Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

BÀI TẬP TỔNG HỢP

1
Bài 1: Có số liệu thống kê sản lượng từ tháng 1 đến tháng 8 của công ty sản xuất phân
bón Bình Điển ở bang dưới đây, theo các phương pháp sau đây ta dự bảo như thế nào?
1. Bình quân di động giản đơn, với số binh quân được tính theo 2 tháng.
2. Binh quân di động có trọng số với α =0,4 và β =0,6.
Sản lượng Sản lượng
Tháng Tháng
(1.000 T) (1.000 T)
1 22 5 38
2 30 6 41
3 25 7 39
4 28 8 37

Bài 2: Trạm xăng dầu Excom Service Station muốn dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng
không chì cho tháng tới để chuẩn bị đặt hàng từ nhà phân phối. Dữ liệu thống kê 10 tháng
qua như bảng bên:

Tháng Nhu cầu tiêu thụ xăng (gal)

Tháng 10 800
Tháng 11 725
Tháng 12 630
Tháng 1 500
Tháng 2 645
Tháng 3 690
Tháng 4 730
Tháng 5 810
Tháng 6 1200
Tháng 7 980
Yêu cầu:
a. Dự báo nhu cầu cho tháng 8 tới bằng phương pháp san bằng mũ với  = 0.30?
b. Dự báo nhu cầu cho tháng 8 tới bằng phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh
xu hướng với  = 0.30,  = 0.20?
c. So sánh MAPE của hai phương pháp và cho biết phương pháp nào cho kết quả
dự báo chính xác nhất?
2
Bài 1: Công ty Phúc Lễ có thống kê số lần mua hàng của anh Huy trong 8 tuần qua như
sau:
Tuần thứ Số lần mua
1 15
2 13
3 17
4 12
5 11
6 18
7 16
8 17
Hãy dự báo số lần mua hàng của anh Huy trong tuần thứ 9 bằng:
1.Phương pháp bình quân di động 3 tuần một.
2.Phương pháp bình quân di động 3 tuần một có trọng số 0.45; 0.3; 0.25
3.Tính sai số dự báo MAD cho cả 2 phương pháp trên.
Bài 2. Một dược sĩ phải kiểm soát số lượng bán của một loại thuốc giảm đau. Số lượng
bán ra hàng ngày trong 15 ngày qua như sau:
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Số lượng bán 36 38 42 44 48 49 50 49 52 48 52 55 54 56 57

a. Không cần tính toán có thể phán đoán xem nên sử dụng phương pháp nào để dự
báo doanh số trong tương lai: một phương trình xu hướng hay phương pháp san mũ có điều
chính xu hướng? Vì sao?
b. Giả sử số liệu trên phản ánh nhu cầu hơn là sản lượng bán. Dùng phương pháp san mũ
có điều chỉnh xu hướng với dự báo ban đầu cho ngày thứ 8 là 50; ước lượng xu hướng ban
đầu là 2; hằng số san bằng mũ     0,3 ; hãy dự báo cho ngày 9 đến 16. Tính MSE cho 8 dự
báo có số liệu thực tế.
3

Bài 1: Có dữ liệu về số sản phẩm A bán ra trong 9 tháng như sau:


Tháng Số lượng
1 405
2 410
3 395
4 450
5 413
6 430
7 451
8 462
9 470
1. Phương pháp bình quân di động 4 tháng đến cuối tháng 10
2. Phương pháp bình quân di động có trọng số:0.1; 0.2; 0.3; 0.4 để dự báo cho tháng 10
Bài 2: Số liệu doanh số bán hàng bán ra trong vòng 3 năm qua tại một công ty kinh
doanh động cơ máy nông nghiệp phản ánh khá tốt kiểu sản lượng có ảnh hưởng của yếu
tố mùa vụ và có thể giống như trong tương lai. Số liệu cụ thể cho ở trong bảng sau.

Doanh số bán hàng theo quý (1000 USD)


Năm
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

1 520 730 820 530

2 590 810 900 600

3 650 900 1000 650

Yêu cầu:
a. Tính toán chỉ số mùa vụ cho các quý
b. Hãy hóa giải yếu tố mùa vụ trong bảng số liệu trên và xây dựng đường hồi quy
tuyến tính thể hiện mối quan hệ giữa doanh số bán hàng và các quý qua các năm.
c. Dự báo doanh số bán hàng có ảnh hưởng của yếu tố mùa vụ cho 4 quý tới.
4
Bài 1: Một cửa hàng phân phối sản phẩm của hãng The Hartley-Davis muốn dự báo
một cách chính xác nhu cầu đối với loại xe máy hiệu Roadhog Super trong những tháng
tới đây dựa trên dữ liệu về số lượng bán ra thống kê được trong năm qua (xem bảng sau).
Tháng Số lượng bán (xe) Tháng Số lượng bán (xe)
1 9 7 10
2 7 8 11
3 10 9 12
4 8 10 10
5 7 11 14
6 12 12 16
Yêu cầu:
a. Tính nhu cầu dự báo từ tháng 4 đến tháng 1 năm tới, bằng phương pháp bình
quân di động 3 tháng một?
b. Tính nhu cầu dự báo từ tháng 6 đến tháng 1 năm tới, bằng phương pháp bình
quân di động 5 tháng một?
c. So sánh MAD của 2 phương pháp dự báo ở câu a và câu b. Bạn có đề nghị gì
đối với công ty trong việc dự báo cho tháng 1 năm tới?

Bài 2: Phương trình sau tóm tắt xu hướng của sản lượng bán hàng quý của máy giặt
trong dài hạn. Sản lượng bán thể hiện tính chất mùa vụ. Hãy dựa vào những thông tin đã
cho để dự báo sản lượng trong 4 quý của năm 2011 và quý 1 năm 2012.
Yt = 40 – 6,5t + 2t2. Trong đó, Yt: là số lượng bán ra; t = 0 ứng với quý 1 năm 2008.
Chỉ số mùa vụ cho như sau: Quý 1: 1,1 ; Quý 2: 1; Quý 3: 0,6; Quý 4: 1,3.
5
Bài 1. Một doanh nghiệp kinh doanh thép xây dựng có số liệu thống kê của phòng
kinh doanh về số lượng thép bán ra trong 10 tháng đầu của năm 2009 như sau:
Tháng Số lượng thép bán (Tấn) Tháng Số lượng thép bán (Tấn)
1 23 6 28
2 22 7 32
3 25 8 35
4 27 9 40
5 34 10 36
Yêu cầu:
a- Hãy dự báo số lượng thép bán ra trong tháng thứ 11 năm 2009 của doanh
nghiệp bằng phương pháp bình quân di động ba tháng một?
b- Hãy dự báo số lượng thép bán ra trong tháng thứ 11 năm 2009 của doanh
nghiệp bằng phương pháp bình quân di động ba tháng một có trọng số lần lượt là: 0,5;
0,3; 0,2?
c- Hãy tính độ lệch tuyệt đối bình quân MAD cho hai phương pháp trên? Theo bạn
phương pháp nào trong hai phương pháp trên là tốt hơn? Vì sao? Kết quả dự báo nào
được chấp nhận?
Bài 2: Doanh thu của Công ty Hoàng Hà trong các năm trước tương ứng với số
lần quảng cáo trên truyền hinh được ghi trong bảng sau:
Số lần quảng cáo trên truyền hình 3 5 7 6 8 5

Doanh số (tỷ đồng) 340 610 700 520 1000 767

a. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa doanh thu và số lần quảng cáo trên truyền
hình?
b. Xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối quan hệ trên và xác định hệ số tương
quan? Hệ số này nói lên điều gì?
c. Dự báo doanh thu của công ty nếu trong năm tới công ty tiến hành 10 lần quảng
cáo trên truyền hình? Tính toán sai số chuẩn của ước đoán và cho biết ý nghĩa của sai số
này?
6

Bài 1: Một nhà sản xuất bán máy tưới cafe có số liệu sau:
Năm Số máy
1 74
2 79
3 80
4 90
5 105
6 142
7 152
Xác định phương trình xu hướng và dự báo nhu cầu trong năm thứ 8.
Bài 2: Tình hình tiêu thụ quạt của công ty Vinawind theo các tháng trong 5 năm qua
như sau:
Số lượng quạt đã bán (chiếc)
Tháng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 25 17 19 18 32
2 38 23 28 25 29
3 70 78 67 73 85
4 170 210 187 201 230
5 2100 2450 2689 2680 2806
6 3000 3600 4000 3990 4020
7 2800 2650 3560 3600 3640
8 1700 1600 1500 1600 1610
9 42 38 27 36 28
10 23 19 18 15 23
11 13 6 8 7 8
12 5 2 0 0 2
Tổng số 9986 10693 12103 12245 12513

Yêu cầu:
a. Dự báo nhu cầu về quạt của công ty cho năm tiếp theo theo phương pháp san bằng
mũ với hệ số san bằng là 0,1; 0,5; 0,9? Chọn kết quả dự báo tốt nhất?
b. Dự báo nhu cầu các tháng trong năm tiếp theo.
7
Bài 1: Anh T phải chọn một quyết định giữa 2 phương án đầu tư A và B. phương án A
có chi phí ban đầu là 70.000 và đời sống của phương án này là 5 năm. Phướng án B có chi phí
ban đầu là 80.000 và đời sống của phương án B là 5 năm. Chi phí sử dụng vốn là 12% và có
dòng thu nhập qua các năm như sau:
Năm Thu nhập phương án A Thu nhập phương án B
1 20.000.000 14.000.000
2 30.000.000 23.000.000
3 41.000.000 34.000.000
4 32.000.000 43.000.000
5 44.000.000 51.000.000
Hãy tính tiêu chuẩn giá trị hiện tại ròng của của hai phương án để anh T chọn được phương
án tối ưu?
Bài 2: Anh Nguyễn Tiến Đạt đang nghiên cứu về năng lực sản xuất của công ty.
Vấn đề là nhà máy không đủ khả năng sản xuất và nó trở nên quan trọng hơn nếu năng
lực sản xuất không được tăng cường. Anh Đạt đang ước lượng giữa hai khả năng cho
việc giải quyết vấn đề năng lực sản xuất này (đơn vị tính 10.000 đồng).
Chỉ tiêu Quy trình tự động Quy trình thủ công
Chi phí cố định hàng năm 690.000 269.000
Chi phí biến đổi/đơn vị 29,50 31,69
Sản lượng sản xuất ước lượng
hàng năm
Năm thứ 1 152.000 152.000
Năm thứ 5 190.000 190.000
Năm thứ 10 225.000 225.000
a. Quy trình nào có chi phí thấp nhất ở năm thứ 1? Vì sao?
b. Quy trình nào có chi phí thấp nhất ở năm thứ 5? Vì sao?
c. Quy trình nào có chi phí thấp nhất ở năm thứ 10? Vì sao?
d. Chi phí biến đổi trên đơn vị của quy trình tự động trong năm thứ 5 phải là bao
nhiêu để bù cho chi phí cố định hàng năm tăng thêm của quy trình tự động so với quy
trình thủ công (tính gần đúng)?
8
Bài 1: Một nhà máy định mua một chiếc xe tải 5 tấn để chở hàng nhưng còn cân
nhắc giữa 2 phương án mua xe ZIL hay mua xe dầu IFA biết:
Xe ZIL chạy 100km hao 40 lít xăng, xăng giá 2.400đ/lít. Giá xe ZIL là 100 triệu.
Xe IFA chạy 100km hao 18 lít dầu DO trị giá 2.300 đ/lít. Giá xe IFA là 130 triệu.
Nếu nhà máy mỗi ngày cần chạy trung bình 80km, mỗi năm làm 300 ngày và định
sau 3 năm sẽ đổi xe mới thì nhà máy nên mua xe nào có lợi. Sau 3 năm liền bán xe cũ
bằng 50% giá đã mua cho cả 2 loại xe, không tính đến sự thay đổi của giá trị đồng tiền
theo thời gian thì mức lợi đó là bao nhiêu?
Bài 2: Chi phí các món ăn ở một cửa hàng ăn tại sân bay Tân Sân Nhất cho theo
bảng dưới đây. Phí cố định hàng tháng là 3.500.000đ.
Hãy tính tổng doanh thu hòa vốn hàng năm của cửa hàng và cho biết mỗi ngày cửa
hàng phải đạt được mức doanh thu ít nhất là bao nhiêu, nếu cửa hàng phục vụ 52 tuần
trong năm và 7 ngày mỗi tuần?
Giá bán Chi phí biến đổi Dự báo số đơn vị bán
Mặt hàng
(VNĐ) (VNĐ) được/năm
Phở gà 29.000 12.500 7.000
Phở bò 29.000 12.000 2.000
Hủ tíu 28.000 10.000 2.500
Bánh mì ốp la 17.000 5.500 2.000
Bánh mì pa tê 17.000 8.000 5.000
Bánh bao 15.000 5.000 7.000
Sữa cacao 8.000 3.000 5.000
Sữa café 7.000 2.500 1.000
Nước chanh 5.000 2.000 6.000
9
Bài 1: Một trung tâm hội nghị cấp cao có khả năng phục vụ theo thiết kế được
1100 người tham dự. Tuy nhiên, người quản lý tin rằng chỉ nên phục vụ 1.000 người mới
thực sự đem lại hiệu quả cho mỗi sự kiện. Năm ngoái, mặc dù dự báo bình quân có 1.000
người tham dự mỗi sự kiện, nhưng kết quả số người tham dự có mặt thực tế chỉ là 950
người tham dự cho mỗi sự kiện. Hãy tính toán mức sử dụng (U) và mức hiệu quả (E) của
trung tâm này bằng bao nhiêu?
Bài 2: Công ty dệt TC cân nhắc giữa 2 quyết định hoặc là mua thêm thiết bị để
phát triển mặt hàng mới hoặc là mua đất để phát triển nhà xưởng trong tương lai 10 năm
tới.
- Nếu công ty mua thiết bị để phát triển sản xuất thì phải bỏ ra ban đầu 8 tỷ đồng,
nếu công ty mua đất phải bỏ ra 2 tỷ đồng.
- Nếu công ty mua thiết bị mà thị trường gia tăng (có xác suất 0,6) thì sau 10 năm
sẽ có lợi nhuận là 20 tỷ đồng, còn nếu thị trường không gia tăng (xác suất 0,4) thì sau 3
năm sẽ có lợi nhuận là 2 tỷ 250 triệu đồng.
Trường hợp công ty mua đất, sau 3 năm nếu thị trường gia tăng thì khả năng công
ty sẽ bỏ ra thêm 8 tỷ để phát triển sản xuất nữa, đến đây nếu thị trường phát triển (xác
suất 0,8) thì sau 10 năm công ty lời được 30 tỷ đồng, còn nếu thị trường không phát triển
(xác suất 0,2) thì công ty chỉ lời được 7 tỷ đồng. Ngoài ra công ty còn có thể bán miếng
đất này với giá 4,5 tỷ đồng.
Sau khi mua đất 3 năm sau nếu thị trường không tăng khả năng công ty sẽ bỏ ra
thêm 6 tỷ đồng để xây thêm một nhà kho. Sau khi xây xong nếu thị trường thuận lợi (có
xác suất 0,3) thì sau 7 năm sẽ có lợi nhuận là 23 tỷ đồng, còn nếu thị trường không thuận
lợi (có xác suất 0,7) thì sẽ được lãi 10 tỷ đồng, ngoài ra công ty còn có thể bán miếng đất
này với giá 2,1 tỷ đồng.
Hãy dùng cây quyết định để lựa chọn phương án tối ưu nhất?
10
Bài 1: Một cửa hàng làm bánh pizza hiện tại lò nướng bánh của họ có thể cho ra lò
50 chiếc/giờ. Chi phí cố định là $2.000, và chi phí biến đổi là $0,25/chiếc. Chủ cửa hàng
đang xem xét việc mua một lò nướng bánh lớn hơn có thể cho ra lò 75 chiếc/giờ. Lò
nướng này có chi phí cố định là $3.000, nhưng chi phí biến đổi chỉ là $0,20/chiếc.
a. Tại sản lượng nào thì tổng chi phí của hai lò nướng bánh trên bằng nhau?
b. Nếu chủ cửa hàng kỳ vọng cho ra lò ở mức 9.000 chiếc thì có nên thay lò
nướng cũ bằng lò nướng mới không? Vì sao?
Bài 2: Một loại sản phẩm hiện tại được sản xuất trong một phân xưởng bố trí theo
quá trình, nơi có chi phí cố định 8.000 USD/năm và chi phí biến đổi bằng 40USD/sản
phẩm. Hiện tại phân xưởng bán 200 sản phẩm với mức giá 200USD/sản phẩm. Giám đốc
phân xưởng đang xem xét việc bố trí lại sản xuất định hướng tăng cường mức lặp lại
công việc để giảm chi phí (và điều này làm giảm giá bán, từ đó tăng nhu cầu). Chi phí
của phương án này với chi phí cố định hàng năm bằng 24.000USD/năm và chi phí biến
đổi bằng 10USD/sản phẩm. Nếu giá bán dự kiến mới là 80USD/sản phẩm sẽ cho phép
khả năng bán được 400 sản phẩm.
a. Quá trình sản xuất cũ hàng năm đem lại lợi nhuận bằng bao nhiêu?
b. Nếu áp dụng quá trình sản xuất mới thì hàng năm đem lại lợi nhuận bằng bao
nhiêu?
c. Bạn có thể dự đoán trước được rằng giám đốc phân xưởng sẽ muốn thay đổi quá
trình sản xuất cũ định hướng quá trình bằng quá trình sản xuất mới định hướng tăng tính
lặp lại công việc không? Vì sao?
11
Bài 1: Một hãng có kế hoạch mở rộng dây chuyền sản xuất của mình phải quyết
định giữa 2 phương án xây dựng nhà máy nhỏ hoặc nhà máy lớn để sản xuất một sản
phẩm mới. Nếu xây dựng cơ sở nhỏ mà nhu cầu thấp thì giá trị hiện tại thuần sau khi trừ
chi phí xây dựng là 400.000$. Nếu nhu cầu cao thì hãng có thể hoặc duy trì cơ sở nhỏ
hoặc mở rộng nó. Phương án mở rộng có NPV là 450.000$, và phương án duy trì cơ sở
nhỏ có NPV là 5$. Nếu xây dựng cơ sở lớn mà nhu cầu cao thì NPV là 800.000 $; còn
nhu cầu thấp thì NPV là -10.000$. Xác suất nhu cầu cao ước tính là 0,6 và nhu cầu thấp
là 0,4. Hãy phân tích cây quyết định và lựa chọn phương án tối ưu.
Bài 2: Nhà máy cao su HB có lập bảng dự báo nhu cầu hàng tháng về lốp xe honda và các chi
phí được cho như sau:
Tháng Nhu cầu Số ngày sản xuất Nhu cầu mỗi ngày
1 900 22 41
2 700 18 39
3 800 21 38
4 1200 21 57
5 1500 22 68
6 1100 20 55
Tổng 6200 124
̵ Chi phí tồn trữ 1.000đ/ đơn vị/tháng
̵ Chi phí hợp đồng phụ: 10.000đ/ đơn vị
̵ Chi phí làm ngoài giờ: 7.000đ/ giờ
̵ Mức lương trung bình: 5.000đ/giờ (40.000đ/ngày)
̵ Số giờ công đễ sản xuất 1 sp là 1,6 giờ/ đơn vị
̵ Chi phí đào tạo: 10.000đ/ đơn vị
̵ Chi phí sa thải: 15.000đ/ đơn vị
Nếu muốn giữu lực lượng công nhân là 8 người đễ sản xuất ổn định, thếu thì cho công nhân
sản xuất vượt giờ. Hãy tính chi phí của chiến lược?
12
Bài 1: Tổ hợp xây dựng quận Gò Vấp nhận được 6 hợp đồng như sau:
Nhà Thời gian xây dựng Thời gian
A 6 22
B 12 14
C 14 30
D 2 18
E 10 25
F 4 34

Dùng phương pháp EDD, FCFS để tổ hợp nên chọn phương án nào? Tại sao?
Bài 2: Một nhà quản trị của một công ty đã tiếp nhận thông tin phân tích đánh giá
về 4 địa điểm dự định được lựa chọn để xây dựng một kho hàng cho hệ thống các cửa
hàng phân phối của doanh nghiệp mình. Thang điểm đánh giá (1 ÷ 10) như ở trong bảng
sau:
Địa điểm
Nhân tố W X Y Z
Dịch vụ hỗ trợ kinh 7 9 5 4
Các dịch vụ công 5 7 6 7
Chi phí thuê mặt bằng 7 3 8 6
Chi phí xây dựng 8 6 6 5
Chi phí điều hành 5 4 7 6
Thuế doanh nghiệp 6 9 6 4
Chi phí vận tải 8 6 7 8

Yêu cầu:
a. Nếu nhà quản trị đánh giá trọng số cho các nhân tố là như nhau, thì thứ tự ưu
tiên dựa trên tổng số điểm được lựa chọn của các địa điểm là thứ tự nào?
b. Nếu chi phí vận tải và chi phí điều hành được đánh giá có trọng số gấp hai lần
trọng số của các nhân tố còn lại, thì địa điểm nào có thể được lựa chọn? Tại sao?
13
Bài 1: Công ty Cây Xanh xem lại 5 hợp đồng vừa ký kết với khách hàng về xây dựng
vườn hoa sau đây:
Thời gian xây dựng
Hợp đồng Thời gian (ngày)
(ngày)
A 3 8
B 2 4
C 5 6
D 1 12
E 9 7
1. Dòng trung bình, số công việc chậm trễ và số ngày chậm trễ trung bình theo nguyên
tắc thời gian thi công ngắn nhất SPT
2. Các số liệu đối với 3 thông số trên theo nguyên tắc thời hạn sớm nhất EDD
3. Nên khuyên công ty điều độ như thế nào?
Bài 2. Công ty A cần chọn 1 địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất máy công
nghiệp loại nhỏ. Có 3 điểm được đưa ra so sánh là I, II, III. Qua điều tra tính toán có được
bảng dưới đây. Hãy cho biết công ty A nên chọn địa điểm nào?
Địa điểm Định phí hàng năm Biến phí/sản phẩm
I 30.000 USD 75 USD
II 60.000 USD 45 USD
III 110.000 USD 25 USD
14
Bài 1. Nhà máy A chuyên sản xuất hộp số (mỗi hộp số nặng 80kg) cho tàu cá. Số liệu
điều tra cho như trong bảng sau. Để giảm chi phí vận chuyển nhà máy muốn tìm một địa
điểm trên quốc lộ 1A để lập kho phân phối. Hãy cho biết kho phân phối này nên đặt ở đâu
trên quốc lộ 1A?
Lượng vận chuyển, Wi,
STT Cơ sở hiện có Cách nhà máy (Km)- di
hộp số/năm
1 Phan Thiết 164 210
2 Phan Rang 310 240
3 Cam Ranh 355 190
4 Nha Trang 414 280
5 Tuy Hoà 537 120
6 Quy Nhơn 655 120
7 Quảng Ngãi 826 60
8 Đà Nẵng 936 220
Cộng W=1440
Bài 2: Công ty HKA có 4 công việc gấp trong tháng và có 4 nhân viên.Thời gian để mỗi
nhân viên hoàn thành công việc được cho trong bảng sau:
Nhân viên Thời gian hoàn thành công việc (giờ)
Công việc 1 Công việc 2 Công việc 3 Công việc 4
Thái 80 120 125 140
Hải 20 115 145 60
Tuấn 40 100 85 45
Quang 65 35 25 75
Nếu mỗi giờ làm việc giá 50.000 đ thì phải phân công công việc như thế nào để chi phí
thấp nhất?
Bài 3. Một nhà thầu xây dựng đường cao tốc cần lựa chọn một địa điểm để tập kết vật
tư rồi từ đó có thể cung cấp vật liệu xây dựng cho bốn dự án của họ. Cả bốn dự án đều có
khối lượng vật tư cần vận chuyển gần như nhau và có tọa độ như ở bảng dưới đây (đơn
vị: Km).
Đ X (Đông) Y (Bắc)
Dự án A 50 10
Dự án B 15 60
Dự án C 40 60
Dự án D 30 20
Yêu cầu:
a.. Xác định vị trí của địa điểm tập kết vật tư nên ở gần điểm có tọa độ nào?
b. Tính khoảng cách từ điểm tập kết vật tư đến các dự án?
15
Bài 1: Công ty Quyết Thắng chuyên sản xuất ô tô, phải dùng số lượng thép tấm 1.000
tấm/năm. Chi phí đặt hàng: 100.000 đồng/đơn hàng. Chi phí lưu kho: 5.000 đồng/tấm/năm.
Thời gian làm việc của công ty 300 ngày/năm. Hỏi:
1. Lượng đặt hàng tối ưu?
2. Số đơn hàng phải đặt?
3. Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng?
4. Tổng chi phí dự trữ?
Bài 2. Nhà máy chế tạo một loại máy bơm đặc chủng dùng trong công nghiệp hóa
chất có lập kế hoạch cung cầu cùng các số liệu về nhu cầu, năng lực sản xuất và chi phí
được thống kê được như sau:
- Nhu cầu và năng lực sản xuất:
Sản xuất Sản xuất Thuê ngoài
Tháng Nhu cầu
trong giờ ngoài giờ sản xuất
1 450 300 50 200
2 550 400 50 200
3 750 450 50 200
Tồn kho đầu kỳ kế hoạch là 50 đơn vị
- Các số liệu về chi phí:
+ Chi phí làm trong giờ: 5000 USD/đơn vị
+ Chi phí làm ngoài giờ: 6500 USD/đơn vị
+ Chi phí thuê ngoài: 8000 USD/đơn vị
+ Chi phí tồn kho: 100 USD/đơn vị/tháng
Nhà máy có lực lượng lao động cố định và đáp ứng được mọi nhu cầu. Hãy phân
phối khả năng sản xuất sao cho thỏa mãn được các nhu cầu với chi phí thấp nhất. Tính
tổng chi phí của kế hoạch này và thuyết minh rõ kế hoạch sản xuất từng quý?
16
Bài 1: Công ty Hướng Dương có nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong năm: 2.000 đơn vị.
Chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng. Chi phí lưu kho trên một đơn vị nguyên vật liệu
trong năm là 0,5 triệu đồng. Hãy dùng phương pháp EOQ để xác định các chỉ tiêu sau:
a. Lượng nguyên vật liệu tối ưu mỗi lần cung ứng?
b. Số lần đặt hàng trong năm?.
c. Chi phí đặt hàng trong năm?
d. Chi phí lưu kho nguyên vật liệu trong năm?
Bài 2: Chủ một xưởng hàng thủ công lập dự báo tổng hợp nhu cầu các sản phẩm giải
trí của công ty như sau:
Tháng 3 4 5 6 7 8 9
Dự báo 50 44 55 60 50 40 51
Sử dụng cùng với những thông tin sau để lập kế hoạch tổng hợp cho công ty:
- Chi phí sản xuất thường xuyên: 80$/sản phẩm
- Chi phí làm thêm giờ: 120$/sản phẩm
- Chi phí tồn kho: 10$/sp/tháng
- Chi phí giao hàng chậm: 20$/tháng/sản phẩm
- Công suất bình thường: 40 sản phẩm/tháng
- Công suất làm thêm giờ: 8 sản phẩm/tháng
- Chi phí hợp đồng ngoài: 140$/sản phẩm
- Công suất hợp đồng ngoài: 12 sản phẩm/tháng
- Tồn kho đầu kỳ: 0 sản phẩm
- Số lượng công nhân: 5 người
Hãy lập kế hoạch tổng hợp theo từng hướng dẫn dưới đây và tính toán tổng chi phí
cho từng phương án. Phương án nào có tổng chi phí thấp nhất?
- Sản xuất bình thường, bổ sung sử dụng tồn kho, làm thêm giờ, hợp đồng phụ nếu
cần thiết, không được phép giao hàng chậm.
- Sản xuất ở mức trung bình hàng tháng, sử dụng kết hợp các chiến lược giao hàng
chậm, hợp đồng phụ và tồn kho để biến đổi công suất phù hợp với nhu cầu.
17
Bài 1: Có một mặt hàng có tổng nhu cầu như sau:
Tuầ
n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
thứ
Nhu
30 0 40 0 30 70 20 0 10 80 0 59
cầu
Biết rằng:
1. Chi phí tồn kho 2.500 đ/ đơn vị/ tuần.
2. Chi phí đặt hàng là 150.000 đ/lần đặt.
3. Chi phí thiếu hàng là 10.000 đ/ đơn vị.
4. Thời gian đặt hàng = 1 tuần.
5. Lượng hàng sẵn có đầu kì 30 sản phẩm.
Hãy tính :
a) Tổng chi phí theo phương pháp “cung cấp theo lô”
b) Tổng chi phí theo phương pháp “EOQ”.
Bài 2. Công ty Eagle Fabrication có các dữ liệu về nhu cầu tổng hợp qua 4 quý và các
dữ liệu đầu vào khác về một sản phẩm của mình cho như ở trong bảng sau đây:
Quý Nhu cầu Dữ liệu đầu vào
1 1300 Tồn kho đầu quý 1 200 đơn vị
2 1400 Chi phí thiếu hàng $50/đơn vị
3 1500 Chi phí lưu kho $10/đơn vị/quý
4 1300 Chi phí tuyển thêm công nhân $4/đơn vị
Chi phí sa thải công nhân $8/đơn vị
Chi phí trả lương lao động chính thức $30/đơn vị
Chi phí thêm giờ Trả thêm $10/đơn vị
Khả năng sản xuất bình thường của
1.500 đơn vị
quý trước đó (quý 4 của năm trước đó)
Hãy xây dựng kế hoạch tổng hợp cho công ty theo từng chiến lược sau. Nếu chỉ so
sánh thuần túy về mặt chi phí thì Anh (Chị) khuyên công ty Eagle Fabrication nên chọn
chiến lược nào giữa chiến lược A và chiến lược B?
+ Chiến lược A: Theo kịp nhu cầu bằng cách tuyển dụng hoặc sa thải công nhân.
+ Chiến lược B: Sản xuất ở mức cố định 1.200 đơn vị/quý, nếu quý nào thiếu hàng
thì làm thêm giờ.
18
Bài 1: Công ty Worm Wood sản xuất các sản phẩm nội thất. Nhóm lập kế hoạch
của công ty muốn chuẩn bị một kế hoạch tổng hợp cho 6 tháng tới dựa vào thông tin sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu 160 150 160 180 170 140
Công suất bình thường 150 150 150 150 150 150
Công suất làm thêm giờ 10 10 0 10 10 10
Chi phí cho 1sản phẩm:
+ Làm bình thường: 50$
+ Làm thêm giờ: 75$
+ Hợp đồng ngoài: 80$
Có thể thuê ngoài với công suất tối đa là 10 sản phẩm/tháng.
Chi phí tồn kho: 4$/sản phẩm/tháng. Tồn kho đầu kỳ bằng 0.
Hãy lập kế hoạch tối thiểu hoá tổng chi phí biết rằng kế hoạch không được phép
giao hàng chậm?
Bài 2: Công ty Golden Eagle Machine Works có nhu cầu tổng hợp cần đáp ứng và
các dữ liệu chi phí khác cho 4 quý của năm tới như bảng sau:
Qúy Nhu cầu Mức sản xuất của quý trước đó 2500 đơn vị
1 2300 Tồn kho đầu kỳ 200 đơn vị
2 2400 Chi phí thiếu hụt hàng $50 /đơn vị
3 2600 Chi phí tồn kho $10 /đơn vị/quý
4 2100 Chi phí tuyển thêm công nhân $4 /đơn vị
Chi phí sa thải công nhân $8 /đơn vị
Chi phí sản xuất đơn vị $30 /đơn vị
Công ty muốn xây dựng kế hoạch tổng hợp cho 4 quý của năm tới bằng chiến lược
theo kịp nhu cầu, nghĩa là công ty sẽ sản xuất ở mức đáp ứng đúng bằng nhu cầu thực của
từng quý.
Hãy làm rõ các yêu cầu sau đây.
+ Chi phí sa thải công nhân trong kỳ lập kế hoạch của công ty bằng bao nhiêu?
+ Chi phí tuyển thêm công nhân trong kỳ lập kế hoạch của công ty bằng bao
nhiêu?
+ Kế hoạch tổng hợp có xảy ra hiện tượng thiếu hàng không? Và nếu thiếu thì
bằng bao nhiêu trong kỳ lập kế hoạch?
+ Chi phí sản xuất trong kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
+ Tổng chi phí của kế hoạch tổng hợp cho 4 quý bằng bao nhiêu?
19
Bài 3. Hãng Washington Laundry Products, Inc., chuyên sản xuất một loại máy
giặt để sử dụng cho các khách sạn. Nhu cầu tổng hợp cho kỳ hoạch định 6 tháng tới và
các thông số dữ liệu đầu vào cho như trong bảng dưới đây. Bình thường hãng có công
suất là 180 đơn vị/tháng, công suất làm thêm giờ tối đa là 40 đơn vị/tháng. Hiện tại, nhà
thầu phụ có thể cung ứng tối đa 100 đơn vị/tháng.
Tháng Nhu cầu Chi phí và các dữ liệu khác
1 220 Mức sản xuất bình thường kỳ trước 150 đơn vị/tháng
2 160 Tồn kho đầu kỳ 100 đơn vị
3 200 Chi phí thiếu hụt hàng $250/đơn vị
4 210 Chi phí tồn kho $100/đơn vị/tháng
5 200 Chi phí sản xuất trong giờ $1.200/đơn vị
6 190 Thầu phụ $2.000/đơn vị
Chi phí sản xuất ngoài giờ $1.500/đơn vị
Tuyển thêm nhân công $200/đơn vị
Sa thải nhân công $500/đơn vị

Hãy xây dựng kế hoạch tổng hợp theo từng chiến lược và làm rõ các yêu cầu sau:
Chiến lược 1: Hãng sản xuất ở mức công suất bình thường 180 đơn vị/tháng trong
kỳ lập kế hoạch và chỉ sử dụng tồn kho để bù cho những tháng thiếu hụt để đáp ứng nhu
cầu.
Chiến lược 2: Hãng sản xuất ở mức sản lượng cố định là 120 đơn vị/tháng trong
kỳ lập kế hoạch, và ưu tiên sử dụng thêm giờ rồi mới tới nhà thầu phụ để đáp ứng nhu
cầu.
Đối với chiến lược 1:
+ Chi phí trả lương cho lao động làm trong giờ chính thức bằng (chi phí sản xuất
bình thường) bao nhiêu?
+ Chi phí tồn kho trong kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
+ Chi phí tuyển thêm nhân công trong kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
+ Tổng chi phí trong kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
Đối với chiến lược 2:
+ Chi phí trả lương cho lao động làm trong giờ chính thức bằng (chi phí sản xuất
bình thường) bao nhiêu?
+ Chi phí trả lương cho lao động làm thêm giờ bằng bao nhiêu?
+ Chi phí phải trả cho nhà thầu phụ bằng bao nhiêu?
+ Chi phí sa thải nhân công trong kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
+ Tổng chi phí trong kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
20
Bài 1. Cửa hiệu sửa chữa máy lạnh của Jack chuyên nhận những hợp đồng sửa chữa,
phục hồi máy và thiết bị lạnh từ những khách hàng là những nhà hàng, nhà máy chế biến
đồ hộp đông lạnh,…. Hiện tại Jack nhận được 5 hợp đồng có thời gian sửa chữa, thời hạn
hoàn thành và thứ tự hợp đồng nhận được cho như trong bảng.
Hợp đồng Thời gian sửa chữa (giờ) Thời hạn hoàn thành (giờ)
V 20 50
W 10 35
X 50 90
Y 15 35
Z 55 75
Hãy tính toán các thông số chưa được làm rõ ở bảng dưới đây:
Trình tự thực Dòng thời gian Số công việc trung Thời gian chậm
Nguyên tắc
hiện hợp đồng trung bình bình trung bình

FCFS ? ? ? ?
SPT ? ? ? ?
EDD ? ? ? ?
Bài 2. Một phân xưởng cơ khí có 4 thợ có tay nghề đều có thể đứng được cả bốn
loại máy phay như: phay giường (G), phay đứng (Đ), phay ngang (N) và phay răng (R).
Nhưng do mức lương và trình độ thành thạo của các thợ có khác nhau nên chi phí đứng
máy được phân bổ như sau (số liệu trong bảng 1000 đồng/giờ):
Máy phay
Công nhân
Giường Đứng Ngang Răng

An 25 30 15 20

Bình 25 10 5 15

Công 30 10 25 10

Dân 20 15 10 5

Hãy làm rõ các yêu cầu dưới đây.


- Nếu phân ngẫu nhiên cho An đứng máy Ngang, Bình đứng máy Giường, Công
đứng máy Đứng và Dân đứng máy Răng thì chi phí vận hành trong 1 giờ sẽ bằng bao
nhiêu?
- Phân công các công nhân cho các máy sao cho tối ưu nhất về chi phí đứng máy?
Cho biết tổng chi phí đứng máy tối ưu đó bằng bao nhiêu?
21
Bài 1. Một lịch trình sản xuất trong 8 tuần có các thông số như bảng sau. Hãy tính
toán các thông số về lượng dự trữ sẵn sàng bán còn thiếu ở tuần thứ 1, thứ 2, thứ 5 và thứ
7.
Tuần

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8

Dự trữ đầu kỳ: 60

Dự báo 25 25 25 25 35 35 35 35

Đơn hàng 35 35 20 20 15 15 10

Dự trữ kế hoạch 25 70 45 20 65 30 75 40

Khối lượng và thời điểm sản xuất 80 80 80

Dự trữ sẵn sàng bán A? B? C? D?

Bài 2. Tại một khách sạn mỗi ngày cần giặt bảy loại khăn khác nhau, khách sạn
chỉ có một máy giặt và một máy sấy. Thời gian giặt và sấy trên hai máy đó được thống kê
ở bảng sau:
Thời gian giặt Thời gian sấy
Loại khăn
(phút) (phút)
A 40 50
B 60 30
C 100 80
D 20 10
E 110 90
F 50 40
H 120 100
a. Hãy sắp xếp sao cho công việc thực hiện xong sớm nhất?
b. Nếu hàng ngày bắt đầu giặt từ lúc 9 giờ sáng thì công việc giặt sấy của khách
sạn khi nào xong?
c. Hãy xác định dòng thời gian trung bình cho mỗi đơn vị là bao nhiêu?
22
Bài 1. Theo lịch công tác của xưởng gỗ Phú Lâm thì hôm nay là ngày thứ 205, có bốn
công việc đã và đang phải gia công với số ngày cần để gia công cho công việc còn lại như
sau:

Thời hạn hoàn thành Số ngày cần cho


Công việc
(ngày thứ ….) công việc còn lại

A 212 6
B 209 3
C 208 3

D 210 8

Hãy tính toán chỉ số tới hạn của các công việc đang thực hiện và sắp xếp lại thứ tự
ưu tiên trong thực hiện các công việc của xưởng gỗ Phú Lâm?
Bài 2. Thời gian cần thiết để hoàn thành các công việc trên hai máy A và B cho trong
bảng sau. Mỗi công việc đều phải qua trình tự A rồi sang B.
Công việc a b c d e f g h
Thời gian máy A (h) 16 3 9 8 2 12 18 20
Thời gian máy B (h) 5 13 6 7 14 4 14 11
a. Xác định trình tự thực hiện các công việc để hoàn thành sớm nhất?
b. Xây dựng sơ đồ trình tự gia công và tính toán thời gian chết của máy B?
c. Dựa vào trình tự gia công đã xác định ở câu a, thời gian chết của máy B sẽ là
bao nhiêu nếu giảm được 2 công việc cuối cùng xuống một nửa?
23
Bài 1. Hãy phân công các máy cày cho các luống sao cho tổng chi phí tối thiểu, và tính
tổng chi phí đó? Biết số liệu chi phí của các máy khi thực hiện các luống cày cho trong bảng
sau (giờ):
Luống
A B C D E
Máy cày
1 4 5 9 8 7
2 6 4 8 3 5
3 7 3 10 4 6
4 5 2 5 5 8
5 6 5 3 4 9
Bài 2. Giả sử một phân xưởng sản xuất nhận được các công việc có thứ tự, thời gian
sản xuất và thời gian giao hàng như bảng sau:
Thời gian sản xuất Thời gian giao hàng Tỷ lệ tới hạn
Công việc
(ngày) (ngày) (CRi)
A 4 6 1,50
B 3 7 2,33
C 6 10 1,67
D 8 18 2,25
E 2 11 5,50
F 7 14 2,00

a. Hãy làm rõ các chỉ tiêu sau đây khi phân xưởng sử dụng nguyên tắc SPT và
dùng tỷ lệ tới hạn CRi để điều độ sản xuất:
+ Thời gian hoàn thành trung bình một công việc?
+ Số công việc trung bình trong hệ thống?
+ Số ngày trễ hạn trung bình trong hệ thống?
b. Giữa hai phương pháp điều độ theo nguyên tắc SPT và tỷ lệ tới hạn CRi thì nên
điều độ sản xuất theo nguyên tắc nào? Vì sao?
24
Bài 1. Có năm công việc sau đây cần phải gia công tuần tự qua ba máy như sau.
Hãy xếp thứ tự gia công tuần tự trên 3 máy và vẽ sơ đồ điều độ?
Thời gian gia công (giờ)
Công việc
Máy 1 Máy 2 Máy 3
A 6 4 7
B 5 2 4
C 9 3 10
D 7 4 5
E 11 5 2
Bài 2. Tại phân xưởng có 4 công việc A, B, C, D cần bố trí trên các máy 1, 2, 3 và 4
với thời gian thực hiện (tính bằng giờ) cho ở bảng dưới đây. Hãy bố trí công việc vào các
máy sao cho tổng thời gian thực hiện nhỏ nhất và thời gian thực hiện của mỗi công việc
phải dưới 120 giờ.
25
Bài 1. Một sản phẩm có nhu cầu hàng năm 4000 đơn vị. Chi phí đặt hàng là $20/đơn
hàng và chi phí lưu kho một đơn vị hàng một năm là $4. Mô hình EOQ được sử dụng trong
trường hợp này. Giải pháp tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho hàng năm đối với sản phẩm này
sẽ có tổng chi phí bằng bao nhiêu?
Bài 2. Chủ một nhà hàng phục vụ ăn tối đã tóm tắt danh sách giá của 4 nhà cung
cấp dầu ăn trong bảng sau. Mức sử dụng hàng tháng của nhà hàng là 300 can. Chi phí đặt
hàng là 10$/đơn hàng. Chi phí tồn kho hàng tháng là 5$/can.
Vậy nhà cung cấp nào sẽ được chọn? Và lượng đặt hàng tốt nhất là bao nhiêu nếu
muốn tối thiểu hoá chi phí ? Vì sao?

Nhà Cung Cấp W Nhà Cung Cấp X Nhà Cung Cấp Y Nhà Cung Cấp Z

Sản lượng Giá ($) Sản lượng Giá ($) Sản lượng Giá ($) Sản lượng Giá ($)
1-99 25 1-79 25 1-25 27 1-59 26
100-399 24 80-139 24 26-89 25 60-139 25

140-299 23 90-199 24 140-249 24


400 trở lên 22
300 trở lên 22 200 trở lên 23 250 trở lên 23
26
Bài 1. Trong mô hình POQ, nhu cầu tiêu thụ hàng ngày bằng 10 đơn vị, nhu cầu
sản xuất hàng ngày bằng 50 đơn vị. Lượng đặt hàng theo sản xuất tối ưu bằng 612 đơn vị.
Tồn kho trung bình hàng năm bằng bao nhiêu?
Bài 2. Công ty Louisiana Specialty Foods có thể sản xuất một loại bánh nhân thịt
nổi tiếng của họ với tốc độ 1650 hộp một ngày, mỗi hộp có 48 chiếc bánh. Lượng hàng
sản xuất được trữ trong kho hàng đồng thời cũng được phân phối tới các cửa hàng bản lẻ
trong vùng với số lượng không đổi là 250 hộp một ngày. Chi phí thiết lập đợt (lô) sản
xuất, làm sạch, ngừng máy để chuyển sang lô sản xuất loại bánh khác… bằng $320. Chi
phí lưu kho đơn vị hàng năm bằng $11,50/hộp. Một năm công ty làm việc 250 ngày.
Yêu cầu:
a. Tính lượng sản xuất tối ưu cho mỗi đợt bằng bao nhiêu (tính gần đúng)?
b. Số lô sản xuất loại bánh nhân thịt nổi tiếng này hàng năm bằng bao nhiêu (làm tròn
gần đúng)?
c. Mức tồn kho tối đa trong kho trong năm bằng bao nhiêu (làm tròn gần đúng)?
d. Tổng chi phí lưu kho hàng năm bằng bao nhiêu (chi phí ứng với lô sản xuất tối ưu)
e. Tổng chi phí quản lý hàng tồn kho hàng năm (chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng)
bằng bao nhiêu?
27
Bài 1. Một hãng kinh doanh một loại sản phẩm có nhu cầu hàng năm, chi phí đặt
hàng, chi phí lưu kho đơn vị cho như sau: D = 600 đơn vị, S = $20/đơn hàng và H = 30%
giá mua một đơn vị. Giá mua một đơn vị được xác định dựa trên chính sách khấu trừ theo
sản lượng như ở trong bảng sau. Hãy cho biết hãng nên mua hàng với mức sản lượng tối
ưu bằng bao nhiêu cho một lần đặt hàng?

Khối lượng Q 1 tới 49 50 tới 249 250 trở lên

Giá (P) $5,00/đơn vị $4,50/đơn vị $4,10/đơn vị

Bài 2. Hãng Montegut sản xuất một loại sản phẩm có nhu cầu hàng năm là 10.000
đơn vị. Mức sản xuất trung bình hàng ngày là 100 đơn vị, trong khi nhu cầu tiêu thụ hàng
ngày là 40 đơn vị. Chi phí lưu kho đơn vị là $2/đơn vị/năm; Chi phí đặt hàng là $200/đơn
hàng. Hãng muốn sản xuất sản phẩm này theo những lô hàng kinh tế.
Yêu cầu:
a. Kích thước một lô hàng sản xuất nên bằng bao nhiêu (tính gần đúng)?
b. Mức tồn kho tối đa trong kho bằng bao nhiêu (tính gần đúng)?
c. Số lô sản xuất trong năm bằng bao nhiêu (tính gần đúng)?
d. Tổng chi phí quản lý hàng tồn kho hàng năm bằng bao nhiêu?
28
Bài 1. Một nhà máy thực phẩm có thể sản xuất xúc xích với mức sản lượng 5000
sp/ngày. Nhà máy này cung cứng cho các cửa hàng bán lẻ và nhà hàng với mức giao
hàng cố định là 250sp/ngày. Chi phí để chuẩn bị sản xuất mỗi lần là 22$. Chi phí tồn kho
hàng năm là 0,15$/sp. Nhà máy làm việc 300 ngày/năm. Hãy tìm:
a. Quy mô sản xuất tối ưu?
b. Số lần sản xuất mỗi năm?
c. Độ dài (ngày) mỗi lần sản xuất?
Bài 2. Một công ty chuyên bán một loại sản phẩm Y nhu cầu hàng năm về sản
phẩm Y là 6.000 đơn vị, chi phí mua sản phẩm Y là 1.000 $/1 đơn vị, chi phí thực hiện
tồn kho bằng 10% giá mua. Chi phí đặt hàng là 25.000 $/1 đơn hàng. Hàng được cung
cấp làm nhiều chuyến và cần 8 ngày để nhận hàng kể từ ngày đặt hàng. Nhu cầu bán ra
mỗi tuần là 96 sản phẩm, mỗi tuần làm việc 6 ngày. Biết rằng mỗi năm công ty làm việc
300 ngày. Hãy xác định:
a. Lượng đặt hàng kinh tế tối ưu là bao nhiêu?
b. Điểm đặt hàng lại?
c. Tổng chi phí tồn kho hàng năm là bao nhiêu?
d. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm là bao nhiêu?
e. Số ngày cách quãng giữa hai lần đặt hàng?

30
29
Bài 1. Nhu cầu hàng năm đối với một hạng mục vật tư của một công ty là 10.000
đơn vị.Chi phí cho quá trình đặt một đơn hàng bằng $75 và chi phí lưu kho đơn vị hàng
năm ước tính bằng 20% giá mua. Nhà cung ứng áp dụng chính sách khấu trừ theo sản
lượng mua như sau:

Số lượng Giá ($/đơn vị)


1-9 $2,95
10 - 999 $2,50
1.000 – 4.999 $2,30
5.000 hoặc hơn $1,85
Yêu cầu:
a. Xác định tổng chi phí thuộc về hàng tồn kho hàng năm (chi phí đặt hàng, chi phí
lưu kho và chi phí mua hàng) ứng với sản lượng tối ưu?
b. Công ty nên đặt hàng với khối lượng tối ưu cho một lô hàng bằng bao nhiêu đơn
vị?
Bài 2. Số lần gọi điện thoại khẩn cấp đến hệ thống 911 của thành phố F trong vòng 24 tuần lễ
vừa qua được thu thập qua biểu sau:
Tuần thứ Lần gọi Tuần (thứ) Lần gọi
1 50 13 55
2 35 14 35
3 25 15 25
4 40 16 55
5 45 17 55
6 35 18 40
7 20 19 35
8 30 20 60
9 35 21 75
10 20 22 50
11 15 23 40
12 40 24 65

31
a) Hãy tính lượng nhu cầu theo dự báo bằng phương pháp san bằng số mũ cho từng tuần lễ.
Giả sử rằng lượng dự báo ban đầu cho tuần lễ thứ nhất là 50 lần gọi; cho = 0,1. Lượng dự
báo cho tuần lễ thứ 25 là bao nhiêu?

b) Hãy dự báo lại cho mỗi tuần lễ khi .


c) Nếu nhu cầu thực tế ở tuần lễ thứ 25 là 85 lần gọi, hệ số nào sẽ cho kết quả dự báo tốt
hơn. Hãy giải thích vì sao?

32

You might also like