Professional Documents
Culture Documents
RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
Chứng minh một số yếu tố ngoài thận đến quá trình bài tiết nước tiểu
NỘI DUNG
Thì 1:
Cố định một con chó khỏe (8-10Kg) trên bàn mổ, được gây mê tốt.
Bộc lộ động mạch cảnh để ghi HA, bộc lộ khí quản để ghi nhịp hô hấp
Bộc lộ tĩnh mạch đùi để tạo đường truyền tĩnh mạch
Ghi nhận các chỉ số trước thí nghiệm
Thì 2
Tiêm 10 ml glucose 5%
- Số giọt nước tiểu bình thường
⇏G/huyết tăng nhưng chưa vượt quá ngưỡng đường của thận (180mg/dL) nên thận
tái hấp thu hết. Số lượng nước tiểu phản ánh G/huyết.
Tiêm 10 ml glucose 30%
- Số lượng giọt nước tiểu tăng trong 2 phút sau đó giảm dần
→ tă ng số lượ ng và chấ t lượ ng nướ c tiểu.
⇏Do lượng đường huyết tăng vượt ngưỡng hấp thu của thận (475mg/dL) tăng gần
3 lần bình thường. Kéo nước vào làm tăng lượng nước tiểu.
Thì 3
Tiêm 2ml adreneline 1/100.000 (loãng):
- Phút thứ nhất: co động mạch đến→lưu lượ ng máu tă ng→lượ ng nướ c tiểu tă ng
⇏Do nồng độ loãng nên sau một khoảng thời gian, lượng nước tiểu trở về bình
thường.
Tiêm 2ml adrenaline 1/10.000 (đậm đặc):
α-adenaline: co động mạch đến và đi→ giảm lượng máu nuôi→giả m lượ ng nướ c
tiểu
↓
β-adenaline: giãn mạch→lượ ng máu đến thậ n tă ng→tă ng lượ ng nướ c tiểu→sau
khi lượng β-adenaline hết thì nước tiểu trờ lại giảm.
⇏Số lượng nước tiểu phản ánh lượng máu tưới thận.
Khi thận được tưới máu tốt thì các cơ quan khác cũng được tưới máu tốt⇏ Dấu
hiệu sinh tồn.
CHỈ TIÊU MẠC HA HÔ SỐ GIỌT NƯỚC TOÀN
H (mm HẤP TIỂU (phút) TRẠNG
(lần/ph Hg) (lần/ph 1 2 3 4 5
út) út)
Trước thí
100 130 20 14 14 14 Mê
nghiệm
10ml
glucose 100 130 20 14 15 14 Mê
5%
10ml
glucose 100 130 20 15 29 22 16 Mê
30%
2ml
adenaline 120 140 20 16 14 14 Mê
1/100.000
2ml
adenaline 150 180 25 2 3 16 15 Mê
1/10.000