Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 32

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ CHIP BÁN DẪN

13/08/2022
NGUYÊN NHÂN THIẾU CHIP

2018 2020 Q2/2020


CHIẾN TRANH THƯƠNG MẠI
DỊCH COVID – 19 LÀM VIỆC TẠI NHÀ
MỸ – TRUNG

Trước khi bị đưa vào danh sách đen Đại dịch bắt đầu lan rộng khắp châu Nhu cầu về các sản phẩm thiết bị di
thương mại của Mỹ, Huawei và Âu và Mỹ. động tăng cao.
nhiều công ty Trung Quốc khác đã
cố gắng dự trữ một lượng lớn chip từ Các nhà sản xuất ôtô như GM, Ford Các xưởng gia công chip như TSMC
năm 2019. hay Volkswagen phải dừng một số phải chuyển năng lực sản xuất chip
dây chuyền sản xuất → Huỷ các cho ô tô sang các sản phẩm có nhu
Kết quả là nhu cầu đối với các loại hợp đồng mua chip bán dẫn trước cầu cao như điện thoại thông minh,
chip và linh kiện tăng cao đột biến. đây. laptop và thiết bị chơi game.

2023 Q3/2021 Q3/2020


SỰ DỊCH CHUYỂN CHIP BÁN DẪN KHỦNG HOẢNG THIẾU NHU CẦU MUA Ô TÔ
VỀ MỨC CÂN BẰNG CHIP BÁN DẪN QUAY TRỞ LẠI

Nhu cầu về các sản phẩm di động Sự khan hiếm chip bán dẫn sau đó Doanh số ô tô tăng trở lại nhanh
giảm lại sau giai đoạn tăng trưởng nhanh chóng lan sang các ngành hơn dự kiến trong Q3/2020.
nóng thời kì Covid. công nghiệp khác, như thiết bị gia
dụng. Các nhà sản xuất cố gắng tăng
Các xưởng gia công chip sẽ chuyển cường sản xuất trở lại.
dần về sản xuất chip cho các ngành Sản lượng xe ô tô sản xuất giảm
công nghiệp đang bị thiếu hụt như ô mạnh trong Q3/2021 dẫn đến tình → Các xưởng đúc không thể đáp
tô. trạng thiếu xe đầu năm 2022. ứng đủ chip.
CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH CHIP BÁN DẪN

THIẾT KẾ GIA CÔNG – SẢN XUẤT SỬ DỤNG


VI XỬ LÝ
VI ĐIỀU KHIỂN
14nm, 10nm, 7nm, 5nm – Ý NGHĨA CÁC CON SỐ TRONG NGÀNH CHIP BÁN DẪN

TRANSISTOR

❖ Đơn vị “nm” trong quá khứ được sử dụng để xác định kích thước của chiều
dài cổng bóng bán dẫn.

❖ Quy tắc chung cho công nghệ nm là khi transistor càng nhỏ và càng nhiều
thì khả năng trao đổi dữ liệu trên một phiến bán dẫn càng lớn.

14 nm, 10nm, 7nm và 5nm

❖ Con số 14nm, 10nm, 7nm… hiện nay chỉ có ý nghĩa về mặt marketing, vì nó
giúp hãng quảng bá rằng chip của họ đang ở “thế hệ” nào.

❖ Intel sử dụng quy trình 14nm cho các dòng CPU máy tính của mình kể từ NĂNG LƯỢNG TIÊU THỤ
năm 2014. Thay vì hướng đến các nút quy trình mới, công ty này đã chọn 1x
1
cách tập trung vào việc làm cho thiết kế 14nm trở nên hiệu quả và mạnh mẽ
hơn. Kết quả là CPU sẽ sở hữu nhiều lõi hơn, tốc độ nhanh hơn.
0.8
❖ Khi xuống 10nm, mỗi mm2 Intel có thể đạt tới 106.1 triệu transistor. Trong khi
đó 7nm của TSMC chỉ đạt 96.49 triệu và Samsung là 95.3 triệu. Thế nên mới 0.6 0.53x
nghe chip Intel 10nm tương đương với chip 7nm của TSMC là vì lý do này 0.45x
đây. 0.4 0.34x
0.29x
0.26x
❖ Trở lại vấn đề chính. Các quy trình mới và số “nm” tương ứng của chúng 0.2
không mang tính đồng nhất về sức mạnh trên sản phẩm của các công ty. Ví
dụ, không thể nói rằng bộ xử lý 10nm của Intel sẽ chậm hơn bộ xử lý 7nm từ
0
AMD. Điều này một phần là bởi “nm” vốn không phải là tiêu chuẩn chung để 28nm 14nm FinFET LPE 14nm FinFET LPP 10nm FinFET LPE 10nm FinFET LPP 8nm FinFET LPP
so sánh sức mạnh của các bộ xử lý.
Nguồn: Samsung
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1 CÁC DOANH NGHIỆP THIẾT KẾ CHIP

2 CÁC XƯỞNG ĐÚC CHẤT BÁN DẪN LỚN

3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MỘT SỐ HÃNG Ô TÔ

4 NGÀNH CHIP BÁN DẪN TRONG TƯƠNG LAI


THỊ TRƯỜNG VI ĐIỀU KHIỂN
US MCU Market size MCU Market size MCU Market size
3.8
3.7 51.13 58.2
53.16
48.56
44.35
40.51
30.63 37
29.06 33.8
30.87
28.2
25.76

2020 2021 2020 2021 2028 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030

Nguồn: Grand View Research Nguồn: Fortune Business Insights Nguồn: Precedence Research

THỊ TRƯỜNG VI ĐIỀU KHIỂN MARKET SHARE BY PRODUCT MARKET SHARE BY APPLICATION
❖ Các bộ vi điều khiển thường chiếm đến 30% tổng chi phí 9%
chip dành cho ô tô.
24%
12%
❖ Để đảm bảo nguồn cung cho mình, các hãng ô tô trên toàn Medical Devices
cầu như General Motors, Ford Motor hay Nissan Motor đều 41% 8-bit Military & Defense
46%
tìm cách tiếp cận trực tiếp với các nhà sản xuất chip, trả Industry
16-bit
nhiều tiền hơn cho mỗi bộ phận và chấp nhận tồn kho 15%
32-bit Automotive
nhiều hơn.
Consumer Electronics
❖ Ngành công nghiệp ô tô, do các yêu cầu cụ thể đối với
công nghệ, sử dụng các bộ vi điều khiển 16-bit và 32-bit 35%
20%
trên quy mô lớn.
Nguồn: Precedence Research Nguồn: Precedence Research
THỊ PHẦN VI ĐIỀU KHIỂN – MCU

No. 1991 1996 2003 2008 2009 2014 2019 2020

1 Motorola Motorola Renesas Renesas Renesas Renesas Renesas Renesas

2 Intel NEC Motorola NEC NEC Freescale NXP NXP

3 Philips Philips NEC Freescale Freescale ST - Micro Microchip Microchip

4 Mitsubishi Hitachi Matsushita Infineon Samsung Microchip ST - Micro ST - Micro

5 NEC Mitsubishi Infineon Samsung Microchip NXP Infineon Infineon

6 Hitachi Toshiba Fujitsu Microchip TI TI TI TI

7 Toshiba Matsushita Toshiba ST - Micro Infineon Infineon Others Others

8 Siemens SGS-Thom Microchip Ti ST - Micro Atmel

9 TI Intel Samsung Fujitsu Fujitsu Spansion

10 Matsushita Microchip ST - Micro NXP NXP Samsung

23 Microchip
Nguồn: Gartner & Microchip
AUTOMOTIVE SEMICONDUCTOR MANUFACTURERS MARKET SHARE

AUTOMOTIVE SEMICONDUCTOR MANUFACTURERS MARKET SHARE


60%
51.6% 51.5%
50%

40%

30%

20%
13.2% 12.7% 11.8%
10.9%
8.5% 8.4% 8.3% 8.1% 7.5% 7.5%
10%

0%
Infineon NXP Renesas Texas Intruments STMicro Other

2020 2021

Nguồn: Statista

❖ Các nhà sản xuất chip châu Âu như Infineon, NXP và ST Micro thống trị thị trường chip ô tô và một số lĩnh vực khác. Nhưng từ lâu họ đã tập trung
chú ý vào thiết kế chip chứ không phải sản xuất.

❖ Một số công ty chip lớn nhất châu Âu giữ lại một số đơn vị chế tạo, nhưng họ đã tránh đầu tư hàng tỷ USD vào công suất mới và thay vào đó thuê
ngoài nhiều sản xuất cho các xưởng đúc như TSMC.

❖ Một đặc điểm trong cơn khủng hoảng chip hiện nay là sự thiếu hụt chip cấp thấp. Các hãng sản xuất chip lớn thế giới đang nỗ lực chạy đua sản xuất
các chip tiên tiến dùng cho những sản phẩm và công nghệ như 5G và máy chủ.

❖ Xu hướng đầu tư thiên lệch như vậy làm cho các nhà sản xuất trở tay không kịp với sự thiếu hụt các chip cơ bản dùng trong các sản phẩm thấp cấp
hơn về công nghệ như ô tô, màn hình máy tính, loa và đồ điện gia dụng.

❖ Việc dịch chuyển năng lực sản xuất chip cao cấp sang thấp cấp hơn không dễ, bởi mỗi loại chip đòi hỏi những thiết bị khác nhau để sản xuất.
NXP

DOANH THU THEO MẢNG KINH DOANH CƠ CẤU DOANH THU


(tỉ USD)
19% 21% 20% 15%
12
13% 13%
10 1.7 13% 14%
8 1.8 1.4 19% 22%
1.9 1.7 18% 21%
1.2 1.2 2.4
6 1.2
1.8 1.6 1.8
4 50%
48% 47% 45%
4.5 5.5
2 4.2 3.8
0
2018 2019 2020 2021 2018 2019 2020 2021

Automotive Industrial & IoT Mobile Communication Infrastructure & Others Automotive Industrial & IoT Mobile Communication Infrastructure & Others

DOANH THU THEO QUÝ ĐỐI TÁC


(triệu USD)
3,500
3,000
2,500
2,000
1,500
1,000

1,557
1,547
1,455
1,262
1,229
1,193
1,143
1,131

1,121

1,112

1,097
1,048
1,036

1,031

994

964

500
674

0
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1
2018 2019 2020 2021 2022

Automotive Industrial & IoT Mobile Communication Infrastructure & Others

Nguồn: NXP
INFINEON

DOANH THU THEO MẢNG KINH DOANH DOANH THU


3,500 12,000
1,397
3,000 10,000
953
2,500 642
8,000 664 3,268
2,000
6,000 2,445 2,650
1,500 2,318 1,542
4,000 1,323 1,418 1,406
1,000

1,491
1,390
1,267
1,219

1,205
1,150
1,045
4,841

893
888
875
867

2,000
846

846
836

500

829

815
811
770

3,284 3,503 3,542


0 0
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 FY2018 FY2019 FY2020 FY2021
FY18 FY19 FY20 FY21 FY22
Automotive Industrial Power Control
Automotive Industrial Power Control Power Management & Multimarket Digital Security Solutions Power Management & Multimarket Digital Security Solutions

CƠ CẤU DOANH THU ĐỐI TÁC

45%
45%

44%
44%

44%
44%

44%
44%
43%

43%
43%

43%

43%

43%

42%

42%
42%

37%

Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
FY18 FY19 FY20 FY21 FY22

Automotive Industrial Power Control Power Management & Multimarket Digital Security Solutions

Nguồn: Infineon
RENESAS
DOANH THU RENESAS
(tỉ Yên)
400 ❖ Renesas là một trong những nhà sản xuất
350 chip ô tô lớn nhất thế giới với hơn 50%
300 doanh thu đến từ lĩnh vực ô tô.
250 190
179
200
150 94 97 107
133 ❖ Renesas chiếm 8.4% thị phần vào năm
91 81 81 94 86 87 83 97 93
100 63 92 2021.
121 132 154
50 90 104 94 102 83 95 93 101 94 73 80 95 103 106
0 ❖ Vụ cháy nhà máy ngày 19/03/2021 không
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1
ảnh hưởng quá nhiều đến HĐKD của
2018 2019 2020 2021 2022 Renesas.
Automotive Industrial, Infastructure Others

CƠ CẤU DOANH THU THEO MẢNG ĐỐI TÁC

49% 46% 45% 43% 42% 49% 47% 45% 46% 48% 47% 49% 51%
55% 54% 57% 55%

49% 51% 52% 54% 55% 49% 51% 53% 52% 50% 51% 49% 47%
44% 45% 42% 44%

Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1
2018 2019 2020 2021 2022

Automotive Industrial, Infastructure Others

Nguồn: Renesas
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1 CÁC DOANH NGHIỆP THIẾT KẾ CHIP

2 CÁC XƯỞNG ĐÚC CHẤT BÁN DẪN LỚN

3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MỘT SỐ HÃNG Ô TÔ

4 NGÀNH CHIP BÁN DẪN TRONG TƯƠNG LAI


QUY TRÌNH SẢN XUẤT

TẤM WAFER GIA CÔNG – SẢN XUẤT THÀNH PHẨM


CÁC NHÀ MÁY ĐÚC BÁN DẪN LỚN TRÊN THẾ GIỚI

GLOBAL SEMICONDUCTOR FOUNDRY MARKET SHARE


9% 9% 9% 9% 9% 8% 12%
5% 4% 5% 6% 5% 6%
7% 7% 6% 6% 7% 6%
7% 6%
7% 7% 8% 8% 8% 8% 7%
14% 15% 14% 14% 15% 15% 15%

58% 58% 58% 56% 57% 56% 54%

Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021 Q1/2022

TSMC Samsung Foundry UMC GlobalFoundries SMIC Others

Nguồn: CounterPoint
TSMC

CƠ CẤU DOANH THU THEO LOẠI CHIP

23%

40%

Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
2019 2020 2021 2022

5nm 7nm 10nm 16nm 20nm 28nm 40/45nm 65nm 90nm 0.11/0.13 um 0.15/0.18 um >0.25 um

Nguồn: TSMC

❖ Các chip sử dụng trong ô tô thường là các loại chip từ 28 – 65nm.

❖ Doanh thu các loại chip từ 28 – 65nm trở lên của TSMC đã giảm mạnh từ 40% Q1/2019 còn 23% Q2/2022.
TSMC
TĂNG TRƯỞNG DOANH THU THEO MẢNG KINH DOANH CƠ CẤU DOANH THU
60% 3%
4% 4%
5% 4% 4%
51%
4% 3% 4%
50% 8% 8% 8%

39%
40%
34% 33% 30% 33% 37%
30% 28%
23%
21%
20%
12%
8% 9%
10% 49% 48%
5% 44%
2% 2%
0%
Smartphone High Performance Internet of Things Automotive Digital Consumer Others
Computing Electronics
-10% -7% -7% 2019 2020 2021
-8% -8%
-11%
Smartphone High Performance Computing
-20%
Internet of Things Automotive
2019 2020 2021 Digital Consumer Electronics Others

Nguồn: TSMC Nguồn: TSMC


❖ Doanh thu mảng chip công nghiệp ô tô đã giảm từ năm 2019 khi mà nhu cầu đột biến về chip điện tử tăng lên từ xung đột Mỹ - Trung.

❖ Năm 2020, dưới tác động của dịch Covid – 19, các nhà sản xuất ô tô đã đánh giá đại dịch sẽ ảnh hưởng lớn đến doanh số bán ô tô nên đã huỷ các hợp đồng chip bán
dẫn, từ đó doanh thu mảng này tiếp tục suy giảm trong 2020

❖ Tuy nhiên với việc sức mua quay trở lại nhanh chóng, đã dẫn đến cuộc khủng hoảng toàn thiếu chip trong ngành công nghiệp ô tô và kéo dài đến hiện nay.
TSMC

DOANH THU VÀ BIÊN LỢI NHUẬN TSMC


(tỉ USD)
20 44.4% 50%
38.9% 39.5% 41.3%
36.6% 37.7% 38.5% 38.6% 37.7% 37.9%
34.5% 36.1%
40%
15
28.1% 27.7%
30%

18.16
17.57
10

15.74
14.88
13.29
12.92
12.68
20%

12.14
10.39

10.38
10.31
9.4
5 7.75
7.1

10%

0 0%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
2019 2020 2021 2022

Doanh thu Biên lợi nhuận ròng

CƠ CẤU DOANH THU

4% 4% 4% 4% 2% 3% 4% 4% 4% 4% 5% 5%
5% 5%

Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
2019 2020 2021 2022

Smartphone High Performance Computing Internet of Things Automotive Digital Consumer Electronics Others

Nguồn: TSMC
UMC

DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CƠ CẤU DOANH THU THEO KHÁCH HÀNG
(triệu đài tệ)
31.2% 31.2% 9% 12%
70,000 35% 15%
60,000 27.0% 30%
24.7% 23.5%
50,000 22.1% 25%
20.3%
40,000 20%

63,423
15.1%

59,100
55,907
50,908
30,000 15%

47,097
42,268

44,386

45,296
44,870
91% 88%
20,000 5.2% 10% 85%
10,000 5%
0 0%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1
2020 2021 2022 2019 2020 2021

Doanh thu Lợi nhuận ròng Biên lợi nhuận ròng Fabless IDM

CƠ CẤU DOANH THU THEO CÔNG NGHỆ CƠ CẤU DOANH THU THEO SẢN PHẨM
8% 10% 10%

52% 52% 46%

26% 27%
24%
13% 14% 18% 20% 20% 19% 20% 20%
9%
14% 14% 17%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1
2020 2021 2022 2019 2020 2021

28nm 40nm 65nm 90nm 0.11/0.13 um 0.15/0.18 um 0.25/0.35 um >= 0.5 um Computer Consumer Communication Others

Nguồn: UMC Nguồn: UMC


SMIC
CƠ CẤU DOANH THU THEO MẢNG KINH DOANH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN
(triệu USD)
6,000 30.8% 35%

17.0%
18.4%

17.2%
22.2%

20.8%

30%

20.2%
5,000

20.4%
23.6%

25.1%

24.1%

23.7%

23.1%
22.2% 20.6%
4,000 25%
20%
3,000
15%
2,000 10%
1,000 5%
Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1
0 0%
2019 2020 2021 2022 2018 2019 2020 2021

Smart phone Smart home Consumer Electronics Others Doanh thu Lợi nhuận gộp GPM

CƠ CẤU DOANH THU THEO CÔNG NGHỆ CƠ CẤU DOANH THU THEO CÔNG NGHỆ

42.1%
25.8% 29.9% 28.5% 26.8% 29%
32.8% 30%
47.8%

29.3% 31.0% 32.6% 30.0% 34.0% 22% 27%


17.2% 13.9% 15.3%
14.9% 15%
18.5% 16.2% 14.9% 15.4% 16.3% 19% 16%
14.8% 17%

Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 2018 2019 2020 2021


2019 2020 2021 14/28 nm 40/45nm 55/65nm 90nm
14/28nm 40/45nm 55/65nm 90nm 0.11/0.13 um 0.15/0.18 um 0.25/0.35 um 0.11/0.13 um 0.15/0.18 um 0.25/0.35 um

Nguồn: SMIC Nguồn: SMIC


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1 CÁC DOANH NGHIỆP THIẾT KẾ CHIP

2 CÁC XƯỞNG ĐÚC CHẤT BÁN DẪN LỚN

3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MỘT SỐ HÃNG Ô TÔ

4 NGÀNH CHIP BÁN DẪN TRONG TƯƠNG LAI


VOLKSWAGEN GROUP

Đơn vị: ngàn Q1/2018 Q2/2018 Q3/2018 Q4/2018 Q1/2019 Q2/2019 Q3/2019 Q4/2019

Sản xuất 2,727 3,059 2,393 2,839 2,655 2,767 2,553 2,848

Doanh số 2,680 2,840 2,611 2,703 2,606 2,760 2,640 2,969

Đơn vị: ngàn Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021

Sản xuất 1,997 1,665 2,445 2,793 2,319 2,194 1,586 2,184

Doanh số 2,006 1,887 2,612 2,800 2,432 2,546 1,973 1,931

Đơn vị: ngàn 2018 2019 2020 2021 Đơn vị: ngàn Q1/2022 Q2/2022

Sản xuất 11,018 10,823 8,900 8,283 Sản xuất 2,044 2,116

Doanh số 10,834 10,975 9,305 8,882 Doanh số 1,898 1,977


TOYOTA

Sản xuất T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

2018 736,230 694,727 809,915 710,428 738,898 749,250 741,631 724,420 723,638 802,051 798,487 655,898

2019 759,614 725,695 807,178 771,193 802,592 774,695 769,980 679,899 753,448 775,140 773,547 660,536

2020 712,931 625,750 640,961 379,093 365,909 588,802 691,064 634,232 841,974 845,125 828,066 755,581

2021 741,704 668,001 843,393 761,443 670,796 831,543 773,210 531,470 512,501 627,451 821,328 801,145

2022 630,891 740,996 866,775 692,259 634,940 793,378

Tiêu thụ T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

2018 716,348 690,532 900,892 760,166 799,505 813,758 816,049 788,962 818,522 814,187 815,951 806,876

2019 741,909 676,749 894,716 787,673 845,170 840,955 849,403 806,307 821,300 782,703 837,475 829,893

2020 731,611 651,868 681,510 423,302 576,508 706,555 747,300 720,765 837,049 847,713 852,213 915,774

2021 765,514 711,698 982,912 859,448 840,303 844,750 858,569 748,893 700,122 677,564 774,143 851,241

2022 752,155 701,339 903,031 763,708 761,466 817,321

Giai đoạn thấp điểm Covid, thiếu chip


DOANH SỐ BÁN XE HUYNDAI

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

2018 339,628 312,268 397,747 391,783 387,506 412,852 346,865 386,885 387,476 410,325 403,368 412,750

2019 315,394 315,820 390,163 368,953 358,567 377,396 357,860 364,590 380,912 402,712 393,694 399,453

2020 314,825 281,391 307,183 167,693 217,510 309,827 317,403 318,700 361,711 387,197 377,193 375,193

2021 321,368 300,590 378,323 349,297 325,550 356,628 313,451 300,008 284,891 309,481 317,171 333,977

2022 282,656 305,331 314,958 309,876 323,833 342,641 325,999

2018 2019 2020 2021 7T/2022 Thấp điểm trong quá khứ

Doanh số 4,589,199 4,425,528 3,744,737 3,890,981 2,205,294 Covid, thiếu chip bán dẫn
SỐ LƯỢNG XE SẢN XUẤT CỦA HONDA

T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12

2018 474,031 407,867 484,959 429,250 435,838 449,394 421,050 418,546 441,930 479,680 492,757 421,713

2019 476,794 391,060 479,608 443,654 460,163 440,896 429,636 416,138 430,196 428,502 410,944 363,004

2020 385,750 289,256 275,388 212,747 221,615 389,463 423,798 389,479 472,698 452,740 457,677 427,992

2021 351,686 318,832 413,859 414,532 285,856 348,536 324,117 274,356 331,027 326,403 371,369 375,077

2022 358,702 344,710 389,026 190,060 244,368 387,656

2018 2019 2020 2021 1H/2022 Covid, thiếu chip bán dẫn

Doanh số 5,357,015 5,170,595 4,398,603 4,135,650 1,914,522


BMW GROUP

Trước Covid Q1/2018 Q2/2018 Q3/2018 Q4/2018 Q1/2019 Q2/2019 Q3/2019 Q4/2019

Sản xuất 663,333 652,981 617,082 608,138 672,042 622,959 630,757 638,267

Doanh số 604,629 637,878 592,303 651,339 600,614 649,856 621,981 665,053

Covid Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021

Sản xuất 584,142 360,108 632,880 678,507 669,118 614,009 535,439 642,703

Doanh số 477,111 485,464 675,592 687,012 636,606 702,441 593,177 589,290

2018 2019 2020 2021 1H/2022 Q1/2022 Q2/2022

Sản xuất 2,541,534 2,564,025 2,255,637 2,461,269 1,158,654 Sản xuất 541,776 616,878

Doanh số 2,486,149 2,537,504 2,325,179 2,521,514 1,160,094 Doanh số 596,907 563,187


MERCEDES

Trước Covid Q1/2018 Q2/2018 Q3/2018 Q4/2018 Q1/2019 Q2/2019 Q3/2019 Q4/2019

Sản xuất 608,071 601,343 632,441 556,415 614,094 588,250 655,411 539,918

Doanh số 625,030 629,462 556,979 627,601 587,921 607,126 617,972 643,328

Covid Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021

Sản xuất 517,297 350,662 589,226 600,127 542,925 499,186 399,798 511,114

Doanh số 483,241 461,949 625,675 631,714 590,999 591,725 434,784 475,968

2018 2019 2020 2021 1H/2022 Q1/2022 Q2/2022

Sản xuất 2,398,270 2,397,673 2,057,312 1,953,023 1,051,978 Sản xuất 530,318 521,660

Doanh số 2,439,072 2,456,347 2,202,579 2,093,476 998,044 Doanh số 501,625 496,419


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1 CÁC DOANH NGHIỆP THIẾT KẾ CHIP

2 CÁC XƯỞNG ĐÚC CHẤT BÁN DẪN LỚN

3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MỘT SỐ HÃNG Ô TÔ

4 NGÀNH CHIP BÁN DẪN TRONG TƯƠNG LAI


INTEL
GIÁ CỔ PHIẾU
80

70

60

50
35.78
40

30

20

10

Nguồn: Investing
CƠ CẤU DOANH THU Intel
57.1%
25 60%

20
43.2% ❖ Theo Intel, sự suy giảm bất ngờ và mạnh của nền kinh tế thế giới là nguyên
36.5% nhân chủ yếu dẫn đến sự sụt giảm doanh thu.
40%
15

10 19.6
20% ❖ Quá trình sụt giảm nhu cầu thị trường hậu COVID – 19 diễn ra tồi tệ hơn dự
15.3 15.5
5 10.3 báo
7.7
▪ Nhu cầu đối với máy tính cá nhân đã giảm liên tiếp trong quý 2 và cả năm.
0 0%
Q2/2021 Q2/2022 Q3/2022 ▪ Các nhà sản xuất PC không chắc chắn về nhu cầu trong những quý tới, nên
họ mua ít CPU hơn mức tiêu thụ, sử dụng nguồn hàng hiện có và tiêu thụ
Doanh thu Doanh thu mảng máy tính Biên LNG hàng tồn kho.
Nguồn: Intel
NGÀNH CHIP BÁN DẪN TRONG TƯƠNG LAI

CHIPS & Science


ACT

<28nm

EUV – 10nm
DUV – 14nm
NGÀNH CHIP BÁN DẪN TRONG TƯƠNG LAI
TSMC – Samsung – Intel “CHIPS and Science ACT” và “CHIP 4”

❖ Intel, TSMC và Samsung Electronics cả ba đều đang xây dựng cơ sở sản ❖ Tổng số tiền được phân bổ là 280 tỷ USD. Trong đó 52 tỷ USD dành cho
xuất chip mới trị giá hàng chục tỉ USD ở Mỹ. ngành chip bán dẫn, 39 tỷ USD sẽ được phân bổ cho "các ưu đãi trực tiếp
nhằm kích thích sản xuất” để thúc đẩy việc xây dựng và mở rộng các nhà
❖ Công ty TSMC của Đài Loan có nhà máy ở Nam Kinh hiện đang sản xuất máy sản xuất bán dẫn.
chip 16nm và 28nm.
❖ Số tiền này sẽ được phân bổ trong 5 năm, với 19 tỷ USD được giải ngân
❖ Samsung có nhà máy sản xuất chip nhớ ở thành phố Tây An. trong năm nay và 5 tỷ USD mỗi năm tới năm 2026.

❖ SK Hynix có các cơ sở sản xuất chip nhớ ở Vô Tích và Đại Liên. ❖ Nhưng ngoài tiền tài trợ, có một lý do khác khiến các công ty sản xuất chip
muốn mở rộng sản xuất ở Mỹ – đó là tham vọng tự sản xuất chip của Trung
❖ Intel và Micron của Mỹ đều có cơ sở đóng gói và thử nghiệm chip ở Trung Quốc. Bắc Kinh đã đặt mục tiêu thị phần chip tự sản xuất của mình lên
Quốc. 70% vào năm 2025.

❖ Intel đã vận động hành lang mạnh mẽ để chống lại việc hạn chế đầu tư từ ❖ Quy định nêu rõ các công ty nhận trợ cấp sẽ bị hạn chế thực hiện các "giao
phía chính phủ Mỹ vào lĩnh vực chip của Trung Quốc. Cuối năm 2021, Intel dịch lớn" liên quan đến mở rộng quy mô sản xuất chip ở Trung Quốc hoặc
muốn tăng sản lượng ở Trung Quốc nhưng kế hoạch đó bị Nhà Trắng từ bất kỳ quốc gia nào trong vòng 10 năm.
chối.
❖ Mỹ đang dẫn đầu mảng thiết bị và phần mềm của ngành công nghiệp, Đài
❖ Intel đã bán nhà máy wafer ở Đại Liên cho SK Hynix của Hàn Quốc,hiện Loan dẫn đầu về lắp ráp vi mạch, Nhật Bản dẫn đầu về thành phần và vật
công ty vẫn còn các cơ sở đóng gói và thử nghiệm chip tại đại lục. liệu, và Hàn Quốc không thể sản xuất chip nếu không có chúng.

CHIPS+

❖ Trong dự luật CHIPS+, được Quốc hội Mỹ thông qua, cũng có trường hợp ngoại lệ, cho phép nhà sản xuất tiếp tục đầu tư vào Trung Quốc nếu khoản đầu tư đó
bảo vệ lợi ích kinh tế của Mỹ.

❖ Tuy nhiên, ngoại lệ này chỉ áp dụng cho việc mở rộng cơ sở hiện có và "chất bán dẫn kế thừa", có trong công nghệ chip 28 nm trở lên. Intel và Qualcomm là
hai công ty đặc biệt nằm trong nhóm mở rộng này.
TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM

Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi TCSC dựa vào các nguồn thông tin mà TCSC coi là đáng tin cậy, có sẵn
và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên. chúng tôi không đảm bảo tính chính xác hay đầy đủ của các thông tin này.

Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên viên phân tích
TCSC. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

TCSC có thể dựa vào các thông tin trong báo cáo này và các thông tin khác để ra quyết định đầu tư của mình mà không bị phụ thuộc vào
bất kì ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra.

Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng
văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành Công. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.
Các thông tin có liên quan đến chứng khoán khác hoặc các thông tin chi tiết liên quan đến cố phiếu này có thể được xem tại hoặc sẽ được
cung cấp khi có yêu cầu chính thức.

You might also like