Professional Documents
Culture Documents
De Hoa 10-Ban In-Final
De Hoa 10-Ban In-Final
LẦN THỨ XVII– VĨNH PHÚC 2023 LẦN THỨ XVII, NĂM 2023
ĐỀ THI MÔN: HÓA - LỚP 10
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 04 tháng 08 năm 2023
Đề thi gồm 04 trang
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trang 1/4
c) Ở 25oC, khi không có mặt Fe(II) phản ứng vẫn tuân theo quy luật động học bậc 1 với thời gian
nửa phản ứng bằng 247 phút. Biết thừa số trước lũy thừa khi không có mặt Fe(II) bằng 2 lần khi có
mặt Fe(II); năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi có mặt Fe(II) là 60 kJ/mol. Tính năng lượng hoạt
hóa của phản ứng khi không có mặt Fe(II).
2. Sự chuyển hóa giữa para-hydrogen (p-H2) thành ortho-hydrogen (o-H2):
k1
p H 2 o H2 (2)
k 1
là phản ứng thuận nghịch bậc 1-1. Trong một thí nghiệm, xác định được % p-H2 (trong bình phản
ứng) như sau:
Thời gian (phút) 0 20 ∞
% p-H2 (%) 100 75,2 25,0
Trang 2/4
Câu 5 (3 điểm)
1. Dung dịch A gồm Al2(SO4)3 0,005 M và MgSO4 0,020 M.
a) Tính pH của dung dịch A.
b) Để tách riêng 2 cation kim loại ra khỏi nhau, người ta có thể điều chỉnh pH của dung dịch để một
chất kết tủa dạng hydroxit còn chất còn lại chưa kết tủa. Tính giá trị pH1 của dung dịch A để bắt đầu
xuất hiện kết tủa Al(OH)3 và giá trị pH2 của dung dịch A để bắt đầu xuất hiện kết tủa Mg(OH)2.
c) Hai cation Al3+ và Mg2+ được coi là tách hoàn toàn khỏi nhau nếu cation thứ nhất kết tủa hoàn
toàn thì cation thứ 2 chưa bị kết tủa. Biết rằng một ion được coi là tách hoàn toàn ra khỏi dung dịch
khi tổng nồng độ các dạng còn lại của ion đó trong dung dịch là 10–6 M. Có thể điều chỉnh pH của
dung dịch tăng dần lên để tách riêng được 2 ion Al3+ và Mg2+ ra khỏi nhau được hay không?
Cho biết: pKa( HSO 4 ) = 1,99; pKS(Al(OH)3) = 32,4; pKS(Mg(OH)2) = 9,20;
Al(OH) 104,3 ; MgOH 1012,8
2
2. Acid H3PO4 có pKa1= 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32. Để xác định nồng độ của một dung dịch
H3PO4 (dung dịch X), có thể sử dụng phép chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,100 M, sử dụng chất
chỉ thị thích hợp. Các bước tiến hành như sau:
Bước 1: Dùng dụng cụ A lấy 10,00 mL dung dịch X cho vào dụng cụ B, thêm vài giọt chất chỉ thị.
Bước 2: Dùng tay trái lắc tròn đều dụng cụ B (có chứa hỗn hợp cần chuẩn độ) đồng thời dùng tay
phải mở khóa buret (đã được chuẩn bị trước đó) để nhỏ từng giọt dung dịch NaOH 0,100 M vào
dung dịch trong dụng cụ B và quan sát. Ngay khi có sự đổi màu của dung dịch trong dụng cụ B thì
đóng khóa buret (dừng chuẩn độ) và đọc thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
a) Cho biết A, B là các dụng cụ nào trong các dụng cụ sau đây: Bình tam giác-500 mL; Bình tam
giác-100 mL; Ống đong-10 mL; Pipet-10 mL; Pipet-5 mL; Bình định mức-50 mL.
b) Tính toán và cho biết có thể chuẩn độ riêng rẽ được những nấc nào của H3PO4 bằng dung
dịch NaOH.
c) Chọn chất chỉ thị thích hợp trong số các chất chỉ thị sau: metyl da cam (pH = 4,4); metyl đỏ
(pH = 6,2), phenolphtalein (pH = 9), alizarin vàng (pH = 12) để xác định điểm tương đương khi
chuẩn độ nấc 1 của H3PO4.
d) Trong một phép chuẩn độ, tại thời điểm dung dịch trong dụng cụ B đổi màu, thể tích dung
dịch NaOH đọc được là 9,20 mL và có một giọt dung dịch (0,05 mL) còn treo ở đầu dưới của buret.
Một học sinh cho rằng cần lấy giọt dung dịch này vào dụng cụ B. Một học sinh khác lại cho rằng
nên bỏ giọt dung dịch này. So sánh ảnh hưởng của hai cách này đến nồng độ H3PO4 tính được từ kết
quả phép chuẩn độ trên.
Câu 6 (2,5 điểm)
1. Pin thủy ngân (còn được gọi là pin cúc áo, được mô tả bởi sơ đồ:
(-) Zn, Zn(OH)2NaOHHg(OH)2Hg(l)
a) Viết phương trình của các phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng tổng
quát khi pin hoạt động.
b) Tính sức điện động của pin ở 25oC và Go của phản ứng tổng quát trong pin.
c) Tính khối lượng Hg(OH)2 tối thiểu phải sử dụng để chế tạo một pin có
dung lượng 2000 mAh.
Cho biết: Hg = 200,6; O = 16; H = 1; hằng số Faraday, F = 96485 C/mol.
Ở 25oC: E oZn 2 / Zn 0, 763 V ; E oHg2 / Hg 0,852 V ;
K S,Hg(OH)2 2,36.1026 ; K S,Zn (OH)2 7, 08.1018 .
Trang 3/4
2. Ở 298 K, trong môi trường acid và khi có mặt O3, Am3+ sẽ chuyển thành oxocation dạng AmO 2x .
Tính giá trị lớn nhất của tỉ số PO2 / PO3 trong trường hợp x = 1 và x = 2.
Cho biết: Ở pH = 0, T = 298 K
- Giản đồ Latimer của Am: AmO22
1,60
AmO2
0,82
Am4
2,62
Am3
- Thế khử chuẩn của O3: O3 + 2H+ + 2e H2O + O2, E oO3 /H2O 2, 07 V .
Câu 7 (2,5 điểm)
1. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các
phương trình hóa học theo sơ đồ bên cạnh:
2. Sục khí A vào dung dịch chứa chất B thì thu được chất rắn C màu vàng và dung dịch D. Cho khí
A tác dụng với khí X (màu vàng lục) thì thu được C và dung dịch chứa chất F. Nếu cho X tác dụng
với A trong nước thì tạo ra dung dịch chứa Y và F. Thêm tiếp BaCl2 vào dung dịch thì thấy xuất
hiện kết tủa trắng. Mặt khác A tác dụng với dung dịch chất G (là muối nitrate của kim loại) thì tạo
ra chất rắn H (màu đen). Đốt cháy H trong oxygen thì thu được chất lỏng I (màu trắng bạc).
a) Xác định A, B, C, F, G, H, I, X, Y.
b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 8 (2,0 điểm)
1. Giải thích sự khác biệt về tính acid của các chất A1, A2 và A3
2. So sánh (có giải thích) tính base của các chất B1 và B2.
4. a) Vẽ cấu trúc của 1,3-diazole (imidazole, C3H4N2), anion imidazol-1-yl, cation imidazolyl,
1,3-oxazole (oxazole, C3H3NO) và 1,3-thiazole (thiazole, C3H3NS). Cấu trúc nào thơm?
b) Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất imidazole, 1,3-oxazole và 1,3-thiazole.
Giải thích?
....…………HẾT..…………..