Professional Documents
Culture Documents
Tổng Quát Bird Eye 650D
Tổng Quát Bird Eye 650D
MỤC LỤC:
Phần 1: Mô tả chung hệ thống
Phần 2: Khí động lực học
Phần 3: Cấu trúc UAV BIRD EYE 650D
Phần 4: Hệ thống động lực
Phần 5: Hệ thống điện
Phần 6: Các bộ chuyển động SERVO
Phần 7: Hệ thống điều khiển bay
Phần 8: Cấu trúc trạm điều khiển mặt đất
Phần 9: Đường truyền dữ liệu
Phần 10: Phụ tải- camera
Phần 11: Hệ thống phóng
Phần 12: Bảo trì
Phần 13: Triển khai, thu hồi
B. NỘI DUNG
PHẦN I: MÔ TẢ CHUNG HỆ THỐNG
I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG UAV VÀ AIA.
II. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG UAV BIRD EYE 650D
a) Hệ thống MUAV BIRD 650D
-Hệ thống UAV chiến thuật nhỏ và nhỏ mang lại giá trị cao lợi ích hoạt động,
bao gồm:
+ Vận hành hệ thống đơn giản
+ Khả năng phát hiện và nhận dạng cao
+ Theo dõi mục tiêu liên tục
+ Chuyến bay bí mật (đối với các thiết bị nghe nhìn: hình ảnh, âm thanh)
+ Dấu chân hệ thống nhỏ trên mặt đất
+ Đóng gói nhỏ gọn, triển khai nhanh chóng và dễ dàng
b) Khái niệm, vận hành.
- Hệ thống Bird-eye 650 MUAV có bán kính 150 km
- Hệ thống được vận hành bởi một người vận hành
- Người điều hành có khả năng thu được dữ liệu do thám mong muốn
- Hoạt động trong các điều kiện hiện trường khác nhau, suốt ngày đêm, nhanh
chóng và đáng tin cậy
- Tự động cất cánh và hạ cánh
- Hệ thống có thể vận chuyển và triển khai nhanh chóng
c) Thành phần
- 3 máy bay không người lái MUAV BIRD EYE 650D
- 3 thiết bị quan sát ngày, đêm CAMERA
- 1 trạm điều khiển mặt đất di động PGCS
- Hệ thống dữ liệu mặt đất GDS
- Hệ thống dữ liệu trên không ADS
- Hủy bỏ, khởi động, mở dù và hạ cánh ALOL
- 1 bệ phóng kiểu ray và các thiết bị ngoại vi
- 1 xe chở UAV+ Moóc kéo
- Gói ILS
Hình 2.1: Tổng quan hệ thống
d) Nhiệm vụ người vận hành
- Kiểm tra và cài đặt sẵn PGCS
- Lập kế hoạch nhiệm vụ
- Bắt đầu thủ tục khởi chạy
- Điều hướng MUAV đến khu vực nhiệm vụ
- Điều khiển MUAV trong nhiệm vụ
- Kiểm soát tải trọng trong nhiệm vụ
- Giám sát hệ thống MUAV và PGCS
- Điều hướng MUAV trở lại trang đích
- Bắt đầu thủ tục hạ cánh
- Hỗ trợ hoạt động của kỹ thuật viên
e) Nhiệm vụ kỹ thuật viên
- ChuNn bị chuyến bay trước khi làm nhiệm vụ
- Kiểm tra hàng ngày trước khi thực hiện nhiệm vụ
- Khởi hành trước nhiệm vụ
- Bảo trì và kiểm tra bằng PGCS
- Bảo dưỡng phòng ngừa
f) Nhiệm vụ hệ thống
- Thu thập thông tin tình báo ngày và đêm theo thời gian thực
- Do thám, giám sát và thu nhận mục tiêu
- Đánh giá mục tiêu
- Hiển thị và giám sát chiến trường
g) Thông số kỹ thuật
- Phạm vi tối đa: Lên đến 150 km
- Tối đa độ bền chuyến bay: Lên đến 12 giờ
- Trần bay tối đa: Lên đến 15.000 ft = 457200m
- Phạm vi IAS: 40 đến 75 hải lý / giờ
- Độ cao tối thiểu để triển khai dù: 300 ft
- Gió đầu tối đa khi phóng: 20 hải lý / giờ
- Máy phóng phải đối diện với hướng gió với độ lệch lên đến 15 độ mỗi
hướng, tối đa.
- Tọa độ triển khai dù phải được tính toán theo hướng và vận tốc gió
III. HỆ THỐNG UAV NHỎ
a) Hệ thống chính
- Khung máy bay
- Hệ thống đNy và nhiên liệu
- Hệ thống điện
- Hệ thống kiểm soát chuyến bay (FCS)
- Hệ thống liên kết dữ liệu trên không (ADS)
- Mini Plug-in Optronic Payload (POP) Light
b) Cấu trúc
- Bộ phận chuyển động tối thiểu
- Khí động học tốt hơn
- Tỷ lệ nâng trên trọng lượng tốt hơn (độ bền)
- Vật liệu tổng hợp
- Túi khí hạ cánh hấp thụ va chạm
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 33 kg
- Trọng lượng tải trọng tối đa: 4,8 kg
- Sải cánh: 4102 mm
- Công suất máy phát điện: 350 W
- Tối đa tốc độ không khí: 75 kts
- Min. tốc độ không khí: 40 kts
IV. TỔNG QUAN VỀ TẢI TRỌNG MINI POP
- Mini-POP là cảm biến kép ngày và đêm tải trọng ổn định
- Các nhiệm vụ tải trọng mini-POP là:
+ Phát hiện mục tiêu
+ Công nhận mục tiêu
+ Xác định mục tiêu
+ TV quang học / theo dõi IR
+ Hoạt động cả ngày lẫn đêm
V. TỔNG QUAN VỀ PGCS
- Nhiệm vụ của PGCS:
+ Giám sát MUAV
+ Kiểm soát chuyến bay trong tất cả các giai đoạn bay
+ Hiển thị tất cả dữ liệu hệ thống (MUAV, PGCS và GDS)
+ Giám sát tải trọng
+ Hiển thị hình ảnh video và dữ liệu tải trọng
+ Quản lý liên kết dữ liệu qua GDS
VI. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DATA LINK
-Chức năng hệ thống:
+Hệ thống liên kết dữ liệu gửi dữ liệu từ PGCS đến MUAV và ngược lại
+ Hệ thống liên kết dữ liệu bao gồm hai đơn vị:
- Hệ thống liên kết dữ liệu mặt đất (GDS)
- Hệ thống liên kết dữ liệu trên không (ADS)
- ADS nhận các lệnh đường lên từ GDS
- ADS truyền tín hiệu video và báo cáo trên không tới GDS qua kênh báo cáo
đường xuống.
- GDS gửi video và báo cáo tới PGCS
Ắc Cô
quy ng tắc
Điện
ngoài
Máy
phát
d) Thông số kỹ thuật
- Đầu vào:
+ Máy phát điện: 3 pha, (30÷95) VAC
+ Ắc quy: (24÷32) VDC
+ Điện ngoài: (24÷32) VDC
+Thời gian chuyển đổi ắc quy: 250 ns
- Đầu ra:
+ Điện áp đầu ra chính: (20÷30) VDC
+ Điện áp đầu ra thứ cấp: (4,8÷8) VDC
+ Tối đa công suất đầu ra: 12,5 Ampe – 28VDC
+ Ắc quy sạc hiện tại: 900mA
- Chức năng tự bảo vệ
+ Quá điện áp
+ Điện áp thấp
+ Quá dòng
+ Dòng một chiều
- Trọng lượng: 350g
- Làm mát bằng quạt bên trong
- Nhiệt độ:
+ Họa động: -20 ÷ 55oC
+ Lưu trữ: -40 ÷ 85oC
Hình 5.4: Siêu tụ điện dùng trong tình huống khẩn cấp
- Trong quá trình hoạt động bình thường, thẻ mini nhận được liên tục hai tín
hiệu:
+ Các lệnh PWM từ Vector tự động.
+ Nguồn điện (7 Vdc) từ hộp cầu chì 7.
- Khi mất điện, siêu tụ điện hoạt động như một bản sao lưu pin và cung cấp
nguồn để thực hiện các trường hợp khNn cấp để triển khai nhảy dù.
- Khi vector bị lỗi (phần cứng hoặc phần mềm) và không có PWM thì triển
khai nhảy dù khNn cấp sẽ xảy ra.
PHẦN VII: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BAY-FCS
I. MÔ TẢ CHUNG
1) Khả năng
- Cung cấp trạng thái ổn định cho MUAV trong không gian.
- Cung cấp hệ thống tham chiếu tiêu đề AHRS (dữ liệu đo đạc, hướng, độ cao)
và bao gồm cả đơn vị đo lường quán tính IMU.
- Cung cấp tất cả dữ liệu cần thiết thực hiện chuyến bay.
- Thực hiện tất cả nhiệm vụ được đề cập trong chuyến bay đảm bảo an toàn.
2) Cấu trúc
GPSANT.
AHRS
ADS
PAYLOAD
GPS
Recovery
System -Magnetometer
Lights
Sensois
Propulsion ElectricalSystem
System
Đ
ịnh vị
d) Anten GDS
- Anten định hướng, kiểm soát phương vị: xoay anten theo vị trí MUAV
(directional)
+ Phạm vi anten: 150km
+ Dải tần số: (2,3 ÷ 2,5) GHz
o
+ Độ rộng băng thông AZ: 17
o
+ Độ rộng EL: 17
+ Thu được: 19 dBi
+ Phân cực: dọc
- Anten ngang: có góc rộng (sector)
+ Phạm vi anten: 1km
+ Dải tần số: (2,3 ÷ 2,5) GHz
o
+ Độ rộng băng thông AZ: 70
+ Độ rộng EL: 70o
+ Thu được: 7 dBi
+ Phân cực: dọc
- Cả hai anten được đặt trên bệ
- Chuyển đổi ăng ten tự động để liên lạc tốt hơn.
+ Chuyến bay từ PGCS: ăng ten chuyển đổi ngang sang hướng ở khoảng cánh
> 3km
+ Chuyến bay trở lại PGCS: các ăng ten chuyển đổi hướng sang ngang ở
khoảng cách < 2,5 km.
e) GDT
● Chức năng: GDT bao gồm 2 thẻ nội bộ:
- Thẻ modem
+ Xử lý các lệnh từ PGCS qua liên kết Ethernet
+ Chuyển đổi lệnh thành tín hiệu RF UPL (phát đi)
+ Chuyển đổi tín hiệu RF DNL (thu được) thành báo cáo
+ Nhận dữ liệu DNL và video ở định dạng Ethernet chuyển đến PGCS
+ Điều khiển theo dõi định vị ăng ten
+ Chọn loại ăng-ten sử dụng phù hợp theo chuyến bay
+ Kiểm soát mức công suất truyền
- Thẻ khuếch đại công suất
+ Đặt mức công suất truyền theo các lệnh thẻ Modem
- Cao: 2.0 watt
- Thấp: 0,3 watt
+ Kết nối với ăng ten đã chọn thông qua công tắc RF
3. Hệ thống dữ liệu trên không – ADS
a) ADS bao gồm các thành phần sau:
- Bộ thu thập dữ liệu trên không (ADT)
- Bộ mã hóa video nội bộ (VEU)
- Anten trên không (ALA)
- Cáp ADT-ALA
- Thẻ modem:
+ Xử lý các báo cáo Vector từ liên kết nối tiếp
+ Chuyển đổi báo cáo Vector sang tín hiệu DNL RF
+ Chuyển đổi tín hiệu UPL RF thành các lệnh nối tiếp
+ Gửi các lệnh nối tiếp UPL tới Vector
+ Kiểm soát mức công suất truyền DNL
- Thẻ khuếch đại công suất
+ Đặt mức công suất truyền theo thẻ Modem lệnh
- Cao: 2.0 Watt
- Thấp: 0,3 Watt
b) Thông số kỹ thuật
- Dải tần số (2,3 ÷ 2,5) GHz
- Downlink: 1,5 Mb
- Uplink: 64 kb
- Công suất truyền:
+ Cao (xa): 2W
+ Thấp ( gần): 0,3W
- Điều chế: FM (QPSK)
- Nguồn cấp: 28 VDC
- Tiêu thụ năng lượng: < 25W
- Tổng trọng lượng:
+ ADT: < 450g
+ Bộ mã hóa video: < 75g
- Độ cao:
+ Hoạt động: 18,000 ft
+ Vận chuyển: 45.000 ft
- Nhiệt độ:
o
+ Hoạt động: -25 đến + 45 C
o
+ Lưu trữ: -10 đến + 71 C
+ Vận chuyển: -5 đến + 55oC
Hình 2.3: ADT
II. CẤU TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẢI TRỌNG MINI POP
- Mini-pop là một tải trọng cảm biến đấu tay đôi điện bao gồm một kết hợp
cảm biến ban ngày (CCD) và một cảm biến đêm (cảm biến hồng ngoại _IR)
- Phần cứng kết nối bảo vệ Mini-pop cho phép kết nối tải trọng đến MUAV và
nó là vị trí đặt của 2 cảm biến.
- Mini-pop bao gồm một con quay hồi chuyển và một cặp gimbals để kiểm
soát sự ổn định của nó.
- Không giống như micro-pop được cài đặt trên Bird-eye 400 UAV, ổ bi mini
không bị giới hạn và cho phép chuyển động liên tục 3600.
- Phạm vi quay mini-pop từ +300 đến -1000.
- Mini-pop được trang bị trình theo dõi video tự động (AVT) thẻ cho phép
theo dõi quang tự động của một mục tiêu. Theo dõi quang học dựa trên độ tương
phản hình ảnh.
- Các đầu nối tải trọng kết nối với các thành phần MUAV:
+ J1 - đầu nối chính:
- Cung cấp công suất tải 28 Vdc
- BẬT / TẮT nguồn
- Control điều khiển tải trọng nối tiếp RS-422
- Thử nghiệm RS-232 nối tiếp (Không áp dụng)
- Ethernet LAN Ethernet (Không áp dụng)
+ J2 - đầu nối video:
- Cung cấp nối tiếp độ nét cao không nén
- Đầu ra video giao diện kỹ thuật số (HDSDI)
+ J3 - đầu nối tùy chọn
+ J4 - Đầu nối ăng ten GPS: Connector đầu nối RF kết nối ăng ten GPS đến
tải trọng.
+ Van nạp khí nitơ (valve): khí khô, hút Nm, chống mờ camera khi bị hơi nước
tỏa ra do nhiệt độ trên cao.
c) Giàn phóng
- Giàn phóng hỗ trợ hoạt động cất cánh UAV bằng cách đặt MUAV trên giá đỡ
và tăng tốc.
- Giá đỡ UAV được tăng tốc về phía trước trên đường ray bằng khí nén, được
cung cấp bởi bình khí và kiểm soát bởi một bộ điều áp khí nén.
- Bộ điều khiển phóng (LCU) và kỹ thuật viên dùng bộ điều khiển (TCU) để
điều khiển giai đoạn phóng.
- UAV được đặt và cố định chắc chắn trên giá đỡ đặt đầu giàn phóng.
b) Bảo đảm
- Van cao áp phải đóng lại (van đỏ).
- Cáp truyền khí tháo ra.
- Van xả khí bằng tay mở.
- Xả hết khí nén trong launcher.
c) Đảm bảo an toàn trước khi phóng.
- Van cao áp – Đóng.
- Van xả khí bằng tay - Mở.
- Không có khí nén trong launcher.
- Kiểm tra MUAV đã được cố định chắc chắn.
- Khởi động động cơ - chỉ được thực hiện phía sau MUAV.
- Tất cả nhân viên trong khoảng cách an toàn 10 m.
- Ấn nút van cao áp (màu đỏ), nạp khí nén và khởi động UAV, chú ý an toàn
nếu không sẽ gây thiệt hại cho người và thiết bị.
d) Phóng an toàn
- Khởi động động cơ.
- Tất cả nhân viên trong khoảng cách an toàn 10m - xác minh.
- Nạp khí nén - xác minh đúng (12 bar).
- Kiểm tra tốc độ động cơ tăng hết ga (cánh quạt), kiểm tra chuyển động của 2
cánh (elevon).
- Nhận lệnh phóng từ trắc thủ.
- 3 2 1 ... Phóng
3. Kiểm tra hư hỏng xung quanh, tháo cánh nhỏ, hút nhiên liệu, tháo ắc quy,
vệ sinh bề mặt bên ngoài.
4. Đặt và cố định UAV trong thùng lưu trữ.
5. Tháo GDS và di chuyển vào trong thùng lưu trữ.
6. Tháo PGCS và di chuyển vào trong thùng lưu trữ.
7. Tháo hệ thống dây dẫn, dây cáp, dây khí nén..v.v..cất gọn trong thùng lưu
trữ.
8. Hạ đường ray, kéo đường ray Launcher lại và cố định an toàn.
9. Hạ bốn chân hỗ trợ launcher xuống, sau đó chốt an toàn lại.
10. Kiểm tra các hộp dụng cụ, vị trí đặt các thiết bị, đóng cửa thùng lưu trữ.
11. Kết nối xe kéo với trailer.
12. Viết báo cáo tình trạng.
♠KIỂM TRA TRƯỚC VÀ SAU KHI BAY
I. GIỚI THIỆU
1. Điều kiện chung - kiểm tra hệ thống (cách lắp ráp các bộ phận) xem có bị
thiếu các bộ phận nào, tính toàn vẹn và sự hao mòn (vết nứt, gãy, biến dạng, mài
mòn, vỡ do mài mòn, hư hỏng, dấu hiệu cháy, tan rã hoặc ăn mòn).
2. Kết nối đúng - kiểm tra hệ thống (lắp ráp, bộ phận hoặc cơ chế) có đúng với
kết nối theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc kỹ thuật, kiểm tra các ốc vít bulông
phải đảm bảo chắc chắn.
3. Cài đặt đúng (bảo mật) - kiểm tra hệ thống (lắp ráp, bộ phận hoặc cơ chế) cài
đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc kỹ thuật. Kiểm tra đảm bảo tính toàn vẹn
và kiểm tra mài mòn, ma sát, tiếp xúc, ngăn ngừa ảnh hưởng hệ thống khác (nhiệt
độ, ma sát, giới hạn chuyển động), kiểm tra xem có bị lỏng hoặc thiếu phần cứng
đính kèm.
II. TÓM TẮT AN TOÀN
1. Sau đây là các biện pháp phòng ngừa và cảnh báo an toàn chung để thực
hiện bảo trì định kỳ trên MUAV và bảo trì chung ở cấp độ O.
2. Khi thực hiện các quy trình bảo trì trên MUAV, điều cần thiết là phải tuân
thủ tất cả các biện pháp phòng ngừa và cảnh báo an toàn, chúng được áp dụng cho
tất cả các chương trong hướng dẫn bảo trì, để ngăn ngừa thương tích cho người và
thiệt hại cho trang thiết bị.
III. KIỂM TRA HÀNG NGÀY
* Lưu ý: Việc kiểm tra phải được thực hiện trong điều kiện ánh sáng tốt, việc
không tuân thủ có thể dẫn đến thiệt hại cho MUAV.
1. Kiểm tra các bộ phận sau tồn tại trong thùng lưu trữ:
a. Búa 5 kg
b. Bộ sơ cứu
c. Cột nối đất và dây cáp nối
d. Hộp công cụ
e. Máy phát điện 3 Kv
2. Xác minh MUAV được cài đặt đúng cách trên giá đỡ của MUAV và đảm bảo
dây đai an toàn được thắt chặt.
3. Mở nắp thùng nhiên liệu ra kiểm tra lượng nhiên liệu, nếu cần nhiên liệu thì
bổ sung dựa trên Hướng dẫn bảo trì MUAV, TM (VTM) BE650D-06-6.
4. Mở bình nhiên liệu Máy phát điện và bình kiểm tra nếu cần nhiên liệu thì bổ
sung theo Hướng dẫn bảo trì MUAV, TM (VTM) BE650D-06-6.
5. Kiểm tra áp suất khí nén trong bình nằm trong khoảng từ (100-200) bar dựa
trên Hướng dẫn bảo trì MUAV, TM (VTM) BE650D-06-6.
6. Trong hộp điện 220 V, kiểm tra đầu nối nguồn bên ngoài được kết nối với
đầu vào Máy phát điện.
7. Trong hộp điện 12V, xác minh công tắc chính 12V ở vị trí BẬT.
8. Kiểm tra bốn chân của thùng lưu trữ trong tư thế lên và được chốt an toàn
lại.
9. Kết nối xe bán tải kéo với trailer lưu trữ như sau:
a. Đặt xe bán tải gần với thanh kéo của thùng trailer lưu trữ kết nối với ổ khóa
thanh kéo rơ moóc.
b. Xác minh lại ổ khóa thanh kéo với ro-mooc đã trùng khớp, và bánh xe kéo
có thể di chuyển linh hoạt.
c. ĐNy tay nắm khóa xuống.
d. Kết nối hai cáp an toàn và một cáp phanh để kéo xe bán tải.
e. Kết nối điện để kéo xe bán tải.
10. Bỏ 2 chốt ở bánh xe sau đó có thể di chuyển xe.
IV. KIỂM TRA TRƯỚC KHI BAY
1. Việc kiểm tra trước sẽ được thực hiện trước mỗi chuyến bay, kiểm tra càng
gần thời gian cất cánh theo kế hoạch càng tốt.
2. Việc kiểm tra bao gồm kiểm tra bảo trì chức năng cho hệ thống và khả năng
phục vụ.
3. Nhiệm vụ kiểm tra phải được thực hiện theo Hướng dẫn bảo trì MUAV TM
(VTM) BE650D-06-6 và các biện pháp phòng ngừa an toàn được chỉ định trong
Chương 1.
4. Việc kiểm tra chỉ được thực hiện bằng trình tự các mục.
5. Kiểm tra sổ ghi chép MUAV để hoàn thành bảo trì và bảo dưỡng:
a. Tất cả các hoạt động bảo trì được thực hiện và hoàn thành.
b. Tất cả các mục lỗi đã đóng.
c. Thay thế các thành phần đã đến lịch (hết hạn).
* KIỂM TRA MUAV: (24 mục)
- Việc kiểm tra phải được thực hiện trong điều kiện ánh sáng tốt. Việc không
tuân thủ có thể dẫn đến thiệt hại cho MUAV.
1. Kiểm tra cánh nhỏ xem có vết nứt nẻ, trầy xước không.
2. Kiểm tra cánh quạt không bị hư hại không.
3. Kiểm tra bằng tay các cánh quạt xem độ di chuyển tự do.
4. Xác minh rằng spinner (nắp chụp) đã được cài đặt và gắn chặt.
5. Kiểm tra xem ống xả và cảm biến EGT có được gắn chặt không.
6. Xác minh rằng động cơ được bảo đảm an toàn, chắc chắn với bu lông và
vòng đệm.
7. Xác nhận nắp động cơ trên và dưới được đóng và gắn chặt.
8. Xác nhận nắp động cơ không chạm vào cuộn dây động cơ.
9. Xác minh rằng không có thiệt hại rõ ràng ở thân máy bay hoặc cánh.
10. Cảm nhận các bề mặt của MUAV cho sự xây xước đáng chú ý.
11. Xác minh rằng không có vết nứt trong cánh nhỏ.
12. Đặt hai cánh nhỏ trên MUAV và cố định bằng hai ốc vít.
13. Xác nhận rằng ống Pitot sạch và không bị cong.
14. Xác minh tất cả các ốc vít MUAV được vặn chặt đúng cách.
15. Nhẹ nhàng di chuyển cánh lái và xác minh chuyển động tự do và trơn tru.
16. Kiểm tra thanh kéo servo cánh lái được gắn chặt và bảo đảm.
17. Xác minh ăng-ten truyền thông được cài đặt và gắn chặt.
18. Xác nhận lỗ thông hơi bằng nhựa không bị tắc, bị nghiền nát hoặc vắt.
19. Mở nắp khoang điện tử hàng không bằng cách mở khóa vít và kiểm tra xem
kết nối của tất cả các kết nối điện có đúng không.
20. Đặt ắc quy trong khoang điện tử hàng không và an toàn với dây đeo Velcro.
21. Kết nối đầu nối ắc quy và chắc chắn với dây buộc (băng keo dính).
22. Kết nối nguồn điện bên ngoài như sau:
a. Lấy cáp nguồn bên ngoài từ hộp công cụ trailer lưu trữ.
b. Kết nối đầu nối nhỏ với ổ cắm điện bên ngoài (trong khoang điện tử hàng
không UAV).
c. Kết nối đầu nối lớn với ổ cắm TBD trong hộp điện 220V bên trong trailer
lưu trữ.
d. Xác nhận nguồn điện bên ngoài được cung cấp cho MUAV.
23. Thực hiện IBIT (Kiểm tra 18 bước) để hoàn thành các yêu cầu về đèn trước
theo hướng dẫn bay TM (VTM) BE650D-05-1.
24. Thực hiện quy trình tiếp nhiên liệu MUAV theo hướng dẫn bảo trì MUAV
TM (VTM) BE650D-06-6
* BẢO QUẢN THÙNG CHỨA VÀ KIỂM TRA GIÀN PHÓNG:
1. Thực hiện cân bằng trailer lưu trữ như sau:
a. Tháo chốt an toàn và rút chốt ra khỏi chân trailer lưu trữ.
b. Hạ 4 chân trailer lưu trữ xuống đến khi nhìn thấy lỗ chốt cuối cùng.
c. Chèn chốt vào lỗ.
d. Sử dụng đai ốc xoắn cho đến khi bề mặt chân chạm đất.
e. Trên thùng lưu trữ, kiểm tra lỗ bong bóng nếu chưa cân xứng thì tiếp tục
điều chỉnh sao cho mặt bằng của xe phóng được đảm bảo.
2. Trên giàn phóng, mở 2 chốt phía trước ra, đNy lùi giàn phóng về phía sau và
khóa hai chốt phía sau lại.
THỰC HIỆN NÂNG, HẠ GIÀN PHÓNG
- Đối với nâng, hạ giàn phóng tự động thực hiện bước 3 và bỏ qua bước 4.
- Đối với nâng, hạ giàn phóng bằng tay bỏ qua bước 3 và thực hiện bước 4.
3. Thực hiện nâng, hạ giàn phóng tự động như sau:
- Đưa ra bộ điều khiển nâng từ hộp công cụ launcher bên trong trailer lưu trữ.
- Kết nối cáp điều khiển nâng với ổ cắm từ xa OMFB trong TBD.
- Kết nối đầu nối điện bên ngoài với ổ cắm bộ tạo đầu vào trong TBD.
- Xác nhận ống xả của máy phát được đặt bên ngoài trailer lưu trữ.
- Khởi động máy phát điện bằng cách chuyển phím sang vị trí 1.
- Trong Hộp điện 12V, xác minh công tắc chính 12V ở vị trí BẬT.
- Trên Hộp điện 220V và hộp điện 12V, nhấn hai lần nút ấn để thiết lập lại.
- Vận hành bộ điều khiển tự động bằng cách nhấn các mũi tên cho đến khi
launcher được nâng lên hoàn toàn.
4. Thực hiện nâng hạ cơ khí như sau:
- Trên bơm thủy lực, đNy chốt sang vị trí nâng (hạ) và an toàn với thanh bảo vệ.
- Vận hành tay cầm bơm thủy lực cho đến khi launcher được nâng lên hoàn
toàn.
5. Nối bình áp suất không khí như sau:
a. Lấy áp kế từ hộp công cụ lưu trữ trailer.
b. Mở nắp bình áp suất không khí và kết nối với đồng hồ đo áp suất.
c. Kết nối dây truyền khí nén từ đồng hồ đo áp suất đến cửa vào áp suất trên bệ
phóng.
6. Kết nối cáp nguồn từ ổ cắm Launcher trong Hộp điện 12V với Power In
trong launcher.
7. Kết nối bộ điều khiển launcher với ổ cắm UNIT trong launcher.
8. Trên launcher, nút PUSH EMERGENCY (màu đỏ) được nhấn.
9. Lắp giá đỡ MUAV trên launcher như sau:
a. Kéo cáp launcher cho đến khi xe đNy đã kết thúc launcher.
b. Tháo bỏ 6 ốc vít, vòng đệm khỏi xe đNy.
c. Tháo bỏ 2 ốc vít và vòng đệm và đưa giá đỡ MUAV khỏi trailer lưu trữ.
d. Đặt giá đỡ MUAV trên xe đNy với thanh kết nối hướng về phía sau và vặn
chặt 6 ốc vít, vòng đệm lại.
e. Khóa xe đNy bằng cách giật mạnh về phía sau. Xác nhận xe đNy đã được
khóa đúng cách.
10. Tháo bộ khởi động khỏi trailer lưu trữ bằng cách mở dây đeo bảo mật, đặt
bộ khởi động vào đường ray phóng và khóa với chốt an toàn.
11. Kết nối đầu nối khởi động với đầu nối máy phát trong trailer lưu trữ.
12. Đặt MUAV trên giá đỡ MUAV, kết nối 2 chốt giữ 2 chân MUAV.
13. Bật launcher bằng cách nhấn TBD trên phần launcher phía sau.
o
14. Sử dụng bộ điều khiển giàn phóng, đặt launcher thành góc phóng 11 , xác
nhận góc phóng 11o trên bộ điều khiển độ cao và trên máy đo góc cơ học.
15. Kéo nút nhấn KHẨN CẤP.
* ĐỘNG CƠ BẮT ĐẦU
1. Mở van chai áp suất không khí.
2. Xác minh giá đỡ MUAV đã được khóa đúng cách trên launcher.
3. ĐNy tay cầm khởi động lên trên và sau đó lùi về phía sau cho đến khi tiếp
xúc với động cơ UAV.
4. Nhấn nút khởi động, xác minh động cơ đã khởi động và đNy cần khởi động
về phía trước.
5. Thả nút khởi động và đNy tay cầm khởi động xuống.
* PHÓNG MUAV
- Lưu ý: Trong quy trình khởi động động cơ, nhân viên không được chỉ định
thực hiện nhiệm vụ này sẽ không được có mặt tại khu vực hoạt động động cơ.
Không đứng trong khu vực quay chân vịt trong khi động cơ đang chạy. Không tuân
thủ có thể gây thương tích cho người và thiết bị hư hỏng.
1. Sau khi người điều khiển sẵn sàng, trên bộ điều khiển trình khởi chạy, nhấn
nút để nạp, đợi một lúc và xác minh 12bar trên màn hình điều khiển. Nếu áp suất
cao hơn 12bar, nhấn Nút nhả cho đến khi bộ điều khiển trình khởi chạy màn hình
đọc 12 bar.
2. Hô OK với người điều khiển và chờ phản hồi OK.
3. Đếm 3..2..1 và nhấn nút màu đỏ phía trên trên bộ điều khiển launcher để
phóng.
V. KIỂM TRA SAU KHI BAY
1. Kiểm tra sau khi bay phải được thực hiện sau mỗi chuyến bay để đảm bảo
bảo trì liên tục. Việc kiểm tra sẽ được thực hiện sau khi UAV dừng và động cơ
UAV bị tắt.
2. Việc kiểm tra phải được thực hiện càng sớm càng tốt sau khi UAV đã hạ
cánh.
3. Nhiệm vụ kiểm tra phải được thực hiện theo Hướng dẫn bảo trì MUAV TM
(VTM) BE650D-06-6 và các biện pháp phòng ngừa an toàn được chỉ định trong
Chương 1.
4. Việc kiểm tra chỉ được thực hiện theo trình tự các mục.
* KIỂM TRA UAV TẠI CHỖ TIẾP ĐẤT:
- MUAV nặng, việc đón MUAV sẽ được thực hiện bởi hai kỹ thuật viên, không
tuân thủ có thể dẫn đến thương tích cho nhân viên và hư hỏng thiết bị.
1. Chuyển công tắc động cơ về vị trí TẮT.
2. Thu dù từ khu vực hạ cánh và gấp nó lại.
3. Đưa MUAV từ khu vực hạ cánh về khu vực tập kết đặt nó trên giá đỡ.
* KIỂM TRA MUAV (23 mục)
- Việc kiểm tra phải được thực hiện trong điều kiện ánh sáng tốt. Việc không
tuân thủ có thể dẫn đến thiệt hại cho MUAV.
1. Thực hiện IBIT để hoàn thành các yêu cầu sau nhiệm vụ (TM (VTM)
BE650D-05-1).
2. Thực hiện quy trình hút nhiên liệu MUAV theo Hướng dẫn bảo trì MUAV
TM (VTM) BE650D-06-6.
3. Mở nắp MUAV và làm sạch tất cả bằng bàn chải mềm.
4. Kiểm tra cánh nhỏ xem có vết nứt, dấu hiệu phân tách không.
5. Kiểm tra cánh quạt không bị hư hại.
6. Kiểm tra bằng tay các cánh quạt để di chuyển tự do.
7. Xác minh rằng spinner ( nắp chụp) đã được cài đặt và gắn chặt.
8. Kiểm tra xem ống xả và cảm biến EGT có được gắn chặt không.
9. Xác minh rằng động cơ được bảo đảm an toàn (bu lông và vòng đệm).
10. Xác minh rằng không có thiệt hại rõ ràng cho thân máy bay hoặc cánh.
11. Cảm nhận các bề mặt của MUAV cho sự xây xước đáng chú ý.
12. Xác minh rằng không có vết nứt trên cánh nhỏ.
13. Tháo 2 ốc vít từ 2 cánh nhỏ và tháo 2 cánh nhỏ ra.
14. Xác nhận rằng ống Pitot sạch và không bị cong.
15. Xác minh tất cả các ốc vít MUAV còn nguyên vẹn.
16. Nhẹ nhàng di chuyển cánh lái và xác minh chuyển động tự do, trơn tru.
17. Kiểm tra thanh kéo servo cánh lái được buộc chặt và bảo đảm đúng cách.
18. Xác minh ăng-ten truyền thông được cài đặt và gắn chặt.
19. Xác nhận lỗ thông hơi bằng nhựa không bị tắc, bị nghiền nát hoặc gập.
20. Mở nắp khoang hàng không bằng cách mở các vít và kiểm tra xem kết nối
của tất cả các kết nối điện bên trong.
21. Mở dây buộc từ đầu nối ắc quy và ngắt kết nối.
22. Mở dây đeo Velcro và tháo ắc quy khỏi khoang hàng không.
23. Đóng tất cả các nắp MUAV theo Hướng dẫn bảo trì, TM (VTM) BE650D-
06.