Professional Documents
Culture Documents
I4 Diesel
I4 Diesel
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 1
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
⮚ MỤC LỤC
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 2
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 3
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 4
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 5
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
S .n 0 ,1.1834
Khi đó: Cm= = = 6,113(m/s).
30 30
(Tra trang 205 – Tài liệu [1]).
Cm= 6,113m/s <6,5 m/s: động cơ tốc độ thấp
-Chỉ số nén và chỉ số giản nỡ đa biến trung bình.
+ n1 = 1,32 ÷ 1,39; n2 = 1,25 ÷ 1,29.
Chọn trước: n1 = 1,35; n2 =1,25.(Trang 128_TL [1].)
+ Áp suất khí cuối kì nạp:
Động cơ bốn kì không tăng áp: pa = (0,8 ÷ 0,9) ×pk. (1.2) (Trang 100 TL [1]).
Áp suất đường nạp lớn hơn áp suất đường thải: pk > pth > p0.
Đối với động cơ không tăng áp tuabin khí: pk = 0,1
Khi đó: pa = 0,8× 0,1= 0,08 [MN/m2]
+ Áp suất cuối kì nén: pc = pa× ε n 1 = 0,112 × 201,35 = 4,565[MN/m2].(1.3)
+ Chọn tỷ số dãn nở sớm: động cơ diesel ρ = 1,2 ÷ 1,5.
Chọn ρ = 1,4.
+ Áp suất cuối quá trình giãn nở:
pz pz
= 7 ,5
pb = δ 1 n2
ε =
n 2
1 ,25
=0 , 27[MN/m2]
( ) (20 /1.35)
ρ
+ Thể tích công tác:
2 2 −6
S × π × D 100 × π ×92 ×10
Vh= = =0,665 [dm3]
4 4
+ Thể tích buồng cháy:
V h 0.665
Vc = = =0,035 [dm3]
ε−1 20−1
π × n π ×1834
+ Vận tốc tục khuỷu: ω= = =192 ,06 [rad/s]
30 30
- Áp suất khí sót:
Đối với động cơ tốc độ thấp: Pr = (1,05÷ 1,10).Pth (1.6)
( Tra trang 101 – Tài liệu [1]).
Vì là động cơ có lắp bình tiêu âm nên : Pth = (1,02-1,04).P0 (1.7)
(Tra trang 102 – Tài liệu [1]).
Ta chọn Pth = 1,03.P0 , Pr = 1,08.Pth
Suy ra : Pr = 1,03.1,08.0,1= 0,1112(MN/m2).
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 6
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
⇨ Pnx .V nx n 1= Pc .V c n 1 (1.6)
( )
n1
V
⇨ Pnx = Pc . c
V nx
nx V c P
⇨ Đặt i = V , ta có : Pnx = n1
c i
n n
⇨ P gnx .V gnx = P z.V z
2 2
( )
n2
V
⇨ P gnx= PZ . Z
V gnx
Pz Pz
( ) ( )
n2 n2
Ta có : Vz = ρ . V c ⇒ Pgnx = V gnx = V gnx
Vz ρ .V c
n2
V gnx Pz . ρ
Đặt i = P
, ta có gnx = (1.4)
Vc i
n 21
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 7
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
V h 0.665
Giá trị biểu diễn của Vhbd = = =190 [mm]
μ v 0,0035
+ Biểu diễn áp suất cực đại: P zbd = 160 – 220 (mm).
Chọn pzbd = 200mm
P z 7.5
μ p= = =0,00375 [MN/m2.mm]
P zbd 200
+ Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu diễn
của Vh , nghĩa là giá trị biểu diễn của AB = Vhbd [mm]
S 100
μs = = =0 , 53[mm/mm]
V hbd 190
Rλ 50.0 ,27
: OO’ = = =6,75[mm]
2 2
OO , 6 , 75
OO ,bd=
μ S 0.526 =12.83
+ Giá trị biểu diễn của OO’: = [mm]
Từ các số liệu trên và tỷ lệ xích ta tính được các giá trị và giá trị biểu diễn ở bảng sau:
1.00 1.0 10.00 1.00 1.00 4.57 121.73 1.00 1.00 11.42 200.00
1.25 1.4 15.00 1.58 0.64 2.90 77.29 1.52 0.66 7.50 200.00
2.00 2.0 20.00 2.55 0.39 1.49 47.76 2.39 0.42 4.80 128.06
3.00 3.0 30.00 4.41 0.23 1.04 27.63 3.95 0.25 2.89 77.14
4.00 4.0 40.00 6.50 0.15 0.74 18.73 5.66 0.18 2.02 53.84
5.00 5.0 50.00 8.78 0.11 0.52 13.86 7.48 0.13 1.53 40.74
6.00 6.0 60.00 11.23 0.09 0.41 10.84 9.39 0.11 1.22 32.43
7.00 7.0 70.00 13.83 0.07 0.33 8.81 11.39 0.09 1.02 26.75
8.00 8.0 80.00 16.56 0.06 0.28 7.35 13.45 0.08 0.85 22.64
9.00 9.0 90.00 19.42 0.05 0.24 6.27 15.59 0.06 0.73 19.54
10.00 100 100.00 22.39 0.04 0.21 5.44 17.78 0.06 0.65 17.18
11.00 110 110.00 25.46 0.04 0.18 4.78 20.03 0.05 0.57 15.02
12.00 120 120.00 28.63 0.03 0.16 4.25 22.34 0.05 0.51 13.64
13.00 130 130.00 31.90 0.03 0.14 3.82 24.69 0.04 0.46 12.38
14.00 140 140.00 35.26 0.03 0.13 3.45 27.06 0.04 0.42 11.25
15.00 150 150.00 38.70 0.03 0.12 3.15 29.52 0.03 0.39 10.32
16.00 160 160.00 42.22 0.02 0.11 2.88 32 0.03 0.36 9.52
17.00 170 170.00 45.83 0.02 0.10 2.66 34.52 0.03 0.33 8.82
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 8
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
18.00 180 180 49.50 0.02 0.09 2.46 37.08 0.03 0.31 8.22
19.00 190 190 53.25 0.02 0.09 2.29 39.67 0.03 0.29 7.68
20.00 200 200 57.07 0.02 0.08 2.13 42.30 0.02 0.27 7.20
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 9
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
p c 4.565
pc = 4.565 [MN/m2] => pcbd = = =121 ,73 [mm].
μ p 0,053
=> cbd (10;121.73)
- Điểm bắt đầu quá trình nạp: r( Vc; Pr) = (0,1; 0,1112) => rbd (10;2.97).
- Điểm mở sớm của xupáp nạp: r’ xác định từ đồ thị Brick ứng với α1.
- Điểm đóng muộn của xupáp thải: r’’ xác định từ đồ thị Brick ứng với α4.
- Điểm đóng muộn của xupáp nạp: a’ xác định từ đồ thị Brick ứng với α2.
- Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ đò thị Brick ứng với α3.
- Điểm y (Vc ; Pz) = (0,1; 7.5).
=> ybd (10; 200).
- Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (ρVc ; Pz) = (0,049; 7.5).
- Điểm áp suất cực đại thực tế: z’’(Vzy/2 ; Pz) = (0,1125; 7.5).
- Điểm c’’: cc”=1/3cy.
- Điểm b’’: bb’’=1/2ba.
Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành hiệu chỉnh đồ thị và bo tròn ở hai điểm z’’ và
b’’. Có đồ thị như hình 1.2 sau:
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 10
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
[ λ
2 ] [ λ
R × (1−cosα ) + × ( 1−cos 2 α ) =R × ( 1−cosα ) + × ( 1−cos 2 α ) =x
4 ]
⮚ Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x = f(α).
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 11
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
100.00
90.00
80.00
70.00
60.00 v=f(x)
x=f(alpha)
50.00
40.00
30.00
20.00
10.00
0.00
0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 160.00 180.00 200.00
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 12
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
λ cosα cos2α
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 13
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
+ Trên nửa đường tròn R1 ta đánh số thứ tự từ 0, 1, 2, ..., 18 theo chiều ngược
kim đồng hồ, còn trên đường tròn bán kính R 2 ta đánh số 0’,1’,2’,..., 18’ theo chiều
kim đồng hồ, cả hai đều xuất phát từ tia OA.
+ Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn bán kính R 1, ta dóng các đường thẳng
vuông góc với đường kính AB, và từ các điểm chia trên vòng tròn bán kính R 2 ta kẻ
các đường thẳng song song với AB. Các đường kẻ này sẽ cắt nhau tương ứng theo
từng cặp 0-0’;1-1’;...;18-18’ tại các điểm lần lượt là 0, a, b, c, ... Nối các điểm này lại
bằng một đường cong và cùng với nửa vòng tròn bán kính R 1 biểu diễn trị số vận tốc v
bằng các đoạn A0, , ..., 0 ứng với các góc 0, α1,α2, α3...α18. Phần giới hạn của
đường cong này và nửa vòng tròn lớn gọi là giới hạn vận tốc của piston.
+ Vẽ hệ toạ độ vuông góc OvS trùng với hệ toạ độ OαS , trục thẳng đứng Ov
song song với trục Oα. Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường thẳng song
song với trục Ov cắt trục OS tại các điểm 0, 1, 2, 3, .., 18. Từ các điểm này, ta đặt các
đoạn thẳng A0, 1a, 2b, 3c, ... song song với trục Ov và có khoảng cách bằng khoảng
cách các đoạn A0, , ..., 0. Nối các điểm A, a ,b c, ... lại với nhau ta có đường
cong biểu diễn vận tốc của piston v=f(S).
1.4.2. Đồ thị vận tốc V(S):
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 14
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
1a, 2b, 3c, ... , song song với trục Ov có khoảng cách bằng khoảng cách các đoạn
tương ứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn bán kính R 1 mà nó biểu diễn tốc
độ ở các góc α tương ứng. Nối các điểm A ,a ,b,... lại với nhau ta có đường cong biểu
diễn vận tốc piston v=f(S).
1.5. Đồ thị gia tốc:
1.5.1. Phương pháp vẽ (Phương pháp Tô lê):
Giải gia tốc của Piston bằng phương pháp đồ thị thường dùng phương pháp TôLê
Cách tiến hành cụ thể như sau:
⮚ Phân đoạn CF và DF thành những đoạn nhỏ bằng nhau ghi các số 1, 2, 3,
4,… và 1’, 2’, 3’, 4’,…như trên hình 1.7.
⮚ Nối 11’, 22’, 33’, 44’,… Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị
quan hệ của hàm số: j = f(x).
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 15
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 16
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 17
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
1.7.1. Vẽ Pkt - α
+ Đồ thị Pkt-α được vẽ bằng cách khai triển p theo α từ đồ thị công trong 1 chu trình
của động cơ (động cơ 4 kỳ: α= 0, 10, 20, ..., 7200).
+ Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc OPα, trục hoành Oα nằm ngang với trục p0. Để được
đồ thị Pkt - α ta đặt trục hoành của đồ thị mới ngang với trục chứa giá trị p 0 ở đồ thị
công . Làm như vậy bởi vì áp suất khí thể : pkt = p - p0 .
+ Trên trục Oα ta chia 10o một, ứng với tỷ lệ xích μα = 2 [0/mm].
+ Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên, ta tiến hành khai triển như
sau:
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 18
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Từ các điểm chia trên đồ thi Brick, dóng các đường thẳng song song với OP và cắt đồ
thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn các quá trình nạp, nén, cháy - giãn nở
và thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với trục hoành sang
hệ trục toạ độ OPα.
Từ các điểm chia trên trục Oα, kẻ các đường song song với trục OP, những đường này
cắt các đường dóng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ thị Brick và phù
hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các giao điểm này lại ta có đường cong
khai triển đồ thị Pkt - α với tỷ lệ xích : μp = 0,0375 [MN/(m2.mm)]; μα = 2 [0/mm]
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 19
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 20
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 21
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Hình 1-9:.Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
+ Lực tác dụng trên chốt piston P1 là hợp lực của lực quán tính và lực khí thể . Nó tác
dụng lên chốt piston và đẩy thanh truyền.
P1 = Pkt + Pj [MN]
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 22
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
+ Nhưng trong quá trình tính toán động lực học các lực này thường tính trên đơn vị
diện tích đỉnh piston nên sau khi chia hai vế của đẳng thức trên cho diện tích đỉnh
piston Fpt ta có :
p1 = pkt + pj [MN/m2]
P1
p1 = [MN/m2]
Fp
Pj
pj = [MN/m2]
Fp
+ Phân tích p1 ra làm hai thành phần lực:
ptt : tác dụng trên đường tâm thanh truyền
N: tác dụng trên phương thẳng góc với đường tâm xy lanh.
⃗ ptt + ⃗
p1 =⃗ N
+ Từ quan hệ lượng giác ta có thể xác định được trị số của ptt và N :
ptt =
p1
cosβ }
¿ ¿ ¿¿
+ Phân tích ptt làm hai thành phần lực: lực tiếp tuyến T và lực pháp tuyến Z
T=ptt .sin(α+β)=p1.
sin(α+β)
cosβ
¿ ¿ ¿¿
(1.13)
}
+ Từ đồ thị P1 - α tiến hành đo giá trị biểu diễn của p1 theo α = 00, 100, 200, 300…,
7200. Sau đó xác định β theo quan hệ:
sinβ = λ×sinα
⇒β = arcsin(λ×sinα)
+ Do đó ứng với mổi giá trị của α ta có giá trị của β tương ứng . Từ quan hệ ở các
công thức ta lập được bảng giá trị của đồ thị T , Z , N - α như sau:
µT =µ Z =µN =µP =0,0375[MN/m2.mm]
µα =2[0/mm]
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 23
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 24
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 25
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
1.9. Đồ thị ∑T - Α
180× τ
+ Góc lệch công tác: δct = i
,(1.14) i: số xi lanh, τ: số kỳ
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 26
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 27
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
180 . τ 180 . 4
δ ct = = =180 0
+ Ta tính ΣT trong 1 chu kỳ góc công tác i 4
+ Khi trục khuỷu của xylanh thứ 1 nằm ở vị trí α1 = 00 thì:
Khuỷu trục của xylanh thứ 2 nằm ở vị trí α2 = 1800
Khuỷu trục của xylanh thứ 3 nằm ở vị trí α3 = 5400
Khuỷu trục của xylanh thứ 4 nằm ở vị trí α4 = 3600
+ Tính mômen tổng ΣT = T1 + T2 + T3 + T4
Dựa vào bảng tính T ở trên, tra các giá trị tương ứng mà T i đã tịnh tiến theo α. Sau đó,
cộng tất cả các giá trị Ti lại ta có các giá trị của ΣT.
Bng 1.6. Bng giá tr T-
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4 T
0 0.00 180 0.00 540 0.00 360 0.00 0.00
10 -4.83 190 -1.44 550 36.47 370 -1.48 28.72
20 -9.22 200 -2.89 560 57.29 380 -2.90 42.29
30 -11.57 210 -4.32 570 43.21 390 -4.33 22.99
40 -12.16 220 -5.75 580 30.74 400 -5.69 7.14
50 -10.75 230 -7.13 590 21.94 410 -6.66 -2.60
60 -7.90 240 -7.06 600 17.20 420 -6.99 -4.74
70 -4.24 250 -7.21 610 14.85 430 -6.54 -3.13
80 -0.43 260 -6.32 620 14.21 440 -5.11 2.35
90 3.24 270 -4.73 630 14.01 450 -2.70 9.82
100 5.25 280 -2.62 640 13.71 460 0.75 17.08
110 6.63 290 -0.26 650 13.09 470 4.48 23.94
120 7.06 300 1.24 660 11.93 480 8.17 28.40
130 6.69 310 1.09 670 10.40 490 11.67 29.85
140 5.70 320 -1.65 680 8.35 500 12.41 24.81
150 4.32 330 -9.50 690 6.12 510 11.83 12.77
160 2.89 340 -15.36 700 3.99 520 9.39 0.90
170 1.44 350 -17.83 710 1.85 530 4.90 -9.63
180 0.00 360 0.00 720 0.00 540 0.00 0.00
+ Ta có ∑T - Α:
+ Để kiểm tra quá trình vẽ đúng hay sai, tiến hành tính giá trị ∑Ttb từ bản vẽ và ∑Ttb
từ số liệu của đề :
-Tính ∑Ttb theo lý thuyết :
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 28
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
30 × N i
T tb= [N/m2] (1.15)
π ×n × R × F p ×φ
N e 163
N i= = =232.86[kW]
ɳ m 0 ,7
ηm: Hiệu suất cơ giới, các loại động cơ đốt trong hiện nay nằm trong giới hạn: ηm =
0,63 ÷ 0,93 , chọn ηm = 0,7
n: là số vòng quay của động cơ, n = 1834 [vòng/phút]
Fp: là diện tích đỉnh piston:
−3 2
π × D 2 π ×(92× 10 )
F p= = =0,007 [m2]
4 4
R: là bán kính quay của trục khuỷu, R = 50 [mm]
ϕ = 1 (khi vẽ đã hiệu chỉnh đồ thị công)
30× 232.86
Do đó: T tb = =3.65 [MN/m2]
π ×1834 × 50× 0,007 ×1
T tb 3.65
T tbbd = = =97.3 [mm]
µ p 0,0375
-Tính ∑Ttb từ đồ thị:
S T 2,537 , 73
T tbdt = = =96.75 [mm]
360 60
97.3−96.2
Vậy sai số của phương pháp vẽ là : σ= ×100=5 , 9 %
97.3
1.10. Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
+ Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên chốt
khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị số trung bình của phụ
tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và lực bé
nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí
khoan lỗ dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục.
+ Từ bảng giá trị T , Z−α , chọn hệ trục toạ độ OTZ có chiều dương của trục Z là
chiều hướng xuống dưới.
+ Đặt giá trị của các cặp (T,Z) theo các góc α tương ứng lên hệ trục toạ độ T - Z. Ứng
với mỗi cặp giá trị (T,Z) ta có một điểm, đánh dấu các điểm từ 0 ÷ 72 ứng với các góc
α từ 00÷ 7200. Nối các điểm lại ta có đường cong biểu diễn véctơ phụ tải tác dụng lên
chốt khuỷu.
+ Sau đó dời gốc toạ độ O theo phương chiều của trục Z đoạn bằng giá trị biểu diễn
của PR0bd
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 29
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
+ Tính PR0 :
PR0 = m2×R×w2 [N] (1.16)
m2 = mtt – m1 = 0.84 [kg]
Giá trị khối lượng m2 ứng với một đơn vị diện tích đỉnh Piston:
m2 0.84
¿ =
π ×D
2 2
π × 92 × 10
−6
=126.4 [kg/m2]
4 4
2
⇒ P R 0=× R × w =126.4×50×1922 ×10−9 = 0,233 [MN/m2]
+ Chọn tỉ lệ xích :μT = μZ = μp = 0,0375 [MN/(m2.mm)]
+ Giá trị biểu diễn của PR0 :
PR 0 0,233
P R 0 bd= = =6.2[mm]
µ p 0,0375
Hình 1.11: Đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu
1.11. Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
+ Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền được xây dựng bằng cách :
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 30
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Đem tờ giấy bóng đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu sao cho tâm O trùng với
tâm O của đồ thị phụ tải chốt khuỷu. Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho các điểm (α 1+
β1 ) 0, (α2+ β2 )0, (α3+ β3 )0 , … trùng với trục +Z của đồ thị phụ tải chốt khuỷu. Đồng
⃗
Q0 , ⃗
Q10 ,⃗
Q20 ,… của đồ thị phụ tải tác
thời đánh dấu các điểm đầu mút của các véc tơ
dụng trên chốt khuỷu trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0 , 10 , 20 , 30, …
Nối các điểm 0 , 10 , 20 , … bằng một đường cong , ta có đồ thị phụ tải tác dụng trên
đầu to thanh truyền.
Hình 1-12: Đồ thị phụ tải tác dụng trên đầu to thanh truyền
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 31
Tính toán thiết kế động cơ DA4 - 0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: ThS. Dương Đình Nghĩa 32
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
74. 587. 588. 574. 562. 455. 167. 112. 289. 396. 456. 443. 432. 420. 407. 360. 289. 344. 316. 289. 233. 38
84 42 73 52 63 77 08 49 89 91 67 25 14 66 1 92 89 67 86 89 9 2
1.2 21.7 21.8 21.2 20.8 16.8 10.7 14.7 16.9 16.4 16.0 15.5 15.0 13.3 10.7 12.7 11.7 10.7 14
9 6 0 8 4 8 6.19 4.17 4 0 1 2 1 8 8 7 4 7 4 4 8.66
34
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong
Hướng dẫn: Th.S Dương Đình Nghĩa
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
34
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
36
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
37
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
38
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
39
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
2.2.2.2. Xupap
- Gồm tất cả 8 xupap, 4 xupap nạp và 4 xupap thải. Được dẫn động bởi cam thông qua
cò mổ mà không dùng đến đũa đẩy.
-Cả xupap nạp và xupap thải của động cơ đều có dạng nấm bằng vì để thuận tiện cho
việc chế tạo. Mặt làm việc của nấm xupap được vát côn 45o.
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
42
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
- Đường kính nấm xupap nạp lớn hơn xupap thải. Xupap nạp làm bằng thép crom,
xupap thải làm bằng thép chịu nhiệt ( do nhiệt độ khí thải lớn).
- Thân xupap của động cơ có kết cấu nhỏ gọn có tác dụng giảm ma sát của khí nạp và
khí thải khi đi vào (ra) xilanh động cơ, giảm khối lượng xupap.
- Đường kính thân xupap tại chỗ nối tiếp với nấm xupap được làm nhỏ đi một ít để
tránh hiện tượng mắc kẹt khi làm việc.
- Bề mặt đuôi xupap được tráng một lớp hợp kim cứng để tăng khả năng chịu mòn.
2.2.2.3. Lò xo xupap
- Lò xò xupap dùng để đóng kín xupap trên đế xupap, đảm bảo xupap chuyển động
theo đúng quy luật của cam phân phối khí.
- Lò xo xupap là lò xo đơn, hồi vị xupap khi làm việc. Đảm bảo cho xupap luôn luôn
đóng.
- Lò xo xupap của động cơ được làm bằng thép hợp kim đặc biệt có độ dàn hồi cao.
Biên độ lò xo khác nhau đảm bảo không bị cộng hưởng dao động gây hư hỏng cho các
chi tiết.
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
43
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
- Bơm dầu sử dụng trong động cơ là một bơm cơ khí kiểu bánh răng ăn khớp ngoài,
bơm dầu từ cacte vào hệ thống đường ống bôi trơn, được sử dụng vì kết cấu nhỏ gọn,
dễ bố trí trên động cơ, áp suất bơm đảm bảo cung cấp dầu liên tục, tuổi thọ cao, ít hư
hỏng.
- Các bề mặt làm việc của bơm bánh răng được chế tạo với độ chính xác cao, để đảm
bảo khả năng chịu áp lực lớn, ít tổn thất lưu lượng.
- Hệ thống bôi trơn cưỡng bức cacte ướt có khả năng cung cấp đầy đủ dầu bôi trơn cả
về số lượng và chất lượng, độ tin cậy của hệ thống bôi trơn tương đối cao, phù hợp với
điều kiện làm việc của động cơ.
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
45
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
- Do dùng bôi trơn kiểu cưỡng bức cacte ướt nên khi động cơ làm việc ở độ nghiêng
lớn, dầu nhờn dồn về một phía khiến phao hút dầu bị hẫng. Vì vậy lưu lượng dầu cung
cấp sẽ không đảm bảo đúng yêu cầu.
2.2.4 Hệ thống làm mát
- Động cơ sử dụng hệ thống làm mát cưỡng bức một vòng kín sử dụng môi chất lỏng.
- Động cơ 4JB1-TC có hệ thống làm mát bằng nước kiểu kín, tuần hoàn theo áp suất
cưỡng bức. Trong đó bơm nước tạo áp lực đẩy nước lưu thông vòng quanh động cơ.
Gồm có két làm mát, bơm nước, quạt gió, van hằng nhiệt...
- Động cơ 4JB1-TC sử dụng bơm ly tâm để bơm nước đi làm mát vì bơm ly tâm cung
cấp nước đồng đều, khối lượng và kích thước nhỏ gọn, làm việc không ồn, hiệu suất
cao.
- Quạt gió của động cơ được dập bằng thép tấm nên khối lượng được giảm bớt, cánh
quạt được chế tạo có dạng hình chữ X ( dạng tối ưu), để giảm tiếng ồn khi làm việc
của động cơ, giúp làm nguội nước nhanh.
- Động cơ sử dụng két làm mát kiểu nước- không khí vì khả năng làm việc tốt, kết cấu
gọn nhẹ, được làm từ vật liệu đồng, hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh, bề mặt đón gió của két
có hình dạng vuông để cho diện tích đón gió trước và sau két tiến đến sát một
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
46
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
47
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
- Động cơ sử dụng hệ thống nhiên liệu Common Rail, sử dụng hệ thống này thì áp suất
nhiên liệu phun ra lớn hơn (khoảng hơn 1000 Bar, trong khi đó nếu sử dụng bơm cao
áp thì áp suất phun khoảng 200 Bar), do nhiên liệu đã được nén trong các ống Rail sau
khi đi ra khỏi bơm cao áp, nên kim phun sẽ phun nhiên liệu tơi hơn nên quá trình cháy
sạch nhiên liệu, nâng cao công suất động cơ.
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu gồm thùng nhiên liệu, bơm chuyển, bầu lọc, kim phun,
bơm cao áp, các đường ống.
- Trước khi nhiên liệu được bơm cao áp hút vào, thì nhiên liệu được bơm tiếp vận hút
từ thùng nhiên liệu lên, đóng vai trò trung gian.
- Động cơ sử dụng vòi phun điểu khiển điện tử, rất phù hợp với động cơ diesel, đặc
biệt là động cơ cao tốc ( n=3800 v/ph), qua đó điều khiển thời gian và lượng phun
nhiên liệu hợp lý cho từng chế độ làm việc của động cơ, cũng như làm việc êm hơn.
- Bơm chuyển nhiên liệu đặt lồng trong thùng nhiên liệu, tiết kiệm được không gian
cho động cơ, khắc phục hiện tượng rò rỉ khi bơm nhiên liệu đến bơm cao áp.
- Các chi tiết như bộ lọc thô, thùng nhiên liệu không có đặc điểm gì nổi bật so với các
động cơ diesel khác của hãng Toyota.
Hình 2.18: Vị trí hệ thống nhiên liệu Common Rail trên động cơ
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
49
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
50
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
51
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
52
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
53
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
- Dầu trong các-te (1) được bơm dầu (3) hút qua lọc dầu (5) tại đây dầu được lọc sạch
tạp chất rồi đi đến đường dầu chính (10) trong thân động cơ.
- Từ đây dầu sẽ vào các đường dầu của thân máy và nắp xy lanh đi bôi trơn các ổ đỡ
trục khuỷu, trục cam, bạc đầu nhỏ thanh truyền sau đó rồi sau đó sẽ tự rơi về lại các-te.
- Van an toàn (4) của bơm dầu có nhiệm vụ giữ cho áp suất của dầu bôi trơn do bơm
dầu bôi trơn cung cấp cho hệ thống luôn không đổi. Khi hệ thốngbôi trơn có một bộ
phận bị tắc, khi đó van này sẽ tự động mở cho dầu bôi trơn trở về các-te đảm bảo cho
áp suất dầu bôi trơn trong hệ thống luôn ở giá trị cần thiết.
- Két làm mát dầu (6) có nhiệm vụ giảm nhiệt độ của dầu giữ cho dầu bôi trơn luôn ở
mức nhiệt độ cần thiết.
3.2. Tính toán thiết kế bơm và lọc dầu:
1.8.1. 3.2.1. Phân tích chọn loại bơm:
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
54
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
+ Động cơ này lắp trên xe du lịch nên yêu cầu các chi tiết nhỏ gọn và bơm dầu cũng
vậy.
+ Mặc dù bơm bánh răng ăn khớp trong đắt hơn song lại làm việc tin cậy hơn.
1.8.2. 3.2.2. Tính bơm dầu:
Việc tính toán bơm dầu nhằm mục đích xác định các thông số cơ bản của bơm :
+ Lưu lượng bơm dầu Vb
+ Các thông số về bánh răng chủ động và bị động của bơm: mođun, số vòng quay,
chiều dày bánh răng, đường kính vòng đỉnh, chân răng...
+ Áp suất đầu vào, đầu ra của bơm: Pv, Pr
+ Công suất bơm: Nb
Để xác định được các thông số, kích cơ bản trên của bơm dầu bôi trơn, ta phải xác
định được lưu lượng dầu bôi trơn cần thiết để bôi trơn các bề mặt ma sát V d, từ đó xác
định được lưu lượng của bơm dầu cần cung cấp Vb.
Từ lưu lượng của bơm ta sử dụng các công thức tính liên quan để xác định các kích
thước chi tiết của bơm.
3.2.2.1. Lượng nhiệt dầu mang đi:
- Lưu lượng dầu dùng để bôi trơn các bề mặt ma sát được xác định bằng phương pháp
cân bằng nhiệt của động cơ theo tài liệu [2], vì nhiệt lượng do dầu nhờn tải đi phụ
thuộc nhiều vào trạng thái nhiệt của ổ trục và tổng nhiệt lượng do nhiên liệu cháy
trong xilanh sinh ra Qt
- Theo số liệu thực nghiệm, đối với các loại động cơ đốt trong ngày nay, nhiệt lượng
do dầu đem đi Qd thường chiếm khoảng 1,5÷2% tổng nhiệt lượng do nhiên liệu cháy
trong xylanh sinh ra Qt. Vì vậy có thể xác định Qd theo công thức sau:
Chọn : Qd = 0,016.Qt
Qt : Lượng nhiệt do nhiên liệu cháy sinh ra trong quá trình cháy trong 1 giờ phụ thuộc
vào công suất động cơ Ne và hiệu suất của động cơ ηe được xác định theo phương
632 . N e
ηe
trình sau: Qt = [kcal/h] (3-2),[3]
Với ηe – Hiệu suất có ích của động cơ đốt trong: ηe = (0,25 ÷ 0,35),
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
55
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Chọn ηe = 0,3
Suy ra : Qd =0.016x632x163/0.3= 5494.2 [kcal/h]
3.2.2.2. Lượng dầu cần thiết để bôi trơn các bề mặt ma sát:
- Lưu lượng dầu cần thiết để bôi trơn các bề mặt ma sát phụ thuộc vào nhiệt lượng do
dầu bôi trơn mang đi Qd, khối lượng riêng của dầu bôi trơn ρ, và tỷ nhiệt của dầu Cd,
và được xác định thông qua công thức sau :
Qd
ρ. C d . Δt
Vd = [l/h] (3-3), [3]
Với: Δt = (10÷15) [0C] : Khoảng chênh nhiệt độ [3]
Cd = 0,5 [kcal/kg0C] : Tỷ nhiệt của dầu [3]
ρ ≈ 0,85 [kg/l] : Khối lượng riêng của dầu [3]
=> Vd=5495.2/(0,85.0,5.12)= 1077.3 [l/h]
3.2.2.3. Xác định lưu lượng của bơm dầu:
- Để đảm bảo cung cấp lượng dầu bôi trơn tới các bề mặt ma sát nói trên thì bơm dầu
cần phải cung cấp một lưu lượng V b’ dầu lớn gấp vài lần. Do đó lưu lượng V b’ [lít/h]
của bơm dầu được xác định theo công thức kinh nghiệm :
Lưu lượng dầu bôi trơn do bơm cung cấp V b’ phụ thuộc vào lưu lượng lý thuyết của
bơm Vb và hiệu suất thủy lực của bơm theo công thức :
Vì ta sử dụng bơm bánh răng nên bơm có hiệu suất thủy lực là:
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
56
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Trong đó :
+ Z : Số răng [mm]
Chọn số răng của bánh răng chủ động z1 = 20; bánh răng bị động z2 = 22.
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
58
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Do đó các phần tử có đường kính lớn hơn kích thước khe hở bị giữ lại vì vậy dầu nhờn
được lọc sạch.
Bầu lọc thấm hiện nay thường dùng các loại lõi lọc bằng : kim loại, giấy, len dạ,
hàng dệt.
Ưu điểm của bầu lọc thấm là khả năng lọc rất tốt, lọc sạch, được sử dụng rộng rãi .
Nhưng nhược điểm là thời gian sử dụng ngắn.
- Bầu lọc ly tâm: trong những năm gần đây, bầu lọc ly tâm được dùng rộng rãi vì
chúng có những ưu điểm sau:
+ Do không dùng lõi lọc nên khi bảo dưỡng không cần thay thế phần tử lọc.
+ Tính năng lọc ít phụ thuộc vào mức độ cặn bẩn lắng đọng trong bầu lọc.
+ khả năng lọc tốt hơn nhiều so với loại lọc thấm dùng lõi lọc
- Lọc từ tính: lọc từ tính chủ yếu dùng để lọc mạt sắt trong dầu nhờn, loại lọc này
thường dùng một thanh nam châm lắp trên nút dầu ở đáy cacte,do hiệu quả rất cao nên
hiện nay được dùng rất rộng rãi.
- Lọc hóa chất: loại này chủ yếu dùng hóa chất như cácbon hoạt tính, phèn chua để
hấp thu tạp chất, hiện nay hầu như không dùng loại này nữa.
=> Qua phân tích ưu nhược điểm các loại bầu lọc trên, ta chọn bầu lọc toàn phần loại
lọc thấm dùng tấm lọc bằng giấy làm nhiệm vụ lọc tinh vì có nhiều ưu điểm sử lọc
sạch dầu, dể dàng thay thế, với nguyên lý làm việc như sau:
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
59
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
60
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
61
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
KẾT LUẬN
Qua hơn 6 tuần làm việc tích cực cộng với sự giúp đỡ tận tình của thầy hướng
dẫn, các thầy cô bộ môn. Đến nay đồ án em đã hoàn thành.
Đồ án môn học " Thiết kế động cơ đốt trong”. Nhằm mục đích tìm hiểu mục
đích ,ý nghĩa của các đồ thị công, động học và động lực học. ngoài ra còn tìm hiểu
nguyên lý làm việc cũng như kết cấu các bộ phận của các hệ thống trên động cơ để có
phương án bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng kịp thời.
Trong lĩnh vực đề tài, em đã trình bày được cách thực hiện để vẽ các đồ thị
công động học và động lực học và các vấnđề như giới thiệu về tổng quan của hệ thống
trong động cơ tham khảo và động cơ mà em đang thiết kế, nhiệm vụ, phân loại, yêu
cầu của các bộ phận, chi tiết sử dụng trong hệ thống. Đặc biệt ở nội dung trình bày hệ
thống thiết kế em đã khảo sát tìm hiểu nguyên lý làm việc, tính toán và tìm hiểu kết
cấu cũng như trình bày các kết cấu của hệ thống nhiên liệu đi kèm theo nó là phần bản
vẽ các cơ cấu, bộ phận của hệ thống nhiên liệu trong động cơ thiết kế.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, kiến thức lý thuyết và thực tế của bản thân
đã được học hỏi thêm nhiều. Nhưng do điều kiện tài liệu cũng như lượng kiến thức của
bản thân có phần còn hạn chế và thiếu thốn nên đồ án này hoàn thành không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy, cô trong bộ môn tham gia góp ý để đề tài của
em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn sự giúp đỡ rất nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn
Th.S Dương Đình Nghĩa các thầy cô trong bộ môn cho em hoàn thành đề tài này. Em
xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
62
Đồ án: Tính toán thiết kế động cơ DA4-0619
[1]. Nguyên lý động cơ đốt trong - Nguyễn Tất Tiến - NXB Giáo Dục.
[2]. Bài giảng môn học tính toán thiết kế động cơ đốt trong - PGS.TS.TrầnThanh
Hải Tùng.
[3]. Hướng dẫn đồ án thiết kế động cơ đốt trong - Ths. Nguyễn Quang Trung.
[4] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu và
tính toán Động cơ đốt trong, Tập 1,Tập 2,Tập 3”. Nhà xuất bản Đại học và Trung
học chuyên nghiệp, năm 1979.
[5] Catalog động cơ Engine (MD9L)
Ngoài ra còn có tham khảo một số tài liệu: Giáo trình giảng dạy của các thầy trong
bộ môn động cơ đốt trong – Khoa cơ khí giao thông – ĐHBK Đà Nẵng và một số
tài liệu lấy từ trên mạng internet về.
Sinh viên thực hiện: Trương Đình Phong Hướng dẫn: Th. S Dương Đình Nghĩa
63