Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô
Bài Tập Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô
1. Thực tiễn nhu cầu của con người không được thỏa mãn đầy
B
đủ với nguồn lực hiện có được gọi là vấn đề:
Nguồn lực hữu hạn (khan hiếm),
A. Chi phí cơ hội
nhu cầu vô hạn
B. Khan hiếm
C. Kinh tế chuẩn tắc
D. Sản xuất cái gì
C
2. Một mô hình kinh tế được kiểm định bởi:
A: Giả định khác thực tế, không thể
A. Xem xét tính thực tế của các giả định của mô hình
xét thực tế với giả định
B. So sánh các dự đoán của mô hình với thực tế
B: dựa vào thực tế để dự đoán chứ
C. So sánh sự mô tả của mô hình với thực tế
không dựa vào mô hình để dự đoán
D. Tất cả điều kiện trên
7. Dọc theo đường giới hạn khả năng SX, chi phí cơ hội là:
A. Số lượng 1 hàng hóa phải hi sinh để sx thêm 1 đơn vị hàng
hóa kia A
B. Bằng không
C. Số lượng 1 hàng hóa được SX ra
D. Là chi phí để sx ra các kết hợp hàng hóa
B
8. Tăng trưởng kinh tế có thể được mô tả bởi Sản lượng SX ra nhiều hơn thì đó
A. Sự vận động dọc theo đường GHKNSX là tăng trưởng KT
B. Sự dịch chuyển đường GHKNSX ra bên ngoài
C. Sự dịch chuyển đường GHKNSX vào bên trong
D. Không câu nào đúng
9. Khi nguồn lực được chuyển từ ngành này sang ngành khác,
điều này được minh họa bởi:
A. Sự vận động dọc theo ĐGHKNSX A
B. Sự dịch chuyển DDGHKNSX ra bên ngoài
C. Sự dịch chuyển DDGHKNSX vào bên trong
D. Làm dịch chuyển đường cầu sang trái
10. Các kết hợp hàng hóa nằm phía trong đường giới hạn khả
năng SX là:
A. Phân bổ không hiệu quả B
B. SX không hiệu quả
C. Tiêu dùng không hiệu quả
D. Không câu nào đúng
D
11. Khi các nhà KT sử dụng từ “cận biên”, họ ám chỉ:
MC = ∆TC/ ∆Q
A. Vừa đủ
Chi phí cận biên hay chi phí tăng
B. Không quan trọng
thêm khi SX thêm 1 đơn vị hàng
C. Đường biên
hóa
D. Bổ sung
12. Nếu 1 người ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận
biên và chi phí cận biên của sự lựa chọn anh ta phải: B
A. Chọn quyết định khi mà lợi ích CB lớn hơn chi phí CB Có NB = TB – TC
B. Chọn quyết định khi mà lợi ích CB bằng chi phí CB NB max khi MB = MC
C. Chọn quyết định khi mà lợi ích CB nhỏ hơn chi phí CB
D. Không câu nào đúng
18. TB = 200Q - Q 2
D
TC = 200 + 20Q + 0.5Q 2 NB max <-> MC = MB
Hãy xác định quy mô tối đa hóa lợi ích ròng <-> (TC)’ = (TB)’
A. Q = 100 <-> 20 + Q = 200 – 2Q
B. Q = 200 <-> Q = 60
C. Q = 60
D. Q = 80
19. TB = 200Q - Q 2
TC = 200 + 20Q + 0.5Q 2 a) A
a) Hãy xác định tổng lợi ích tối đa: TB max = 200*100-100^2
A. TB max = 10000 b) NB max = TB – TC (thay Q = 60
B. TB max = 12000 vào) = 5200
C. TB max = 7500 c) MB > MC : tăng SL; mở rộng
D. TB max = 5000 quy mô sx hoặc tiêu dùng ; MB
b) Hãy xác định lợi ích ròng cực đại < MC : giảm SL
c) Khi Q = 50 muốn tăng lợi ích ròng phải đưa ra lựa chọn MC = 20 + Q
nào MB = 200 – 2Q
A. Tăng sản lượng Tại Q = 50 MC = 70 ; MB =
B. Giảm sản lượng 150 A
C. Giữ nguyên SL
D. Không câu nào đúng
Sử dụng đồ thị Cung - Cầu phân tích một số tinh huống thị trường
Tình huống 1. Xét thị trường thịt bỏ trong nước. Điều kiện các yếu tố khác không đồi, điều gà xảy ra với giả và sản lượng
cân bằng trên thị trường thịt bò, nếu:
a. Trước vấn nạn "thưc phẩm bẩn", NTD Việt Nam có xu hướng chuyển sang tiều dùng thit bò nhập khấu từ Úc thay cho
thịt bò trong nước
b. Các trang trại nuôi bò áp dụng rộng rãi kỷ thuật nuôi bò mới, tiên tiến, cho phép bò sinh trướng tốt hơn.
Tình huống 2. Xét thị trường bánh mì. Điều kiện các yếu tố khác không đồi, điều gỉ xảy ra với giá và sản lượng cân bằng
trên thị trường bánh mì, nếu:
a Giá bột mì tăng mạnh.
b. Người tiêu dùng hạn chế sử dung bánh mỳ do được khuyến cáo giảm tình bột trong khẩu phần
Tình huống 3. Xét thị trường mũ bảo hiểm xe máy. Điều kiện các yếu tố khác không đổi, điều m gi xủy ra với giá và sản
lượng cân bằng trên thị trường này, nếu:
a. Chính phủ giám thuể đang đánh thuế vào các nhà sán xuất sản phẩm này xuổng mức = 0 đ/dvsp.
b. Chính phủ đẩy mạnh tuyên truyền đội mũ bảo hiểm.
Tình huống 4. Xét thị trường thịt gà trong nước. Điều kiện các yếu tố khác không đôi, điều gi xảy ra với giá và sân lượng
cân bằng trên thị trường thịt gà trong nước nếu:
a. Giá thịt lợn tăng
b. Chính phù trợ cấp cho người nuôi gà 3 nghìn đồng/kg.
Tình huống 6. Xét thị trường Chè Thái nguyên. Điều kiện các yếu tố khác không đối, điều gì xảy ra với giá và sản lương
giao dịch trên thị trường này
a. Nếu thời tiết thuận lợi
b. Giả sử Chính phủ quy định mức giá sàn cho chè nhằm bảo về quyền lợi người nông dân trồng chè. Thị trường xáy ra
hiện tượng dư thừa hay thiểu hụt hàng hóa (biết rằng giá hiện tại của chè dang thấp hơn mức giá sàn).
7. Giả trần được đặt cao hơn giá cân bằng sẽ không làm ảnh hưởng đến thị trường
8. Tăng cầu cùng với tăng cung nhất thiết sẽ làm tăng giá cả và tăng lượng cân bằng.
9. Với cầu không co giãn tăng giả làm giảm doanh thu.
10. Khi cầu co giãn đơn vị ở mọi mức giá thì doanh thu không đổi khi giả thay doi.
11. Đối với một số hàng hóa, doanh thu ở mức giá thấp lại cao hơn doanh thu ở mức giá cao.
12. Luật cầu phát biểu rằng: có mối quan hệ ngược chiều giữa giá bản và lượng cầu, khi giá tăng thì
lượng cầu giảm.
13. Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa chỉ gây ra gánh nặng cho người cung úng.
14. Được mùa nhưng nông dân thường không phấn khởi vi tổng doanh thu có thể giảm do cầu đối với
nông sản co giãn.
15. Co giãn của cầu theo giá là thay đổi phần trăm trong giá chia cho thay đổi phần trăm trong tổng
doanh thu.
16. Hai hàng hóa X và Y là hai hàng hóa bổ sung thì E X, Y >0
17. Cho Q(A) = 30 - 3 P(B) Thì kết luận đây là hai hàng hóa thay thế.
18. Giá hàng hóa A thay đổi gây ra hiện tượng trượt dọc trên đường cẩu hàng hóa thay thế B.
19. Tăng giảm hàng hoá A làm dịch chuyển đường cầu hàng hóa bổ sung B sang phải.
20. Khi cầu co giãn, để tăng doanh thu thì doanh nghiệp phải tăng giá bán.