Professional Documents
Culture Documents
Mệnh Đề Quan Hệ
Mệnh Đề Quan Hệ
I. Mệnh đề quan hệ là gì
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề
quan hệ (Relative Clause) dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Trong ví dụ trên phần được viết chữ nghiêng là mệnh đề quan hệ, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác
định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom,
which, whose, that, v.v.
I called my brother who lives in Vietnam. My brother, who lives in Vietnam, is older.
(Tôi có hơn một người anh trai và tôi đã gọi (Tôi có một người anh trai duy nhất và tôi chỉ muốn
cho người anh trai sống ở Việt Nam.) nói them là anh ấy sống ở Việt Nam.)
That’s the mug which/that I bought in These bikes, which cost a fortune, are made in
Vietnam. Japan.
(Sai: These bikes, that cost a fortune, are made in
I didn’t know the man who/that was there. Japan.)
Do you like the song (which/that) I wrote? They introduced me to Mary, who I like
immediately.
That’s the girl (who/that) I like. (Sai: They introduced me to Mary, I like
immediately.)
1
III. Đại từ quan hệ & Trạng từ quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng
với WHOM và WHICH.)
Ví dụ:
Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
Ví dụ:
She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
Ví dụ:
I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
2
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: WHOM, WHICH.
Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some OF, BOTH OF, ALL OF, NEITHER OF, MANY OF, NONE OF … có
thể được dùng trước WHOM, WHICH và WHOSE.
Ví dụ 1:
I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
Ví dụ 2:
Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
Ví dụ 3:
He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. ---> He asked me a lot of questions, most of
which I couldn’t answer.
Ví dụ:
The house in that I was born is for sale.
3
THỰC HÀNH