Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

Trường Đại học Đồng Tháp

- - - - - - ??⊗?? - - - - - -

Giải Toán tiểu học


(Bài giảng dành cho sinh viên GDTH )
ThS. PHAN THỊ HIỆP
ThS. PHAN THỊ HIỆP
Nguyễn Hữu Hiệu

ĐỒNG
ĐồngTHÁP-2021
Tháp - 2016
2
Mục lục

Chương 1. GIẢI TOÁN TIỂU HỌC 5

Chương 2. SỐ VÀ CÁC PHÉP TÍNH 11


§1 CẤU TẠO THÂP PHÂN SỐ VÀ PHÉP TÍNH . . . . . . . . . 11
1.1. Bài toán về cách viết các số . . . . . . . . . . . . . . . . 11
§2 BÀI TOÁN VỀ PHÉP TÍNH VÀ TÍNH CHẤT . . . . . . . . . 12
2.1. Bài toán về quan hệ các thành phần và kết quả phép tính 14
§3 BÀI TOÁN VỀ ĐIỀN SỐ VÀ CHỮ SỐ . . . . . . . . . . . . . . 15
§4 BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
§5 BÀI TOÁN VỀ DÃY TÍNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

Chương 3. CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH 19


§1 BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG . . . . . . . . . . . . . 19
1.1. Những điều cần biết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
1.2. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
§2 BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA
CHÚNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
2.1. Những điều cần biết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
2.2. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
§3 BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA
CHÚNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.1. Những điều cần biết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.2. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
§4 BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA
CHÚNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
4.1. Những điều cần biết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23

3
4 Mục lục

4.2. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24


§5 BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ BIẾT" HAI TỈ SỐ " . . . . . . . 25
5.1. Những điều cần biết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
5.2. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
§6 BÀI TOÁN TƯƠNG QUAN TỈ LỆ. . . . . . . . . . . . . . . . 27
6.1. Những điều cần biết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
6.2. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
§7 BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU . . . . . . . . . . . . . 29
7.1. Những điều cần biết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
7.2. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30

Chương 4. HÌNH HỌC 33


§1 BÀI TOÁN NHẬN BIẾT HÌNH . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
§2 BÀI TOÁN VẼ HÌNH VÀ CẮT GHÉP HÌNH . . . . . . . . . . 35
Chương 1.

GIẢI TOÁN TIỂU HỌC

Bài toán tiểu học

Bài toán là bất cứ vấn đề nào cần giải quyết.


Bài toán là bất cứ vấn đề cần giải quyết bằng phương pháp toán học.
Bài toán là các bài tập trong sách giáo khoa.
Bài toán được giải quyết bằng kiến thức,kĩ năng và phương pháp toán tiểu học
được gọi là bài toán tiểu học
Đề bài gồm phần đã cho và phần phải tìm là những số, giá trị đại lượng ( số đo
+ đơn vị đo), cũng có thể là những quan hệ ( điều kiện)
Xem bài toán:
Hãy chia 105 quả cam thành 3 phần sao cho phần thứ hai gấp 2 lần phần thứ
1
nhất và bằng phần thứ ba.
2
Phần đã cho gồm: Số 105 cho biết số quả cam; quan hệ phần thứ hai và phần
thứ nhất(phần thứ hai gấp 2 lần phần thứ nhất) ; quan hệ phần thứ hai và phần
1
thứ ba (phần thứ hai bằng phần thứ ba)
2
Phần phải tìm : 3 số, chỉ số cam mỗi phần.
Giải bài toán là đi tìm phần cần tìm của nó.
Giải toán là quá trình suy luận nhằm rút ra phần phải tìm từ phần đã biết.
Lời giải là sự trình bày quá trình suy luận giải bài toán.
Xem bài toán:
Hồng có 3 bông hoa, Lan có nhiều hơn Hồng 1 bông. Hỏi cả hai bạn có tất cả
bao nhiêu bông ?
ở mức độ yêu cầu cơ bản, lời giải bài toán như sau:

5
6

Số bông Lan có là : 3 + 1 = 4 ( bông)

Số bông hai bạn có tất cả là: 3 + 4 = 7 ( bông)

Đáp số : 7 bông

Lời giải trên ghi lại quá trình suy luận gồm hai suy luận, chỉ ghi dưới dạng rút
gọn, là điểm khác biệt dùng cho tiểu học.

Phân loại các bài toán.

Bài toán có lời văn và bài toán áp dụng quy tắc.


Xem các bài toán:
1. Tính 17 + 23
2. Tính nhanh 18,1511- 18,15
3. Hồng có 3 bông hoa, Lan có nhiều hơn Hồng 1 bông. Hỏi cả hai bạn có tất
cả bao nhiêu bông ?
Để làm bài 1, 2 không cần phải suy nghĩ làm phép tính nào nữa, chỉ suy nghĩ
thực hiện phép tinh như thế nào. Nhưng bài 3 thì phải suy nghĩ làm phép tính
gì, sau mới thực hiện phép tính .
Ta gọi dạng bài toán 3 là bài toán có lời văn, bài toán 1, 2 là bài toán áp dụng
quy tắc.
Bài toán đơn và toán hợp. Bài toán có lời văn chỉ cần một phép tính( áp dụng
một quy tắc)để giải gọi là toán đơn. Bài toán cần ít nhất hai phép tính để giải
gọi là toán hợp.
Bài toán điển hình. Bài toán có được quy tắc áp dụng để giài, nhớ mẫu là áp
dụng gọi là bài điển hình.

Đường lối chung giải toán .

Đường lối chung giải bài toán gồm các bước như sau:

i Đọc kĩ đề bài.
CHƯƠNG 1.. GIẢI TOÁN TIỂU HỌC 7

ii Tìm kế hoạch giải.

iii Trình bày lời giải.

iv Kiểm tra, đánh giá lời giải.

Chúng ta trình bày về bốn bước đó.


1. Đọc kĩ đề bài.
Đọc đề bài, phân tích số đã cho, số phải tìm của đề bài. Nếu trong đó, có những
cái chưa hiểu, từ chốt, từ khóa cần làm rõ chúng bằng cách diễn đạt khác. Để
làm rõ mối quan hệ giửa số đã cho, số phải tìm với nhau ta có thể tóm tắt bài
toán bằng sơ đồ, kí hiệu ngắn gọn.
Xem bài toán :
Tuổi chị và em cộng lại 32 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em
bao nhiêu tuổi ?
Phần đã cho : tổng và hiệu số tuổi của hai chị em.
Phân phải tìm: Tuồi chị, tuổi em.
Tóm tắt bài toán:

.
Xem bài toán
Một chiếc cầu dài 400m có biển cấm ô tô chạy quá 10km / giờ. Một lái xe cho
ô tô qua cầu đó hết 4 phút. Người đó có tôn trọng luật giao thông hay không?
Phần đã cho là:
a.Chiếc cầu dài 400m.
b. Có biển cấm ô tô chạy quá 10km / giờ.
c. Thời gian ô tô qua cầu là 4 phút.
Phần phải tìm là
d.Người lái xe có tôn trọng luật giao thông hay không?
Ta diễn đạt ý b và d theo ý hiểu khác:
b Nếu ô tô qua cầu với vận tốc lớn hơn 10km/ giờ thì người lái xe vi phạm luật
giao thông.
d Người lái xe cho ô tô qua cầu với vận tốc lớn hơn hay không lớn hơn 10 km /
giờ.
2. Tìm cách giải.
8

Để tìm cách giải một bài toán, phải dựa vào toán tắt bài toán, từ tình huống
của bài toán chọn ra phép tính thích hợp đề giải hoặc phân tích đưa về giải các
bài toán đã biết cách giải.
Ta có thể dựa vào quá trình suy luận phân tích, đi từ câu hỏi bài toán đến các
số đã cho, điều kiện bài toán.
Câu hỏi phân tích có thể là : Bài toán hỏi gì? Muốn biết ., ta phải biết gì? Muốn
biết., ta phải tìm gì?
Ta có thể dựa vào quá trình suy luận tổng hợp, đi từ các số đã cho, điều kiện
bài toán đến câu hỏi bài toán.
Câu hỏi tổng hợp có thể là : Bài toán cho biết gì? Biết., biết được gì? BiếtẶ có
ích gì cho việc trả lời câu hỏi bài toán?.
Nhiều khi là sử kết hợp giữa chúng.
Xem bài toán: Có tất cả 30 kg gạo. Tuần trước ăn hết 7 kg, tuần này ăn hết 8
kg. Hỏi còn lại mấy kí gạo?
Câu hỏi tìm cách giải theo phân tích
- Bài toán hỏi gì?( Còn lại mấy kg gạo)
- Muốn biết còn lại mấy kg gạo, ta phải biết gì? ( Có tất cả bao nhiêu? Đã ăn
bao nhiêu?)
- Có tất cả bao nhiêu kg biết chưa? ( Biết , 30kg). Đã ăn bao nhiêu biết chưa?
( Chưa biết, ta phải tìm). Muốn biết đã ăn bao nhiêu, phải biết gì ? ( Mỗi tuần
qua ăn bao nhiêu)
- Mỗi tuần qua ăn bao nhiêu đã biết chưa? ( Đã biết, 7 kg và 8 kg )Ặ..
Câu hỏi tìm cách giải theo tổng hợp
-Bài toán cho biết gì ?( Tuần trước ăn hết 8 kg)
-Bài toán còn cho biết gì nữa?( Tuần này ăn hết 7 kg).
- Biết tuần trước ăn hết 8 kg và tuần này ăn hết 7 kg, ta biết được gì ? ( Số gạo
đã ăn)
- Biết số gạo đã ăn và bài toán còn cho biết gì? ...
3. Trình bày lời giải.
Thực hiện phép tính giải, câu giải cho từng phép tính, trình bày bài giải.
Ta có thể dựa vào quá trình suy luận tổng hợp để trình bày lời giải.
4. Kiểm tra, đánh giá lời giải.
Ta tiến hành kiểm tra từng phép tính giải thực hiện đúng chưa. Đáp số tìm ra
trả lời đúng câu hỏi chưa, phú hợp thực tế không?
CHƯƠNG 1.. GIẢI TOÁN TIỂU HỌC 9

Bài toán còn cách giải nào khác không? Cách giải nào hợp lí.
Giải bài toán rút ra bài học gì ?

Bài tập

1. Mỗi loại bài toán sau hãy nêu 2 ví dụ:

a) Bài toán áp dụng quy tắc

b) Bài toán có lời văn;

c) Bài toán đơn;

d) Bài toán hợp;

e) Bài toán điển hình

2. Tóm tắt bài toán, nêu loại toán , giải các bài toán sau( bằng ba cách)

a) Có 30 kg gạo. Tuần trước ăn hết 8 kg, tuần này ăn hết 7 kg. Hỏi còn lại mấy
kg?

b) Một thanh sắt dài 2 mét nặng 4 kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 4 mét nặng
bao nhiêu kg?

c) Tuổi bố hơn con 38 tuổi, Tổng tuổi bố và con là 58 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu
tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
10
Chương 2.

SỐ VÀ CÁC PHÉP TÍNH

§1 CẤU TẠO THÂP PHÂN SỐ VÀ PHÉP


TÍNH

1.1. Bài toán về cách viết các số

1. Viết số có 11 nghìn, 11 trăm và 11 dơn vị

2. Tổng các chữ số có hai chữ số bằng số nhỏ nhất có hai chữ số, mà chữ số
hàng đơn vị gấp 4 lần chữ số hàng chục. Tìm số tự nhiên đó?

3. Cho số có ba chữ số, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số
hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị. Nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ
số của nó thì được số dư là 2. Tìm số đó.

4. Tìm tổng các số có bốn chữ số, trong đó mỗi số đều có đủ các chữ số
1,2,3,4.

5. Từ 10 đến 1000 có bao nhiêu số mà trong đó có:

(a) có ba chữ số giống nhau?

(b) chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước?

(c) tổng các chữ số bằng 9?

(d) chia hết cho 9?

11
12 §2. Bài toán về phép tính và tính chất

2
6. Một số gồm bốn chữ số, trong đó chữ số hàng chục bằng chữ số hàng
3
trăm, chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng nghìn. Hãy tìm số đó, biết
rằng số đó chia hết cho 9

7. Một số có bốn chữ số theo thứ tự là bốn chữ số liên tiếp tăng dần. Số
này sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị nếu các chữ số của nó xếp theo thứ tự
ngược lại?

8. Một số có ba chữ mà khi viết thêm 1 vào bên trái số đó thì số được số mới
gấp chín lần số đã cho. Hãy tìm số đã cho?.

9. Một số tự nhiên mà khi viết thêm 1 vào bên phải số đó thì số này tăng
thêm 18136. Hãy tìm số tự nhiên đã cho?.

§2 BÀI TOÁN VỀ PHÉP TÍNH VÀ TÍNH


CHẤT

1. Cho 1* 2*3*4*5 . Hãy thay * bằng phép tính và thêm dấu ngoặc để thu
được kết quả là 100.

2. Hãy thêm dầu cộng vào giữa các chữ số 88888888 để thu được kết quả là
1000.

3. Điền vào ô trống sao cho tổng ba ô liên tiếp nào cũng bằng 18.

4. Hãy viết các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào các ô sao cho tổng ba số trên


CHƯƠNG 2.. SỐ VÀ CÁC PHÉP TÍNH 13

mỗi đường kính bằng 18 . .

5. Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 6 lần số nhỏ nhưng chỉ
bằng nữa số lớn.

6. Tìm số chia và số bị chia nhỏ nhấtđể có thương là 8 và số dư là 15.

7. Một số khi chia cho 65 có số dư 33, còn chia cho 67 thì thương không đổi
và số dư là 3. Hãy tìm số đó.

8. Hai số có tổng là 114. Nếu lấy số lớn chia chia cho số bé được thương là 4
dư 14. Tìm hai số đó?

9. Tổng của ba số là số lớn nhất có ba chữ số. Nếu lấy số thứ nhất chia cho
số thứ hai thì được thương là 5 và dư 3. Tìm ba số đó, biết rằng số thứ
nhất lơn hơn tổng hai số kia là 7.

10. Tổng của hai số gấp 7 lần hiệu của chúng. Hiệu kém số nhỏ 28 đơn vị. Tim
hai số đó.

11. Hiệu của hai số là 13. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 1 và
còn dư. Tìm số dư đó?

12. Khi nhân một số với 436 , một học sinh đặt các tích riêng thẳng cột như
phép cộng nên kết quả là 30524. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đã cho.

13. Khi chia một số cho 48 thì được số dư là 41. Nếu chia số đó cho 16 thì
thương thay đổi như thế nào ?

14. Cho một số có ba chữ số, có hai chữ số đầu giống nhau, còn chữ số thứ ba
là 5. Lấy số đó chia cho số có một chữ số được số dư là 8. Hãy tìm số đó.
14 §2. Bài toán về phép tính và tính chất

15. Hãy thay các chữ bằng chữ số thích hợp:

ab × cd = bbb

2.1. Bài toán về quan hệ các thành phần và kết quả phép
tính

1. Lan chia một số cho 42. Vì viết nhầm chữ số hàng nghìn là 6 thành 0 và
chữ số hàng chục là 0 thành 6 ở số bị chia nên được thương là 477, số dư
là 31. Em hãy làm lại phép chia cho đúng.

2. Tìm hai số có hai chữ số, biết rằng số lớn gấp 4 lần số bé và nếu thêm 2
đơn vị vào số bé thì ta được một số tròn chục.

3. Một số gồm ba chữ số 1, 3, 5 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số. Nếu xóa
đi một chữ thì số đó giảm đi 9 lần. Hỏi số đó là số nào và chữ số nào xóa
đi?

4. Tìm số có hai chữ số, biết rằng xóa đi một chữ số thì số đó giảm đi 31 lần.

5. Khi cộng hai số thập phân,một học sinh viết nhầm dấu phẩy của một số
thập phân sang phải một hàng nên tổng tìm được là 49,1. Em hãy tỉm hai
số đó, biết tổng đúng là 27,95.

6. Một học sinh khi giải toán, đáng lẽ phải chia một số cho 3 rồi cộng thương
với 8, nhưng lại lấy số đó nhân với 3 rồi lấy tích trừ đi 8. Mặc dù làm như
vậy, kết quả vẫn đúng. Tìm số đã cho.

7. Lớp 3A trồng được số cây gấp 3 lần số cây lớp 2A. Nếu số cây của lớp 2A
trồng thêm 10 cây và số cây của lớp 3A giảm đi một nữa thì số cây của
lớp 2A vẫn ít hơn lớp 3A là 30 cây.Hãy tìm xem mỗi lớp trồng bao nhiêu
cây?

8. Tổng hai số bằng 35775. Các chữ số hàng trăm và hàng chục của số lớn là
4 và của số nhỏ là 3. Nếu thay các chữ số đó bằng các chữ số 0 thì ta được
hai số mà số lớn gập 4 lần số bé. Hãy tìm hai số đó.

9. Phân số nào lớn hơn?


CHƯƠNG 2.. SỐ VÀ CÁC PHÉP TÍNH 15

17 29 128 6
(a) và ; và
15 32 145 5

12 13 128 127
(b) và ; và
18 17 166 169

21 60 19
(c) , và
25 81 29

15 60
(d) và
22 91

16 31
(e) và
51 90

5 5
10. Hãy tìm phân số lớn hơn và nhỏ hơn . Có bao nhiêu phân số như vậy?
7 6

§3 BÀI TOÁN VỀ ĐIỀN SỐ VÀ CHỮ SỐ

1. Cho một số tròn trăm có năm chữ số, chữ số chục nghìn là 1. Nếu đổi chữ
số hàng nghìn cho chữ số hàng cố chục, chữ số hàng trăm cho chữ số hàng
đơn vị thì số đó giảm đi 4653 đơn vị. Hãy tìm số đã cho?

2. Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm 1 vào bên trái số đó thì đươc
một số nhỏ hơn khi viết thêm 1 vào bên trái số đó là 36 đơn vị. Hãy tim
số đã cho?

3. Thay chữ số thích hợp:


16 §4. Bài toán về dãy số

4. Thay các chữ bằng chữ số thích hợp:

a) (ab + 15) × cd = 1440


(ba + 5) × cd = 680,
trong đó a lớn hơn b là 1 đơn vị.

b) (abc + cd) × ab = 3315


(cba + dc) × ab = 5151,
trong đó a kém c là 1 đơn vị, c kém d là 1 đơn vị.

§4 BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ

1. Điền thêm ba số hạng nữa vào mỗi dãy số sau:

a) 1, 4, 7, 10, ...

b) 103, 95 , 87,...

c) 3, 12, 48, 192, ...


CHƯƠNG 2.. SỐ VÀ CÁC PHÉP TÍNH 17

d) 7 593750, 506250, 2250, ...

2. Điền thêm bốn số hạng nữa vào mỗi dãy số sau:

a) 1, 1, 2, 3, 5, 8, ...
b) 1, 4, 10, 19, 34, ...
c) 2, 12, 30, 56, ...

3. Giải các bài toán.

a) Cho dãy số: 98, 100, 102, ...


Số 78 có phải số hạng của dãy không?Vì sao?
b) Cho dãy số: 11, 14, 17, 20, ...
Số 2017có phải số hạng của dãy không?Vì sao?
c) Cho dãy số : 3, 6, 12, 24, ...
Các số 100, 246, 309 số nào là số hạng của dãy? Vì sao?

§5 BÀI TOÁN VỀ DÃY TÍNH

1. Tìm kết quả dãy tính sau:

a) 37 x 38 - 74 x 19 +1000
b) 3075+345 x 72 - 1035 x 24
c) ( 13,75- 0,48 x 5) x(42,789:3 +2,84 x 6)x(1,8 x5 - 0,9 x 10)

2. Tìm kết quả dãy tính sau:


(37515 × 4 + 40) × (72 − 36 × 2) + (70 + 25 × 8)
a)
200 + 2 × 35
120 − 0, 5 × 40 × 5 × 0, 2 × 20 × 0, 25 − 20
b)
1 + 2 + 3 + · · · + 88 + 89 + 100
3. Tìm kết quả dãy tính sau:

a) 47 x 48 - 47 x 47 - 30 - 17
78 × 15
b)
50 + 78 × 14
4. Tìm kết quả dãy tính sau:
18 §5. Bài toán về dãy tính

(100 + 35) × 35 + (200 − 65) × 65


a)
24 + 26 + 28 + · · · + 72 + 74 + 76
42, 9 × 1230 − 429 × 123
b)
30 − 15 + 36 − 18 + 42 − 21 + · · · + 90 − 45 + 96 − 48 + 102 − 51
5. Tìm kết quả dãy tính sau:
72 : 2 × 2, 86 + 1, 43 × 2 × 64
a)
2 + 2 + 4 + 6 + 10 + · · · + 110
72 + 36 × 2 + 24 × 3 + 18 × 4 + 12 × 6
b)
9, 8 + 8, 7 + 7, 7 + 6, 5 + 5, 4 + · · · + 2, 1 − 1, 2 − 2.3 − 3, 4 − · · · − 8, 9
Chương 3.

CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH

§1 BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG

1.1. Những điều cần biết

1. Công thức: Trung bình cộng của n số =Tổng của chúng : n.

2. Một trong các số đã cho bằng trung bình cộng các số còn lại thì trung
bình cộng các số bằng số đó.

3. Cho các số a, b, c và x , x lớn hơn trung bình cộng của 4 số đó là n thì


( a+ b+ c+ x) :4 = ( a+ b+ c+ n) :3

1.2. Bài toán

1. Hãy tìm trung bình cộng của các số có hai chữ số?

2. Cho dãy số 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21.

a) Tìm xem số 8 là trung bình cộng của 5 số nào trong dãy số đó?

b) Tìm xem số 5 là trung bình cộng của những số nào trong dãy số đó?

3. Tìm dãy 6 số tự nhiên , biết rằng số trung bình cộng của chúng là 21 và
1
mỗi số đều bằng số liền sau?
2
19
20 §2. Bài toán về tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng

4. Tuổi trung bình của cô giáo chủ nhiệm và 30 học sinh của lớp 4A là 12
tuổi. Nếu không kể cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của 30 học sinh
của lóp đó là 11. Hỏi cô chủ nhiệm của lớp đó bao nhiêu tuổi ?

5. Một tổ tham gia trồng cây gồm 10 trong đó có 8 nữ và 2 nam. Mỗi bạn
nữ trồng 3 cây, mỗi bạn nam trồng nhiều hơn mức trung bình của tồ là 4
cây. Hỏi cả tổ trồng được bao nhiêu cây?

6. . Xem số chữ số đánh số trang một quyễn sách ta thấy số chữ số trung
bình mỗi trang là 3 chữ số . Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?

7. Tìm trung bình cộng của các số có ba chữ số chia hết cho 3?

§2 BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG


VÀ HIỆU CỦA CHÚNG

2.1. Những điều cần biết

1. Công thức tính : Số bé = ( tổng - hiệu) :2


Số lớn = ( tổng + hiệu) :2

2. Nhận ra tổng, hiệu, số bé, số lớn trong bài toán.

2.2. Bài toán

1. Cho một phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ,số trừ và hiệu số là2016;
hiệu số lớn hơn số trừ là 182.Hãytìm số bị trừ và số trừ của phép tính đó?

2. Tổng số gạo của kho Avà B là 246 tấn;Tổng số gạo của kho B và Clà 235
tấn;Tổng số gạo của kho Cvà A là239 tấn; Hãy tìm số gạo mỗi kho ?

3. Khối lóp 4 của một trường có 4 lớp với tổng số 174 em học sinh. Lớp 4A
nhiều hơn 4B là 16 em, lớp 4C ít hơn 4A là 10 em và lớp 4D có số học
sinh bằng 4 B. Tính số học sinh mỗi lớp của khối lớp 4 trường đó?
CHƯƠNG 3.. CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH 21

4. Hai kho dầu chứa tất cả là 3980 l dầu . Nếu chuyển 500 l dầu từ kho thứ
nhát sang kho thứ hai thì lúc đó kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 160
l dầu. Hỏi lúc đầu mổi kho có bao nhiêu l dâu ?

5. Tìm ba số chẳn liên tiếp có tổng là 2016?


5
6. Tim hai số biết rằng của tổng hai số đó lớn hơn hiệu của chúng là 16;
8
nữa tổng của hai số lớn gấp 8 lần hiệu của chúng.

7. Tìm số có hai chữ số mà tổng các chữ số là 12 và viết số đó theo thứ tự


ngược lại ta được số mới nhiều hơn số đó là 18.

8. Cho số có ba chữ số mà tổng các chữ số là 14, chữ số ở giữa bằng tổng hai
chữ số còn lại. Nếu đổi chỗ các chữ số hàng trăm và đơn vị ta được số mới
bằng số đã cho bớt số đó đi 99 . Tim số có ba chữ số đã cho?

9. Cho số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của nó là 24. Nếu viết số đó theo
thứ tự ngược lại thì vẫn được số đó. Tim số đã cho, biết rằng số lập bởi
hai chữ bên trái nhiều hơn số lập bởi hai chữ số bên trái là 36.

10. Tổng hai số thập phân là 438,7. Tim hai số đó. biết rằng viết thêm 4 vào
bên phải phần nguyên của số bé ta được số lớn.

§3 BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG


VÀ TỈ SỐ CỦA CHÚNG

3.1. Những điều cần biết

1. Tỉ số có thể được nêu dưới các dạng sau:

• Số này gấp mấy lần số kia.

• Số này bằng một phần mấy số kia.

• Thương của hai số.

• Phân số là thương của số bị chia và số chia.

• Tỉ số , tỉ số phân trăm của hai số


22 §3. Bài toán về tìm hai số biết tổng và tỉ số của chúng

2. Các bước chủ yếu trong giải loại toán này:

• Xác định tổng của hai số cần tìm.

• Xác định tỉ số của hai số cần tìm. Biểu thị từng số đó thành các phần
bằng nhau tương ứng.

• Thực hiện phép chia tổng của hai số phải tìm cho tổng số phần biểu
thị mỗi số để tìm giá tri một phần

• . Tìm mỗi số theo số phần biểu thị chúng.

3. Chú ý về tim tỗng.

• Tổng không thay đổi nếu ta thêm số hạng này và số bớt số hạng kia
cùng một số: Nếu a + b = c thì ( a+ n) + ( b -n) =c

• Nếu mỗi số hạng tăng thêm( bớt) một số thì tổng cũng tăng thêm(bớt)
tổng các số tăng thêm: Nếu a + b = c thì ( a ± n) + ( b ± m) =c
±(n + m)

• Nếu ta thêm số hạng này và số bớt số hạng kia các số khác nhau thì
tổng thay đổi:

– Nếu số thêm lớn hơn số bớt thì tổng tăng thêm hiệu số thêm và
số bớt.
– Nếu số bớt lớn hơn số thêm thì tổng bớt hiệu số bớt và số thêm.

3.2. Bài toán


1
1. Nhà bạn An nuôi được 32 con gà, trong đó số gà trống bằng số gà mái.
7
Hãy tính số gà trống, gà mái đó,

2. Hai bạn An và Bình có tất cả 48 viên bi. Nếu bạn An cho bạn Bình 2 viên
bi thì số viên bi của Bình nhiều gấp đôi số viên bi của An. Hỏi lúc đầu
mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
1 1
3. Đoàn nghệ thuật ca múa có số diễn viên nam bằng diễn viên nữ, Hãy
2 3
tính số diễn viên nam, số diễn viên nữ của đoàn đó, biết toàn đoàn có 75
điễn viên.
CHƯƠNG 3.. CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH 23

4. Tổng số thóc ở hai kho A và B là 375 tấn. Sau đó kho A nhập vào 15 tấn
3
và kho B xuất đi 40 tấn thì số thóc ở kho A bằng số thóc ở kho B. Hỏi
4
lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?
2
5. Tổng ba số là 120. Hãy tính mỗi số, biết rằng số thứ nhất bằng 50 % số
3
thứ hai và bằng 40 % số thứ ba.34

6. Tổng hai số là 0,25. Thương của chúng cũng bằng 0,25, Hãy tìm hai số đó.

7. Hãy viết số 96 thành tổng của ba số, sao cho số thứ nhất chia cho số thứ
hai được thương là 2 và dư 7; Số thứ hai chia bcho số thứ ba được thương
là 1 và dư 3.
27
8. Cho phân số . Hỏi ta phải bớt tử số và thêm vào mẫu số cùng một nào
73
1
để được phân số mới bằng
4
9. Tìm hai số đều có ba chữ số, biết rằng rằng tổng của chúng chia hết cho
534 và thương của chúng chia hết cho 5.

10. Tim số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm 7 vào bên phải số đó ta được số
một số mới mà tổng số mới và số phải tìm bằng 21963.

§4 BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ BIẾT HIỆU


VÀ TỈ SỐ CỦA CHÚNG

4.1. Những điều cần biết

1. Tỉ số có thể được nêu dưới các dạng sau:

• Số này gấp mấy lần số kia.


• Số này bằng một phần mấy số kia.
• Thương của hai số.
• Phân số là thương của số bị chia và số chia.
• Tỉ số , tỉ số phân trăm của hai số

2. Các bước chủ yếu trong giải loại toán này:


24 §4. Bài toán về tìm hai số biết hiệu và tỉ số của chúng

• Xác định hiệu của hai số cần tìm.

• Xác định tỉ số của hai số cần tìm. Biểu thị từng số đó thành các phần
bằng nhau tương ứng.

• Thực hiện phép chia hiệu của hai số phải tìm cho hiệu số phần biểu
thị mỗi số để tìm giá tri một phần

• . Tìm mỗi số theo số phần biểu thị chúng.

3. Chú ý về tìm hiệu.

• Hiệu không thay đổi nếu ta cùng thêm( bớt) số bị trừ và số trừ cùng
một số: Nếu a - b = c thì ( a± n) - ( b ±n) =c

• Nếu số bị trừ tăng thêm( bớt đi) một số và số trừ bớt đi( tăng thêm)
môt số khác thì hiệu cũng tăng thêm(bớt) tổng các số đó: Nếu a - b
= c thì ( a ± n) + ( b ∓ m) =c ±(n + m)

4.2. Bài toán


1
1. Tuổi của gấu bằng tuổi của voi. Hãytính tuổi mỗi con sống được bao
4
nhiêu năm, biết rằng voi sống lâu hơn gấu là 75 năm.

1 1
2. Một lớp học có học sinh nam bằng học sinh nữ. Số học sinh nam ít
3 5
hơn số học sinh nữ là 12 bạn, Tính số học sinh nam , học sinh nữ của lớp
đó.

3. Tuổi của An sau 7 năm nữa sẽ nhiều gấp 3 lần tuổi của An trước đây 5
năm. Tính tuổi của An hiện nay?

4. Số cây của khối Năm trồng được nhiều hơn khối Bốn là 360 cây. Nếu khối
Năm trồng thêm 30 cây và khối Bốn trồng được ít hơn 30 cây thì số cây
khối Năm trồng được nhiều hơn gấp 4 số cây của khối Bốn. Hỏi lúc đầu,
mỗi khối đó trồng được bao nhiêu cây?

5. Hiệu hai số bằng 0,6. Thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,6. Tìm hai
số đó.
CHƯƠNG 3.. CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH 25

2
6. Cho ba số, trong đó số thứ nhất bằng số thứ hai, Số thứ ba bằng trung
3
bình cộng hai số kia. Tìm ba số đó, biết rằng số thứ nhất bé hơn số thứ
ba là 35 đơn vị.

7. Kho thứ nhất chứa 18 tấn gạo, kho thứ hai chứa 45 tấn gạo, Người ta đã
nhập thêmvào hai kho số gạo bằng nhau, lúc này số gạo ở kho thứ hai gấp
đôi số gạo ở kho thứ nhất. Hỏi người ta đã nhập thêm vào mỗi kho bao
nhiêu tấn gạo?

8. Cho một số tự nhiên. Nếu viết thêm 4 vào bên phải số đó thì ta được số
mới nhiều hơn số đã cho là 319. Hãy tim số đã cho.

9. Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rông 7 m . Nêu chiều dài tăng
thêm 2m và chiều rộng tăng thêm 1m thì hình chữ nhật mới có chiều rộng
1
bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
3
1 1
10. Tuổi của An bằng tuổi của ông và tuổi của An bằng tuổi của ba. Hỏi
9 5
An mấy tuổi, biết rằng ông nhiều hơn ba của An là 32 tuổi.

§5 BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ BIẾT" HAI


TỈ SỐ "

5.1. Những điều cần biết

1. Bài toán thường là biết về hai tỉ số , ta phải tìm giá trị nào đó trong bài
toán.

2. Lựa chọn đơn vị đo thích hợp, biểu thị các giá trị qua các đơn vị, đưa về
bài toán đã biết cách giải.

5.2. Bài toán

.
26 §5. Bài toán về tìm hai số biết" hai tỉ số "

1. Một gia đình nuôi có số con gà bằng số con vịt. Nay người ta mới nuôi
thêm 15 con gà và 5 con vịt. Nên hiện nay số con gà bằng 51 % tổng số
con gà và vịt.Tính số con gà, con vịt hiện naycủa gia đình đó.
6
2. Một giá sách gồm hai ngăn. Số sách ở ngăn dưới bằng số sách ngăn trên.
5
Nếu xếp thêm vào 15 quyển sách mới mua vào ngăn trên thì số sách ở
12
ngăn dưới bằng số sách ngăn trên. Hỏi lúc đầu mỗi ngăn có bao nhiêu
11
quyển sách?
1
3. Một cửa hàng nhận bánh về bán, Người ta lấy ra số bánh đó bày bán,
8
số còn lại cắt tủ lạnh. Sau khi bán đi 3 cái bánh thì số bánh cất trong tủ
lạnh nhiều gấp 10 lần số còn lại bày bán. Hỏi cưa hàng đó lúc đầu đã nhận
bao nhiêu cái bánh?

4. Hiện nay tuổi cha nhiều gấp 4 lần tuổi con. Trước đây 6 năm, tuổi cha
nhiều gấp 13 lần tuổi con lúc đó.Tính tuổi cha hiện nay?

5. Nhà bạn Năm có một đàn gà , trong đó số gà mái nhiều gấp 7 lần số gà
trống. Vừa qua nhà bạn ấy đã bán đi 12 con gà mái, nhưng lại mua thêm
8 con gà trống nên lúc này số gà mái nhiều gấp 3 lần số gà trống. Hỏi nhà
Năm hiện nay có bao nhiêu con gà mái, bao nhiêu con gà trống?

6. Có hai thùng đựng dầu: thùng thứ nhất chứa dầu nhiều gấp 3 lần dầu
đựng ở thùng thứ hai. Nếu đổ thêm 6 l vào thùng thứ nhất và đổ thêm 7 l
vào thùng thứ hai thì lúc đó thùng thứ nhất chứa dầu nhiều gấp đôi dầu
đựng ở thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ?

7. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi rộng. Nếu tăng chiều dài thêm
15m và tăng chiều rộng thêm 20 m thì được hình chữ nhật mới có chiều
dài gấp rưỡi chiều rộng.Tính chu vi hình chữ nhật đã cho?
3
số học sinh còn lại của lớp.
8. Số học sinh giỏi ở học kì I của một lớp bằng
7
Cuối năm học lớp đó có thêm 4 học sinh giỏi nên tổng số học sinh giỏi
2
bằng số học sinh còn lại của lớp. Hỏi lớp đó có tất cả bao nhiêu học
3
sinh?

9. An và Bình có số táo bằng nhau. Sau khi An cho đi 9 quả thì số táo còn
2
lại của của An bằng số táo của Bình. Tính số táo lúc đầu mỗi bạn?
5
CHƯƠNG 3.. CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH 27

2
10. Tìm ba số có tổng là 1000 , biết rằng số thứ nhất bằng số thứ hai, số
3
2
thứ hai bằng số thứ ba
5

§6 BÀI TOÁN TƯƠNG QUAN TỈ LỆ.

6.1. Những điều cần biết

1. Bài toán về hai đại lượng tương quan tỉ lệ với nhau. Biết hai giá trị của
đại lượng thứ nhất, một giá trị tương ứng của đại lượng thứ hai. Ta phải
tìm giá trị tương ứng chưa biết của đại lượng thứ hai.

2. Để giải bài toán tương quan tỉ lệ, trước hết phải xác hai đại lượng tương
tỉ lệ thuận hay nghịch. Áp phương pháp rút về đơn vị hoặc tỉ số để giải.

3. Bài giải.

• Xem bài toán: May 9 bộ quần áo hết 27m vải. Hỏi may 3 bộ quần áo
như thế hết bao nhiêu m vải.
Bài toán là tương quan tỉ lệ thuận,
Giải bằng phương pháp rút về đơn vị
– May 1 bộ quần áo hết số vải là: 27 : 9 = 3 (m)
– May 3 bộ quần áo hết số vải là: 3 x 3 = 9 (m)
– Đáp số: 9 m vải
Giải bằng phương pháp tỉ số
1
– Tỉ số vải mạy 3 bộ quân áo và 9 bộ quần áo là : 3 : 9 =
3
– May 3 bộ quần áo hết số vải là: 27 : 3 = 9 (m)
– Đáp số: 9 m vải
• Đi A đến B hết 4 giờ với vận tốc 36 km/ giờ. Nếu đi từ A đến B hết
6 giờ với vận tốc bao nhiêu?
Bài toán là tương quan tỉ lệ nghịch.
Giải bằng phương pháp rút về đơn vị
– Quãng đường AB là : 36 x 4 = 144( km )
– Đi hết 6 giờ thì vận tốc là 144: 6 = 24 ( km/giờ)
28 §6. Bài toán tương quan tỉ lệ.

– Đáp số: 24 km/giờ


Giải bằng phương pháp tỉ số.
– Tỉ số vận tốc đi với thời gian 6 giờ và vận tốc đi với thời gian 4
2
giờ là : 4 : 6 =
3
2
– Đi hết 6 giờ thì vận tốc là 36 x = 24 ( km/giờ)
3
– Đáp số: 24 km/giờ

6.2. Bài toán

1. Một người đi bộ 4 giờ được 12 km. Hỏi người đó đi bộ trong 2 giờ được
mấy ki lô mét? ( Coi vận tốc không đổi)

2. Một người đi xe máy từ A đến B hết 4 giờ, trung bình mỗi giờ đi được 36
km. Hỏi cũng trên con đường đó mà đi hết 3 giờ thì trung bình mỗi giờ đi
bao nhiêu ki lô mét?

3. Một người mua 15 kg gao hết 180000 đồng. Nếu chỉ mua hết 120000 đồng
thì mua được mấy ki lô gam gạo cùng loại?

4. Quãng đường từ cột điện thứ nhất đến cột điện thứ năm dài 480 bước,
mỗi bước dài 5 dm. Hỏi quãng đường từ cột thứ nhất điện đến cột điện
thứ mười dài bao nhiêu mét, biết rằng khoảng cách giữa hai cột điện liên
tiếp là như nhau?

5. Một đơn vị bộ đội có 45 người đã chuẩn bị gạo đủ ăn trong 15 ngày .


Nhưng sau 5 ngày đơn vị tiếp nhận thêm 5 bộ độ nữa. Hãy tính xem số
gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong mấy ngày nữa, biết rằng các suất ăn
đều như nhau?

6. Một tổ công nhân có 15 người dự định lắp đặt xong cỗ máy trong 20 ngày,
mỗi ngày làm việc 8 giờ. Nếu có thêm 5 người nữa mà mỗi ngày làm việc
10 giờ thì lắp xong cổ máy trong mấy ngày? ( Biết rằng năng xuất lao
đông mỗi người như nhau)

7. Người ta tính rằng cứ 3 xe chở hàng , mỗi xe đi 50 km thì tổng cước phí
vận chuyển là 1200000 đồng. Nếu 5 xe như thế, mỗi xe đi 100 km thì tổng
CHƯƠNG 3.. CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH 29

cước phí vận chuyển là bao nhiêu tiền?( Biết rằng cước phí vận chuyển
mỗi xe trên mỗi ki lô mét là như nhau)

8. Một ô tô đi từ A đến B. Nếu mỗi giờ xe chạy 60 km thì đến B lúc 15 giờ;
Nếu mỗi giờ xe chạy 50 km thì đến B lúc 17 giờ cùng ngày. Hãy tính xem
trung bình mỗi giờ xe chạy bao nhiêu ki lô mét để đến B lúc 16 giờ cùng
ngày?

9. Hai người cùng chia nhau đánh một bản thảo. Người thứ nhất đánh mỗi
giờ 12 trang, người thứ hai mỗi giờ đánh được 10 trang. Người thứ nhất
làm việc sớm hơn người thứ hai 4 giờ, khi kết thúc công việc thì số trang
của người thứ nhất nhiều gấp đôi số trang của người thứ hai. Hãy tính số
trang của tập bản thảo đó.

10. Một ô tô cứ chạy 100km thì tiêu thụ hết 12 l xăng, mỗi lít xăng nặng 800g.
Hỏi xe đó chạy 300 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?bao nhiêu ki lô
gam xăng?

§7 BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

7.1. Những điều cần biết

1. Các công thức cơ bản:

Tính vận tốc v : v = s : t

Tính quãng đường s: s = v x t

Tinh thời gian t : t = s : v

2. Hai chuyền động ngược chiều. Khoảng cách là s, cùng chuyển động thời
gian t với vận tốc v1 và v2 . Khi đó.

Thời gian t = s:( v1 + v2 )

Khoảng cách s = ( v1 + v2 ) x t

Tổng vận tốc ( v1 + v2 ) = s : t


30 §7. Bài toán về chuyển động đều

3. Hai chuyền động cùng chiều. Khoảng cách là s, cùng chuyển động thời gian
t với vận tốc v1 và v2 . Khi đó.

Thời gian t = s:( v1 − v2 )


Khoảng cách s = ( v1 − v2 ) x t
Hiệu vận tốc ( v1 − v2 ) = s : t

4. Tương quan tỉ lệ.

Trên cùng quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tương
quan tỉ lệ nghịch.
Khi vận tốc không thay đổi thì quãng đường và thời gian là hai đại
lượng tương quan tỉ lệ thuận.
Khi thời gian không thay đổi thì quãng đường và vận tốc là hai đại
lượng tương quan tỉ lệ thuận.

5. Chuyển trên dòng sông:

Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực + vận tốc dòng nước.
Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực - vận tốc dòng nước.
Vận tốc xuôi dòng - vận tốc ngược = vận tốc dòng nước x 2.

7.2. Bài toán

1. Một người di từ A đến B , quãng đường dài 20 km. Người đó đi bộ hết 1


giờ, rồi gặp bạn đi xe đạp chở đi hết 1 giờ 20 phút đến B. Tính vận tốc
của mỗi người , biết vận tốc của người xe đạp gấp 3 lần vận tốc của người
đi bộ.

2. Xe thứ nhất khởi hành từ A lúc 6 giờ 40 phút. Đến 8 giờ 10 phút thì xe
thứ hai cũng khởi hàng từ A và đuổi kịp xe thứ nhật tại B lúc 11 giờ 10
phút cùng ngày. Tính vận tốc mỗi xe, biết rằng vận tốc của xe thứ hai
nhiều hơn xe thứ nhất là 20 km/ giờ.

3. Một người dự định đi xe từ A đến B trong 3 giờ. Nhưng thực tế chỉ hết 2
giờ rưỡi vì trung bình mỗi giờ đã chạỵ nhiều hơn 6 km. Tính vận tốc người
đó đã đi từ A đến B.
CHƯƠNG 3.. CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH 31

4. Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc 5 km/giờ. Sau đó một ô tô cũng
đi từ A đến B, vào lúc 8giờ 18 phút còn cách người đi bộ 8 km, đến 8 giờ
30 phút gặp người đi bộ. Tính vận tốc của ô tô?

5. Hai người cùng lúc đi xe máy từ A đến B, Người thứ nhất đi cả quãng
đường từ A đến B với vận tốc 25 km/giờ. Người thứ hai đi nữa quãng
đường đường đầu với vận tốc tốc 20 km/giờ và nửa quãng đường còn lại
với vận tốc tốc 30 km/giờ. Hỏi người nào đến B trước.

6. Một người đi từ A đến B với vận tốc 25 km/ giờ. Sau 30 phút người thứ
hai cũng đi từ A đến B với vận tốc 30 km/giờ và đuổi kịp người thứ nhất
tại B, Tính quãng đường AB?

7. Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ 15 phút, với vận tốc 50 km/giờ. Đến B
nghỉ 1 giờ 30 phút, rồi từ B trở về A, với vận tốc 40 km/giờ và về đến A
lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày Tính quãng đường AB.

8. Vào lúc 5 giờ 30 phút một ca nô khởi hành từ bến A . Đến bến B ca nô
nghỉ 2 giờ 15 phút rồi từ B trở về A và đến A vào lúc13 giờ 45 phút cùng
ngày. Tính xem từ A đến B dài bao nhiêu ki lô mét, biết vận tốc riêng của
ca nô là 24, 3 km/ giờ và vận tốc dòng nước là 2,7 km/giờ?

9. Một tàu thủy xuồi dòng sông AB hết 4 giờ và ngược dòng sông BA hết 6
giờ. Hãy tính chiều dài từ dòng sông A đến B, biết vận tốc dòng nước là
50m/phút .

10. Một ô tô đi từ A đến B hết 4 giờ, Khi từ B trở về A vận tốc mỗi giờ tăng
thêm 14 km/ giờ nên chỉ hết 3 giờ. Tính quãng đường AB.

11. Vào lúc 6 giờ An đi xe đạp từ A đến B. Lúc 6 giờ 30 phút cùng ngày, Bình
cũng đi xe đạp từ A đến B. Hai người đến B cùng lúc. Hỏi hai người đến B
lúc mấy giờ, biết rằng quãng đường An đi trong 35 phút đúng bằng quãng
đường Bình đi trong 30 phút.

12. Hai địa điểm A và B cách nhau 56 km. Lúc 7 giờ 30 phút người thứ nhất
khởi hành từ A về B; Lúc 9 giờ 30 phút người thứ hai khởi hành từ B về
A. Hai người trên đường đi đã gâp nhau. Họ gặp nhau lúc mấy giờ? Chỗ
32 §7. Bài toán về chuyển động đều

gặp nhau cách B mấy ki lô mét?biết vận tốc đi của người thứ nhất là 10
km/giờ và vận tốc đi của người thừ hai là 14 km/ giờ.

13. Sau khi đã đi được nữa quãng đường AB, một ô tô đã tăng vận tốc thêm
0,25 vận tốc cũ nên đã đến B sớm hơn thời gian dự kiến 0,5 giờ. Tính thời
gian ô tô đó đi quãng đường AB?.

14. Một người đi từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ và đi tiếp từ B đến C với
vận tốc 10km/giờ. Thời gian gian đi từ A đến B ít hơn thời gian đi từ B
đến C là 30 phút; đoạn đường AB dài hơn BC là 1 km. Tính thời gian
người đó đi cả quãng đường AC.

15. Một ca nô xuôi khúc sông AB hết 2 giờ và ngược khúc sông BA hết 4 giờ.
Hỏi cái bèo trôi tự đo từ A đến B hết mấy giờ.

16. Một xe lửa đi qua cây cầu AB dài 297 m hết 35 giây và đi qua cây cầu CD
dải 45 m hết 17 giây. Tính vận tốc của xe lửa và chiều dại của xe lửa đó?

17. Người gác đường đứng nhìn xe lửa qua mặt mình hết 12 giây, Và xe lửa
đó đi qua cây cầu dài 450 m hết 57 giây. Tính chiều dài và vận tốc của xe
lửa

18. Cùng một lúc hai người khởi hành từ A và B cách nhau 12 km. Người thứ
nhất đi từ A đến B, người thứ hai đi từ B đến A. Hai người gặp nhau lần
thứ nhất tai M cách A 5 km, Sau đó hai người tiếp tục đi : người thứ nhất
đến B quay lại A ngay, người thứ hai đến A cũng quay lại B là ngay, họ lại
gặp nhau lần thứ hai tại N. Hãy tính xem N cách A bao nhiêu ki lô mét?
Chương 4.

HÌNH HỌC

§1 BÀI TOÁN NHẬN BIẾT HÌNH

1. Cho đoạn thẳng AB. Muốn chia đoạn thẳng này thành 2 đoạn thẳng bằng
nhau thì cần mấy điểm? Chia đoạn thẳng này thành 3 đoạn thẳng bằng
nhau thì cần mấy điểm. Chia đoạn thẳng này thành 2016 đoạn thẳng bằng
nhau thì cần mấy điểm ?

2. Cho 4 điểm A, B , C và D.

a) Ta nối từng đôi một với nhau thì được mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các
đoạn thẳng đó

b) Có trường hợp nào ta nối 4 điểm với nhau chỉ được 3 đoạn thẳng
không?

3. Cho 6 điễm nằm trên đường tròn.

a) Nối các điểm với nhau ta được các đoạn thẳng.Hỏi có tất cả bao nhiêu
đoạn thẳng? Có bao nhiêu tam giác có cạnh là các đoạn thẳng đã
cho?

b) Nếu mỗi đoạn thẳng trên được tô một màu xanh hoặc đỏ thì bao giờ
cũng có ít nhất một tam giác có các cạnh tô cùng màu?

4. Cho một hình vuông ở trong tam giác vuông như hinh vẽ:

33
34 §1. Bài toán nhận biết hình

a) Có bao nhiêu tam giác vuông ? Đọc tên các tam giác vuông đó?

b) Có bao nhiêu hình thang vuông ? Đọc tên các hình thang vuông đó?

5. Trên hình sau :

Có bao nhiêu tam giác, cạnh AB là cạnh chung của tam giác nào?
Góc B là góc chung của những tam giác nào ?

6. Trên hình sau :

a) Có bao nhiêu tam giác chung góc A. Đọc tên các tam giác đó.

b) Có bao nhiêu tam giác chung cạnh BC. Đọc tên các tam giác đó.

7. Cho hình thang ABCD có đáy là AB và CD. Hai đường chéo cắt nhau tại
E. Xem trên hình nêu tên:

a) Các tam giác có đường cao bằng đường cao hình thang?

b) Các tam giác cùng chưa tam giác ABE?

8. Hãy trồng 10 cây bông thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây?


CHƯƠNG 4.. HÌNH HỌC 35

§2 BÀI TOÁN VẼ HÌNH VÀ CẮT GHÉP


HÌNH

1. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ 2 đoạn thẳng để tạo thành tất cả 5 tam giác.
Hãy vẽ 2 đoạn thẳng để tạo thành tất cả 6 tam giác?.

2. Cho hình vuông ABCD, cạnh dài 8 cm. Lấy trên cạnh DC điểm M sao cho
DM = 2 cm. Nối M với N thuộc cạnh AB. So sánh chiều cao hình thang
ADMN và NBCD. Muốn cho diện tích hình thang ADMN và NBCD bằng
nhau thì điểm N cách A bao nhiêu centimet ?

3. Cho hình chữ nhật. Hãy chia hình chữ nhật thành 4 tam giác có diện tích
bằng nhau.

4. Cho tam giác ABC. Hãy tim trên canh BC điểm M để diện tích tam giác
ABM gấp đôi diệm tích tan giác AMC?

5. Cho tam giác ABC và E là điểm ở chính giữa cạnh AC. Từ E hãy vẽ đoạn
thẳng chia tam giác ABC thành hai hình, sao cho diện tích hình này gấp
đôi hình kia.
36 §2. Bài toán vẽ hình và cắt ghép hình
Hướng dẫn giải-Đáp số

(Chương 1)
3.4

37
38 §2. Bài toán vẽ hình và cắt ghép hình
Tài liệu tham khảo

[1] Đỗ Trung Hiệu- Nguyễn Khắc An- Vũ Hoàng Lân-Hoàng Thị Phước Hảo,
1983; Toán Chọn Iọc Cấp Một ,NXBGD, Hà Nội

[2] Đỗ Trung Hiệu, 1997; Các bài toán điển hình lớp 4 -5 ,NXBGD, Hà Nội

39

You might also like