Professional Documents
Culture Documents
FFS702003 Chuong 6 v1.0070723
FFS702003 Chuong 6 v1.0070723
V1.0070723 1 phenikaa-uni.edu.vn
CHƯƠNG 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
V1.0070723 2 phenikaa-uni.edu.vn
MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Nội dung của Chương 6 cung cấp hệ thống tri thức về công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; về hội nhập kinh tế quốc
tế, tác động của hội nhập kinh tế quốc tế về việc xây dựng nền kinh tế Việt Nam Độc lập – Tự
chủ trong hội nhập kinh tế quốc tế.
• Về kỹ năng: Trên cơ sở nắm vững nội dung kiến thức về công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, sinh viên hình thành kỹ năng vận dụng tư duy lý luận của
Đảng để xây dựng phương thức thực hiện trong quá trình xây dựng đất nước và hình thành tư
duy về giải quyết các quan hệ lợi ích giữa Việt Nam với các quốc gia trên thế giới thông qua hội
nhập kinh tế quốc tế.
• Về tư tưởng: Nghiên cứu xong Chương 6, sinh viên sẽ củng cố thêm niềm tin vào bản chất
khoa học của kinh tế chính trị Mác - Lênin; coi tri thức lý luận đó là nền tảng để phát triển kinh tế
của Việt Nam. Sinh viên hiểu được sự đổi mới tư duy và đường lối phát triển kinh tế của Đảng
Cộng Sản Việt Nam là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của đất nước và
xu thế thời đại.
V1.0070723 3 phenikaa-uni.edu.vn
YÊU CẦU
• Thứ nhất, sinh viên cần nắm được những nội dung cơ bản như: khái quát lịch sử các cuộc cách
mạng công nghiệp; khái quát về công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu; tính
tất yếu và nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. Đặc biệt nhấn mạnh
đến những quan điểm và giải pháp thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong
bối cảnh cuộc cách mạng lần thứ tư.
• Thứ hai, sinh viên cần tìm hiểu những nội dung quan điểm của Đảng Cộng sản Việt nam về hội
nhập kinh tế quốc tế; biết được những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của
Việt Nam. Đồng thời, vận dụng quan điểm của Đảng trong việc đề ra những phương hướng
nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của đất nước.
V1.0070723 4 phenikaa-uni.edu.vn
THỰC HIỆN
Để đạt được những yêu cầu trên, sinh viên cần phải thực hiện các bước sau:
• Đọc giáo trình, tóm tắt nội dung và vẽ bản đồ tư duy chương 6.
• Đặt ra những câu hỏi và tìm hiểu phương án trả lời về các vấn đề liên quan nội dung chương.
• Chuẩn bị đề cương và những vấn đề cần thảo luận (phần câu hỏi ôn tập cuối chương).
Học liệu bắt buộc:
• Một là, slide bài giảng chương 6 của giảng viên đã đăng trên hệ thống LMS Canvas.
• Hai là, giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Dành cho bậc đại học hệ không chuyên lý luận
chính trị) của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021. (Tài liệu số
[1], tr.224 - 268, như trong Đề cương chi tiết học phần).
V1.0070723 5 phenikaa-uni.edu.vn
CẤU TRÚC NỘI DUNG
V1.0070723 6 phenikaa-uni.edu.vn
6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
6.1.1 Khái quát về cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
Tính tất yếu khách quan và nội dung của công nghiệp hóa, hiện
6.1.2
đại hóa ở Việt Nam
V1.0070723 7 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
b. Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giời
V1.0070723 8 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
V1.0070723 9 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
Lần thứ nhất (1.0): giữa thế kỷ XVIII – giữa thế kỷ XIX
V1.0070723 10 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
Lần thứ nhất (1.0): giữa thế kỷ XVIII – giữa thế kỷ XIX
• Thay thế hệ thống kỹ thuật của thời đại nông nghiệp chủ yếu dựa vào gỗ, sức cơ bắp, sức
nước, sức gió và sức kéo động vật bằng một hệ thống kỹ thuật mới với nguồn lực là máy hơi
nước và nguồn nguyên, nhiên liệu và những năng lượng mới là sắt và than đá, tạo ra sự đột phá
trong phát triển lực lượng sản xuất, tạo sự phát triển vượt bậc của công nghiệp.
• Đây là giai đoạn nền sản xuất nông nghiệp chuyển sang nền sản xuất cơ khí dựa trên cơ sở
khoa học.
• Bắt đầu từ nước Anh rồi lan tỏa sang các nước Tây Âu khác.
• C.Mác đã khái quát tính quy luật của các mạng công nghiệp qua ba giai đoạn phát triển là: Hiệp
tác đơn giản, Công trường thủ công và Đại công nghiệp.
V1.0070723 11 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HÓA
V1.0070723 12 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
V1.0070723 13 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
V1.0070723 14 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
V1.0070723 15 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng lần thứ ba là sự xuất hiện công
nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất. Cách mạng công nghiệp lần thứ
ba diễn ra khi có các tiến bộ về hạ tầng điện tử, máy tính và số hóa vì
Khái quát
nó được xúc tác bởi sự phát triển của chất bán dẫn, siêu máy tính
lịch sử
(thập niên 1960), máy tính cá nhân (thập niên 1970 và 1980) và
các cuộc
Internet (thập niên 1990).
cách
mạng
công Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã đưa tới những tiến bộ
nghiệp kỹ thuật công nghệ nổi bật trong giai đoạn này là: hệ thống mạng,
máy tính cá nhân, thiết bị điện tử sử dụng công nghệ số và robot
công nghiệp.
V1.0070723 16 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
V1.0070723 17 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
Cách mạng công -Sử dụng năng lượng nước và hơi nước, để cơ
nghiệp lần 1 khí hóa sản xuất.
Cách mạng công -Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, để
nghiệp lần 2 tạo dây chuyền sản xuất hàng hóa.
Cách mạng công Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính, để
nghiệp lần 3 tự động hóa sản xuất.
Cách mạng công Liên kết giữa thực và ảo, để thực hiện công
nghiệp lần 4 việc thông minh và hiệu quả nhất.
V1.0070723 18 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HÓA
Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
Một là: Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
Ba là: Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển.
V1.0070723 19 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HÓA
Một là: Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất
• Tác động mạnh mẽ tới quá trình điều chỉnh cấu trúc và vai trò của các nhân tố trong lực lượng
sản xuất xã hội; phát triển tư liệu lao động và làm thay đổi đối tượng lao động;
• Tạo điều kiện để phát triển nguồn nhân lực; đưa sản xuất của con người vượt quá những giới
hạn về tài nguyên thiên nhiên;
• Phát triển khoa học công nghệ; hình thành nhiều ngành kinh tế mới;
• Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành cơ
cấu kinh tế mới theo hướng hiện đại, hội nhập quốc tế và hiệu quả cao;…
• Tối ưu hóa quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng và quản lý, quản trị…
Việt Nam phải nỗ lực thực hiện công nghiệp hóa, xây dựng nền
kinh tế công nghiệp.
V1.0070723 20 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HÓA
Hai là: Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất
• Sự biến đổi về sở hữu tư liệu sản xuất;
• Các nước phải điều chỉnh chế độ sở hữu, thực hiện đa dạng hóa sở hữu, lấy sở hữu tư nhân
làm nòng cốt; phát huy sức mạnh và ưu thế tối đa của sở hữu nhà nước và khu vực kinh tế nhà
nước;
• Hoàn hiện thể chế kinh tế thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế và trao
đổi thành tự khoa học công nghệ giữa các nước;…
• Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) đã thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, làm giảm chi
phí sản xuất, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của người dân. Tuy nhiên, nó lại có tác
động tiêu cực đến việc làm và thu nhập;
• Tạo điều kiện cho các nước mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, phát
triển những mô hình kinh doanh mới, nâng sức cạnh tranh của nền kinh tế và các doanh nghiệp.
V1.0070723 21 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HÓA
Ba là: Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
• Công nghệ kỹ thuật số và Internet đã kết nối giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh
nghiệp với cá nhân và giữa cá nhân với nhau trên phạm vi toàn cầu, thị trường được mở rộng,
đồng thời dần hình thành một “thế giới phẳng”;
• Hàm lượng tri thức tăng lên trong sản phẩm và dịch vụ, khoảng cách thời gian từ phát minh
khoa học đến ứng dụng vào thực tiễn ngày càng được rút ngắn;
• Hình thành hệ thống tin học hóa trong quản lý và “chính phủ điện tử”;
• Việc quản trị và điều hành của nhà nước phải được thực hiện thông qua hạ tầng số và Internet;
• Các doanh nghiệp cần phải xây dựng chiến lược kinh doanh xuất phát từ nguồn lực, trong đó
nguồn lực chủ yếu là công nghệ, trí tuệ đổi mới, sáng tạo;
• Việc phát triển và phổ biến công nghệ thông tin cũng đặt ra nhiều vấn đề an ninh mạng, về bảo
mật thông tin và dữ liệu đối với chính phủ, doanh nghiệp và người dân.
V1.0070723 22 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HÓA
Kết luận
• Những tác động mang tính tích cực nêu trên của cách mạng công nghiệp lần thứ tư hiện
nay đang đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức. Thách thức lớn nhất là khoảng cách
phát triển về lực lượng sản xuất mà các quốc gia phải đối diện.
• Nước ta cần phải biết thích ứng hiệu quả với những tác động mới của cách mạng công
nghiệp lần thứ tư (4.0).
• Sự thích ứng này không phải là nhiệm vụ của nhà nước hay doanh nghiệp mà là của
toàn dân, mỗi công dân, trong đó mỗi sinh viên cần ý thức được những tác động mới để
có giải pháp tích cực, phù hợp.
V1.0070723 23 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực.
C. Đưa loài người bước vào nền văn minh hậu công nghiệp.
D. Đưa loài người bước vào nền văn minh trí tuệ.
V1.0070723 24 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HÓA
b. Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao
Công động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ
nghiệp yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao
hóa
động xã hội cao.
V1.0070723 25 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HÓA
Các mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới
V1.0070723 26 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HÓA
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển: Ở các nước tư bản Anh, giữa thế kỷ XVIII – giữa thế kỷ XX
• Công nghiệp hóa ở nước Anh được bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ, mà trực tiếp là ngành
công nghiệp dệt là ngành đòi hỏi vốn ít, thu lợi nhuận nhanh.
• Ngành công nghiệp nhẹ và nông nghiệp phát triển, đòi hỏi phải cung cấp nhiều máy móc, thiết bị
cho sản xuất từ đó đã tạo tiền đề cho sự phát triển của ngành công nghiệp nặng, mà trực tiếp là
ngành cơ khí chế tạo máy.
• Nguồn vốn để công nghiệp hóa ở các nước tư bản cổ diển chủ yếu do khai thắc lao động làm
thuê, làm phá sản những người sản xuất nhỏ trong nông nghiệp, đồng thời gắn liền với việc xâm
chiếm và cướp bóc thuộc địa.
• Quá trình công nghiệp hóa của các nước tư bản cổ diển diễn ra trong một thời gian tương đối
dài, trung bình từ 60 – 80 năm.
V1.0070723 27 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HÓA
Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (cũ): Đầu những năm 30/XX – 60/XX
• Con đường công nghiệp hóa theo mô hình Liên Xô (cũ) thường là ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng, trực tiếp là ngành cơ khí, chế tạo máy, thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, mệnh lệnh.
Với cơ chế kế hoạch hóa tập trung mệnh lệch được duy trì quá lâu đã dẫn đến sự trì trệ, đây là
một trong những nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên Xô và hệ thống Xã
hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
V1.0070723 28 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG
NGHIỆP HÓA
Mô hình công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới như Hàn Quốc,
Singapor (NICs): giữa thế kỷ XX – nay
• Thực chất là chiến lược công nghiệp hoá rút ngắn, đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản
xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu, thông qua việc tận dụng lợi thế về khoa học, công
nghệ của các nước đi trước, cùng với việc phát huy nguồn lực và lợi thế trong nước, thu hút
nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá.
• Kết quả là trong một khoảng thời gian ngắn, trung bình khoảng 20 – 30 năm đã thực hiện thành
công quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
• Con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá của Nhật Bản và các nước công nghiệp hoá
mới (NICs) là gợi ý tốt cho Việt Nam trong quá trình tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền
kinh tế quốc dân.
V1.0070723 29 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
V1.0070723 30 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
Phát triển công nghiệp khai thác tài nguyên, ô nhiễm môi trường
V1.0070723 31 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
a. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
b. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
V1.0070723 32 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
a. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Khái niệm
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế – xã hội, từ sử
dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao
động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự
phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tạo ra năng suất
lao động xã hội cao.
V1.0070723 33 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
a. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Lí do khách quan Việt Nam phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
• Một là, công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi
quốc gia đều trải qua;
• Hai là, nước ta đang quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nên cần phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ
thuật cho chủ nghĩa xã hội.
V1.0070723 34 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
b. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Nội dung
01 02
Tạo lập những điều
kiện để có thể thực Thực hiện các nhiệm vụ
hiện chuyển đổi từ nền chuyển đổi nền sản xuất –
sản xuất – xã hội lạc xã hội lạc hậu sang nền
hậu sang nền sản xuất sản xuất – xã hội hiện đại.
– xã hội hiện đại.
V1.0070723 35 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
V1.0070723 36 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
V1.0070723 37 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
Giải pháp
• Trong điều kiện nền kinh tế tri thức đang phát triển, cần tranh thủ cơ hội thuận lợi do bối cảnh
quốc tế tạo ra và tiềm năng, lợi thế của đất nước để thực hiện rút ngắn.
• Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): “Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó
sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh
tế, tạo ra của của, nâng cao chất lượng cuộc sống”.
• Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý hiện đại.
• Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế.
• Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta: Cơ cấu ngành; Cơ cấu kinh tế vùng; Cơ cấu
thành phần kinh tế.
• Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
V1.0070723 38 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
V1.0070723 39 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
V1.0070723 40 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
16.0
14.0
Total
Tổng GDP
Agriculture
Nông nghiệp
12.0
Industry
Công nghiệp
10.0
Dịch vụ
Service
8.0
6.0
4.0
2.0
0.0
1987
2005
1986
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2006
2007
2008
2009
2010
2011
-2.0
-4.0
Tăng trưởng kinh tế và ngành chính
V1.0070723 41 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
Quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là cải biến nước ta thành
một nước công nghiệp có sơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế
hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng – an ninh vững
chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
V1.0070723 42 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
V1.0070723 43 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
V1.0070723 44 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
Đại hội X
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi
kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa, hiện
đại hóa.
Đại hội XI
“Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức và bảo vệ tài nguyên, môi trường; xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại
có hiệu quả và bền vững, gắn chặt chẽ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ”.
V1.0070723 45 phenikaa-uni.edu.vn
TĂNG TRƯỞNG TÁCH RỜI – TĂNG TRƯỞNG GẮN KẾT
V1.0070723 46 phenikaa-uni.edu.vn
14 tỉnh
góp 3,6% 11 tỉnh
góp 30% Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh, Vĩnh
Phúc, Bắc Ninh
VÙNG TRỌNG ĐIỂM ĐẦU TẦU
14 tỉnh
góp 11%
Đà Nẵng, Quảng • Hà Nội giữ lại 49% thu ngân sách tái
5 tỉnh góp Ngãi, Khánh Hoà
1,4% đầu tư, TP.HCM giữ lại 23%.
• TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Cần Thơ
6 tỉnh
góp 42%
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Nội dung cụ thể:
• Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo;
• Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0;
• Chuẩn bị những điều kiện cần thiết để ứng phó những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0;
• Phát triển ngành công nghiệp;
• Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
V1.0070723 48 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
V1.0070723 49 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
• Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ:
▪ Khuyến khích phát triển nhanh công nghệ cao, công nghệ chế tác, công nghệ phần mềm và công
nghiệp bổ trợ có lợi thế cạnh tranh, tạo nhiều sản phẩm xuất khẩu và thu hút nhiều lao động;
▪ Thực hiện một số dự án quan trọng về khai thác dầu khí, lọc dầu về hóa dầu, luyện kim, cơ
khí chế tạo.
• Cải tạo, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội tạo
điều kiện để thu hút đầu tư trong và ngoài nước;
• Phát huy những lợi thế trong nước để phát triển du lịch, dịch vụ;
• Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao;
• Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế.
V1.0070723 50 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
Một số lưu ý
• Không thúc đẩy tăng trưởng bằng mọi giá, hay tác động xấu
đến ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm quốc phòng, an ninh,
tiến bộ, công bằng xã hội, giữ gìn môi trường sinh thái.
• Đổi mới mô hình tăng trưởng để nâng cao chất lượng
tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của
nền kinh tế.
V1.0070723 51 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
Phát triển kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
Kinh tế nông nghiệp Cung cấp nguyên liệu để công nghiệp hóa
tạo tiền đề quan
trọng cho công Cung cấp một phần vốn
nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước Thị trường quan trọng cho công nghiệp và
dịch vụ
Phát triển nông thôn là cơ sở ổn định kinh
tế xã hội
V1.0070723 52 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
Thành công của nông nghiệp Việt Nam:
Trong hoàn cảnh rất khó khăn: Vẫn đạt thành tựu to lớn:
• Tài nguyên hạn hẹp • Sản xuất tăng trưởng
• Vốn đầu tư ít • Đảm bảo an ninh lương thực
• Khoa học công nghệ yếu • Xuất khẩu quan trọng
• Thời tiết, thiên tai phức tạp • Tạo việc làm, thu nhập lao động nông thôn
• Thị trường biến động • Đóng góp giảm nghèo
• Chính sách vĩ mô bất thuận • Cải thiện nông thôn rõ rệt
• Chống lạm phát, ổn định kinh tế
Nền tảng vững chắc của quá trình công nghiệp hóa
và đảm bảo ổn định chính trị xã hội
V1.0070723 53 phenikaa-uni.edu.vn
6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
50.0
Thành thị
45.0
Nông thôn Theo chuẩn 1,90
40.0
Chung USD/ngày, tỷ lệ nghèo
35.0 giảm từ 50% đầu thập
30.0 kỷ 1990 xuống 3%.
25.0
20.0
15.0
10.0
5.0
0.0
1998 2002 2004 2006 2008 2010 2011 2012 2013
V1.0070723 55 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng gì?
A. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
B. Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội.
C. Tạo điều kiện để nước ta hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
V1.0070723 56 phenikaa-uni.edu.vn
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của
6.2.2
Việt Nam
V1.0070723 57 phenikaa-uni.edu.vn
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
V1.0070723 58 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
V1.0070723 59 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
a. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
V1.0070723 60 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
V1.0070723 61 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế
Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
• Toàn cầu hóa là quá trình tạo ra liên kết và sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các quốc
gia trên quy mô toàn cầu.
• Toàn cầu hóa diễn ra trên nhiều phương diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… trong đó, toàn
cầu hóa kinh tế là xu thế nổi trội nhất, nó vừa là trung tâm vừa là cơ sở và cũng là động lực thúc
đẩy toàn cầu hóa các lĩnh vực khác.
• Toàn cầu hóa kinh tế là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới
quốc gia, khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát
triển hướng tới một nền kinh tế thế giới thống nhất.
V1.0070723 62 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế hội nhập kinh tế quốc tế trở thành tất yếu khách quan:
• Toàn cầu hóa kinh tế đã lôi cuốn tất cả các nước vào hệ thống phân công lao động quốc tế, các
mối liên hệ quốc tế của sản xuất và trao đổi ngày càng gia tăng, khiến cho nền kinh tế của các
nước trở thành một bộ phận hữu cơ và không thể tách rời nền kinh tế toàn cầu.
• Trong toàn cầu hóa kinh tế, các yếu tố sản xuất được lưu thông trên phạm vi toàn cầu. Do đó,
nếu không hội nhập kinh tế quốc tế, các nước không thể tự dảm bảo được các điều kiện cần
thiết cho sản xuất trong nước.
• Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội để các quốc gia giải quyết những vấn đề toàn cầu đã và
đang xuất hiện ngày càng nhiều, tận dụng được các thành tựu của cách mạng công nghiệp, biến
nó thành động lực cho sự phát triển.
V1.0070723 63 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là
các nước đang và kém phát triển trong điều kiện hiện nay
• Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường có thể giúp cho các nước đang và kém phát triển có thể
tận dụng thời cơ phát triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến, khắc phục
nguy cơ tụt hậu ngày càng rõ rệt.
• Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thúc đẩy công nghiệp hóa, tăng
tích lụy; tạp ra nhiều cơ hội việc làm mới và nâng cao mức thu nhập tương đối của các tầng lớp
dân cư.
• Điều cần chú ý ở đây là chủ nghĩa tư bản hiện đại với ưu thế về vốn và công nghệ đang ráo riết
thực hiện ý đồ chiến lược biến quá trình toán cầu hóa thành quá trình tự do kinh tế và áp đặt
chính trị theo quỹ đạo tư bản chủ nghĩa.
V1.0070723 64 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Doanh nghiệp nhà nước bám giữ, doanh nghiệp nước ngoài lấn sân
DN nhà
DN nước
• Nhà nước giữ đa số nước hoạt
ngoài kém
cổ phần 3.000 DN động không
Không ưu Đẩy hiệu quả
• Chiếm 1/3 GDP, gần hiệu quả
tiên lợi mạnh hội
40% đầu tư.
nhuận và nhập, tập
• Độc quyền SX phân ưu đãi trung
bón, khai mỏ, DV méo mó thu hút
DN tư nhân DN tư nhân
thiết yếu, ngân hàng,
kém phát kém phát
XD và NN.
triển triển
Nhà nước nắm giữ vốn 81% tại 508 FDI chiếm 25% tổng vốn đầu tư
DNNN cổ phần hóa XH 5 năm 2011 – 2015
V1.0070723 65 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
V1.0070723 66 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
V1.0070723 67 phenikaa-uni.edu.vn
Quá trình hội nhập và cán cân thương mại
2010 2011
2001 2009 2014 2015
1995 1996 1998 2005 2007 2008 - - 2015 2016
- - - -
- - - - - - ACFT VN - -
VN AANZ AIFT VN&
ASEAN ASEM APEC AKFTA WTO VJEPA A/AIF VK TPP
USA FTA A CHILE EEU
TA
20
Số 3-6: chè, cao su, thủy sản
15
10
-5 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
-10
-15
-20
10
-5
-10
-15
China Indonesia Malaysia Philippines Thailand Vietnam
Nguồn: World Bank
V1.0070723 69 phenikaa-uni.edu.vn
V1.0070723 70 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.2. TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN
PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
V1.0070723 71 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.2. TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN
PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
V1.0070723 72 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.2. TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN
PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
Về cơ hội:
• Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển và xu thế toán cầu hóa kinh tế tạo thuận lợi cho nước ta mở
rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác phát triển kinh tế.
• Mặt khác, thắng lợi của sự nghiệp đổi mới đã nâng cao thế và lực của nước ta trên trường quốc
tế, tạp tiền đề mới cho quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế.
V1.0070723 73 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.2. TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN
PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
V1.0070723 74 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.2. TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN
PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
Về thách thức
• Những vấn đề toàn cầu như phân hóa giàu nghèo, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia… gây
tác động bất lợi đối với nước ta.
• Nền kinh tế Việt Nam phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả ba cấp độ: sản phẩm, doanh
nghiệp và quốc gia; những biến động trên thị trường quốc tế sẽ tác động nhanh và mạnh hơn đến
thị trường trong nước, tiềm ẩn nguy cơ gây rối loạn, thậm chí khủng hoảng kinh tế – tài chính.
• Ngoài ra, lợi dụng toàn cầu hóa, các thế lực thù địch sử dụng chiêu bài “dân chủ”, “nhân quyền”
chống phá chế độ chính trị và sự ổn định, phát triển của nước ta.
Những cơ hội và thách thức có mối quan hệ, tác động qua lại, có thể chuyển hóa lẫn nhau…
Vì vậy, tranh thủ thời cơ, vượt qua thách thức trong hội nhập kinh tế là vấn đề cần phải đặc biệt
coi trọng.
V1.0070723 75 phenikaa-uni.edu.vn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt với toàn cầu hóa là gì?
A. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới .
D. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
V1.0070723 76 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
b. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội đ. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế
nhập kinh tế phù hợp của nền kinh tế
c. Tích cực, chủ động tham gia vào các e. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
liên kết kinh tế quốc tế và hiện đầy đủ của Việt Nam
các cam kết của Việt Nam trong các liên
kết kinh tế quốc tế và khu vực
V1.0070723 77 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
a. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại
• Trước hết cần phải nhận thức rằng, hội nhập kinh tế là một thực tiễn khách quan, là xu thế
khách quan của thời đại, không một quốc gia nào có thể né tránh hoặc quay lưng với hội nhập.
Việt Nam cũng không thể đứng ngoài dòng chảy của lịch sử, hội nhập quốc tế không chỉ là “khẩu
hiệu thời thượng” mà phải là “phương thức tồn tại và phát triển” của nước ta hiện nay.
• Nhận thức về hội nhập kinh tế cần phải thấy rõ cả mặt tích cực và tiêu cực vì tác động của nó là
đa chiều, đa phương diện. Đây chính là cơ sở để đề ra đối sách thích hợp nhằm tận dụng ưu
thế và khắc chế tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
• Về chủ thể tham gia hội nhập, Nhà nước là người dẫn dắt tiến trình hội nhập và hỗ trợ các chủ
thể khác cùng tham gia ở khu vực và toàn cầu; doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân là lực
lượng nòng cốt.
V1.0070723 78 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
• Trong tiến trình hội nhập, người dân được đặt vào vị trí trung tâm, do đó, hội nhập kinh tế quốc
tế phải được coi là sự nghiệp của toàn dân; doanh nhân, doanh nghiệp, đội ngũ trí thức, đó là
những lực lượng đi đầu trong tiến trình này...
Chủ trương, đường lối, chính sách về hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và
Nhà nước cần được quán triệt kịp thời, đầy đủ và thực hiện nghiêm túc, nhằm
tận dụng được hết các cơ hội và ứng phó hữu hiệu với các thách thức.
V1.0070723 79 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
b. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
Xây dựng chiến lược hội nhập kinh tế phải phù hợp với khả năng điều kiện thực tế:
• Đánh giá đúng được bối cảnh quốc tế, xu hướng vận động kinh tế, chính trị thế giới; tác động
của toàn cầu hóa, của cách mạng công nghiệp đối với các nước và cụ thể hóa đối với nước ta.
• Xu hướng liên kết kinh tế đa tầng nấc, đặc biệt là các hiệp định thương mại tự do (FTA) gia tăng
mạnh, hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTTP)... Châu Á – Thái Bình Dương đang đóng vai trò đầu tàu trong
tăng trưởng và liên kết toàn cầu.
• Đánh giá được vai trò của tổ chức kinh tế quốc tế, các công ty xuyên quốc gia và vai trò của các
nước lớn như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga và EU cũng như các điều chỉnh chính sách của
họ trong vai trò chủ đạo, dẫn dắt các xu hướng liên kết kinh tế quốc tế.
V1.0070723 80 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
• Đánh giá được những điều kiện khách quan và chủ quan có ảnh hưởng đến hội nhập kinh tế
nước ta.
• Cần làm rõ vị trí của Việt Nam để xác định khả năng và điều kiện để Việt Nam có thể hội nhập.
• Trong xây dựng chiến lược hội nhập kinh tế cần nghiên cứu kinh nghiệm của các nước nhằm
đúc rút cả những bài học thành công và thất bại của họ để tránh đi vào những sai lầm mà các
nước đã từng phải gánh chịu hậu quả.
• Xây dựng phương hướng, mục tiêu, giải pháp hội nhập kinh tế phải đề cao tính hiệu quả, phù
hợp với thực tiễn về năng lực kinh tế, khả năng cạnh tranh, tiềm lực khoa học công nghệ và lao
động theo hướng tích cực, chủ động.
• Chiến lược hội nhập kinh tế cần phải xác định rõ lộ trình hội nhập một cách hợp lý.
V1.0070723 81 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
c. Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tết và hiện đầy đủ các cam kết
của Việt Nam trong các liên kết quốc tế và khu vực
• Về hợp tác song phương, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 170 quốc gia trên
thế giới, mở rộng quan hệ thương mại, xuất khẩu hàng hoá tới trên 230 thị trường của các nước
và vùng lãnh thổ, ký kết trên 90 Hiệp định thương mại song phương, gần 60 Hiệp định khuyến
khích và bảo hộ đầu tư, 54 Hiệp định chống đánh thuế hai lần.
• Nghiêm túc các cam kết của các liên kết góp phần nâng cao uy tín, vai trò của Việt Nam trong
các tổ chức; tạo được sự tin cậy, tôn trọng của cộng đồng quốc tế.
V1.0070723 82 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
V1.0070723 83 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
đ. Nâng cao năng lực cạnh trạnh quốc tế của nền kinh tế
• Hiệu quả của hội nhập kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào năng lực cạnh tranh của nền kinh tế cũng
như của các doanh nghiệp.
• Tác động của hội nhập kinh tế có thể rất tích cực, song không có nghĩa đúng với mọi ngành, mọi
doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, ngành hàng, lợi ích cũng không tự đến. Để đứng vững
trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải chú trọng tới đầu tư, cải tiến công nghệ để nâng cao
khả năng cạnh tranh của mình.
V1.0070723 84 phenikaa-uni.edu.vn
Động cơ kinh tế quan trọng nhất không phát triển
Quỹ
bảo Viện Lao động, Công đoàn: 16% người lao
hiểm động không có khả năng tích lũy, để dành.
V1.0070723 86 phenikaa-uni.edu.vn
Sức ép lao động nông thôn
“4 Hy sinh”
V1.0070723 88 phenikaa-uni.edu.vn
Việt Nam Hàn Quốc
Tác động
lan tỏa >< co cụm
các vùng kinh tế
động lực
V1.0070723 89 phenikaa-uni.edu.vn
Xây dựng tổ chức cộng đồng là yếu tố quyết định
V1.0070723 90 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
e. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam
• Độc lập, tự chủ là năng lực thực sự của một quốc gia giữ vững chủ quyền và sự tự quyết về
đối nội và đối ngoại nhằm mục tiêu bảo vệ và thực hiện tối đa lợi ích quốc gia, dân tộc của mình.
• Giữ vững độc lập, tự chủ là điều kiện tiên quyết để thực hiện lợi ích quốc gia, dân tộc và các
mục tiêu đối nội, đối ngoại.
• Nôi dung, yêu cầu cụ thể của việc giữ vững độc lập, tự chủ ở mỗi giai đoạn phát triển của đất
nước được xác định bởi: (1) mục tiêu chiến lược của quốc gia trong giai đoạn đó; (2) thế và lực
của đất nước; (3) bối cảnh quốc tế.
Đây cũng là ba nhân tố quan trọng nhất quyết định phương pháp và cách thức bảo đảm độc
lập, tự chủ của một quốc gia.
V1.0070723 91 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
• Phương cách chủ yếu để giữ vững và tăng cường độc lập, tự chủ là nâng cao sức mạnh tổng
hợp quốc gia.
• Sức mạnh tổng hợp quốc gia bao gồm bốn yếu tố:
1) Vị trí, vai trò và sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng cầm quyền;
2) Các giá trị vốn có của quốc gia, đặc biệt là truyền thống yêu nước và sức mạnh đoàn kết
toàn dân tộc;
3) Tiềm lực kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh, khoa học – công nghệ;
4) Vị thế quốc tế của từng quốc gia.
V1.0070723 92 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
V1.0070723 93 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
V1.0070723 94 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
▪ Phải có một năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ để làm chủ công nghệ nhập khẩu và
sáng tạo công nghệ mới, bảo đảm cho sự trao đổi bình đẳng về kinh tế và công nghệ với
bên ngoài.
▪ Phải luôn luôn giữ được ổn định kinh tế vĩ mô với hệ thống tài chính, tiền tệ lành mạnh, bảo
đảm giữ được cán cân thương mại và cán cân thanh toán, có dự trữ ngoại tệ cần thiết, có
chiến lược vay và trả nợ hợp lý, không để bị động và lệ thuộc.
▪ Phải có một số yếu tố vật chất bảo đảm an toàn và điều kiện cơ bản cho phát triển.
V1.0070723 95 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
• Thứ nhất, độc lập về đường lối phát triển kinh tế là điều kiện tiên
quyết cho xây đựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
• Thứ hai, độc lập tự chủ phải đi đôi với tích cực, chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế.
V1.0070723 96 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
V1.0070723 97 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
Mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế ở Việt Nam
• Độc lập, tự chủ là khẳng định chủ quyền quốc gia, dân tộc.
• Hội nhập quốc tế là phương thức phát triển đất nước trong thế giới ngày nay.
Giữ vững độc lập, tự chủ, phát huy sức mạnh bên trong là nền tảng của sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Giữ vững độc lập, tự chủ phải đi đôi với chủ động, tích cực hội nhập quốc tế.
Độc lập, tự chủ còn là cơ sở để giữ gìn bản sắc của dân tộc. Càng hội nhập sâu rộng càng đòi
hỏi khẳng định bản sắc, càng có nhu cầu giữ gìn giá trị văn hóa, truyền thống dân tộc.
Để hội nhập có hiệu quả, không thể tuyệt đối hóa độc lập, tự chủ và quan niệm về độc lập, tự
chủ là bất biến.
Mặt khác, nếu không chủ động, sáng tạo tìm ra những phương thức mới phù hợp với hoàn
cảnh và các điều kiện hình thành từ quá trình hội nhập quốc tế, thì việc bảo đảm độc lập, tự
chủ cũng sẽ gặp nhiều thách thức.
V1.0070723 98 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
Khái quát
1. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức;
2. Xây dựng chiến lược và lộ trình phù hợp;
3. Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết
của Việt Nam;
4. Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp;
5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế;
6. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam.
V1.0070723 99 phenikaa-uni.edu.vn
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
Một số chủ trương, chính sách lớn của Việt Nam về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập
quốc tế
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 khoá X (02/2007):
• Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững;
• Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp;
• Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy
định của WTO;
• Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước;
• Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc
tế;
• Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập;
• Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập;
• Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao của Nhà nước và đối ngoại nhân
dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại;
• Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động
đối ngoại.
Câu 4: Đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, Đảng ta cho
rằng: “Một bộ phận sinh viên sau tốt nghiệp khó tìm được việc làm, tỷ lệ lao động khu vực
phi chính thức còn lớn”. Nhận định đó thuộc nội dung nào dưới đây?
A. Về cơ cấu lại nền kinh tế.
B. Về thực hiện các đột phá chiến lược.
C. Về các vấn đề xã hội, môi trường.
D. Về quốc phòng, an ninh và đối ngoại.
Tài liệu của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế của Việt Nam (8/2022)
I. Bối cảnh thế giới
• Tăng trưởng suy giảm
• Lạm phát gia tăng
• Chính sách chống lạm phát
• Đứt gãy chuỗi cung ứng
Cán cân thanh toán 105 -67306 -18503 -18883 -44730 -85411
11
13
V1.0070723 113 phenikaa-uni.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7800
7700
7600
7500
7400
7300
7200
11
16
V1.0070723 116 phenikaa-uni.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
11
17
V1.0070723 117 phenikaa-uni.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế của Việt Nam (8/2022)
II. Kinh tế Việt Nam
• Một số chỉ tiêu chủ yếu
• Xuất khẩu tăng mạnh
• Giải ngân vốn FDI
• Lạm phát tăng nhưng không đáng ngại
• Động lực tăng trưởng
• Rủi ro đối với tăng trưởng Việt Nam 2023
11
21
V1.0070723 121 phenikaa-uni.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chỉ số PMI cho thấy triển vọng tốt, khu vực chế biến chế tạo là động lực chính
Đồng USD lên giá với hầu hết các đồng tiền khác
Đánh giá: phục hồi tốt nhưng không phải quá tốt
11
32
V1.0070723 132 phenikaa-uni.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
11
33
V1.0070723 133 phenikaa-uni.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
10.00
9.00
8.00
7.00
6.00
5.00
4.00
3.00
2.00 Event driven
1.00
0.00
2015
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2012
2013
2014
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2011
Sản lượng tiềm năng Sản lượng thực tế
Rủi ro
Tác động của giá hàng hóa T1-T7/2008 T1-T6/2011 Năm 2021 T1-T8/2022
lạm phát
Giá thịt gia súc tươi sống 34% 40% -14% 12,7%
Khoảng
Giá xăng dầu trong nước 46% 29% 43% 12%
Đánh giá mức độ rủi ro Rất cao Cao Trung bình Trung bình
Rủi ro
Các yếu tố vĩ mô 2007-2008 2010-2011 2020-2021 Ước 2022
lạm phát
Tốc độ tăng trưởng tổng
73% 46% 26% <9%
phương tiện thanh toán (% YoY)
11
38
V1.0070723 138 phenikaa-uni.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
11
39
V1.0070723 139 phenikaa-uni.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Xu hướng
• Mục tiêu tăng trưởng cả giai đoạn 2021-2025 từ 6,5% - 7% là rất thách thức, khi 2021-2022
chỉ đạt 5,18%.
• Ưu tiên tăng trưởng nhưng kiểm soát lạm phát ở mức độ nào?
• Neo giữ kỳ vọng lạm phát là yêu cầu quan trọng.
• Thặng dư cán cân vãng lai tái lập những tháng cuối năm giảm sức ép lên tỷ giá.
• Ước tính GDP 2023 tăng khoảng 6,5% - 7% với điều kiện giải ngân đầu tư công tốt.
• Lạm phát dưới 4,5%.
11
40
V1.0070723 140 phenikaa-uni.edu.vn
TỔNG KẾT
Qua nghiên cứu nội dung chương 6, đã thấy được:
• Chương 6 đã trình bày nội dung về công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam trong bối cảnh
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Phân tích khái quát lịch sử phát triển của các cuộc
cách mạng công nghiệp; vấn đề công nghiệp hoá và một số mô hình công nghiệp hoá tiêu biểu
trên thế giới.
• Nội dung chương này cũng đã phân tích và làm rõ tính tất yếu khách quan và những nội dung
cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam, đồng thời xác định quan điểm và những
giải pháp thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam, trong bối cảnh cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư.
• Qua đó, chỉ rõ Việt Nam cần tận dụng những lợi thế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
tư để đẩy nhanh tốc độ phát triển và hội nhập, rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển,
sớm đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, như chiến lược phát
triển kinh tế – xã hội của Đảng và Nhà nước đã đề ra. Thực hiện thành công sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
V1.0070723 141 phenikaa-uni.edu.vn
TỔNG KẾT
• Chương 6 cũng trình bày nội dung về hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Đây là quá trình
các nước tiến hành các hoạt động tăng cường sự gắn kết giữa các nền kinh tế của các quốc
gia với nhau dựa trên sự chia sẻ nguồn lực và lợi ích trên cơ sở tuân thủ các luật chơi chung
trong khuôn khổ các định chế hoặc tổ chức quốc tế.
• Hội nhập kinh tế quốc tế là đòi hỏi khách quan của thời kỳ toàn cầu hóa. Hội nhập kinh tế có
tác động cả về mặt tích cực và tiêu cực cho các nước.
• Nhận thức về bản chất, nội dung của hội nhập kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng. Việt Nam cần
phải tích cực và chủ động tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng chiến lược và lộ trình
hội nhập phù hợp với khả năng và điều kiện của mình, tích cực khai thác lợi thế của hội nhập
để phát triển đồng thời ngăn chặn, đẩy lùi các nguy cơ, các tác động bất lợi do hội nhập kinh tế
quốc tế mang lại.
• Sau 35 năm đổi mới, nhờ ra sức xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ và chủ động tích cực hội
nhập kinh tế quốc tế, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử.
1. Thảo luận
a. Hãy thảo luận làm rõ những tác động của các cuộc cách với sự phát triển của xã hội loài
người? Đề xuất ý tưởng để thích ứng với tác động đó?
b. Phân tích những cơ hội và thách thức của cách mạng công nghiệp lần thứ tư, đối với quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam? Với tư cách là một công dân, hãy thảo luận
trong nhóm và trình bày những ý tưởng bản thân sẽ làm gì để góp phần thực hiện thành công
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh thích ứng với cách mạng công
nghiệp lần thứ tư?
c. Phát triển nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
Hướng dẫn
• Định nghĩa nguồn nhân lực.
• Phát triển nguồn nhân lực – tiền đề cần thiết để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
• Thực trạng nguồn nhân lực nước ta.
• Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.
• Liên hệ bản thân với tư cách là sinh viên.
Lưu ý: Thảo luận theo từng nhóm sinh viên.