CHỦ ĐỀ ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n Phóc - Tr­êng THPT Tø Kú Phone: 0983258386

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG


I - Điện tích. Định luật Cu-lông
Câu 1: Hai vật mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận :
A. chúng đều là điện tích dương B. chúng đều là điện tích âm
C. chúng trái dấu nhau D. chúng cùng dấu nhau
Câu 2: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng vật A đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm
điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì:
A. B âm, C âm, D dương. B. B âm, C dương, D dương
C. B âm, C dương, D âm D. B dương, C âm, D dương
Câu 3: Trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm ?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau. B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau. D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất điện môi?
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi cho biết khi đặt các điện tích trong môi trường đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so
với khi đặt chúng trong chân không.
D. Đồng là một chất điện môi.
Câu 5: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 6 : Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lực tương tác Culông giữa hai điện tích với bình phương khoảng cách giữa hai điện
tích là đường:
A. hypebol. B. thẳng bậc nhất. C. parabol. D. elíp
Câu 7: Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm đi 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần
Câu 8: Khi giảm độ lớn của mỗi điện tích đi một nửa và khoảng cách giữa hai điện tích cũng giảm một nửa thì lực tương tác
giữa chúng sẽ:
A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. giảm bốn lần.
Câu 9: Lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm trong không khí:
A. 5,76.10-7N B. 6,6.10-7N C. 8,76. 10-7N D. 0,85.10-7N
Câu 10: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC), đặt cách nhau một khoảng r = 3 (cm) trong dầu (ε= 2). Lực tương tác
giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 11: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách
giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
Câu 12: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng hút nhau một lực 10-5 N. Để lực
hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau :
A. 6cm. B. 8cm. C. 2,5cm. D. 5cm.
Câu 13: Hai điện điện tích điểm có độ lớn điện tích bằng nhau đặt trong chân không cách nhau 12cm thì thấy độ lớn của lực
tương tác giữa chúng bằng 10N. Độ lớn điện tích của mỗi điện tích đó bằng:
A. 2μC B. 3μC C. 4μC D. 5μC
Câu 14: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu
cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là:
A. 1,51 B. 2,01 C. 3,41 D. 2,25.
Câu 15: Hai điện tích cùng dấu và có cùng độ lớn điện tích là q đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng r trong không khí.
Đặt điện tích q3 tại trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ lớn của lực tác dụng lên q3 là:
qq 3 qq3 qq3
A. 8k 2
B. k C .4k D. 0
r r2 r2
Câu 16: Hai điện tích trái dấu và có cùng độ lớn điện tích là q đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng r trong không khí.
Đặt điện tích q3 tại trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ lớn của lực tác dụng lên q3 là:
qq 3 qq 3 qq3
A. k B. 8k C .0 D. 4k
r2 r 2
r2
Câu 17: Trong mặt phẳng tọa độ xOy có ba điện tích điểm đặt trong môi trường không khí : q1 = +4 μC đặt tại gốc O, q2 = - 3
μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = 5cm, q3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = 10cm. Độ lớn của lực
điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q1 là:
1
Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n Phóc - Tr­êng THPT Tø Kú Phone: 0983258386
A. 12,73N B. 5,5N C. 48,3 N D. 2,13N
Câu 18: Hai điện tích điểm q1 = q2 = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 10 cm trong chân không. Một điện tích
q3 = 1 μC đặt tại điểm C với CA = 6 cm, CB = 8 cm. Độ lớn của lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 là :
A. 8,56 N B. 15,2 N C. 5,74 N D. 21,4 N
Câu 19: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích qA = + 2μC, qB = + 8 μC, qC = - 8 μC. Lực
điện tổng hợp tác dụng lên điện tích qA có
A. độ lớn 6,4N, có phương song song với BC, có chiều cùng chiều BC .
B. độ lớn 8,4 N, có hướng vuông góc với BC .
C. độ lớn 5,9 N, có phương song song với BC, có chiều ngược chiều BC .
D. độ lớn 6,4 N, có hướng theo AB .
Câu 20: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương
hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định:
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4 B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 3r/4
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 D. Q tùy ý đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3
Câu 21: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương
hay âm và ở đâu để hệ 3 điện tích này cân bằng:
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/3
B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 2r/3
C. Q trái dấu với q đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
D. Q tùy ý đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
Câu 22: Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C và q2 = -9.10-8 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Cần đặt thêm
điện tích q3 ở đâu và có điện tích bằng bao nhiêu để hệ 3 điện tích này cân bằng?
A. Đặt trên đường thẳng AB, ngoài khoảng AB về phía gần A hơn và cách A 5 cm, q3 = -2,25.10-9 C.
B. Đặt trên đường thẳng AB, ngoài khoảng AB về phía gần B hơn và cách B 5 cm, q3 = -2,25.10-9 C.
C. Đặt trên đường thẳng AB, ngoài khoảng AB về phía gần A hơn và cách A 10 cm, q3 = 4.10-9 C.
D. Đặt trên đường thẳng AB, ngoài khoảng AB về phía gần B hơn và cách B 10 cm, q3 = 4.10-9 C.
Câu 23: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l = 10cm( khối
lượng không đáng kể). Cùng một lúc truyền cho mỗi quả cầu một điện tích q thì chúng đẩy nhau tới vị trí mà mỗi dây treo hợp
với phương thẳng đứng một góc 150. Lấy g = 10m/s2. Điện tích q là:
A. 17,7nC. B. 8,93 nC C. 21 nC. D. 10,5 nC.
Câu 24: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,01g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l = 50cm( khối
lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau cách nhau 6cm. Tính điện tích mỗi quả cầu:
A. q = 12,7pC. B. q = 19,5pC. C. q = 15,5nC. D.q = 15,5.10-10C.
Câu 25: (Đề THPTQG 2018) Trong không khí, ba điện tích điểm q1 , q2 , q3 lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên
cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, q1 = 4q3 , lực điện do q1 và q3 tác dụng lên q2 cân bằng nhau. B cách A và C lần lượt

A. 80 cm và 20 cm. B. 20 cm và 40 cm. C. 20 cm và 80 cm. D. 40 cm và 20 cm.
Câu 26: (Đề THPTQG 2018) Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 2 cm trong không khí, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là
6,75.10−3 N. Biết q1 + q2 = 4.10 −8 C và q2 > q1. Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Giá trị của q2 là
A. 3,6.10−8 C. B. 3,2.10−8 C. C. 2,4.10−8 C. D. 3,0.10−8 C.
Câu 27: (Đề THPTQG 2018) Trong không khí khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực tương
tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10-6 N và 5.10-7 N. Giá trị của d là
A. 2,5 cm. B. 20 cm. C. 5 cm. D. 10 cm.
Câu 28: (Đề THPTQG 2018) Trong không khí hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây
nhẹ cách điện có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp
với nhau một góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là
A. 2,7.10-5 N B. 5,8.10-4 N C. 2,7.10-4 N D. 5,8.10-5 N.

II- Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích.


Câu 1: Phát biểu nào sau đây về sự nhiễm điện của các vật là đúng?
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm
C. Một nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm êlectron để trở thành một ion âm.
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương khi số êlectron mà nó chứa ít hơn số proton
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm khi số êlectron mà nó chứa lớn hơn số proton
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một nguyên tử trung hòa bị mất êlectron sẽ trở thành một ion dương.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
2
Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n Phóc - Tr­êng THPT Tø Kú Phone: 0983258386
A. Vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật không chứa hoặc chứa rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 4: Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do?
A.Nước biển B. Nước sông. C. Nước mưa. D. Nước cất.
Câu 5: Chất nào sau đây không phải chất cách điện?
A. Thủy tinh B. Sứ C. dung dịch muối D. Cao su
Câu 6: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích
nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy
nên A bị hút về B.
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B.
C. A nhiễm điện do hưởng ứng. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực
đẩy nên A bị hút về B.
D. A nhiễm điện do hưởng ứng. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu.
Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B.
Câu 7: Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện ở
gần đầu của một
A. thanh kim loại không mang điện. B. thanh kim loại mang điện dương.
C. thanh kim loại mang điện âm. D. thanh nhựa mang điện âm.
Câu 8: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. D. cả ba hiện tượng nhiễm điện trên.
Câu 9: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới
đây sẽ xảy ra ?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 10: Muối ăn kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng
A.Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do. B. Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có êlectron tự do. D. Trong muối ăn kết tinh không có ion và êlectron tự do.
Câu 11: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì
mỗi quả cầu mang điện tích:
A. q = q1 + q2 B. q = q1 - q2 C. q = (q1 + q2)/2. D. q = (q1 - q2).
Câu 12: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 3μC và q2 = 1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong
chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 12,5N B. 14,4N C. 16,2N D. 18,3N
Câu 13: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng hút nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp
xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng – 1,5μC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:
A. q1 = - 6,8 μC; q2 = 3,8 μC B. q1 = 4μC; q2 = - 7μC
C. q1 = 1,41 μC; q2 = - 4,41μC D. q1 = 2,3 μC; q2 = - 5,3 μC

III- Điện trường. Cường độ điện trường. Đường sức điện.


Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện trường, đường sức điện trường?
A. Điện trường là một dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích.
B. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
C. Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Đường sức điện của tất cả các điện trường, đều là những đường thẳng song song, cách đều.
Câu 2: Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó.
B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, kết thúc tại các điện tích dương hoặc vô cực
C. Đường sức điện là những đường có hướng.
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về điện trường đều là không đúng?
A. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, cùng chiều.
B. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng độ lớn
C. Đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều.
D. Điện trường gây ra bởi một điện tích điểm là một điện trường đều.

3
Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n Phóc - Tr­êng THPT Tø Kú Phone: 0983258386
Câu 4: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?
A. điện tích Q. B. điện tích thử q.
C. khoảng cách r từ Q đến q. D. hằng số điện môi của môi trường.
Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A. Niutơn. B. Culông. C. Vôn nhân mét. D. Vôn trên mét.
Câu 6: Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường :
 
A. E cùng phương chiều với F tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó.
 
B. E cùng phương ngược chiều với F tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó.
 
C. E cùng phương chiều với F tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường đó.
 
D. E cùng phương chiều với F tác dụng lên điện tích thử âm đặt trong điện trường đó.
Câu 7: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 8: Công thức xác định độ lớn cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q, tại một điểm trong chân không cách điện
tích điểm một khoảng r là:

Q 9 Q Q 9 Q
A. E  9.109 B. E  9.10 . 2 C. E  9.109 D. E  9.10 .
r2 r r r
Câu 9: Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên
xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:

A. F có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F = 0,36N.

B. F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,48N.

C. F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36N.

D. F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N.
Câu 10: Cường độ điện trường do điện tích Q = 5.10-9 (C) gây ra tại một điểm trong chân không cách điện tích Q một khoảng
10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).
Câu 11: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính có hằng số điện môi là 2,5. Tại điểm M cách q 40cm, điện trường có
cường độ 9.105V/m và hướng về điện tích q. Xác định dấu và độ lớn của q:
A. - 40 μC. B. + 40 μC. C. - 36 μC. D. +36 μC.
Câu 12: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường là 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. Độ
lớn của điện tích đó là:
A. 1,25.10-4C. B. 8.10-2C C. 1,25.10-3C D. 8.10-4C
-7
Câu 13: Một điện tích q = 10 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q trong chân không, chịu tác dụng lực F = 3mN.
Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm đặt điện tích q là
A. 2.104 V/m. B. 3.104 V/m. C. 4.104 V/m. D. 5.104 V/m.
Câu 14: Hai điện tích điểm q1 = 5nC, q2 = - 5nC cách nhau 10cm trong chân không. Độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại
điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích là :
A. 18 000V/m B. 45 000V/m C. 36 000V/m D. 12 500V/m
Câu 15: Hai điện tích điểm q1 = 10 nC, q2 = - 10 nC cách nhau 10cm trong không khí. Độ lớn của véctơ cường độ điện trường
tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 5cm; cách q2 15cm là:
A. 16 000V/m B. 36 000V/m C. 18 000V/m. D. 32 000V/m
Câu 16: Hai điện tích điểm cùng độ lớn q, trái dấu, đặt tại 2 đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định cường độ điện trường
tại đỉnh còn lại của tam giác do hai điện tích kia gây ra:
q q 3 q 1 q
A. E = k B. E = k C. E = 2k D. E = k
a2 a2 a2 2 a2
Câu 17: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (µC) và q2 = - 2.10-2 (µC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong
không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. EM = 0,2 (V/m). B. EM = 1732 (V/m). C. EM = 3464 (V/m). D. EM = 2000 (V/m).
Câu 18: Hai điện tích điểm q1 = 36 μC và q2 = 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau 100cm trong
chân không. Điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không là
A. trên đường thẳng AB, trong khoảng AB, cách A 75cm
B. trên đường thẳng AB, trong khoảng AB, cách A 60 cm
C. trên đường thẳng AB, trong khoảng AB, cách A 30 cm
D. trên đường thẳng AB, ngoài khoảng AB, gần B hơn cách B 45 cm
Câu 19: Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm trong chân không. Điểm mà tại đó cường
độ điện trường bằng không:
A. nằm trên đoạn thẳng AB, nằm giữa AB, cách B 8cm
4
Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n Phóc - Tr­êng THPT Tø Kú Phone: 0983258386
B. nằm trên đường thẳng AB, nằm ngoài AB, gần B hơn cách B 40cm
C. nằm trên đường thẳng AB, nằm ngoài AB, gần A hơn cách A 40cm
D. là trung điểm của AB
Câu 20: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang nhiễm điện trái dấu đặt trong dầu, điện trường giữa hai bản là điện trường đều
hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20 000V/m. Một quả cầu bằng sắt bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở giữa
khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, của dầu là 800kg/m3, lấy g = 10m/s2. Tìm
dấu và độ lớn của q:
A. - 12,7 μC B. 14,7 μC C. - 14,7 μC D. 12,7 μC.
Câu 21: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện trường đều có vectơ
cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn E = 2000 V/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc
600. Lấy g = 10m/s2 . Độ lớn điện tích của quả cầu khi đó là
A. 5,8 μC B. 6,67 μC C. 7,26 μC D. 8,67μC.
Câu 22: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10-5C treo vào đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện
trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600, lấy g = 10m/s2. Tìm E:
A. 1730V/m B. 1520V/m C. 1341V/m D. 1124V/m.

IV- Công của lực điện


Câu 1: Phát biểu nào sau đây liên quan đến công của lực điện trường là không đúng?
A. Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ
thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.
B. Công của lực điện trường được xác định bởi công thức: A = q.E.d
C. Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm
mà ta xét trong điện trường.
D. Công của lực điện luôn nhỏ hơn độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
Câu 2: Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh
công dương và MN>NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng khi so sánh công AMN và ANP của lực điện?
A. AMN > ANP B. AMN < ANP
B. C. AMN = ANP D. Cả ba trường hợp trên đều có thể xảy ra.

Câu 3:Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường đều như hình
M
vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích Q
N
trên các đoạn đường:
A. AMQ = - AQN B. AMN = ANP C. AQP = AQN D. AMQ = AMP P
Câu 4: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N
trong điện trường
A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. B. tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích q.
C. tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển. D. Cả A, B, C đều không đúng
Câu 5: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì
không phụ thuộc vào
A.vị trí của các điểm M, N. B. hình dạng của đường đi MN.
C. độ lớn của điện tích q. D. độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi.
Câu 6: Một electron di chuyển được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện
trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây?
A.-1,6.10-16 J B. 1,6.10-16 J C. -1,6.10-18 J D. 1,6.10-18 J
Câu 7: Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN
dài 2 cm, có phương làm với đường sức điện một góc 600. Cho biết độ lớn cường độ điện trường là 5000 V/m. Công của lực
điện trường trong sự dịch chuyển này là
A. -1,6.10-18 J B. 1,6.10-18 J C. -8.10-18 J D. 8.10-18 J
Câu 8: Khi một điện tích q di chuyển trong điện trường tự vị trí A đến vị trí B thì lực điện sinh công là 2,5 J. Nếu thế năng của
điện tích q tại A là 2,5 J thì thế năng của nó tại B là
A. -2,5 J B. – 5 J C. 5 J D. 0
Câu 9: Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều
có E = 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm.
1. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn thẳng B đến C:
A. 2,5.10-3J. B. - 2,5.10-3J. C. - 5.10-3J. D. 5.10-3J.
2. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn thẳng C đến A:
A. 2,5.10-3J. B. - 2,5.10-3J. C. - 5.10-3J. D. 5.10-3J.
3. Công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn thẳng B đến A:
A. 2,5.10-3J. B. - 2,5.10-3J. C. - 5.10-3J. D. 5.10-3J.
Câu 10: Một điện trường đều E = 300V/m. Một hạt mang điện tích q = 10nC chuyển động trên quỹ
đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10cm như hình vẽ
A
1. Công mà lực điện thực hiện khi hạt mang điện này chuyển động từ A đến C là E
B C 5
Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n Phóc - Tr­êng THPT Tø Kú Phone: 0983258386
A. 4,5.10-7J B. 3. 10-7J C. - 1.5. 10-7J D. 1.5. 10-7J.
2. Công mà lực điện thực hiện khi hạt mang điện này chuyển động từ A đến B là
A. 4,5.10-7J B. 3. 10-7J C. - 1.5. 10-7J D. 1.5. 10-7J.
-19
Câu 11: Một prôtôn mang điện tích + 1,6.10 C chuyển động dọc theo phương của đường sức một điện trường đều. Khi nó đi
được quãng đường 2,5cm thì lực điện thực hiện một công là + 1,6.10-20J. Độ lớn cường độ điện trường của điện trường đều này
là:
A. 1V/m B. 2V/m C. 3V/m D. 4V/m.
Câu 12: Một electron di chuyển từ điểm M đến điểm N cách nhau 1cm, dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường
độ điện trường E = 104 V/m dưới tác dụng của lực điện. Cho biết tại M, electron không có vận tốc đầu, khối lượng electron là
9,1.10-31 kg. Độ lớn vận tốc của electron khi đến N là
A. 5,93.106 m/s B. 4,63.106 m/s C. 8,83.106 m/s D. 7,24.106 m/s
Câu 13: Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ
điểm M với vận tốc 3,2.106m/s đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:
A. 6cm B. 8cm C. 9cm D. 11cm
Câu 14: (Đề THPTQG 2018) Trong một điện trường đều có cường độ E, khi một điện tích q dương di chuyển cùng chiều
đường sức điện một đoạn d thì công của lực điện là
q.E E
A. . B. qEd. C. 2qEd.. D. .
d q.d

V- Điện thế - Hiệu điện thế


Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về điện thế?
A.Điện thế là một đại lượng đại số.
B. Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt
tại đó một điện tích q.
C. Đơn vị của điện thế là vôn (V)
D. Điện thế tại điểm được xác định bằng tích số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi di chuyển điện tích q từ
điểm M ra xa vô cực và độ lớn của q.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về hiệu điện thế là đúng?
ANM
A. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường được xác định bởi công thức: U MN 
q
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả nang sinh công của điện trường trong sự di chuyển
của một điện tích từ M đến N.
C. Để đo hiệu điện thế người ta dùng ampe kế
D. Trong một điện trường bất kì, ta luôn có : U = E.d
Câu 3: Biểu thức nào sau đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
A. q.E.d B. q.E C. E.d D. không có biểu thức nào.
Câu 4: Chọn câu đúng
Thả một electron không vận tốc đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ
A. chuyển động dọc theo một đường sức điện.
B. chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
C. chuyển động từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
D. đứng yên.
Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng
A.Điện thế ở M là 40 V. B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.
Câu 6: Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường đều của một điện tích điểm là -32.10-19 J. Điện tích của electron
là -1,6.10-19C. Điện thế tại M là
A. 32 V B. -32 V C. 20 V D. -20 V
Câu 7: Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. VM = 3 V B. VN = 3 V C. VM – VN = 3 V D. VN – VM = 3 V
Câu 8: Khi một điện tích q = - 2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công bằng -6 J. Hỏi hiệu
điện thế UMN có giá trị nào sau đây?
A. 12 V B. – 12V C. 3 V D. – 3V
Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện
trường là:
A. -2J B. 2J C. - 0,5J D. 0,5J.
Câu 10: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V là 1J. Điện tích của
hạt mang điện đó là:
A. 2mC B. 4.10-2C C. 5mC D. 5.10-4C
6
Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n Phóc - Tr­êng THPT Tø Kú Phone: 0983258386
Câu 11: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Tính cường độ điện
trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại:
A. điện trường biến đổi, đường sức là đường cong, E = 1200V/m
B. điện trường biến đổi tăng dần, đường sức là đường tròn, E = 800V/m
C. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1200V/m
D. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1000V/m
Câu 12: Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa
hai mặt này bằng 0,07V. Màng tế bào dày 8nm. Cường độ điện trường trong màng tế bào này là:
A. 8,75.106V/m B. 7,75.106V/m C. 6,75.106V/m D. 5,75.106V/m.
Câu 13: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có
chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC:
A. 256V B. 180V C. 128V D. 56V
Câu 14: Cho ba bản kim loại phẳng tích điện 1, 2, 3 đặt song song lần lượt nhau cách nhau những khoảng d12 = 5cm, d23 = 8cm,
bản 1 và 3 tích điện dương, bản 2 tích điện âm. Cho biết E12 = 4.104V/m, E23 = 5.104V/m, Chọn mốc tính điện thế ở bản 1(điện
thế bằng 0). Điện thế V2, V3 của các bản 2 và 3 là:
A. V2 = 2000V; V3 = 4000V B. V2 = - 2000V; V3 = 4000V
C. V2 = - 2000V; V3 = 2000V D. V2 = 2000V; V3 = - 2000V
Câu 15: Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg mang điện tích q = 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song
nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy g = 10m/s2, tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại:
A. 50 V. B. 75V C. 150 V D. 100V.
Câu16: Trong đèn hình của máy thu hình, các electrôn được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25 000V. Nếu bỏ qua vận tốc ban đầu
của các electron thì vận tốc của electron sau khi được tăng tốc bằng bao nhiêu?
A. 6,4.107m/s B. 7,4.107m/s C. 8,4.107m/s D. 9,4.107m/s
Câu 17: Hai tấm kim loại phẳng đặt song song thẳng đứng. Hiệu điện thế giữa hai bản là 50V. Một electron chuyển động không
vận tốc ban đầu từ bản tích điện âm về bản tích điện dương. Hỏi khi đến bản tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao
nhiêu?
A. 4,2.106m/s. B. 3,2.106m/s. C. 2,2.106m/s. D.1,2.106m/s
Câu 18: (Đề THPTQG 2018) Đơn vị của điện thế là:
A. culong(C) B. oát(W) C. ampe(A) D. vôn(V)

Câu 19: (Đề THPTQG 2018) Cho một điện trường đều có cường độ E. Chọn chiều dương cùng chiều đường sức điện. Gọi U
là hiệu điên thế giữa hai điểm M và N trên cùng một đường sức, d = MN là độ dài đại số đoạn MN. Hệ thức nào sau đây
đúng?
A. E = 2Ud. B. E = Ud. C. E = U/(2d). D. E = U/d.

VI- Tụ điện
Câu 1: Tụ điện là
A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Câu 2: Để tích điện cho tụ điện, ta phải
A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện.
Câu 3: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giưa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng
A.C tỉ lệ thuận với Q B. C tỉ lệ nghịch với U
C. C không phụ thuộc vào Q và U D. C phụ thuộc vào Q và U
Câu 4: Chọn phát biểu đúng
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Câu 5: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. mica B. nhựa pôliêtilen C. giấy tẩm dung dịch muối ăn D. giấy tẩm parafin
Câu 7: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. chúng phải có cùng điện dung.
B. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. tụ điện nào có điện dung lớn, sẽ có hiệu điện thế gữa hai bản lớn.
D. tụ điện nào có điện dung lớn, sẽ có hiệu điện thế gữa hai bản nhỏ.
7
Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n Phóc - Tr­êng THPT Tø Kú Phone: 0983258386
Câu 8: Fara là điện dung của một một tụ điện mà
A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.
C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.
Câu 9: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
A. 2.10-6 C. B. 16.10-6 C. C. 4.10-6 C. D. 8.10-6 C.
-9
Câu 10: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10 C. Điện dung của tụ là
A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF.
Câu 11: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu
điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
A. 50 μC. B. 1 μC. C. 5 μC. D. 0,8 μC
Câu 12: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì
phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 500 mV. B. 0,05 V. C. 5V. D. 20 V.
Câu 13: Năng lượng điện trường của tụ điện không được xác định bởi biểu thức nào sau đây

1 2
1 Q2 1
A. W  CU B. W  C.Q C. W D. W Q.U
2 2 2C 2
Câu 14: Một tụ có điện dung 5 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 20 V vào 2 bản của tụ điện thì năng lượng điện trường của tụ điện

A. 5 mJ. B. 1 mJ. C. 2 mJ D. 10 mJ.
Câu 15: (Đề THPTQG 2018) Điện dung của tụ điện có đơn vị là
A. vôn trên mét (V/m). B. vôn nhân mét (V.m). C. culông (C). D. fara (F).

You might also like