
trong lúc mổ
Nếu CT hoặc MRCP kết hợp với lâm sàng và sinh hóa thấy khả năng bị sỏi cao thì
cho ERCP
Nếu siêu âm thấy OMC giãn ít, sinh hóa bình thường thì thôi, chỉ cần theo dõi
Sỏi ống mật chủ thứ phát thường nhỏ, ít triệu chứng # sỏi nguyên phát.
Điều trị viêm đường mật cấp: điều trị nội + nhịn ăn chẩn bị mổ + kháng sinh
Khang sinh là kháng sinh điều trị, dùng 7-10 ngày, nếu còn sốt, bạch cầu vẫn tăng thì có thể dùng
kéo dài hơn. Hết sốt 48h có thể cắt KS.
Nếu bn già >=65 tuổi thì cần giải quyết tắc nghẽn sớm, nếu để vô sốc nhiễm trùng thì >50% tử
vong.
Sau điều trị nội 2 ngày, nếu đáp ứng thì mổ chương trình; nếu ko đáp ứng hoặc có biểu hiện
viêm mủ đường mật (bn có tụt HA, rối loạn tri giác) thì cần giải áp đường mật khẩn. 3 phương
pháp
o ERCP: bơm rửa hút dịch mật, đặt stent
o PTBD
o Mổ
BỆNH ÁN
I.Hành chính:
-Họ và tên: Võ Thị Thu Giang
-Năm sinh: 1960( 53 tuổi) Giới: Nữ
-Nghề nghiệp: Nội trợ
-Địa chỉ: Mỹ Tho- Tiền Giang.
-Nhập viện: 15h30 phút ngày 18/12/2013 Khoa 4B3 phòng 10
II.Lí do nhập viện: Đau bụng
III.Bệnh sử: bệnh 2 tuần . BN khai :
Cách nhập viện 2 tuần , sau khi ăn trưa khoảng 2 giờ, BN đột ngột đau hạ sườn P dữ dội ,ôm
bụng lăn lộn , lan ra sau lưng, đau quặn cơn trên nền âm ỉ câu này không hợp lý lắm vì đau dữ dội lại còn
trên nền âm ỉ???, khoảng 4 cơn, mỗi cơn kéo dài #2 phút, không tư thế tăng, giảm đau. Bệnh nhân có kèm
nôn ói ra thức ăn vừa ăn + dịch vàng, nôn 3-4 lần, sau nôn BN có giảm đau ít nhưng không hết. Nước
tiểu vàng sậm màu giống nước trà đặc, kèm sốt nhẹ , cảm giác ớn lạnh người .
Cách NV 1 tuần , BN đột ngột ho ra máu đỏ tươi ho ra máu hay ói ra máu? , lượng ít , 2 lần ,
không kèm đàm nhớt, sau ho BN vẫn tỉnh , không chóng mặt. NV Tiền Giang , được điều trị thuốc
giảm đau , hạ sốt 1 tuần , Bn hết ho ra máu , còn đa hạ sườn phải , nôn ói Chuyển viện Chợ Rẫy
Trong quá trình bệnh BN vàng da lúc tăng lúc giảm , tiêu phân vàng sệt 1 lần/ ngày .
Tình trạng lúc nhập viện:
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được
Sinh hiệu: Mạch 110 lần/phút. Huyết áp 110/70mmHg. Nhiệt độ 37oC. Nhịp thở 20 lần/phút
Niêm mạc mắt, kết mạc mắt vàng.
Tim đều, phổi trong
Ấn đau hạ sườn phải
Gan lách không sờ chạm
IV.Tiền căn:
1.Bản thân:
Bệnh lý:
BN chán ăn + nôn ói khoảng 1 năm nay.
Không ghi nhận tiền căn viêm gan B, C; chưa chích ngừa VG B.
Không tiền căn phẫu thuật.
Không ghi nhận tiền căn bệnh lý THA, ĐTĐ, bệnh phổi .
Thói quen:
Không tiền căn hút thuốc, uống rượu
Không tiền căn thói quen ăn gỏi, cá sống
Không tiền căn dị ứng.
2.Gia đình:
Không ghi nhận bất thường.
V.Khám: 7h ngày 23/12/2014
1.Tổng quát:
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.
Chi ấm, mạch rõ
Mạch : 100 l/ph; Huyết áp: 120/80 mmHg
Nhiệt độ: 37,5°C; Nhịp thở: 20l/ph
Da vàng, không dấu xuất huyết, không phù.
Thể trạng trung bình. Cân nặng 55kg, chiều cao 1,60m → BMI = 21.48 kg/m2
2.Đầu - mặt - cổ:
Cân đối
Niêm mạc mắt, kết mạc mắt vàng
Tuyến giáp không to.
Hạch cổ, hạch thượng đòn không sờ chạm
3.Lồng ngực:
Cân đối, di động đều theo nhịp thở, không dấu sao mạch.
Tim: T1, T2 đều rõ, tần số 80 lần/phút , không âm thổi.
Phổi: không ran nếu có triệu chứng ho ra máu, nên khám hô hấp kĩ hơn (làm rõ triệu chứng)
4.Bụng:
Cân đối, tham gia thở tốt, không tuần hoàn bàng hệ, không u, sẹo
Ấn đau nhiều hạ sườn P. Xác định xem có sờ thấy túi mật không?
Gan , lách không sờ chạm
Rung gan(-), ấn kẽ sườn (-)
Điểm Murphy(-).
5.Các cơ quan khác:
Không ghi nhận bất thường.
VI.Tóm tắt bệnh án:
BN nữ, 53 tuổi, nhập viện vì đau bụng, bệnh 1 tuần :
TCCN: Đau bụng
Sốt
Nôn ói
Vàng da, niêm
Nước tiểu vàng sậm.
Ho ra máu
TCTT: Sốt 37o5.
Da vàng, kết mạc mắt vàng
Ấn đau nhiều vùng hạ sườn P
Tiền căn : Nôn ói trong 1 năm .
VII.Đặt vấn đề:
1.Tam chứng Charcot cẩn thận khi đặt vấn đề là hội chứng (tam chứng Charcot phải diễn tiến
đúng theo trình tự các triệu chứng)
2. Nôn ói.
3. Ho ra máu
VIII.Chẩn đoán sơ bộ: Nhiễm trùng đường mật do sỏi OMC theo dõi biến chứng viêm tụy cấp/ dãn phế
quản
IX.Chẩn đoán phân biệt:
1. Nhiễm trùng đường mật do sỏi OMC + sỏi gan theo dõi biến chứng viêm tụy cấp/
dãn phế quản
2. Nhiễm trùng đường mật do giun chui ống mật, dõi biến chứng viêm tụy cấp/ dãn phế
quản
còn chẩn đoán phân biệt nào khác không? Vì sao ho ra máu chỉ nghĩ do dãn phế quản?
X.Biện luận:
BN nữ 53 tuổi, nhập viện vì đau bụng, bệnh 2 tuần , qua thăm khám có các triệu chứng: đau
bụng- sốt- vàng da. Thứ tự xuất hiện các triệu chứng theo trình tự như trên, nghĩ nhiều bệnh nhân có Tam
chứng Charcot. Mà tam chứng Charcot là đặc trưng của một tình trạng nhiễu trùng đường mật. Cẩn thận
khi đặt thành tam chứng Charcot, vì BN có kèm triệu chứng hô hấp (ho ra máu)
Một bệnh nhân nữ lớn tuổi, bệnh cảnh cấp tính, nguyên nhân thường gặp của nhiễm trùng đường mật có
thể có là:
1. NTĐM do sỏi : nghĩ nhiều nhất vì BN này có triệu chứng điển hình của viêm đường mật do
sỏi: đau khởi phát đột ngột, xuất hiện nhiều giờ, lan ra sau lưng, đau dữ dội làm bệnh nhân
nôn nói. Sốt kèm ớn lạnh,sốt trước rồi mới đến vàng da. Vàng da lúc tăng lúc giảm , bệnh
nhân có kèm tiểu sậm màu. Vì vậy nguyên nhân của NTĐM này nghĩ nhiều là do sỏi. Vị trí
của sỏi có thể từ:
Túi mật: Trên bệnh nhân này khám thấy túi mật không to, nghiệm pháp Murphy âm
tính nên không nghĩ viêm túi mật cấp. Không đúng, vì cả vùng dưới sườn đều đau
khó có thể sờ đc túi mật, không làm được nghiệm pháp Murphy.
Đường mật trong gan: Nếu vị trí sỏi từ đường mật trong gan, thì tình trang vàng da
cũng không điển hình như của BN này nếu sỏi gan đơn thuần phần lớn không gây
vàng da do không có tắt mật. Và cũng không thể giải thích được tình trạng nôn ói
nhiều của bệnh nhân. Nên ít nghĩ nguyên nhân từ sỏi đường mật trong gan đơn thuần,
mà có thể kết hợp với sỏi đường mật ngoài gan. Đề nghị siêu âm bụng và CT scan
bụng chậu cản quang để giúp xác định chẩn đoán.
OMC và Ống gan: Đây là 2 vị trí nghĩ nhiều nhất. Tuy nhiên sỏi từ OMC là nghĩ
nhiều hơn cả vì triệu chứng vàng da lúc tăng lúc giảm; trong đợt cấp này bệnh nhân
vàng da, tiểu sậm màu. Hơn nữa tình trạng đau bụng của bệnh nhân đau quặng từng
cơn trên nền âm ỉ, đau dữ dội tăng dần; đi kèm với tình trạng nôn ói nhiều, liên tục,
sau nôn không giảm đau. Trên BN NTĐM do sỏi có đau bụng dữ dội + nôn ói phải
nghĩ đến vị trí sỏi ở thấp và có thể có biến chứng viêm tụy cấp đi kèm. Đề nghị siêu
âm bụng, CT scan bụng chậu cản quang, Lipase, Amy lase máu + nước tiểu để giúp
xác định chẩn đoán. sỏi rơi vào OMC gây tắt nghẽn ngay vị trí cơ vòng Oddi có thể
cho triệu chứng rất dữ dội, với bệnh cảnh như vậy có thể nghĩ ngay sỏi kẹt Oddi.
Các biến chứng của NTĐM do sỏi: Như đã biện luận ở trên biến chứng nghĩ đến nhiều nhất
trên bệnh nhân này là viêm tụy cấp. Ngoài ra một số biến chứng khác không nghĩ đến vì:
Nhiễm trùng huyết – shock nhiễm trùng: thường BN có tam chứng Charcot nhưng ở
mức độ nặng hơn, đi kèm với rối loạn tri giác và tụt huyết áp (ngũ chứng Reynolds).
BN này mach lúc khám 100 lần/phút, mặc dù hơi nhanh nhưng vẫn trong giới trên
của mức bình thường. Huyết áp 120/80mmHg là bình thường →nên không nghĩ. với
tình trạng ổn định như miêu tả, không nghĩ BN có choáng nhiễm trùng
Viêm mủ đường mật: BN có tam chứng Charcot nhưng ở mức độ nặng hơn. Sốt cao
39-400C, đau nhiều hơn và có đề kháng HS (P). Thường dễ dẫn đến nhiễm trùng
huyết và shock nhiễm trùng. Trên bệnh nhân này không rơi vào tình trạng nặng như
trên nên không nghĩ. nên lưu ý vì diễn tiến nhanh, choáng khó hồi phục.
Áp xe đường mật: Bệnh nhân sốt cao, vàng da, gan to và rất đau. Trên BN này gan
không to, rung gan (-), ấn kẽ sườn (-) →Loại Các bệnh cảnh này thường khá tương
tự, độ nặng như nhau
Viêm phúc mạc mật – thấm mật phúc mạc: Khám bụng mềm, không đề kháng, ấn
đau nhẹ vùng HS (P). → Loại
2. NTĐM do giun chui ống mật: BN sẽ đau lăn lộn, nằm chổng mông → trên BN này không có
các triệu chứng trên. Bệnh nhân cũng không có tiền căn ăn gỏi, cá sống. Nên ít nghĩ nhưng
không thể loại trừ → Đề nghị siêu âm bụng, CTM , CT scan bụng chậu cản quang vừa để
chẩn đoán xác định và để chẩn đoán phân biệt. Lưu ý xác giun cũng là một nguyên nhân tạo
sỏi.
3. Trên BN có ho ra máu , 1 cách đột ngột , không đàm nhớt , nghĩ nhiều bn có dãn phế quản đi
kèm => CT scan ngực để chẩn đoán . Biện luận ho ra máu quá đơn giản. ( có lẽ đã biết trước
chẩn đoán).
XI.Cận lâm sàng:
1.Đề nghị CLS:
CLS chẩn đoán : SA bụng , CT ngực bụng chậu cản quang ,
Bilirubin TP,TT ,
AST, ALT
CLS thường quy : CTM, Nhóm máu ,Đông máu toàn bộ , ion đồ , BUN, Creatinin, TPTNT,
Lipase, amylase máu , amylase niệu , X- Quang phổi.
2.Kết quả CLS:
• Siêu âm bụng: (18/12/2013)
Dịch tự do ổ bụng : không
TDMP: không
Gan: không to , cấu trúc đồng nhất , bờ đều
TM Cửa : không dãn TM Gan : không dãn
Nhánh gan (P), (T) : dãn , không sỏi .
Túi mật: không dãn, không sỏi
OMC: dãn , đoạn cuối sỏi d#20mm
Lách : không to cấu trúc đồng nhất
Tụy: không to , cấu trúc đồng nhất .
KL: dãn đường mật trong và ngoài gan do sỏi phù hợp với lâm sàng
•CT-scan bụng:
Gan: không to, bờ đều, không thấy bất thường đậm độ nhu mô gan trên phim.
Sỏi OMC gây dãn đường mật trong và ngoài gan.
Tụy: bình thường.
KL: Sỏi OMC gây dãn đường mật trong và ngoài gan. phù hợp với lâm sàng
.CT scan ngực :
-Cửa sổ trung thất : Không phát hiện khối choáng chỗ và đậm độ bất thường
KHông phát hiện hạch phì đại trung thất
Không phát hiện TDMP
Các mạch máu lớn bình thường .
-Cửa sổ phổi :Dãn phế quản rải rác 2 bên phổi
Các PQ và mạch máu trong giới hạn bình thường
KL: Dãn PQ 2 bên phổi phù hợp với lâm sàng ho ra máu
Như đã nói ở trên, em đã biết trước chẩn đoán!!!
•Công thức máu:
RBC:4,80 T/L
HGB:136
HCT:41,5
WBC: 9,19 G/L (Neu 76,6%) -> Tuy bạch cầu không tăng nhưng không loại được nhiễm trùng do
BN đã được điều trị gần 1 tuần tại BV TG .
Bệnh nhân không có thiếu máuvà tiểu cầu trong giới hạn bình thường
•Sinh hóa:
AST: 289 U/L; ALT: 419 U/L -> men gan tăng nghĩ có thể do tình trạng tắc mật ngoải gan gây ứ
mật làm tổn thương tế báo gan là một dấu hiệu của tắc nghẽn cấp tính và hoàn toàn.
Bilirubin TP: 13,26 mg/dL
Bilirubin TT: 8,8 mg/dL
Bilirubin GT: 4,46 mg/dL
→ Bilirubin tăng chủ yếu trực tiếp phù hợp với tình trạng tắc mật sau gan.
•Đông máu:
PT: 12,5s
APTT: 28,8s
INR: 0,92
→ PT APTT trong giới hạn bình thường
•Ion đồ:
Na: 140 mmol/l
K: 3,7 mmol/l
Cl: 103 mmol/l
Ca TP: 2,12 mmol/l
→ Điện giải torng giới hạn bình thường
BỆNH ÁN
I.Hành chính:
Họ và tên: Trịnh Quốc Sự
Năm sinh: 1950.( ghi rõ tuổi BN) Giới: Nam
Nghề nghiệp: Làm nông
Địa chỉ: Giồng Trôm – Bến Tre.
Nhập viện: 20/11/2013 (giờ)
II.Lí do nhập viện: Đau bụng
III.Bệnh sử:
Cách nhập viện 1 ngày, sau khi ăn trưa (bao nhieu giờ), BN đột ngột đau hạ sườn P dữ (ôm bụng lăn
lộn?) , lan ra sau lưng, đau quặn cơn trên nền âm ỉ, khoảng 4 cơn, mỗi cơn kéo dài #2 phút, không tư thế
tăng, giảm đau. Bệnh nhân có kèm nôn ói ra thức ăn vừa ăn rồi ra + dịch vàng, nôn 3-4 lần, sau nôn BN
có giảm đau ít nhưng không hết. Nước tiểu vàng sậm (có giống nước trà đặc ko?, có thực sự là tiểu sậm?),
sốt ( nhẹ, cao???) (không rõ nhiệt độ) → nhập viện 120 Bến Tre (Đã điều trị, xử trí gì quan trọng ko?)
Ngày nhập viện, BN vẫn còn đau bụng ngày càng tăng + nôn nói tính chất như trên nhiều với tính chất
như trên sau đó đau liên tục, dữ dội, nôn ói 2 lần không giảm đau, da vàng (bệnh sử 2 ngày… là một bệnh
cảnh cấp tính…vàng da này xuất hiện trong vòng 1 ngày là xuất hiện một cách đột ngột… có thực sự
bệnh nhân với vàng da trong vong 1 ngày ko? Hay da vàng da truoc do? Vàng da này có lúc tăng lúc giảm
ko?), tiểu sậm màu, chưa đi tiêu -> chuyển viện BVCR
Tình trạng lúc nhập viện:
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được
Sinh hiệu: Mạch 110 lần/phút. Huyết áp 110/70mmHg. Nhiệt độ 38oC. Nhịp thở 20 lần/phút
Vẻ mặt đừ, môi khô, lưỡi dơ.
Niêm mạc mắt, kết mạc mắt vàng.
Tim đều, phổi trong
Ấn đau hạ sườn phải
Gan lách không sờ chạm
IV.Tiền căn:
1.Bản thân:
Bệnh lý:
BN từng có những cơn đau tương tự, lần đầu tiên cách 3 năm, lần cuối cách 1 năm; nhập viện và
điều trị Nội khoa tại bv Nguyễn Tri Phương 3 lần với chẩn đoán là sỏi đường mật. (Các dấu hiện vàng da,
tiểu sậm có xuất hiện ko? Lúc tăng lúc giảm ko?)
Không ghi nhận tiền căn viêm gan B, C; chưa chích ngừa VG B.
Không tiền căn phẫu thuật.
Không ghi nhận tiền căn bệnh lý nội ngoại khoa khác (nên ghi rõ ko có tiền căn THA + ĐTĐ…
vì tình trang bệnh nhân nhập viện: có dấu hiệu nhiễm trùng, mạch nhanh…HA đo duoc có bình thường
hay ko? Hay là HA tuột? bệnh nhan dang vào tình trang shock?)
Thói quen:
Hút thuốc, uống rượu ít.(Hút thuốc bao nhiều gói/năm, uống rượu bao nhiều?)
Thói quen ăn gỏi, cá sống hoặc thói wen lạ khác ( để có dữ kiện biện luận)
Không tiền căn dị ứng.
2.Gia đình:
Không ghi nhận bất thường.
V.Khám: 7h ngày 21/11/2013
1.Tổng quát:
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.
Chi ấm, mạch rõ
Mạch : 100 l/ph; Huyết áp: 120/80 mmHg
Nhiệt độ: 37,5°C; Nhịp thở: 20l/ph
Da vàng, không dấu xuất huyết, không phù.
Thể trạng trung bình. Cân nặng 57kg, chiều cao 1,65m → BMI = 20.9 kg/m2
2.Đầu - mặt - cổ:
Cân đối
Niêm mạc mắt, kết mạc mắt vàng (vàng sậm hay vàng nhạt, hay ánh vàng?)
Tuyến giáp không to.
Hạch cổ, hạch thượng đòn không sờ chạm
3.Lồng ngực:
Cân đối, di động đều theo nhịp thở, không dấu sao mạch.
Tim: T1, T2 đều rõ, không âm thổi. Nhịp tim bao nhiểu ?
Phổi: không ran.
4.Bụng: (phần này quan trọng, phải mô tả đầy đủ các chi tiết)
Cân đối, tham gia thở tốt, không tuần hoàn bàng hệ, không u, sẹo
Ấn đau nhiều hạ sườn P.
Gan, túi mật không khám được do bụng BN đề kháng ( ????... đề kháng này là sao ? --- Viêm phúc
mạc ?...hay là bụng bệnh nhân to, bung gồng khó khám ???) (Đi thi tốt nhất là phải khám cho ra… ko nên
ghi không khám được..).
Gan to ko ? chiều cao gan ? Rung gan, ấn ke sườn ?
Điểm sườn lưng, Mayo Robson ? Dấu Culen, Turner ?
Nghiệm pháp Murphy ????
Lách, thận không sờ chạm.
5.Các cơ quan khác:
Không ghi nhận bất thường.
VI.Tóm tắt bệnh án:
BN nam, 63 tuổi, nhập viện vì đau bụng, bệnh 2 ngày:
TCCN: Đau bụng
Sốt
Nôn ói
Vàng da, niêm
Nước tiểu vàng sậm.
TCTT: Sốt 38,5ºC, mặt đừ, môi khô, lưỡi dơ.
Da vàng, kết mạc mắt vàng
Ấn đau nhiều vùng hạ sườn P
Tiền căn : Sỏi đường mật
VII.Đặt vấn đề:
1.Tam chứng Charcot
2. Nôn ói.
3. Tiền căn : Sỏi đường mật
VIII.Chẩn đoán sơ bộ: Nhiễm trùng đường mật do sỏi OMC theo dõi biến chứng viêm tụy cấp
IX.Chẩn đoán phân biệt:
1. Nhiễm trùng đường mật do sỏi OMC + sỏi gan theo dõi biến chứng viêm tụy cấp
2. Nhiễm trùng đường mật do giun chui ống mật, dõi biến chứng viêm tụy cấp
X.Biện luận:
BN nam 63 tuổi, nhập viện vì đau bụng, bệnh cảnh cấp tính 2 ngày, qua thăm khám có các triệu chứng:
đau bụng- sốt- vàng da. Thứ tự xuất hiện các triệu chứng theo trình tự như trên, nghĩ nhiều bệnh nhân có
Tam chứng Charcot. Mà tam chứng Charcot là đặc trưng của một tình trạng nhiễu trùng đường mật.
Một bệnh nhân nam lớn tuổi, bệnh cảnh cấp tính, nguyên nhân thường gặp của nhiễm trùng đường mật có
thể có là: của tam chứng Charcot:
1. NTĐM do sỏi OMC (làm sao biết vị trí sỏi ở OMC???? Tiền căn chỉ ghi nhận sỏi đường
mật…thôi mà. Đường mật gồm những gi?): nghĩ nhiều nhất vì BN này có triệu chứng điển
hình của viêm đường mật do sỏi: đau khởi phát đột ngột, xuất hiện nhiều giờ, lan ra sau lưng,
đau dữ dội làm bệnh nhân nôn nói. Sốt lạnh run (?), sốt trước rồi mới đến vàng da. Vàng da
lúc tăng lúc giảm, bệnh nhân có kèm tiểu sậm màu. Hơn nữa BN có tiền căn sỏi đường mật,
đã nhiều lần nhập viện được chẩn đoán và điều trị nhiều lần chỉ được điều trị nội khoa tại bv
NTP, không được phẫu thuật lấy sỏi. Vì vậy nguyên nhân của NTĐM này nghĩ nhiều là do
sỏi. Vị trí của sỏi có thể từ:
Túi mật: Trên bệnh nhân này khám thấy túi mật không to, nghiệm pháp Murphy âm
tính nên không nghĩ viêm túi mật cấp.
Đường mật trong gan: Nếu vị trí sỏi từ đường mật trong gan, thì tình trang vàng da
cũng không điển hình như của BN này. Và cũng không thể giải thích được tình trạng
nôn ói nhiều của bệnh nhân. Nên ít nghĩ nguyên nhân từ sỏi đường mật trong gan đơn
thuần, mà có thể kết hợp với sỏi đường mật ngoài gan. Đề nghị siêu âm bụng và CT
scan bụng chậu cản quang để giúp xác định chẩn đoán.
OMC và Ống gan: Đây là 2 vị trí nghĩ nhiều nhất. Tuy nhiên sỏi từ OMC là nghĩ
nhiều hơn cả vì triệu chứng vàng da lúc tăng lúc giảm; trong đợt cấp này bệnh nhân
vàng da, tiểu sậm màu. Hơn nữa tình trạng đau bụng của bệnh nhân đau quặng từng
cơn trên nền âm ỉ, đau dữ dội tăng dần; đi kèm với tình trạng nôn ói nhiều, liên tục,
sau nôn không giảm đau. Trên BN NTĐM do sỏi có đau bụng dữ dội + nôn ói phải
nghĩ đến vị trí sỏi ở thấp và có thể có biến chứng viêm tụy cấp đi kèm. Đề nghị siêu
âm bụng, CT scan bụng chậu cản quang, Lipase, Amy lase máu + nước tiểu để giúp
xác định chẩn đoán.
Các biến chứng của NTĐM do sỏi: Như đã biện luận ở trên biến chứng nghĩ đến nhiều nhất
trên bệnh nhân này là viêm tụy cấp. Ngoài ra một số biến chứng khác không nghĩ đến vì:
Nhiễm trùng huyết – shock nhiễm trùng: thường BN có tam chứng Charcot nhưng ở
mức độ nặng hơn, đi kèm với rối loạn tri giác và tụt huyết áp (ngũ chứng Reynolds).
BN này mach lúc khám 100 lần/phút, mặc dù hơi nhanh nhưng vẫn trong giới trên
của mức bình thường. Huyết áp 120/80mmHg là bình thường →nên không nghĩ.
Viêm mủ đường mật: BN có tam chứng Charcot nhưng ở mức độ nặng hơn. Sốt cao
39-400C, đau nhiều hơn và có đề kháng HS (P). Thường dễ dẫn đến nhiễm trùng
huyết và shock nhiễm trùng. Trên bệnh nhân này không rơi vào tình trạng nặng như
trên nên không nghĩ.
Áp xe đường mật: Bệnh nhân sốt cao, vàng da, gan to và rất đau. Trên BN này gan
không to, rung gan (-), ấn kẽ sườn (-) →Loại
Viêm phúc mạc mật – thấm mật phúc mạc: Khám bụng mềm, không đề kháng, ấn
đau nhẹ vùng HS (P). → Loại
2. NTĐM do giun chui ống mật: BN sẽ đau lăn lộn, nằm chổng mông → trên BN này không có
các triệu chứng trên. Bệnh nhân cũng không có tiền căn ăn gỏi, cá sống. Nên ít nghĩ nhưng
không thể loại trừ → Đề nghị siêu âm bụng, CTM (tăng Eos – trong bệnh cảnh nhiễm trùng
như thế này có thể Neu vẫn tăng ưu thế → nên không thể dùng CTM để phân biệt), CT scan
bụng chậu cản quang vừa để chẩn đoán xác định và để chẩn đoán phân biệt.
XI.Cận lâm sàng:
1.Đề nghị CLS:
Công thức máu
CRP
Bilirubin TP, TT, GT
Siêu âm bụng
AST, ALT
BUN, Creatinin
Đông máu toàn bộ
Ion đồ
TPTNT
Lipase
Amylase máu, amylase niệu.
CT –scan bụng chậu cản quang
2.Kết quả CLS:
•Công thức máu:
Bạch cầu: 13,17 G/L (Neu 87,1%) -> Phù hợp với tình trạng nhiễm trùng đường mật trên bệnh nhân.
Bệnh nhân không có thiếu máu Hồng cầu và tiểu cầu trong giới hạn bình thường
•Sinh hóa:
AST: 215 U/L; ALT: 233 U/L -> men gan tăng nhẹ nghĩ có thể do tình trạng tắc mật ngoải gan gây ứ mật
làm tổn thương tế báo gan gakhông loại trừ viêm gan cấp -> đề nghị HbsAg, anti-HCV
Bilirubin TP: 7,75 mg/dL
Bilirubin TT: 6,31 mg/dL
Bilirubin GT: 1,44 mg/dL
→ Bilirubin tăng chủ yếu trực tiếp gợi ý phù hợp với tình trạng tắc mật sau gan.
• Siêu âm bụng:(siêu âm làm ngày nào? Cấp cứu hay trên trại?)
Dịch tự do ổ bụng, ít dịch giữa các quai ruột.
Gan: thô, bờ không đều, có vài cấu trúc echo dày không đồng nhất.
Nhánh gan (P) (T): dãn
Túi mật: to
OMC: khó khảo sát đoạn cuối do thượng vị có nhiều hơi.
Tụy: khó khảo sát do thượng vị nhiều hơi.
KL: theo dõi u gan, dãn đường mật trong gan, ascites (+).
•CT-scan:(chụp ngày nào)
Gan: không to, bờ đều, không thấy bất thường đậm độ nhu mô gan trên phim. Sỏi OMC và sỏi rải rác
đường mật trong gan 2 bên gây dãn đường mật trong và ngoài gan.
Tụy: bình thường.
KL: Sỏi OMC và sỏi rải rác đường mật trong gan 2 bên gây dãn đường mật trong và ngoài gan.
→ sở dĩ có sự khác nhau giữa siêu âm và CT vì: Siêu âm này được làm tại cấp cứu, do các bác sĩ cấp cứu
thực hiện, không phải do các BS tại khoa chẩn đoán hình ảnh thực hiện. Mà siêu âm thì phụ thuốc nhiều
vào người thực hiện. Nên mức độ tin cậy của siêu âm này không cao. CTscan có độ nhạy và độ đặc hiệu
cao trong chẩn đoán sỏi gan và sỏi đường mật (>90%). Nên giữa siêu âm và CT này em tin tưởng ở CT
nhiều hơn → kết quả này phù hợp với chẩn đoán lâm sàng.
•Đông máu:
PT: 18,3s
APTT: 38,3s
INR: 1,5
→ PT tăng nhẹ, APTT trong giới hạn bình thường. PT tăng thường do rối loạn đông máu ngoại sinh. Trên
BN này có tình trang vàng da do tắc mật sau gan, nên rối loạn đông máu này do BN bị tắc mật → có thể
là do thiếu không thể hấp thụ vitamin K.
•Ion đồ:
Na: 133 mmol/l
K: 3,2 mmol/l
Cl: 94 mmol/l
Ca TP: 1,8 mmol/l
→ Điện giải thay đổi nhẹ nghĩ do BN có rối loạn điện giải nghĩ do tình trang nôn ói nhiều.
•Amylase máu: 74,6 U/L →bình thường
XII.Chẩn đoán xác định:
Nhiễm trùng đường mật do sỏi OMC và sỏi đường mật trong gan 2 bên
XIII.Hướng điều trị:
Nguyên tắc điều trị: phối hợp nội-ngoại khoa
Nội khoa: trong đợt cấp. Không mổ cấp cứu
BN có nhiễm trùng → kháng sinh
BN có nôn ói nhiều: bồi hoàn nước điện giải.
BN có RLĐM: nghĩ do tắc mật → chích vitamin K
Sau đó lên chương trình mổ sớm cho bệnh nhân
Ngoại khoa: mở OMC lấy sỏi, dẫn lưu Kehr. Hẹn tái khám sau 3 tuần tán sỏi qua đường hầm Kerh đến
khi sạch sỏi. BN lớn tuổi, mổ lần đầu nên chọn phương pháp mổ ít xâm xấn cho bệnh nhân; ngoài ra dự
kiến nếu mổ mở khả năng lấy hết sỏi cho bệnh nhân trong 1 thì cũng rất khó khăn vì bệnh nhân có nhiều
sỏi đầy 2 bên gan→ nên chọn phương pháp mổ nội soi.
XIV.Tiên lượng:
BN 63 tuổi, thể trạng khá, BMI = 20.9 không suy dinh dưỡng, không có bệnh lý nội ngoại khoa khác đi
kèm, hơn nữa bệnh nhân chưa có tiền căn phẫu thuật trước đây → nên khả năng chịu được cuộc mổ lần
này có tiên lượng tốt.
Tuy nhiên BN này phải nhiều lần nhập viện vì tình trang nhiễm trùng đường mật do sỏi trước đây → khả
năng viêm tái đi tái lại có thể gây xơ hóa, hẹp đường mật hoặc viêm dính các câu trúc lân cận → nên cần
chú ý các cấu trúc giải phẫu cẩn thận trong quá trình phẫu thuật để tránh các biến chứng có thể xảy ra
trong mổ.
Ngoài ra BN có nhiều sỏi ở đường mật trong gan nên khả năng PTNS có thể chỉ lấy được sỏi OMC, còn
sỏi đường mật trong gan sẽ tán sỏi lần sau.
có nhiều lần đau tương tự được chẩn đoán là sỏi đường mật nhưng không được lấy sỏi → viêm tái đi tái
lại có thể gây xơ hóa, hẹp đường mật → tiên lượng trung bình.
BỆNH ÁN VIÊM ĐƯỜNG MẬT
1. Lưu ý trong phần bệnh sử, tiền căn, khám
Bệnh sử:
Đau bụng: sau ăn bao nhiêu lâu, nếu đau dữ dội thì có lăn lộn ôm bụng không.
Nước tiểu vàng sậm: giống nước trà đặc ko?
Sốt không rõ nhiệt độ: ghi là sốt nhẹ hay sốt cao?
Tiền căn:
đau bụng, sốt tái đi tái lại, vàng da lúc tăng lúc giảm?
Thói quen ăn gỏi, cá sống
Khám:
Kết mạc mắt vàng: vàng sậm hay vàng nhạt, ánh vàng
Rung gan, ấn ke sườn ?
Điểm sườn lưng, Mayo Robson ? Dấu Culen, Turner ?
2. Biện luận
BN nhập viện vì đau bụng, bệnh cảnh cấp tính (vài ngày), qua thăm khám có các triệu chứng: đau bụng-
sốt- vàng da. Thứ tự xuất hiện các triệu chứng theo trình tự như trên, nghĩ nhiều bệnh nhân có Tam chứng
Charcot. Mà tam chứng Charcot là đặc trưng của một tình trạng nhiễu trùng đường mật.
Một bệnh nhân lớn tuổi, bệnh cảnh cấp tính (nếu bệnh cảnh mạn tính thì nguyên nhân khác), nguyên nhân
thường gặp của nhiễm trùng đường mật có thể có là:
1. NTĐM do sỏi: nghĩ nhiều nhất vì BN này có triệu chứng điển hình của viêm đường mật do
sỏi: đau khởi phát đột ngột, xuất hiện nhiều giờ, lan ra sau lưng, đau dữ dội làm bệnh nhân
nôn nói. Sốt lạnh run, sốt trước rồi mới đến vàng da. Vàng da lúc tăng lúc giảm, bệnh nhân có
kèm tiểu sậm màu. Vị trí của sỏi có thể từ:
Đường mật trong gan: Nếu vị trí sỏi từ đường mật trong gan, thì tình trang vàng da
cũng không rõ như của BN này. Và cũng không thể giải thích được tình trạng nôn ói
nhiều của bệnh nhân. Nên ít nghĩ nguyên nhân từ sỏi đường mật trong gan đơn thuần,
mà có thể kết hợp với sỏi đường mật ngoài gan. Đề nghị siêu âm bụng và CT scan
bụng chậu cản quang để giúp xác định chẩn đoán.
OMC và Ống gan: Đây là 2 vị trí nghĩ nhiều nhất. Tuy nhiên sỏi từ OMC là nghĩ
nhiều hơn cả vì triệu chứng vàng da lúc tăng lúc giảm; trong đợt cấp này bệnh nhân
vàng da, tiểu sậm màu. Hơn nữa tình trạng đau bụng của bệnh nhân đau quặng từng
cơn trên nền âm ỉ, đau dữ dội tăng dần; đi kèm với tình trạng nôn ói nhiều, liên tục,
sau nôn không giảm đau. Trên BN NTĐM do sỏi có đau bụng dữ dội + nôn ói phải
nghĩ đến vị trí sỏi ở thấp và có thể có biến chứng viêm tụy cấp đi kèm. Đề nghị siêu
âm bụng, CT scan bụng chậu cản quang, Lipase, Amy lase máu + nước tiểu để giúp
xác định chẩn đoán.
Các biến chứng của NTĐM do sỏi: Như đã biện luận ở trên biến chứng nghĩ đến nhiều nhất
trên bệnh nhân này là viêm tụy cấp. Ngoài ra một số biến chứng khác không nghĩ đến vì:
Nhiễm trùng huyết – shock nhiễm trùng: thường BN có tam chứng Charcot nhưng ở
mức độ nặng hơn, đi kèm với rối loạn tri giác và tụt huyết áp (ngũ chứng Reynolds).
BN này mach lúc khám 100 lần/phút, mặc dù hơi nhanh nhưng vẫn trong giới trên
của mức bình thường. Huyết áp 120/80mmHg là bình thường →nên không nghĩ.
Viêm mủ đường mật: BN có tam chứng Charcot nhưng ở mức độ nặng hơn. Sốt cao
39-400C, đau nhiều hơn và có đề kháng HS (P). Thường dễ dẫn đến nhiễm trùng
huyết và shock nhiễm trùng. Trên bệnh nhân này không rơi vào tình trạng nặng như
trên nên không nghĩ.
Áp xe đường mật: Bệnh nhân sốt cao, vàng da, gan to và rất đau. Trên BN này gan
không to, rung gan (-), ấn kẽ sườn (-) →Loại
Viêm phúc mạc mật – thấm mật phúc mạc: Khám bụng mềm, không đề kháng, ấn
đau nhẹ vùng HS (P). → Loại
2. NTĐM do giun chui ống mật: BN sẽ đau lăn lộn, nằm chổng mông → trên BN này không có
các triệu chứng trên. Bệnh nhân cũng không có tiền căn ăn gỏi, cá sống. Nên ít nghĩ nhưng
không thể loại trừ
Biện luận kết quả cận lâm sàng:
Bạch cầu tăng: phù hợp với tình trạng nhiễm trùng
Men gan tăng nhẹ nghĩ có thể do tình trạng tắc mật ngoài gan làm tổn thương tế bào gan.
Bilirubin tăng chủ yếu trực tiếp phù hợp với tắc mật sau gan
PT tăng, aPTT bình thường: do rối loạn đông máu ngoại sinh, bn này có tình trạng tắc mật sau
gan nên rối loạn này có thể do thiếu vit K
3. Điều trị
Nội khoa:
BN có nhiễm trùng → kháng sinh
BN có nôn ói nhiều: bồi hoàn nước điện giải.
BN có RLĐM: nghĩ do tắc mật → chích vitamin K
Ngoại khoa: mổ chương trình: mở OMC lấy sỏi, dẫn lưu Kehr do khả năng lấy hết sỏi cho bệnh nhân
trong 1 thì cũng rất khó khăn vì bệnh nhân có nhiều sỏi đầy 2 bên gan (Hẹn tái khám sau 3 tuần tán sỏi
qua đường hầm Kerh đến khi sạch sỏi)
4. Tiên lượng
BN tuổi?, thể trạng ?, BMI ?, không có bệnh lý nội ngoại khoa khác đi kèm→ nên khả năng chịu được
cuộc mổ lần này có tiên lượng tốt.
Tuy nhiên BN này phải nhiều lần nhập viện vì tình trang nhiễm trùng đường mật do sỏi trước đây → khả
năng viêm tái đi tái lại có thể gây xơ hóa, hẹp đường mật hoặc viêm dính các câu trúc lân cận → nên cần
chú ý các cấu trúc giải phẫu cẩn thận trong quá trình phẫu thuật để tránh các biến chứng có thể xảy ra
trong mổ.
Ngoài ra BN có nhiều sỏi ở đường mật trong gan nên khả năng PTNS có thể chỉ lấy được sỏi OMC, còn
sỏi đường mật trong gan sẽ tán sỏi lần sau.
CHẨN ĐOÁN
Cần để ý tiền căn có sỏi mật, thủ thuật hoặc đặt stent đường mật
VTM VĐM
Dấu hiệu Murphy Vàng da tắc mật
tại chỗ Đau, đề kháng, khối HSP 1. Vàng da hay bili >=2 mg/dl
2. ALP, GGT, AST, ALT >1.5 STD
(abnormal liver function test)
Dấu hiệu Sốt >38oC Sốt/ lạnh run
toàn thân BC <4 >10 BC
CRP 3 mg/dl CRP 1 mg/dl
Hình ảnh SA, CT scan Gián tiếp: giãn đường mật
học Trực tiếp: thấy nguyên nhân gây
giãn (sỏi, hẹp, stent)
Khi nghi ngời VTM mà chưa chẩn đoán đc, thì khám lại BN sau 6-12h
Khi chẩn đoán đc rồi thì đánh giá độ nặng ngay khi chẩn đoán, rồi 6h, 12h, 24h, 48h lăp lại phân độ nặng.
Công thức máu chỉ làm lại sau 12-24h
Tiêu chuẩn chẩn đoán theo Tokyo guidelines 2013 có độ nhạy 87%, độ đặc hiệu 77%
Phân bạc màu cho thấy tình trạng tắc mật lâu dài. Không chờ dấu hiệu này trong trong nhiễm trùng
đường mật do sỏi
Tam chứng Charcot: độ đăc hiệu rất cao nhưng độ nhạy thấp (chỉ gặp trong 50% NTĐM). Việc có hay
không có tam chứng Charcot không phản ánh độ nặng của NTĐM.
Ngũ chứng Reynold: Charcot + tụt huyết áp + rối loạn tri giác (dấu hiệu Reynolds và Dargan)
BN có NTĐM kèm đi cầu ra máu: nghi IBD (bệnh viêm ruột) kèm với viêm đường mật xơ hóa nguyên
phát. ERCP có hình ảnh chuỗi hạt do đường mật chỗ hẹp, chỗ dãn.
Bilirubin 2-2.5 mg/dl: vàng da dưới lâm sàng
Khi tắc mật AST, ALT tăng nhanh sau đó giảm trong vòng 24-72h dù chưa hết tắc mật. Còn GGT,
phosphatase kiềm tăng sau nhưng kéo dài hơn. Các chất này bán hủy 7 ngày nên vẫn còn cao sau khi
hết tắc mật 1 tuần. GGT nữ bình thường 30 U/L, nam 50 U/L
Còn nếu AST, ALT tăng rất cao thì coi chừng NTĐM kéo dài có thể gây vi áp xe trong gan.
CT có cản quang: giúp chẩn đoán NTĐM: quá trình viêm quanh ống mật lan tới vùng quanh tĩnh
mạch cửa gây giảm dòng máu tĩnh mạch cửa và tăng dòng máu động mạch bù trừ vùng tăng đậm
độ nhu mô gan không đồng nhất (inhomogeneous hepatic parenchymal enhancement) ở thì động
mạch, biến mất ở thì tĩnh mạch cửa và equilibrium phases.
MRCP: T1 thì dịch màu đen, T2 thì dịch màu trắng. Muốn biết T1 hay T2 thì coi dịch não tủy. Đường
mật thấy rõ ở T2
XQ đường mật trong mổ và ERCP thì cản quang có màu đen khi lên hình. ERCP là tiêm thuốc từ dưới
lên, XQ thì từ trên xuống. XQ đường mật trong mổ phải pha loãng thuốc cản quang, ko thôi nó sẽ
che mờ luôn sỏi
Khả năng phát hiện sỏi OMC: siêu âm <CT < ERCP, XQ đường mật trong mổ < SA trong mổ < MRCP
PHÂN ĐỘ
Độ 3: giống VTM cấp
Độ 2: Có 2 trong 5 tiêu chuẩn sau. AAHHH
Abnormal WBC >12k, <4k
Age 75
High fever 39
Hyperbilirubin 5 mg/dl
Hypoalbumin <STD x 0.7
ĐIỀU TRỊ
2 yếu tố quan trọng nhất trong điều trị: dẫn lưu đường mật và kháng sinh thích hợp.
Độ 1: Lúc 6h, 12h, đánh giá lại chuyển độ nặng thì phải đổi cách xử trí ngay. Còn nếu sau 24h bảo tồn, ko
đáp ứng thì dẫn lưu/mổ
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẤY SỎI MẬT (coi file phác đồ mổ)
3. DẪN LƯU
Dẫn lưu đường mật: 3 cách: bằng nội soi, chọc xuyên gan qua da và bằng phẫu thuật.
a. Nội soi: ưu tiên số 1 cho nhiễm trùng đường mật cấp, bất kể nguyên nhân lành tính hay ác tính.
Dẫn lưu mật: 2 kĩ thuật sau hiệu quả tương đương nhau:
Endoscopic naso-biliary drainage (ENBD): dẫn lưu ngoài; không nên dùng trong các t rường hợp
bn ko hợp tác, có thể tự rút ống thông ở mũi ra, hoặc các trường hợp cấu trúc mũi bất thường
làm đặt ống khó khăn.
Endoscopic biliary stening (EBS): dẫn lưu trong.
Endoscopic sphincterotomy (EST): chỉ đinh tùy tình trạng bệnh nhân và kỹ thuật của phẫu thuật viên. EST
sau đó lấy sỏi mà không dẫn lưu mật có thể được chỉ định như một phương pháp ở bệnh nhân nhiễm
trùng đường mật do sỏi. bất lợi: có thể gây chảy máu, nhất là ở bệnh nhân độ III có kèm rối loạn đông
máu; gây viêm tụy cấp. Ưu điểm: vừa dẫn lưu mật, vừa điều trị nguyên nhân là sỏi trong một lần nội soi,
rút ngắn thời gian nằm viện
Endoscopic papillary balloon dilation (EPBD): được dùng thay cho EST để lấy sỏi ống mật chủ. Ưu điểm
tương tự EST. nghiên cứu cho thấy EPBD lấy sỏi kém hiệu quả hơn, cần tán sỏi cơ học nhiều hơn nguy cơ
viêm tụy cấp cao hơn, nhưng ít gây chảy máu hơn. Do đó, nó có lợi thế trong trường hợp rối loạn đông
máu, sỏi mật nhỏ; và nên tránh trong trường hợp viêm tụy cấp do sỏi mật.
Các kỹ thuật đặc biệt: single balloon enteroscopy (SBE) và double balloon enteroscopy (DBE),
ultrasonography guided biliary drainage: khi thay đổi cấu trúc đường ruột làm nội soi bình thường ko
tiếp cận được (roux-en-Y): chỉ dùng khi phẫu thuật viên có kinh nghiệm.
LINH TINH
Sỏi sắc tố: chứa < 30% cholesterol
Sỏi đen: chứa calcium bilirubinate, thường gặp trong bệnh tán huyết, thường thấy trong túi mật
Sỏi nâu: thường thấy trong đường mật, lớn hơn và mềm hơn sỏi đen; kết hợp với nhiễm trùng.
Bệnh sinh của NTĐM cần 2 yếu tố: phát triển vi trùng trong ống mật và tăng áp lực trong đường mật đẩy
vi trùng và độc tố của nó vào máu và hệ bạch huyết.
VIÊM TÚI MẬT CẤP
I. Đại cương
- Yếu tố thuận lợi cho sự hình thành sỏi:
+ 5F: Female – Forty – Fat – Fetus – Family history
+ thuốc: thuốc ngừa thai, estrogen, thuốc tăng choslesterol
+ Bệnh: bệnh Cronh, cắt mất nhiều hồi tràng
Tăng lipid máu, đái tháo đường
Tán huyết, xơ gan, thiếu vitB12, acid folic
Chit hẹp đường mật
+ vệ sinh kém, nhiễm trùng, nhiễm giun đũa
- Cơ chế tạo sỏi: sỏi cholesterol và sỏi sắc tố (sỏi sắc tố đen- sỏi sắc tố nâu)
+ sỏi cholesterol: 4 giai đoạn
Dịch mật quá bão hòa cholesterol: do tăng tiết cholesterol của gan gián tiếp thông
qua cơ chế điều hòa sự phân phối cholesterol và dịch mật bất thường.
Túi mật giảm co bóp: cholesterol tăng cao vượt quá sự este hóa của niêm mạc
tổn thương niêm mạc thấm nhập cholesterol giảm co bóp.
Hình thành nhân cholesterol: do rối loạn thần kinh – cơ nội tại và giảm đáp ứng
với CCK, sự mất cân bằng protein dịch mật hình thành nhân
Sự tăng tiết chất nhầy của túi mật: giai đoạn lớn của sỏi.
Yếu tố tác động của hình thành sỏi cholesterol
o Quá bão hòa: cholesterol tăng, muối mật giảm, lecithin giảm
o Giảm co bóp túi mật: thai kì, cắt thần kinh X, giảm CCK, quá bão hòa cholesterol
o Hình thành sỏi: mucin, quá bão hòa Cholesterol
+ Bắt đầu:
Càng sớm càng tốt sau khi có chẩn đoán VTM cấp
Sốc nhiễm trùng: trong vòng 1 giờ
BN khác: trong vòng 4 giờ
+Ngưng
ĐIỀU TRỊ
1. PHÁC ĐỒ
Mức độ nhẹ:
- Tiến hành PTNS cắt túi mật-đơn giản trong vòng 72h. Vì sau 72h là qua Grade II rồi nha!!!
- Điều trị kháng sinh và theo dõi nếu chưa phẫu thuật đc. Lúc 6h, 12h, đánh giá lại chuyển độ
nặng thì phải đổi cách xử trí ngay. Còn nếu sau 24h bảo tồn, ko đáp ứng thì mổ cắt TM (nếu
vẫn trong vòng 72h)
Mức độ trung bình:
- Độ II có biến chứng tại chỗ (viêm PM mật, áp xe quanh túi mật, áp xe gan, túi mật hoại tử,
xoắn túi mật), thì phải cắt túi mật cấp cứu.
- Các trường hợp còn lại
PTNS cắt túi mật (PTV phải có kinh nghiệm+ phương tiện)
Kháng sinh không hiệu quả Dẫn lưu túi mật ngay
Mức độ nặng: hồi sức nội khoa tích cực, dẫn lưu túi mật trì hoãn, PT cắt túi mật sau 6 – 12 tuần
(giống áp xe, đám quánh ruột thừa)
Ở BV NDGĐ, Grade 2,3 là mổ cấp cứu (trong ngày), Grade 1 là bảo tồn. Khi dẫn lưu túi mật bằng
Pezzer 3 tuần rồi mà BN vẫn yếu, ko mổ đc thì lấy sỏi qua ống Pezzer rồi rút dẫn lưu
Viêm túi mật cấp độ I mắc phải trong cộng đồng: không cấy máu và cấy dịch mật. VĐM cấy hết
Độ 1: điều trị nội
Cắt trong vòng 72h
trước
Các nguyên nhân gây triệu chứng giống cơn đau quặn mật trên bệnh nhân đã cắt túi mật:
4. KHÁNG SINH
Mức độ Thuốc Thời gian
Nhẹ Cef+metro - Có thể ngưng kháng sinh sau khi PT 24h nếu BN ổn định
Medocef - Nếu lúc PT phát hiện dấu hiệu nặng hơn, làm thủng dây nhiễm
bẩn, phát hiện TM hoại tử có thể kéo dài KS 4 – 7 ngày sau mổ
Trung Invanz - Sau khi giải quyết nguyên nhân cần duy trì KS tiếp tục từ 4 – 7
bình ngày sau mổ
Nặng Tienam - Nếu có nhiễm trùng huyết với cầu trùng Gram (+): Enterococcus
spp, Streptococcus spp cần phải duy trì kháng sinh điều trị tối
thiểu 2 tuần sau mổ (các tác nhân này có thể gây viêm nội tâm
mạc nhiễm trùng)
Dị ứng β-lactam hoặc bệnh phẩm cấy ra nhạy với cipro thì dùng ciprofloxacin 0.2g/100 ml x2 TTM XXX
giọt/p
LINH TINH
Sỏi túi mật: 0-1-2-3-4
Sỏi TM phải mổ cắt TM khi
o 0: Ko triệu chứng nhưng THA, ĐTĐ
o 1: Sỏi to >1cm, nhiều sỏi
o Có triệu chứng: đau, VTM câp, viêm đường mật cấp do sỏi, viêm tụy cấp do sỏi
2 đặc điểm của nôn: ko buồn nôn trước đó, nôn xong ko giảm đau
3 vị trí đau
o Đau tạng: thượng vị
o Đau thành: hạ sườn phải
o Bả vai phải (dây TK C3-5)
4F: fat, female, forty, fertile
K TÚI MẬT
Viêm túi mật mạn sẽ lắng đọng Canxi gây túi mật sứ, 1 tổn thương tiền ung
Polyp túi mật: >1cm nghi K; >2cm khả năng K cao
KHÁC
Ống mật chủ có 4 đoạn: tự do, sau tá tràng, sau tụy, đoạn đổ vào
Tam giác Small: 3 thành phần chính của dịch mật là cholesterol, muối mật, leicithin
Sỏi đen do tán huyết cũng xuất hiện chủ yếu trong túi mật. Còn sỏi sắc tố nâu là do nhiễm trùng
đường mật
Sự tiến triển thành viêm túi mật cấp do 2 yếu tố quyết định: mức độ tắc nghẽn và thời gian tắc
nghẽn; nếu tắc ko hoàn toàn và thời gian ngắn thì chỉ là cơn đau quặn mật.
10% dân số có sỏi mật; mỗi năm có 1-2% cas không triệu chứng tiến triển thành có triệu chứng.
Hội chứng Mirizzi: hẹp ống mật chủ do sỏi ở cổ hoặc ống túi mật. có 2 type:
o Type 1: OMC bị ép bởi sỏi ở cổ/ống túi mật và những biến đổi do viêm ở quanh túi mật
o Type 2: thông nối ống túi mật-ống mật chủ do sỏi chèn ép làm hoại tử.
Hội chứng Lemmel: túi thừa ở quanh nhú tá tràng gây chèn ép chỗ đổ của ống mật hoặc ống tụy
gây tắc mật, vàng da, sỏi mật, nhiễm trùng đường mật và viêm tụy.
Tỉ lệ tử vong: viêm túi mật 1%, NTĐM 2,7-10%
NSAIDs: có hiệu quả ngăn chặn sự tiến triển từ cơn đau quặn mật thành viêm túi mật cấp; có
hiệu quả cải thiện chức năng túi mật trong viêm túi mật mạn; nhưng khi đã tiến triên thành viêm
túi mật cấp thì thuốc ko có hiệu quả ngăn chặn bệnh tiến triên thêm.
TRÌNH CASE VÀNG DA TẮC MẬT
- Bệnh sử:
+ Sốt: sốt do tắc mật là sốt lạnh run (tác nhân Gram âm)
+ Vàng da:
• BN hút thuốc lá thì vàng mắt nhiều, nên không đánh giá kết mạc mắt khi BN có hút thuốc lá
• Diễn tiến vàng da: đầu tiên người khác nhìn thấy vàng → tiểu sậm → vàng da → kết mạc mắt
• Phân bạc màu gợi ý ác tính: do ung thư là siết vòng nhẫn gây tắc hoàn toàn
• Sốt
- Tiền căn:
+ Vàng da: bao nhiêu đợt vàng da? Các đợt cách nhau bao lâu? Thời gian có gần lại không?
+ Phẫu thuật
• Trước gan: tán huyết, truyền máu, thức ăn (nghệ, cà rốt → không vàng niêm), miễn dịch
+ Gia đình:
- Khám
+ Vàng da: niêm mạc đáy lưỡi, lòng bàn tay-chân, kết mạc mắt, móng tay
+ Sốt: đo nhiệt độ
+ Đau: tam giác Chauffard-Rivet (tam giác đầu tụy): hợp bởi đường rốn - mũi ức với đường phân giác của góc phần
tư trên phải. Bệnh của đầu tụy và bệnh của ống mật chủ đau ở đỉnh của tam giác này
▪ Nghiệm pháp Murphy: VTM mạn, do túi mật viêm mạn nên không to, mình phải đi tìm
• Khám túi mật to: mềm, căng, liên tục dưới bờ sườn P, di động theo nhịp thở
- Chẩn đoán:
-Viêm túi mật cấp (trong bệnh cảnh tắc đoạn cuối OMC)
- Mirrizi
- Thủng túi mật (dịch mật thấm ra ngoài phúc mạc gây vàng da)
+ Phân biệt 1: Viêm đường mật cấp-VTM cấp do sỏi túi mật
* Sỏi, u tắc sẽ gây viêm nhưng tam chứng Charcot chỉ đặc trưng cho sỏi OMC
- Biện luận:
+ Vàng da rõ, đau, sốt, túi mật to → tắc mật sau gan
+ Đề kháng thành bụng, cảm ứng phúc mạc → thủng do viêm túi mật, vỡ áp xe quanh túi mật
+ Siêu âm
• Đường mật: BN < 60 tuổi thì đường mật chính 6-7 mm, ống gan chung 5mm, ống gan riêng 3mm, đường mật
trong gan 1mm hoặc không thấy
• Sỏi: tròn, cản quang, sau có bóng lưng; sỏi 5-6 mm không kẹt cổ mà di trú; sỏi 1 cm.
�Trường hợp có sỏi đường mật mà không vàng da do dịch mật vẫn đi qua sỏi được
• Viêm/siêu âm: dày thành, thâm nhiễm mỡ, có tụ dịch xung quanh
+ CT
(1) Xem có tắc mật không → venous phase: không đọc đường mật trong thì động mạch, plain, do trong thì
TM máu trám hết nên không thấy mạch máu
- Biến chứng
+ Áp xe đường mật
• Lipase tăng ngày 3-7 (ngày 1-3 có thể không tăng), sau ngày 7 có thể giảm
• Đánh giá đap ứng điều trị viêm tụy → đánh giá CT sau 48h để đánh giá VTC
* Lên quan đường mật thì dùng MRCP, đánh giá tụy thì dùng MRI
- Chẩn đoán xác định: viêm đường mật do sỏi đoạn cuối OMC-sỏi túi mật grade
- Điều trị
+ Nguyên tắc không mở OMC → hẹp đường mật, phải nối đường mật, gây sẹo hẹp, tắc → tái phát nhiều lần → K
đường mật → ERCP trước và cắt túi mật sau
• 1-2 cm → 50%
Vài viên sỏi nỏ có thẻ lấy được, nếu sỏi đổ khuốn đường mật thì không lấy được
+ Nhược điểm của ERCP → cắt cơ vòng và gây trào dịch mật ngược dòng, mở OMC thì gây sẹo hẹp
+ Soi lấy sỏi qua ống túi mật khi kích thước ống túi mật kích thước tối thiểu 5 mm
- Tiên lượng
- Sau khi tình trạng viêm tụy đã ồn điều trị sỏi OMC
Viêm tụy cấp nhẹ , điều trị nội khoa ít ảnh hưởng toàn thể: mổ sau 3-
5 ngày
Viêm tụy cấp nặng nhưng giảm dần với điều trị: nên mổ trong 4 tuần
Viêm tụy cấp nặng có vàng da + sốt + ko đáp ứng điều trị nội khoa: lấy
sỏi qua nội soi trong 72h
Sỏi kẹt bóng Vater gây viêm đường mật kết hợp vs viêm tụy cấp: nên
phẫu thuật sớm trong 72h đầu
- Các pp lấy sỏi:
Lấy sỏi qua ERCP
Mở OMC lấy sỏi
16. 3 nguyên nhân gây vàng da tăng dần, không sốt, không đau
- U đầu tụy
- Ung thư bóng vater
- Ung thư đoạn cuối OMC
17. Biến chứng của PT Whipple
- Tổn thương gan
- Chảy máu do bóc tách phần tụy liên quan đến TM cửa
- Bục xì miệng nối sau mổ
- NT ngược dòng
18. ERCP:
- Endoscopic Retrograde Cholangio- Pacreaticgraphy: chụp mật tụy ngược
dòng qua nội soi
- Biến chứng:
+ Viêm tụy cấp 3-7%
+ chảy máu 2%
+ thủng tá tràng 1%
+viêm đường mật ngược dòng
+kẹt rọ
19. PTC, PTBD:
- PTC: Percutenuos Transhepatic Cholangiography: chụp đường mật xuyên gan
qua da
- PTBD: Percutenuos Transhepatic Biliary Dranage: dẫn lưu đường mật xuyên
gan qua da
- Biến chứng: chảy máu, chảy mật vào trong ổ bụng gây viêm phúc mạc mật
Đại Học Y Dược TP HCM
Lớp Y2008B- Tổ 12
SV: Nguyễn Hữu Mạnh Đức
Bài làm Câu Hỏi Về Nhà ( 03/12/2013)
1/ Sỏi túi mật:
Phẫu thuật khi:
Sỏi túi mật có triệu chứng.
a. Mổ trì hoãn, nội khoa trước:
-Viêm túi mật giai đoạn 1,2: đau quặn từng cơn, sốt nhẹ, đề kháng hạ sườn phải
b. Mổ cấp cứu
-Viêm túi mật giai đoạn 3,4: đau liên tục, sốt cao, dấu nhiễm độc,
- Viêm túi mật đã có biến chứng.
-Viêm túi mật trên nền đái tháo đường, lớn tuổi, viêm tắc động mạch…
2/ Biến chứng sỏi túi mật:
a. Hoại tử túi mật
i. Đám quánh túi mật
Sờ được 1 khối do tạng xung quanh túi mật như dạ dày, đại tràng ngang
kéo tới lấp.
Đánh giá sang thương, mổ chương trình
ii. Thấm mật phúc mạc
Túi mật tăng tính thấm do viêm, phù nề dẫn thấm mật ra
Mổ súc rửa ổ bụng
iii. Viêm phúc mạc mật
Bệnh cảnh viêm phúc mạc do túi mật thủng ra: đau, nôn, bí trung đại tiện.
Mổ giải quyết nguyên nhân
b. Viêm đường mật
Đau bụng + sốt + vàng da.
Kháng sinh
Giải áp mật
c. Viêm tụy cấp.
Đau bụng liên tục + sốt cao.
Nội khoa
Ngoại khoa.
3/ Hội chứng Mizziri:
Sỏi túi mật kẹt vùng phễu, chèn ép ống gan chung từ bên ngoài làm bệnh nhân vàng
da.
4/ Tam giác gan mật: tam giác lộn ngược với đáy nằm mặt dưới gan, 2 cạnh là ống gan
chung, ống túi mật, động mạch gan phải và động mạch túi mật luôn nằm trong tam giác
này.
Tam giác calot cũng có 2 cạnh dưới là ống gan chung và ống túi mật, khác ở chỗ cạnh
trên là động mạch túi mật.
5/Sỏi túi mật mổ phải chỉ định cắt túi mật:
-Điều trị triệt để, loại bỏ ổ tạo sỏi sau này.
-Giảm tử vong và biến chứn, ngừa ung thư túi mật.
- Phòng ngừa viêm túi mật cấp cho bệnh nhân có bệnh kèm như đái tháo đường, tim
mạch…
6/Biến chứng cắt túi mật nội soi
-Tổn thương, hẹp đường mật
-Chảy máu đường mật
-Sỏi rơi vãi trong ổ bụng
-Sót sỏi OMC
-Nhiễm trùng trocar
-Ung thư túi mật bỏ sót
-Tiêu chảy sau cắt túi mật
7/Triệu chứng lâm sàng viêm túi mật
A. Cấp:
4 giai đoạn:
-1: sỏi rơi vào cổ do túi mật co bóp => bệnh nhân đau + nôn ói, nghỉ ngơi sỏi tự
rơi vào lại
-2: sỏi kẹt, dịch không thoát ra được => cơn đau quặn mật, lan lưng bả vai, sốt
nhẹ, khám có thể đề kháng thành bụng.
-3: túi mật tiếp tục tắc nghẽn, triệu chứng viêm túi mật xuất hiện, phản ứng thành
bụng, co cứng thành bụng, phản ứng dội
-4: hoại tử túi mật, thủng mủ chảy ra => viêm phúc mạc mật.
B. Mạn
- Cơn đau quặn mật, lan lưng, bả vai, sau ăn đồ béo.
- Hiếm khi vàng da
- Ấn đau Murphy
- Ợ hơi, đầy bụng, nôn ói.
8/Viêm túi mật/siêu âm:
- Tăng âm kèm bóng lưng, riêng sỏi bùn có thể thấy đậm âm không kèm bóng lưng.
Sỏi có thể di chuyển khi thay đổi tư thế bệnh nhân.
- Thành túi mật căng, đường kình ngang > 4cm, vách túi mật dày >3mm, có dịch
quanh túi mật.
- Túi mật hoại tử có thể thấy giảm âm vách, khí tự do trong vách, dịch tự do trong ổ
bụng.
9/ Viêm túi mật cắt túi mật tùy tùy trường hợp:
-Không cắt túi mật: bệnh nhân già, suy kiệt, đến muộn, nhiễm độc nặng, bệnh mạn tính
như lao phổi, đái tháo đường, tim mạch, túi mật không viêm nặng lắm.
- Cắt túi mật: bệnh nhân trẻ, thể trạng tốt, mổ sớm trước 72 giờ, túi mật viêm nặng,
mưng mủ, hoại tử.
10/Thời điêm mổ:
Mổ trì hoãn: Bệnh nhân viêm túi mật giai đoạn 1,2
Mổ cấp cứu: điều trị nội diễn tiến thành viêm phúc mạc, hoại tử túi mật, bệnh nhân viêm
túi mật giai đoạn 3,4.
11/Mổ cắt túi mật nội soi khó khăn:
-Tai biến tổn thương đường mật
- Phẫu trường nhỏ
-Thao tác bằng dụng cụ, không bằng tay.
-Bất thường giải phẫu khó xoay trở.
-Túi mật đã có biến chứng thấm mật phúc mạc, viêm phúc mạc…
- có thể phát tán vi khuẩn, dịch bẩn lan rộng trong xoang bụng.
-Xử trí khó khăn thương tổn vùng sau phúc mạc.
-Không cảm giác cầm nắm
-Bơm hơi vào xoang bụng cản trở hô hấp, tuần hoàn, nguy cơ tai biến khi phẫu thuật.
A. Sỏi Mật
a/LS
1. Khám túi mật to trong vàng da tắc mật khi gặp bệnh nhân lao động, cơ thẳng
bụng dày chắc, cong chân lên khám vẫn mơ hồ, không thấy căng thì có nói
túi mật to được không?
b/CLS
1. ếu đông cầm máu bị rối loạn do rối loạn hấp thu chu trình mật ruột do thiếu
vitamin thì trước mổ cần tiêm liều? Vitamin là đủ vậy anh?
c/ĐT
1. Tiêu chuẩn khi nào cho bệnh nhân xuất viện sau mổ sỏi đường mật?
Câu 31
2. Sỏi túi mật
- Triệu chứng lâm sàng:
Giai đoạn 1: Sỏi vừa chẹn vào cổ túi mật làm túi mật co bóp không tống mật ra ngoài
được gậy căng túi mật tạo thành cơn đau do tạng ở thượng vị, có thể ói do phản ứng,
ấn thấy túi mật căng và đau.
Giai đoạn 2: Túi mật bắt đầu bị viêm do ứ đọng mật và vi khuẩn, tới khi toàn vách túi
mật bị viêm và kích thích phúc mạc thành gây đau hạ sườn phải, đau quy chiếu bả vai
phải, đề kháng hạ sườn phải, ấn điểm đau Murphy, sốt nhẹ.
Giai đoạn 3: là giai đoạn 2 tiến triển, túi mật viêm nhiều hơn, kích thích phúc mạc nhiều
hơn, đau hạ sườn phải nhiều hơn, đau quy chiếu rõ hơn, đề kháng rõ hơn, ấn điểm đau
Murphy nhiều hơn, sốt cao hơn.
Giai đoạn 4: thủng túi mật và viêm phúc mạc mật sau 48-72h tắc hoàn toàn.
Giai đoạn 1 gọi là cơn đau quặn mật, giai đoạn 2 3 gọi là viêm túi mật cấp, giai đoạn 3
có thấm mật phúc mạc, giai đoạn 4 là viêm phúc mạc mật.
- Cận lâm sàng:
Xét nghiệm: giai đoạn 1 thì bình thường, giai đoạn sau:
1. Bạch cầu tăng (đáp ứng viêm túi mật cấp)
2. Bilirubin tăng nhẹ (mật thấm vào túi mật và phúc mạc)
3. Alkaline phosphatase tăng nhẹ (ALP do tế bào gan tiết vào ống mật và có vai trò hấp
thu calcium trong đường tiêu hóa, khi tắc mật thì gan tăng sản xuất ALP)
4. ALT và AST tăng nhẹ (khi tắc mật thì gan tăng sản xuất)
5. Amylase tăng nhẹ (khi tắc mật thì gan tăng sản xuất)
Chẩn đoán hình ảnh:
- Siêu âm (tốt nhất) thấy sỏi kẹt ở cổ túi mật với bóng lưng, sỏi bùn, Echo Murphy
dương tính, dịch quanh túi mật, thành túi mật dày > 4mm.
- CT scan để chẩn đoán biến chứng như áp xe, thủng
LÂM SÀNG
- Đau hạ sườn phải hay thượng vị khởi phát đột ngột, kéo dài nhiều giờ
- Có thể lan sau lưng hoặc bả vai phải
- Mức độ đau có khi dữ dội khiến bệnh nhân nôn ói, đổ mồ hôi
- Cơn đau kéo dài từ 12-14h
- Sau đó sốt lạnh run và vàng da xuất hiện
2/ ước tiểu sậm màu, phân ít khí bạc màu, ngứa ít gặp
2/ XQ
- PTC ( percutaneous transhepatic cholangiogram- chụp đường mật xuyên gan
qua da)
- Chụp mật tụy ngược dòng (ERCP)
- Chụp XQ đường mật trong mổ
- Chụp đường mật sau mổ
3/ CT hay MRI khi siêu âm gặp khó khăn( bn mập , nhiều hơi trong ruột…)
- Nguyên tắc là mổ khi được chuẩn bị bệnh nhân tốt, ổn định (Trừ TH mổ CC).
- Mục tiêu là cần lấy hết sỏi, tránh sót sỏi + Dẫn lưu đường mật tốt.
Bao gồm:
1/ PT mở OMC lấy sỏi ( có thể kèm cắt túi mật).
2/ PT nối mật ruột.
3/ PT cắt cơ vòng Oddi và tạo hình cơ vòng.
4/ PT mở ống gan lấy sỏi qua nhu mô.
5/Cắt gan.
* Cụ thể:
1/ PT mở OMC lấy sỏi:
-Mổ mở qua: đường giữa, đường Mayo Robson hay PTNS.
-Chỉ định thăm dò OMC trong lúc mổ:
@Cđ tuyện đối:
* Sờ thấy sỏi.
* Xq đườg mật thấy sỏi.
* Vàng da kèm viêm đường mật.
* Đường mật dãn d >12 mm
@Cđ tương dối:
-Trình tự:
@ 2 đường mở OMC: dọc (Floerken) hay ngang (Sasse).
@ Thăm dò OMC và ống gan trước bằng XQ đường mật trong mổ.
+ Dùng kềm Randall hay Derjardins lấy sỏi.
+ Dùng ống soi đường mật: lấy sỏi bằng Rọ Dormia/ ống Fogarty hoặc tán sỏi bằng sóng thủy
điện lực.
@ Bơm rửa cho sỏi rơi xuống.
@ Dẫn lưu đường mật bằng ống Kehr (T tube) => thường dl 2 tuần, có thể đặt ống hơn 3 tuần
với ống 18 tạo đường hầm lấy sỏi nếu sót.
-Biến chứng:
+Viêm tụy cấp.
+Rò tá tràng.
+Chảy máu.
5/ Cắt gan:
Chỉ định chặt chẽ khi PTCS thất bại và chỉ cắt HPT hay Phân Thùy, không cắt rộng:
+ Sỏi nhiều, khó lấy khu trú ở 1 phân thùy hay HPT.
+ Trong gan có những túi chứa sỏi, có hẹp đường mật dưới chỗ sỏi nằm.
+ Sỏi trong gan gây áp xe đường mật khu trú hoặc chảy máu đường mật.
Câu 5
1. Chăm sóc, theo dõi bệnh nhân đặt dẫn lưu Kehr:
Giống như chăm sóc bệnh nhân mổ bụng chung, tuy nhiên cần lưu { theo dõi và chăm sóc khác
biệt sau:
Chăm sóc tại chỗ:
- Ống Kehr nối vô trùng vào túi. Túi đặt thấp hơn vị trí ống mật để tránh trào ngược
- Làm đường gấp khúc : quấn ống K 1 vòng quanh cuộn băng mềm ở đoạn vừa chui ra khỏi
thành bụng, tránh gấp ở chỗ ngã 3.
- Chân ống Kehr: bình thường dịch mật ko qua chân ống. Nếu có, thì phải khâu bớt da tại chân
ống,nếu thấy sưng, nóng, đỏ, đau thì tiến hành thay băng chân Kehr hằng ngày.
- Theo dõi số lượng dich mật qua Kehr hằng ngày:
+ Sau phẫu thuật, ngày đầu chưa có nhu động ruột, cơ oddi bị viêm, phù nề, nên dịch mật chủ
yếu qua Kehr ra ngoài 300-500 ml/24h
+ Khi có trung tiện: (3-4 ngày sau mổ)
1 phần dịch mật xuống tá tràng, DM qua Kehr giảm xuống còn 200-300 ml/24h
+ Từ ngày thứ 5 -6 trở đi: 150-200 ml/24h
- Màu sắc:bình thường màu xanh đen ánh vàng, bôi ra bông có màu vàng.
- Theo dõi có mủ hay máu chảy qua Kehr không, nếu có -> súc rửa bằng nước muối sinh lý ấm
1) Viêm túi mật cấp là 1 chỉ định mổ cấp cứu trì ho~n (tùy đ|nh gi| m{ có thể ở các khung
giờ 72, 48 hay 36).
2) Chẩn đo|n giai đoạn :
a. Sỏi kẹt cổ túi mật
b. Viêm dày xuất tiết
c. Thiếu máu thành túi mật -> hoại tử
d. Thấm mật phúc mạc [túi mật còn nguyên vẹn, trong ổ bụng có dịch mật vô
trùng]
e. Viêm phúc mạc mật : có nhiễm trùng do để lâu mật chảy ra ngoài ??? kh|m đề
kháng ½ bụng P.
3) Vỡ lách : phải chụp CT rồi mới mổ trừ khi BN huyết động ko ổn.
4) NTĐM :
Tiền căn : ERCP, mổ bao nhiêu lần, khi nào ?
Dẫn lưu Kehr ra gì ? lượng ? Khi nào rút ?
Có tán sỏi không ?
Sỏi đường mật ở vùng nhiệt đới : dễ tái phát. Sỏi ĐM v{o cấp cứu : đau-sốt-vàng da.
CLS :
CBC, CRP, procalcitionin
US [sỏi ở đ}u, túi mật còn/mất, đường mật dãn ?]
Bilirubin
TH US ko tin tưởng, làm CT.
NTĐM phải tiên lượng khả năng v{o sốc, bằng: WBC, PLT, PT. Nguy cơ v{o sốc dễ hơn
ở người bị tắc hoàn toàn ống mật, áp lực cao, bilirubin tăng. Xử trí đặt stent ERCP cứu
BN giải áp.
Nhiễm trùng đường mật do sỏi: tam chứng Charcot + tiền căn v{ng da t|i đi t|i lại. Dù
vậy, u quanh vater cũng có thể v{ng da lúc tăng lúc giảm. NTĐM ít có ói.
1) Ngoài:
- PTBD
- Qua ống Kehr
- Stent qua da
- Mở túi mật xuyên gan qua da
2) Trong
- Dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da
- PTBD
- Stent qua da
- Nối gan-hổng tràng
Sau mổ, cơ vòng Oddi co thắt -> nếu khâu kín sẽ dễ xì => đặt ống Kehr để :
Nếu không sỏi do sinh lý mật chảy qua Kehr: xử trí kẹp Kehr 24h, nếu bệnh nhân không
đau rút ốgn theo lịch bình thường. Rút sau 10-14 ngày, nhưng trên lâm sàng thường rút
sau 1 tháng vì sợ rò mật.
PTBD: làm khi tắc mật cao [trong gan], dẫn lưu nội soi ko khả thi, đường mật dãn >8mm. CCĐ:
RLĐM chưa ổn định, báng bụng, đặt dẫn lưu ổ bụng cho xẹp báng. [nếu ko, khi đặt ống, gan
tách ra ra -> rò mật)
Biến chứng nhiễm trùng huyết: khi tắc PTBD, ngoài ra còn chảy máu, rò mật, TDMP.
Trước thủ thuật cần khám tiền mê.
Cách làm: Đâm kim vào Khoang liên sường 8, 9, song song với mặt bàn. Dẫn lưu nhánh gan T vì
bên P di động nhiều dễ tụt ống. Muốn lấy sỏi thì phải nong nhưng ít làm vì khó lấy do đường
mật gấp khúc. Để lấy sỏi trong gan thường ng ta nối mật ruột ra, bơm rửa qua Kehr.
Stent đường mật: để dẫn lưu nhưng ko giải quyết được u. Thường ng ta nối mật ruột, khi nguy
cơ của phẫu thuật cao, ng ta mới đặt stent.
Mở túi mật xuyên gan ra da: cho VTM cấp có cơ địa yếu, nguy cơ phẫu thuật cao. Hay khi hoại tử túi mật
thì phải cắt.
Dẫn lưu bằng Kehr, cho nằm viện 1 tuần rồi hen tháng sau tái khám rút.
Như vậy:
Thủ thuật ít xâm lấn: PTBD, ERCP, dẫn lưu túi mật qua da.
THủ thuật xâm lấn: dẫn lưu Kehr, nối mật ruột, mở túi mật ra da.
Nối mật ruột da:
- Nang omc (hiện ko làm)
- Nhiều sỏi gan ko lấy hết đc
- Hẹp omc đoạn dưới
- Hẹp cơ vòng oddi
- Sỏi to (hiện dung pp tán sỏi)
Vì đường hầm kehr sau 3 tháng sẽ tự bít, đường mật mổ nhiều lần sẽ bị dính, xơ, hẹp.
Còn đường mật ruột da thì ko bị bít.
Đối với sỏi tái phát: ERCP tốt vì ít đụng vào đường mật, ít xơ sẹo.
Làm sao biết sỏi OMC là do sỏi túi mật rớt vào?
1. SỎI MẬT
sỏi mật:
sỏi cholesterol: thành phần cholesterol > 70%, thường to, sáng màu (xanh, vàng nhạt).
sỏi sắc tố: màu nâu đen, sậm (nó ghi ko ko rõ: hình như là thành phần bilirubin > 70)
sỏi hỗn hợp: ko thành phần nào ưu thế
Túi mật người bình thường, người có sỏi túi mật ko triệu chứng thường ko có vi trùng.
Chảy máu đường mật: biểu hiện xuất huyết tiêu hóa, do di chứng sỏi đường mật tái phát nhiều
lần.
Viêm túi mật mạn:
Có thể gây rò túi mật tá tràng; mirrizi
Sỏi > 3cm: YTNC của K túi mật sỏi quá lớn thì chỉ định cắt túi mật
Túi mật dày thành, mất chức năng túi mật teo
Túi mật sứ do thành bị calci hóa
viêm ruột thừa, viêm túi mật:
chưa biến chứng: bạch cầu tăng nhưng < 12-13K
có biến chứng: BC > 15K
siêu âm trong VTM:
thành dày, phù nề do dịch tách lớp niêm mạc khỏi lớp cơ.
Nếu sỏi cứng thì có bóng lưng rõ; sỏi mềm, sỏi bùn thì bóng lưng ko rõ.
Nếu ko rõ sỏi hay u thì thay đổi tư thế BN rồi kiểm tra lại.
Có dịch xung quanh: thấm mật phúc mạc hoặc thủng túi mật có dịch là mổ cấp cứu
Phân biệt sỏi và polyp túi mật/CT: sỏi thường nằm ở dưới, do trọng lực; polyp ở bất kz vị trí
nào.
BN đã cắt túi mật 13 năm, nhiễm trùng, sốt cao, men gan cao 300-400. Hình ảnh học thấy OMC
dãn, ko thấy sỏi, bili không tăng. Làm ERCP nếu dịch mật dơ nghĩ choáng NT đường mật; nếu
dịch mật sạch coi chừng viêm gan
Kháng sinh trong NTĐM:
Aminoglycosid: KS kiềm khuẩn, tác dụng hiệp đồng với cepha 3 nhưng độc thận
Nhóm carbapenem:
o Imipenem: ko đánh kỵ khí kết hợp với metro
o Ertapenem: chỉ dùng 1 liều/ngày, đánh kỵ khí luôn nên không cần kết hợp metro
PTGBD: tại sao lại đâm xuyên gan: do giường túi mật áp sát vào gan, nên hạn chế được rò mật
ra ổ bụng. biến chứng: rò mật, áp xe quanh túi mật, VPM mật, tràn mật màng phổi, chọc trúng
mạch máu trong gan
Thuốc tan sỏi giờ ko xài nữa do:
Phải uống lâu khoảng 18 tháng
Chỉ có hiệu quả với sỏi cholesterol (trong 30-50% trường hợp); dễ tái phát
Nhiều tác dụng phụ
TCCN:
o đau thượng vị + hạ sườn phải, sốt 39 độ, buồn nôn.
o CLS tuyến trước: WBC 15K, siêu âm bụng: dãn đường mật kèm sỏi gan T
TCTT: ấn đau hạ sườn phải, ko vàng da vàng mắt
Tiền căn: mổ sỏi đường mật cách 15 năm, cắt túi mật cách 5 năm, nhiều đợt đau – sốt –
vàng da tái đi tái lại
Kết quả CLS tại Gia Định:
o Bilirubin, AST, ALT, ALP, GGT: bình thường
o CT: giãn đường mật kèm sỏi cành cây ở hạ phân thùy II, III; gan hạ phân thùy II, III
teo. Đường mật trong gan P và ngoài gan ko giãn. Tụy bình thường
o Amylase bình thường
phù hợp với viêm đường mật do sỏi gan T, loại viêm tụy cấp
chẩn đoán: viêm đường mật do sỏi gan T tái phát grade II chưa biến chứng
điều trị: kháng sinh + phẫu thuật cắt gan hạ phân thùy II, III.
Câu hỏi:
Vàng da
1. Bn vô với vàng da, tiền căn cắt túi mật, ERCP lấy sỏi, lần này vô làm gì đầu tiên?
2. Sao em làm MRI??? chỉ OMC trên MRI???
NGOẠI GĐ:
Trang LU
Bn viêm tui mat hoai tử thi p kham np murphy, rut ống dẫn lưu khi nào, ngày 1 cho về đc hk?
Cho ăn đc hk? Cho rút ống đc hk?
Trả lời khi trung tiện đc thì có thể bắt đầu cho ăn lại-> a sơn ko đồng ý nói là vtm mổ đâu có vô
đg ruột mà 24h đầu chưa trung tiện đc là bình thường. Rồi t trả lời nghe có nhu động ruột cho
ăn lại thì a nói cũng đồng {. Nhưng bs thêm 24h ăn đc r. Vs trc khi cho ăn uống thì sờ bụng hk
chướng là ăn đc.
Rút ống dẫn lưu trong ngày đầu hk đc tại bn này vtm hoại tử bụng có giả
mạc tui nói muốn rút siêu âm lại coi hết dịch thì rút-> a nói chỉ cần trả lời tuz mục đich ống dẫn
lưu nói chung { a là ngày đầu rút đc hết.
Thầy thành thì ctscan ko cho, bắt p khám murphy,
#teamngắngọn bổ sung thêm bệnh án
Những dấu hiệu cho biết có viêm túi mật cấp:
_Đau HSP kéo dài trên 6h
_WBC tăng 12,29k
_Sờ được túi mật to, ấn đau
_Đã sờ được túi mật rồi thì không làm NP Murphy
_Siêu âm: túi mật thành dày, tụ dịch quanh túi mật, có sỏi, NP Murphy trên SA
Ngoại Chợ Rẫy, thi thầy Tấn Cường và anh Phát Đạt
Bệnh nhân nam, 56 tuổi, bệnh 16 ngày, nhập viện vì tiểu vàng sậm chuyển tuyến dưới lên do
không đủ phương tiện điều trị.
TCCN:
_ Tiểu vàng sậm.
_ Vàng da vàng mắt ( vàng da đơn thuần - không đau không sốt).
_ Phân bạc màu.
_ Ngứa.
_ Không đau bụng.
_ Không sốt.
TC: _ Không ghi nhận bất thường.
TCTT:
_ Túi mật to, ấn không đau.
_ Sụt cân nhanh 7kg/8 ngày.
=> Đặt vấn đề:
Hội chứng vàng da tắc mật
Túi mật to
Sụt cân nhanh
=> Chẩn đoán sơ bộ: Tắc mật do u đầu tụy chưa có biến chứng.
Chẩn đoán phân biệt:
Tắc mật do mấy thể của u quanh bóng vater chưa có biến chứng Biểu tượng cảm xúc pacman
Tắt mật do sỏi đường mật chưa có biến chứng
=> Chẩn đoán xác định: Tắc mật do u đoạn cuối ống mật chủ chưa có biến chứng (TNM chỗ này
ko thấy rõ trên CT nên cũng không bít cỡ nào @@)
=> CT-Scan:
Dãn đường mật trong và ngoài gan.
Túi mật to
U vùng đoạn cuối ống mật chủ
Dãn ống tụy ( thấy rõ >4mm)
Không xâm lấn mạch máu + u thấy cũng không rõ nên chắc cho T2NxMx thôi @@.
=> CLS khác bình thường hết
.....................
Bị la bệnh án làm lộn xộn nhiều nên câu hỏi thêm không hỏi mình được gì hết trơn, híc, buồn tê
tái Biểu tượng cảm xúc frown.
Lê Phương Phương
Bệnh nhiễm trùng đường mật
+ ERCP có làm cho BN có hơi trong đường mật ko? Nguyên nhân nào làm xuất hiện hơi trong
đường mật
+ Độ 2 NTĐM là ntn? Xử trí ntn?
+ Định nghĩa tụt HA Biểu tượng cảm xúc pacman
+ERCP viết tắt là gì? Biến chứng ERCP? Em coi ERCP ca nào chưa
+ Điểm Mayo Robson, điểm Tôn Thất Tùng
+ Định nghĩa viêm tụy cấp
Đức:
1. Em nói khám thấy bn bị xâm lấn đường mật, tại sao (tlời: chèn ép thôi chứ k thể nói xâm lấn
được)
2. Đọc ct: u đầu tuỵ k phải u nào cũng giảm đậm độ, em chỉ ra giới hạn u, chỉ hệ thống cửa, hệ
động tĩnh mạch mạc treo tràng trên đi
3. Các yếu tố nào giúp em nghĩ bn này k cắt u được (theo tnm)
4. Bây giờ em cho bn về hay mổ? Em theo dõi bn ntn? Em dặn dò gì bn trước khi bn ra viện?
5. Tiên lượng sống qua 5 năm, tiên lượng tgian sống trung bình nếu k mổ k hoá, và mổ có hoá
xạ
6. Túi mật ca này k to nhưng căng, có thể dịch ổ bụng là thấm mật phúc mạc
7. Tại sao em lại truyền NaCl, ca này có ứ mật, men gan tăng, em cho panadol độc gan, em nên
cho 1 giảm đau khác (vd NSAIDS)
8. Theo em ca này ercp dễ hay khó (trường hợp này u sát tá tràng thường dễ, nhưng ca này có
túi thừa tá tràng nên không dễ => hình ct là 1 ống mật độ khí trong bóng Vater, lát Đức up sau)
9. Tại sao ca này em nối mật ruột, tại sao ca này em lại nối vị tràng (vì 1/3 trường hợp là có tắc
tá tràng sau đó. Thứ 2 là tiên lượng bn này ít nhất 12tháng nên nối mật ruột sẽ tốt hơn, vì stent
dễ tắc tái phát)
Ngoại Chợ Rẫy
h hi h hi h y h y
i
h i
Ch o h
i ạ y i h y
C h i
h i i o h h h
hi i ợ oo h
h y h h i o h i
C h i i o i o o i o i y
i ợ y
y i i h o h i h h h o
h hạ h y h h o o ạ h i hạ h ẫ
h i
h y y h h h h y h h oạ io oại i o o i
i i h o RC RC i oại i o h
o h h h oại i
h i i y o C i o RC
RC i
ẫ o h y o i o i y h ợ h h i
h hạ h y i h i
i ợ oo h
h h ẫ o RC i -
o h i - h h h i - o
Bệnh sử
o Vị trí đau: bên trên và ra ngoài hơn so với vị trí đau của viêm ruột thừa, đau bắt đầu từ ¼
dưới phải (không có đau di chuyển)
o Thời gian đau: kéo dài hơn (có thể >7 ngày) VRT
o Ít nôn/buồn nôn hơn, có tiêu chảy/táo bón
Tiền căn đau bụng tương tự hay tiền căn viêm túi thừa
ít đáp ứng viêm hệ thống hơn (bạch cầu < 10K)
Chẩn đoán dựa vào CT. CT scan có độ nhạy và độ đặc hiệu chẩn đoán viêm túi thừa khoảng 80-90%. Dấu
hiệu:
1. Dày thành đại tràng (>5mm), thâm nhiễm mỡ quanh đại tràng, abces cạnh đại tràng
2. Khí trong thành ruột và ngoài ruột, đường dò (sinus tract).
Tuy nhiên CT khó phân biệt chắc chắn viêm túi thừa với K đại tràng.
Do chẩn đoán viêm túi thừa là chẩn đoán trên lâm sàng, và trong giai đoạn cấp ko thể làm nội soi đại
tràng được (chống chỉ định nội soi đại tràng và chụp cản quang bằng barium khi đang vào đợt cấp vì
nguy cơ thủng) nên không thể phân biệt chắc chắn với K đại tràng, viêm đại tràng, nên sau khi điều trị
đợt cấp ổn 6-8 tuần: cho nội soi đại tràng kiểm tra.
2. Phân độ HINCHEY
Hinchey classification Modified Hinchey classification by Sher et al.
I Áp xe, đám quánh quanh ĐT
II Áp xe bụng, chậu, sau phúc mạc IIa Distant abscess amendable to percutaneous drainage
IIb Complex abscess associated with fistula
III VPM mủ toàn thể
IV VPM phân toàn thể
3. ĐIỀU TRỊ
a. Viêm túi thừa không biến chứng
Lâm sàng Điều trị
No SIRS Ko nhập viện, uống nước 2-3 ngày,
kháng sinh uống 7-10 ngày
SIRS Nhập viện, NPO, kháng sinh TM
Thất bại với kháng sinh TM Mổ khẩn cắt ĐT, mở HMNT
Điều trị nội: 3 loại kháng sinh tiêm (cephalorprin, aminoglycoside, metronidazole) trong lúc nằm việm,
chuyển sang dùng kháng sinh uống 7 ngày sau khi về nhà. Cho uống nước khi BN hết đau bụng (có thể ấn
vẫn còn đau), xuất viện khi không có triệu chứng khi ăn thức ăn rắn.
Sau khi điều trị nội khoa thành công, tỉ lệ tái phát viêm túi thừa là 10-30%. Do đó, nếu bn bị viêm túi
thừa ko biến chứng tái phát vẫn có thể điều trị nội khoa tiếp.
Cắt túi thừa: ít biến chứng, tỉ lệ tái phát tương đương với cắt đại tràng phải, chỉ định cho những trường
hợp chỉ có một túi thừa hoặc phát hiện viêm túi thừa không biến chứng tình cờ trong mổ (như khi chẩn
đoán lầm là viêm ruột thừa).
Túi thừa bên trái: bờ trên là giới hạn trên của đoạn ruột bệnh (thành ruột dày, sẹo) nhưng ko
cần phải cắt hết đoạn đại tràng có polyp nếu nó ko bị viêm; bờ dưới là chỗ bắt đầu của trực
tràng.
Túi thừa bên phải: Cắt đại tràng phải hay cắt hồi-manh tràng: có phép chẩn đoán chắc chắn dựa
trên giải phẫu bệnh; nhược điểm là biến chứng nhiều, thay đổi sinh lý do cắt đi van hồi manh
tràng. Chỉ định khi viêm túi thừa phải có biến chứng; không thể thực hiện cắt túi thừa được (do
dính, nhiều túi thừa, multicentric diverticulitis…); không thể loại trừ ung thư
Túi thừa bên T thường nhiều, khu trú nên cắt cả đoạn. Còn túi thừa bên P thì ít hơn
4. LINH TINH
Túi thừa ở người Việt Nam (người châu Á) thường bên phải (55-70%), thường gặp ở nam (tỉ lệ nam/nữ
=2,5:1), tuổi tương đối trẻ (30-50 tuổi), là túi thừa thật (nghĩ do cơ chế gen, tuy nhiên không có bằng
chứng rõ ràng), số lượng thường ít hơn, khác với túi thừa ở phương Tây thường ở đại tràng bên trái
thường gặp ở nữ và tuổi thường lớn hơn, là túi thừa giả (chỉ có lớp niêm mạc và dưới niêm, ko có lớp
cơ), có nhiều túi thừa.
Bệnh được quan tâm nhiều hơn, khả năng chẩn đoán tăng (CT scan)
Trước đây, do viêm túi thừa tự khỏi nên bị bỏ qua, khi mổ bụng trong viêm túi thừa cũng có thể
thấy ruột thừa viêm phản ứng nên tưởng là viêm ruột thừa, cắt luôn.
Túi thừa không gặp ở trực tràng do ở đây các dải cơ dọc (taenia coli) hòa lẫn vào nhau bao quanh trực
tràng, che đi các điểm yếu trên thành trực tràng.
60% viêm túi thừa đại tràng phải có >=2 túi thừa, 2/3 là multicentric.
Biến chứng viêm túi thừa: giống biến chứng K đại tràng
Biến chứng Biểu hiện
Thủng Thủng vào ổ bụng Có thể đc bít kín bởi mạc nối lớn
Hoặc VPM mủ, phân
Rò vào bàng Bàng quang: nhiễm trùng tiểu tái đi tái lại, tiểu khí, tiểu phân
quang, âm đao Feculent vaginal discharge
Hẹp Bán tắc
Tắc ruột
Nhiễm trùng Áp xe túi thừa
Viêm túi thừa có dày thành ĐT, thêm vào PỨ viêm nên gây hẹp, TR
Siêu âm thấy áp xe cần phải coi: bên trong khối có gì, vỏ bao rõ ko, xung quanh là gì, cách thành bụng
bao nhiêu.
1. 5 chẩn đoán phân biệt viêm ruột thừa cấp
1) Viêm đài bể thận phải
2) Sỏi niệu quản phải
3) U nang buồng trứng xoắn
4) Vỡ nang De Graff
5) Thai ngoài tử cung vỡ
6) Thủng bít dạ dày
7) Tắc ruột do u đại tràng phải
8) Viêm hạch mạc treo ruột cấp
9) Áp xe cơ Psoas
+ Đau khắp bụng, co cứng dần, bụng trướng, nghe không thấy tiếng ruột
+ “Thời gian giảm đau đánh lừa” (2 thì): thoạt đầu đau → giảm đau →đau lại dữ dội là
lúc RT vỡ
- Áp xe ruột thừa(4-5ngày)
+ Vùng sưng và rất đau hố chậu (P), giới hạn rõ. TR: có thể thấy khối lung nhùng. Phần
bụng còn lại mềm còn tiếng ruột
+ Viêm về sau
- Xuất huyết nội do bục chỉ chỗ khâu ĐM ruột thừa: đau bụng, tụt HA, da xanh,
niêm nhợt, thở nhanh, Hct giảm
- Tắc ruột sau mổ: đau bụng từng cơn, dấu rắn bò..
- Viêm phúc mạc: sốt cao, đau bụng, cảm ứng phúc mạc
- Rò phân
Hố chậu phải thường có ruột thừa, manh tràng, hồi tràng, đại tràng lên, niệu quản phải, cơ
thắt lưng chậu, buồng trứng, tai vòi
(đặc biệt ở những bn viêm ruột thừa hoại tử hoặc thủng ruột thừa)
Những biến chứng tim mạch (ví dụ như nhồi máu cơ tim) hoặc phổi (ví dụ như viêm phổi
hoặc thuyên tắc phổi) đã được ghi nhận
(theo Medscape)
Câu 16
( xử trí cắt ruột thừa ngoài thành bụng nên ko nhiễm trùng xoang bụng)
Viêm phúc mạc thường do ruột thừa nằm sau manh tràng biến chứng
hoại tử vô manh tràng
Rò phân
Chảy máu
( xử trí trong xoang bụng nên rơi rớt vi khuẩn nguy cơ nhiễm trùng xoang bụng
cao hơn hẳn so với mổ mở)
I- HÀNH CHÍNH
Bệnh nhân: Lương Văn H Giới: nam Tuổi: 57
Nghề nghiệp: Buôn Bán
Địa chỉ: Bình Thạnh, TP HCM
Ngày giờ nhập viện: 24/09/2018
Số hồ sơ: N18-0224954.
II- LÝ DO NHẬP VIỆN: Tiêu ra máu
BN NV với lý do đi tiêu ra máu: cần phải chú trọng 2 tính chất:
tính chất đi tiêu: phân lỏng, có nhày nhớt, có cảm giác mót rặn, có cảm giác
không hết phân?
Máu đi trước phân, cùng phân, hay sau phân
III- BỆNH SỬ:
Cách nhập viện 6 tháng, BN thỉnh thoảng đi cầu ra máu đỏ thẩm , máu chảy thành giọt sau đi
cầu với lượng ít, phân vàng đóng khuôn mềm mại,không kèm nhầy nhớt, 1 lần /ngày. Bn
không có cảm giác mót rặn, không đau bụng, bụng không trướng, không thấy khối thập thò ở
hậu môn,những lúc không đi cầu hậu môn không chảy máu. Bn đi khám tại BV Nguyễn Tri
Phương được chẩn đoán Trĩ nội độ II, điều trị thuốc không rõ 1 tháng. Cách nhập viện 2
tháng , BN đi cầu ra máu đỏ tươi lượng ít, có lúc máu chảy trước đi cầu, có lúc bao lấy phân,
lúc máu chảy giọt sau đi cầu. BN đi khám BV ĐH Y Dược chẩn đoán Trĩ nội độ II, sau điều
trị, sau điều trị bệnh không giảm, kèm tiêu phân máu nhiều chất nhày.BN có cảm giác mắc đi
cầu liên tục 6-7 lần /ngày, cảm giác đi không hết phân, tức hậu môn, phân dẹt dài, khối lượng
phân mỗi lần đi ít hơn trước.BN không đau bụng , không chướng bụng, không sốt, không đi
cầu không tự chủ. BN đi khám BV ĐH Y Dược chẩn đoán áp xe hậu + nghi u trực tràng
→BN được chỉ định nhập viện nhưng về nhà sắp xếp chuyện gia đình.
Ngày nhập viện BN đi cầu ra máu đỏ tươi lượng nhiều hơn, không chóng mặt →nhập cấp cứu
BV ĐH Y Dược.
Tình trạng lúc nhập viện : Mạch : 84 lần/phút , Huyết áp: 160/80 mmHg, Nhịp thở: 20 lần
/phút, Nhiệt độ : 37.2 oC, Sp02: 98%
Trong 6 tháng bệnh, BN thường chán ăn, mệt mỏi, sụt 5kg/ 1 tháng.
IV- TIỀN CĂN:
1. Bản thân:
Chưa ghi nhận bệnh lý nôi ngoại khoa
Chưa ghi nhận TC viêm loét đại trực tràng
Chưa ghi nhận tiền căn polyp đại trực tràng
Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng
HTL 20 pack years
Chế độ ăn nhiều thịt, nhiều chất xơ, trái cây, ít mỡ
2. Gia đình:
Chưa ghi nhận các thành viên trực hệ trong gia đình măc các hội chứng di truyền, polyp
đại trực tràng, bệnh crohn.
V- KHÁM: sau nhập viện 2 ngày.
1) n qu t:
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
- inh hiệu: Mạch: 8 lần phút
Huyết áp: 14 8
Nhịp thở: 18l p
Nhiệt độ: 37
- Thể trạng trung bình BMI=19kg/m2
- Niêm mạc mắt nhạt
- Hạch ngoại cổ, thượng đòn, nách, bẹn không sờ chạm.
2) um t :
- Cân đối.
- Họng sạch, lưỡi sạch.
- Tuyến giáp không to.
3)
- Ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo
- Phổi: ung thanh đều hai bên, g trong, rì rào phế nang êm dịu
- Tim: mỏm tim KL 5 trên đường trung đòn trái,T1 &T2 đều rõ, tần số 80lần/ phút, không
âm thổi.
4) n
- Bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ
- m ruột: 5 lần phút
- G trong khắp bụng.
- Bụng mềm, ấn không đau, không đề kháng.
- Không sờ thấy u
- Gan, lách không sờ chạm
- Chạm thận(-).
- Cầu bàng quang (-).
5) Khám hậu môn trực tràng: lỗ hậu môn đóng kín, không sa trĩ( không thấy búi trĩ sa), da
quanh hậu môn không sưng đỏ. Cơ thắt hậu môn bình thường. Vị trí 4h cách bờ hậu môn
3 cm sờ thấy 1 khối phồng mềm, niêm mạc trơn láng, không đau, không sờ thấy u, rút
găng máu dính trong phân.
Khám HMTT thì ngón tay trỏ có thể vào sâu tối đa khoản 8 m, ó trường hợp
khối u cách bờ hậu môn > 8cm thì vẫn có thể kh m được, vì khối u to quá nó
thòng xuống, có thể dùng cách nói bệnh nhân nằm ngửa 2 chân dạn ra đ u
hơi ao ho c BN r n thì có thể kh m đượ sâu hơn
6) h n kinh
- Cổ mềm
- Không dấu thần kinh định vị
7) ơ ươn kh p
- Không biến dạng
- Không giới hạn vận động
VI- TÓM TẮT BỆNH ÁN:
Bệnh nhân nam, 57 tuổi, nhập viện vì tiêu ra máu, bệnh 6 tháng ,qua thăm khám ghi nhận:
Triệu chứng cơ năng:
Tiêu ra máu
Tiêu 6-7 lần /ngày
Cảm giác đi không hết phân, tức hậu môn
Phân dẹt dài, kèm nhầy nhớt, khối lượng phân mỗi lần đi ít hơn trước bệnh.
Không đau bụng , không chướng bụng.
Triệu chứng thực thể: khám hậu môn: Vị trí 4h cách rìa hậu môn 3 cm sờ ( nếu nghĩ trĩ thì
không ghi như vậy, ghi như vậy sẽ nghĩ đó là khối u) thấy 1 khối phồng mềm, niêm mạc
trơn láng, không đau,không sờ thấy u, rút găng máu dính trong phân.
VII- ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tiêu ra máu
2. Thay đổi thói quen đi cầu
3. Thay đổi tính chất phân
4. Trĩ nội độ II
- Uống 3 gói pha trong 3 lít nước. Nếu soi buổi sáng, uống vào tối hôm trước. Neu soi buổi
chiều, uống vào buổi sáng, cần uống nhanh cả 3 lít trong vòng lh3 - 2h và chấm dứt ít nhất 3 h
trước thủ thuật. Bệnh nhân thường bắt đầu đi tiêu lh sau khi uống và tiếp tục đi cho đến khi ra
nước trong hoàn toàn. Nếu đã ra nước trong, bệnh nhân có thể ngưng uống.
- Tác dụng phụ của thuốc: buồn ói và ói do vị mặn của dung dịch, có thể giảm bớt bằng
metochlorpramide. Các tai biến khác chủ yếu là hậu quả của ói nhiều hay đi tiêu nhiều: sa niêm
mạc trực tràng, HC Mallory Weiss, rối loạn nhịp tim, viêm phúc mạc nguyên phát. Có thể xảy ra
thủng ruột hay thúc đẩy tắc ruột nếu bệnh nhân đang ở giai đoạn bán tắc.
+ Bệnh nhân suy tim, suy thận hoặc phải kiêng dùng muối
- Ngày soi:
+ Nhịn ăn sáng
+ 7 giờ sáng uống chai thuốc + 2 lít nước trong vòng 1 -> 2 giờ (pha 1 hai thuố + 200 ml
nư )
+ 1 giờ nằm nghiêng bơm thuốc Fleet Enema qua hậu môn trực tràng, cố gắng nín 1 -> 15’ rồi
đi cầu
Trực tràng được nuôi dưỡng từ 3 động mạch: trực tràng trên, trực tràng giữa ( từ DM chậu
trong), đm trực tràng dưới ( từ đm thẹn trong).
Nguyên tắc phẫu thuật ung thư trực tràng: cắt đoạn trực tràng mang u cùng với toàn bộ mạc treo,
hạch vùng,mạch máu nuôi dưỡng, đảm bảo diện cắt an toàn
Phẫu thuật K trực tràng khối u cách rìa hậu môn 1 cm thì cần phải cắt hết toàn bộ mạc treo trực
tràng ( TME total mesorectal excision)
Type của anh Huy là thích suy luận, cái gì cũng r ràng, cần phải có đánh giá tình trạng BN, anh
đặc biết thích các bệnh nội khoa đi kèm
- Ý nghĩa của cân riêng trực tràng: C M (+) tế bào ung thư đã ăn ra đến cân riêng trực
tràng có chỉ định điều trị tân hóa trị nhằm mục đích diệt bớt tế bào ung thư, gom khối u
lại, với hi vọng vẫn có thể phẫu thuật TME cho bệnh nhân, giảm khả năng tái phát
- Điều trị: theo hướng cá thể hóa tùy vào từng tình trạng bệnh nhân
+ xem xét tổng thể bệnh nhân, tuổi, tổng trạng, máu, albumin, các bệnh nội khoa đi kèm,
có cho phép phẫu thuật không, đã có biến chứng gì cần phải xử trí cho bệnh nhân chưa,
cuối cùng mới đến khối u
+ ví dụ như theo BN trình bệnh án, BN nữ, 63 tuối, BMI= 22, có sụt bao nhiêu kg trong ?
tháng, hiện hgb ( thường thì PT cần trên 1 nhưng tùy trường hợp), albumin bao nhiêu,
có cần truyền thêm hay hỗ trợ dinh dưỡng không?
+ xét các biến chứng của khối u: đã có tắc ruột chưa? Nguy cơ tắc: trên CT hay nội soi
chô đi qua được hay không. Trên BN K trực tràng, nếu BN có triệu chứng tiêu khó thì rất
có thể xem xét làm HMNT cho BN
+ tính trạng các bệnh lý nội khoa đi kèm: huyết áp, tiểu đường, tim mạch, cường giáp…
+ xét đến khối u: T3 trở lên thì có thể xem xét hóa xạ tân hỗ trợ, trong vòng khaongr 2-3
tháng thì BN có thể quay trở lại phẫu thuật
XHTH
I. Có XHTH ko
II. Trên –dưới
III. Mức độ
IV. Còn ko
V. Nguyên nhân
I. Chắc chắn XHTH khi: tiêu máu đỏ, nôn máu đỏ, tiêu đen đúng tính chất
II. Tiêu máu đỏ: 90% dưới, 10% trên (rối loạn huyết động)
III. Mức độ
I II III
Mạch bt Tăng Tăng
HA bt Bt Tụt
Niêm: hồng Hơi nhạt Nhạt
Hct: >30 20-30% <20
Hb: >9 6-9 g/dl <6
Mạch sớm nhất
Khi mất máu độ 3 thì huyết áp mới thay đổi (có thể tới 2l máu cần 6 gói máu để truyền)
Mạch, HA quan trọng nhất
Mạch: 80, HA 120/70, Hct 15% nhẹ trên nền thiếu máu mạn
Thiếu máu mạn sẽ ảnh hưởng lông tóc móng do thiếu sắt
IV. Hết XHTH khi: hồi sức rồi ổn định. đi tiêu phân vàng
V. Nguyên nhân
Dị dạng mạch máu: có thể xuất hiện ở mọi vị trí khắp đường tiêu hoá
Sonde blakemore: điều trị vỡ dãn tm thực quản, ko có tác dụng với vỡ dãn tm phình vị
U ruột non, meckel: rỉ rả. Soi đại tràng không thấy chỗ xuất huyết, nhưng thấy van hồi manh tràng có máu
cần soi lên ruột non
Nội soi bằng viên nang sẽ không thấy chỗ xuất huyết nếu vẫn còn nhiều máu trong ruột
1. CT trước để tìm u. Nếu không thấy bất thường thì DSA
2. Chụp mạch máu DSA tìm chỗ chảy máu
Polyp chảy máu khi bị phân cạ vào, tổn thương niêm mạc, nên chỉ có máu, không có nhầy. Dị dạng mạch
máu cũng vậy
Thiếu máu mạc treo, gây hoại ử ruột, đi tiêu đỏ bầm là dịch ruột hoại tử, không hẳn là máu
XHTH dưới kèm nhầy thì phải nghĩ đến u, viêm
CHẤN THƯƠNG
Vết thương: bạch khí và hoả khí: ở Mỹ tỷ lệ như nhau
Hoả khí nguy hiểm hơn
Khai thác bệnh sử từ ai: BN khai/người đưa bn đến bv khai (ko đáng tin)/người nhà khai
nhân viên bảo vệ cần hỏi thông tin người đưa bn đến
I. BỆNH SỬ
Người khai bệnh
Cơ chế chấn thương: té ngồi (xương chậu, chấn thương cột sống), té đứng (gãy cổ xương đùi, chấn
thương cột sống), cơ chế mở cuốn sách-đè lên khung chậu, H/C seatbelt-vỡ tá tràng (nước ngoài), Việt
nam thì vỡ tá tràng do đập vào vô lăng, tay lái
Thời gian tai nạn: đến càng trễ càng nhẹ
Sơ cứu
Tiền căn: khai thác những bệnh thật sự nặng
II. KHÁM
1. Airway: tắc nghẽn khí đạo: khò khè, tiếng rít thanh quản, hít vào dài, ngửa cổ, soi đèn, hút đàm
nhớt. Nếu tổn thương đặt nội khí quản, mở khí đạo
2. Breathing: kussmaull. Mất máu shock suy đa cơ quan toan. Thở nhanh nông: nông do đau.
Chèn ép tim phổi
3. Circulation: nghe tim, mạch chi (chấn thương chi). Mạch, ha, tiêng tim
4. Disability: yếu liệt
5. EMV Tri giác: glasgow, đánh giá sự tin cậy của bn (conscious). Emv=15đ-3đ
Khám đầu-chân
- Gãy xương sườn: điểm đau chói
- Tràn máu màng phổi thường gặp hơn tràn khí màng phổi
- TKMP áp lực có van: suy hô hấp. TKMP nhiều, tim lệch, suy hô hấp
- Mảng sườn di động
- Có vết thương: ko bị áp lực, chỉ tkmp có vết thương hở
- Tổn thương khung chậu chèn ép TK: yếu liệt chi
Khám bụng:
TH1: ko VPM, ko mất máu, bụng mềm vỡ bàng quang
TH2: VPM: vỡ tạng rỗng, thủng tạng rỗng
TH3: mất máuvỡ gan, lách, mm ruột (mạc treo ruột, mạc nối lớn)
TH4: VPM + mất máu
TH1 nguy hiểm nhất vì dễ bỏ sót, theo dõi 4-6h, mỗi 1h đều được khám bởi cùng 1 người, cần CT scan, mổ
nội soi ổ bụng đê thám sát. Nội soi ổ bụng thám sát khi chấn thương, có chống chỉ định là bn suy tim do bơm
hơi ngăn máu về tim.
TH 2,3,4: 95% là mổ nhất là VPM. 5% mất máu điều trị bảo tồn
Nếu mất máu:
ổn CT scan. Thấy dấu thoát mạch (chất cản quang chảy ra ngoài)DSA hoặc mổ. Nếu dấu thoát
mạch (-) thì điều trị nội
shock: mổ
Chấn thương bụng kín: tổn thương tạng ko, mổ ko
Phác đồ chấn thương: khám có dịch chọc máu ko đông mổ: có thể mổ vào đã hết chảy máu
Phác đồ mới: bn hôn mê mới chọc dịch. ổn thì CT, hướng đến đtrị bảo tồn ko mổ
non-operative treatment: nội khoa hoặc DSA
Phác đồ mới: thay đổi phương pháp chẩn đoán, điều trị
DSA: máy chụp XQ tại giường, luồn catheter đm đùi, bơm cản quang vào đm gan, bơm gelfoam tăc mạch.
thủ thuật TAE: trans arterial embolisation
CT thấy cầm máu thì chỉ đúng lúc đó
Mạch máu 2-3 mm tự cầm nếu thành mạch, yếu tố đông máu, tiểu cầu bình thường
Máu trong ổ bụng điều trị nội:
o Tự hấp thu
o Áp xe tồn lưu: nội soi hút hoặc SA sau 2-3 tuần
Thông tiểu có máu vỡ bàng quang, nước tiểu có thể trào vào 2 nơi
o Vào phúc mạc: đau bụng, dịch ổ bụng, chụp XQ bơm cản quang vào thông tiểu
o Ngoài phúc mạc
1) Bản thân:
a) N i khoa
Chư từng tiêu máu trước đ
Chư ghi nh n u , polyp ống tiêu hóa
Kh ng t ng hu t áp h ng đái tháo đường
Chư ghi nh n bệnh tim mạch, bệnh đ ng máu
Chư ghi nh n dị ng thuốc, th c n
b) Ngoại khoa
a) Thói quen:
Kh ng n nhiều thịt mỡ n nhiều rau.
Không hút thuốc lá, uống rượu i h ng thường xuyên
2) Gi đ nh:
Không ghi nh n bệnh ý đ po p đại tr ng c t nh gi đ nh
Cha m , anh chị em ru t không ai m c ung thư đường tiêu hóa
1) :
- Bệnh nh n tỉnh ti p c tốt
- inh hiệu: Mạch: 72 ần/ph t
Hu t áp:110/70mmHg
Nhịp thở: 18l/p
Nhiệt đ : 370C
- Cân n ng 64kg Chiều cao 164cm BMI 23.8
- Th trạng trung bình
- Da niêm hồng, k t mạc m t không vàng
- Không phù, không xuất huy t da niêm, không dấu bầm v t chích.
- Hạch thượng đòn trái, hạch n nông không sờ chạm đã i c n hạch b n ic n
2)
- C n đối.
- Họng sạch ưỡi sạch.
- Tuy n giáp không to.
3)
- Ng c c n đối i đ ng đều theo nhịp thở, không s o
- Tim: mỏm tim KL 5 trên đường trung đòn trái 1 ,T2 đều rõ, tần số 72 lần/ phút, không âm thổi.
- Phổi: ung th nh đều h i ên g trong r r o ph nang êm dịu, không rale.
4)
- Bụng c n đối i đ ng đều theo nhịp thở, không u,không s o, không tuần hoàn bàng hệ.
- Nhu đ ng ru t: 6 ần/ph t
- G trong h ng g đục vùng thấp
- Bụng mềm, ấn h ng đ u h ng sờ thấy u.
- Gan, lách, th n không sờ chạm
- Khám h u môn tr c tràng:
L h u m n đ ng n n p h u m n hướng tâm, da quanh h u m n h ng sưng, đỏ,chảy
dịch.
Vị trí 7h có 1 khối ,màu tím( trĩ ngoại, màu hồng đỏ trĩ n i),giới hạn rõ, ấn x p, không
đ u
Cơ th t h u m n nh thường.
Ống h u môn, niêm mạc tr c tr ng trơn áng h ng sờ thấy u. Túi cùng Douglas mềm,
không đ u
Tiền liệt tuy n không to.
t g ng có nhầy máu đỏ bầm.
5) Tiết niệu: cầu bàng quang (-)
6)
- Cổ mềm
- Kh ng ấu thần inh định vị
7)
- Kh ng i n ạng
- Kh ng giới hạn v n đ ng
X) Đề ng ị c n lâm s ng
- Chẩn đoán ác định:CEA iêu m ụng C sc n ụng-ch u c cản qu ng N i soi đại
tr c tr ng
- CL đ st ging: M I ch u cản từ Ctsc n ng c ụng cản qu ng
CTscan ng c:
CTscan bụng
Dày thành tr c tràng giữa và tr c tràng cao trên đoạn dài #9cm, bề dày thành #1.5cm.Bờ ưới tổn
thương cách ờ trên ống h u môn #5cm.Vài hạch nhỏ quanh tr c tràng
4. MRI ch u có cản từ
D th nh h ng đều thành tr c tràng giữa, thành dày </=15mm éo i trên đoạn #5cm, chi m gần
hoàn toàn chu vi tr c tràng, bờ ưới tổn thươn cách ờ trên khối cơ th t #6cm.Tổn thương t thuốc
ém h ng đồng nhất
Trong thành tr c tràng, u xâm lấn khỏi lớp cơ v o m mỡ ung qunh đ n sát vị trí qu t ngược phúc
mạc.Khoang sau tr c tr ng còn nh thường
Vài hạch quanh tr c tràng (<5 hạch), d<8mm, hạch tròn và bầu dục, b t thuốc đồng nhất
Vài hạch vách ch u hai bên , hình bầu dục, trục ng n </=6mm đồng nhất
Các tạng khác trong vùng ch u: ng qu ng hung ương m mềm, mạch máu vùng ch u không ghi
nh n bất thường
K t lu n:
K tr c tràng giữa T4a
Vài hạch quanh tr c tràng </=5 hạch , dạng ác tính
Vài hạch hình bầu dục vách ch u h i ên h ng đi n hình ác tính
5. CEA: 1.77
6. Công th c máu
RBC 5.14
HGB 145
HCT 0.438
MCV 85.2
MCH 28.2
7. Các xét nghiệm hác chư ghi nh n bất thường
XII) Chẩn đoán xác định
Xuất huy t tiêu h ưới, nh đã ổn do Ung thư tr c tràng giữa T4aN2Mx – rĩ ngoại
V n phân chia trên, giữ ưới d a vào n i soi/ còn cao, thấp chư đồng thu n
Ghi Mx ít bị hỏi, n u có hỏi th n i các cơ qu n hác chư i t c i c n h h ng ( não ương phổi nè)
Ghi M0 thì bị hòi vì sao em bi t i c n trả ơi cơ qu n thương i i c n nhất là gan với phổi trên lâm
sàng thì không thấy. Chẩn đoán NM trước mổ có quyền sai
XIII) ướng đ ều trị
Hóa xạ trước mổ: 12-16w FOLFOX Capecitabine/xạ trị đánh giá ại gi i đoạn
Gđ 4 M F+ hóa xạ trước mổ
CRM: circumferential resection margin (khoảng cách ng n nhất từ u hay hạch đ n cân mạc treo tr c
tràng) đánh giá s u mổ : sau mổ c t bệnh phẩm thành từng lát nhu m m c t u đo hoảng cách từ
u or hạch i c n đ n bờ có màu m c <1mm +, >1mm là -)
MRF mesorect f sci : đánh giá trên M I
CRM/MRF + tỉ lệ tái phát sau mổ cao
Phẩu thu t triệt c n: c t đoạn đại tr c tràng mang u,TME, nối đại tr c tràng
TME total mesorectal excesion
Cách làm:
Chuẩn bị bệnh nh n trước mổ
-BN không có các bệnh n i khoa: tim mạch HA Đ Đ th trạng tốt, không thi u máu
-Chuẩn bị đại tràng
+Ch đ n: oại bỏ chất ơ ng trước mổ
Ng trước mổ: n cháo- súp không rau
Ng trước mổ: uống sữ h ng n
Ng 1 trước mổ: uống nước đường ho c nước trái cây
Ng đi mổ: nhịn n uống. Glucose 5% truyền tĩnh mạch
+Làm sạch đại tràng
Bệnh nhân không t c ru t, không rối loạn điện giải ung Fortr ns: 1 g i ph 1 nước x 3 , uống trong 3 giờ
ng trước mổ
+Kháng sinh: cephalosporin 3, 30 phút trước mổ
N u bệnh nhân có bán t c ru t, thụt tháo bằng nước ấm 2 lần/ ngày x 3 ngày, + chuẩn bị = ch đ n như trên
N u bệnh nhân không có bán t c, uống thuốc xổ Fortr ns: M crogo g i ph L nước uống trong 3h , ngày
trước mổ , không cần chuẩn bị = đường n
Fortrans: macrogol 4000 64 g + KCl 0,75 g + saccharin Na 0,1 g + Na bicarbonate 1,68 g + NaCl 1,46 g +
Na sulphate khan 5,7 g .
Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, cảm giác no
CCđ: m ng th i người cao tuổi, trẻ em, suy tim
N u bệnh nhân t c ru t xử tr như c t c ru t
Hóa xạ sau mổ
XIV) T ên lượng
Bệnh nhân th trạng tốt, không có bệnh n i ho đi èm t ngu cơ ph u thu t
iên ượng xa: tỉ lệ sống 5 n m a vào GPB sau mổ
Sinh viên: Nguyễn Minh Phương_tổ 7_lớp Y13B
+ Xâm lấn
- Hạch
A. Tổng quát:
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt.
- Da niêm hồng.
- Sinh hiệu:
+ Mạch: đều, 85 lần/phút + HA: 100/70 mmHg
o
+ Nhiệt độ: 37 C + Nhịp thở: đều, 14 lần/phút
- Thể trạng trung bình. CC 165cm, CN 55kg, BMI = 20
- Hạch ngoại biên không sờ chạm.
Hạch bẹn trong K trwucj tràng là di căn xa hay hạch vung
+ Đối với trực tràng thấp là hạc vùng
+ Đối với trực tràng trao là di căn xa
- Không phù không sốt.
B. Khám từng vùng :
1. Đầu mặt cổ :
- Mặt cân đối, môi không hô, lưỡi không dơ.
- Tuyến giáp không to, khí quản không lệch.
- Không tĩnh mạch cổ nổi
2. Lồng ngực: Cân đối, đi động đều theo nhịp thở, không u sẹo, không dấu sao mạch , không THBH.
a. Tim:
- Mỏm tim: khoang liên sườn V, đường trung đòn trái, diện đập 1x1cm2.
- Dấu Harzer (-), không dấu nảy trước ngực, không rung miêu.
- Nhịp tim: đều, tần số 85 lần/phút. T1,T2: rõ, không âm thổi, không tiếng tim bệnh lý.
b. Phổi: rung thanh đều 2 bên, gõ trong 2 phế trường, rì rào phế nang êm dịu, không rale.
3. Bụng
- Bụng cân đối, rốn lõm, di động đều theo nhịp thở, không u, không sẹo, không THBH.
- Gõ trong khắp bụng.
- Bụng mền, không co cứng co thành bụng, đau khu trú ở hố chậu phải, phản ứng dội (+) ở hố chậu phải.
- Gan, lách không sờ chạm
-Thận: dấu chạm thận (-), rung thận (-).
4. Cơ, xương, khớp: không đau, không giới hạn vận động.
5. Thần kinh : Cổ mền, không dấu TK định vị.
6. Khám hậu môn trực tràng
- Lỗ hậu môn kín, còn nếp nhăn da quanh hậu môn, rỉ máu và phân vàng lỏng.
- Trương lực cơ hậu môn: bình thường
- Sờ khối u cách lỗ hậu môn 3 cm, vị trí kéo dài từ hướng 3 giờ tới 9 giờ, kích thức 4 (cm), mật độ chắc, bề
mặt sần sùi, giới hạn không rõ, không di động, không đau, không sờ được giới hạn trên
- Tuyến tiền liệt không to, ấn không đau.
- Hậu môn rỉ máu nhầy nhớt và phân vàng lỏng trong lúc khám.
VII. Tóm tắt bệnh án:
BN nam, 70 tuổi, nhập viện vì lý do đi cầu nhầy máu bệnh 2 tháng. Qua hỏi bệnh và thăm khám ghi nhận các triệu
chứng:
TCCN:
- Táo bón
- Đi cầu nhầy máu
- Sụt cân
TCTT
- Khối u trực tràng
VIII. Đặt vấn đề:
- Xuất huyết tiêu hóa dưới
- Khối u trực tràng
- Táo bón