Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

BUỔI 1

Yêu cầu kiến thức, kỹ năng:


- Tạo thư mục, tệp tin.
- Lưu tài liệu trong chương trình.
- Định dạng trang.
- Soạn thảo và định dạng văn bản (định dạng ký tự, đoạn văn bản).
- Table.

CHƯƠNG I: WINDOWS
Kiến thức cần nhớ:
1. Khái niệm thư mục, tệp tin.
2. Cách tạo, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa thư mục, tệp tin.
Bài thực hành số 1 Hãy tạo cây thư mục sau đây trong ổ D (E):

TênSV_ĐH LĐXH

Ke toan Bao hiem Quan tri NL Cong tac XH Quan tri


KD

D16 D17 D18 D19

D19QL1 D19QL D19QL D19QL


2 3 4

Chứng chỉ.docx Lương.xlsx

CHƯƠNG II: MICROSOFT WORD

Kiến thức cần nhớ:


- Lưu một tệp Word: File – Save (lưu file vào ổ có nhãn DULIEU)
- Lưu sang vị trí khác hoặc dưới tên khác: File – Save As
- Soạn thảo văn bản tiếng Việt: sử dụng Vietkey (Unikey); chú ý: khi gõ bằng font Unicode (Times
New Roman, Arial, Calibri, …) cần sử dụng bảng mã Unicode, các font .Vn sử dụng bảng mã
TCVN3
- Định dạng văn bản: cần chọn phần văn bản trước khi thực hiện các thao tác định dạng:
Home – Font (hộp thoại Font – Ctrl+D): Định dạng ký tự (font, cỡ, kiểu, màu, nền ..)
Home – Paragraph: định dạng đoạn văn bản (căn lề, đánh số đầu đoạn, dấu đầu đoạn, giãn dòng,
màu nền, tạo khung, viền…)
- Tạo bảng: Insert – Table…, căn chỉnh bảng, soạn và định dạng văn bản trong bảng (nhập văn bản
vào ô, di chuyển trong bảng, chèn các đối tượng, định dạng ký tự, căn lề, hướng văn bản…)
- Chèn các đối tượng đồ họa vào tài liệu:
- Insert – Drop Cap: Chèn chữ cái lớn đầu đoạn (phải đảm bảo đấy là chữ cái đầu tiên sau khi nhấn
phím Enter)
- Insert – WordArt: chèn chữ cái nghệ thuật
- Insert – Symbol: chèn các ký tự đặc biệt ∞ € α β          …
- Insert – Header (Footer, Page Number): chèn tiêu đề đầu (tiêu đề cuối, số trang)

Bài thực hành số 2: tạo thư mục mang tên bạn trong ổ D:/, lưu tệp tin DinhDang.docx vào thư
mục vừa tạo, nhập nội dung và định dạng văn bản như sau:
MOS: Microsoft Office Specialist là bài thi đánh giá kỹ năng tin học văn phòng được sử
dụng rộng rãi nhất trên thế giới với hơn 1 triệu bài thi được tổ chức hàng năm.
Các cấp độ của chứng chỉ MOS
 Specialist: Chứng nhận kỹ năng cơ bản trong các sản phẩm Microsoft Office: Word, Excel,
PowerPoint, Access, Outlook.
 Expert: Chứng nhận kỹ năng cao cấp trong Microsoft Word và Microsoft Excel.
 Master: Chứng nhận kỹ năng tổng thể toàn diện cao cấp nhất trong sử dụng Microsoft
Office. Yêu cầu 4 bài thi: Word Expert, Excel Expert, PowerPoint và một trong 2 bài thi: Outlook
hoặc Access.

Bài thực hành số 3: Tạo bảng, nhập nội dung và định dạng văn bản như sau

BẢNG LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 2002


MÃ HỆ LƯƠNG THỰC
STT HỌ TÊN LƯƠNG PHỤ CẤP THƯỞNG
CB SỐ THỰC TẾ LĨNH
1 Nguyễn Thị Hằng A1 2100000 2 4200000 5400000
2 Nguyễn Thanh Nam A3 2650000 2.5 6625000 7775000
3 Lê Văn Trương B2 3100000 2.2 6820000 7470000
4 Đỗ Hồng Giang A1 1890000 3.8 7182000 8382000
5 Phạm Bá Phúc B2 2500000 3.1 7750000 8400000
6 Trần Quốc Thông B1 4100000 2.2 9020000 9670000
Tổng 41597000

CHƯƠNG III: MICROSOFT EXCEL


BUỔI 2+3:
Kiến thức cần nhớ:
Các dạng dữ liệu và cách nhập dữ liệu
Number: mặc định căn sang phải ô
Date: mặc định căn sang phải ô, thông thường nhập theo thứ tự tháng/ngày/năm
Công thức: bắt đầu bằng dấu bằng, sử dụng các địa chỉ ô, các miền ô để tính toán
Text: dạng duy nhất căn sang trái ô. Để chuyển dữ liệu bất kỳ dạng nào sang dạng text, ta nhập bắt
đầu bằng dấu nháy đơn “ ‘ ”: ví dụ: ‘0987654321
Bài tập 1:
- Tạo tệp tin BaiThucHanhSo1.xlsx.
- Copy bảng Kiểm kê quý I đã soạn trong Word vào sheet 1 của tệp vừa tạo. Đổi tên sheet
thành Kiểm kê. Dùng công thức điền cột Doanh thu.
- Copy bảng Dịch vụ nha khoa đã soạn trong Word vào sheet 1 của tệp vừa tạo. Đổi tên sheet
thành Bảng giá dịch vụ. Dùng công thức điền cột Thành tiền.

Bài tập 2: nhập, định dạng và thực hiện các yêu cầu sau trong Excel:

BẢNG CÔNG TÁC PHÍ


Lương cơ bản 1350000

Số ngày Công tác Tổng


STT Mã cán bộ Họ tên Ngày đi Ngày về Phụ cấp
ở phí cộng
NV03KT Hoàng Long 5/26/2009 6/4/2009
NV01KT Ninh Thuận 7/4/2009 8/3/2009
PP01KH Trần Bình 8/3/2009 8/7/2009
TP03HC Đỗ Mai 9/2/2009 9/27/2009
NV02KT Vũ Bình 5/3/2009 6/1/2009
1. Dùng Fille Handle điền số cho cột stt
2. Định dạng lại cột dữ liệu ngày đi, ngày về theo dạng DD/MM/YYYY
/YYYY
3.Tính số ngày ở (ngày về - ngày đi)
4. Tính công tác phí biết mỗi ngày công tác được 50000
5. Tính phụ cấp biết phụ cấp=10% lương cơ bản
6. Tính tổng cộng =công tác phí +phụ cấp
7. Định dạng lại cột công tác phí,phụ cấp, tổng cộng theo VND có dấu phẩy phân cách 3 chữ số
Bài 3:
BẢNG NHẬP HÀNG
Ngày Đơn vị Giá số Phí Thành
STT Tên hàng
nhập tính nhập lượng VC tiền
Đường 12/9/2009 KG 7500 10
Trứng 12/3/2008 Quả 10000 50
Bánh 8/6/2009 KG 40000 30
Kẹo 3/8/2009 Gói 7800 10
Gạo 6/7/2009 KG 3500 10
Dầu ăn 6/7/2008 KG 6000 10
Xà phòng 9/8/2009 KG 4300 20
1.Điền vào cột số thứ tự
2.Nhập dữ liệu và định dạng bảng tính, cột ngày nhập hiển thị theo dạng MM/DD/YY
3.Lập công thức cho cột phí vận chuyển biết rằng Phí VC = Đơn giá nhập*SL*5%
4.Tính thành tiền = Đơn giá nhập*số lượng + Phí vc
5. Thêm cột Đơn giá xuất vào cuối bảng. Đơn giá xuất = Thành tiền + 2%* thành tiền
6. Định dạng các ô chứa giá trị số : không có số lẻ và có dấu phẩy ngăn cách phần nghìn
7.Sắp xếp bảng tính sao cho số lượng nhập tăng dần

BUỔI 3+4
Kiến thức cần nhớ:
1. Khái niệm hàm, cách nhập hàm
- Hàm là dạng công thức được định sẵn cho phép người dùng chỉ cung cấp các đối số theo cú
pháp nhất định, nhập hàm theo nguyên tắc:
= TÊN HÀM (đối số 1, đối số 2, …)
Dấu “,” giữa các đối số được gọi là dấu tách đối số, nó có thể là dấu “;” nếu hệ thống cài đặt ở
các dạng ngôn ngữ như France, Vietname. Khi nhập hàm, sau khi nhập tên và dấu “(“, sẽ xuất hiện
dòng nhắc cú pháp hàm của Excel, cần hiểu và nhập các giá trị đúng cú pháp đã cho.
*Chú ý: dữ liệu dạng chuỗi trong công thức, trong hàm được viết trong cặp dấu nháy kép “”
1. Nhóm hàm số học và tính toán
Tên hàm Công dụng Cú pháp Ví dụ
MIN Giá trị nhỏ nhất =MIN(số 1, số 2,…) MIN(5,7,9,2)=2
MAX Giá trị lớn nhất =MAX(số 1, số 2,…) MAX(5,7,9,2)=9
SUM Tính tổng =SUM(số 1, số 2,…) SUM(5,7,9,2)=4
AVERAGE Tính trung bình =AVERAGE(số 1, số 2,…) AVERAGE(5,9)=7
PRODUCT Tính tích =PRODUCT(số 1, số 2,…) PRODUCT(5,7)=35
SQRT Căn bậc hai =SQRT(số) SQRT(36)=6
ROUND Làm tròn =ROUND(số, số chữ số thập phân) ROUND(5.62,1)=5.6
INT Lấy phần nguyên =INT(số) INT(235.6666)=235
MOD Số dư của phép chia =MOD(số bị chia, số chia) MOD(17,3)=2
=RANK(giá trị, cột chứa gt ($),
RANK Xếp thứ RANK(A5,$A5:$A9,0)
cách sắp xếp)
Đổi dữ liệu dạng
VALUE =VALUE(chuỗi) =VALUE(“9”)=9
text thành số
2. Nhóm hàm chuỗi
Tên hàm Công dụng Cú pháp Ví dụ
LEFT Lấy ký tự bên trái =LEFT(chuỗi, số lượng ký tự) LEFT(“D11KT5”,3)=”D11”
RIGHT Lấy ký tự bên phải =RIGHT(chuỗi, số lượng ký tự) RIGHT(“D11KT5”,3)=”KT5”
=MID(chuỗi, thứ tự ký tự, số
MID Lấy ký tự giữa MID(“D11KT5”,4,2)=”KT”
lượng ký tự)
3. Nhóm hàm ngày tháng

Tên hàm Công dụng Cú pháp Ví dụ


DAY Lấy ngày của chuỗi ngày tháng =DAY(ngày tháng) DAY(F20)=27
MONTH Lấy tháng của chuỗi ngày tháng =MONTH(ngày tháng) MONTH(F20)=6
YEAR Lấy năm của chuỗi ngày tháng =YEAR(ngày tháng) YEAR(F20)=2016
TODAY Ngày tháng hiện hành trên máy =TODAY() TODAY()=6/28/2016

* Ghi chú: F20 = 27/06/2016


4. Nhóm hàm logic

Tên hàm Công dụng Cú pháp Ví dụ


NOT PHỦ ĐỊNH =NOT(biểu thức logic) NOT(2>3)= TRUE
HOẶC LÀ - cho giá trị đúng khi
=OR(bt logic 1, bt logic OR(2>3, 5<9) =
OR
2,…) TRUE
có ít nhất 1 điều kiện đúng
VÀ - cho giá trị đúng khi tất cả =AND(bt logic 1, bt AND(2>3,5<9)=
AND
các điều kiện đều đúng logic 2,…) FALSE
NẾU - THÌ: nếu biểu thức logic
=IF(bt logic, giá trị đúng, IF(5<0,"Tận
IF đúng nhận giá trị đúng, ngược
giá trị sai) thế","Bình yên")
lại nhận giá trị sai.
Một số dạng biến thiên của hàm IF:
Hàm IF lồng nhiều cấp bậc: khi có nhiều điều kiện tương ứng với nhiều giá trị đúng, ta sử dụng
hàm IF lồng với cú pháp:
IF(bt logic1, gt đúng 1, if(bt logic 2, gt đúng 2, …, if(bt logic n, gt đúng n, gt sai)…))
*Chú ý: mở ngoặc sau mỗi hàm IF, nhưng chỉ đóng ngoặc khi đã viết xong tất cả các hàm
IF, hàm IF trong cùng cần có đủ cả 3 đối số.
Một số dạng kết hợp của hàm IF và các hàm khác:
IF(left(chuỗi, số lượng ký tự)="…",gt đúng, gt sai)
IF(day(ngày tháng) = … ,gt đúng, gt sai)
IF(and(bt logic1, bt logic 2,…),gt đúng, gt sai).

You might also like