Role Bao Ve Qua Dong 50-51 SPAJ 131C

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 35

CHƯƠNG 3

RELAY BẢO VỆ QUÁ DÒNG (50/51)

3.1 GIỚI THIỆU RELAY


Ba giai đoạn thiết lập quá dòng với thời gian độc lập hoặc đặc tính thời gian phụ
thuộc.
Giai đoạn thiết lập cắt nhanh với đặc tính thời gian độc lập.
Cả hai giai đoạn quá dòng có thể bị chặn bởi tín hiệu điều khiển bên ngoài.
Chức năng ngõ ra relay hoạt động tự do theo cấu hình tự chọn.
Ứng dụng cụ thể sự linh hoạt điều chỉnh của relay.
Số vùng hiển thị giá trị thiết lập, đo tính giá trị và ghi lại lỗi giá trị.
Nối tiếp giao diện cho hai đường dữ liệu giao tiếp trên đường truyền sợi cáp quang
giữa relay và trạm biến áp hoặc hệ thống điều khiển từ xa.
Tự động giám sát cả phần cứng và phần mềm.
Relay quá dòng SPAJ 131 C được thiết kế sử dụng cho hai giai đoạn bảo vệ quá
dòng, phân phối điện áp thấp cho động cơ lớn, động cơ điện áp cao, máy phát điện cỡ vừa
và lớn và máy biến áp điện. Relay có thể sử dụng cho cả hai bảo vệ như: bảo vệ chính và
phụ.
Relay bảo vệ có hai giai đoạn: giai quá dòng có thời gian I> (cực đại) và quá dòng
tức thời I>> (cắt nhanh). Giai đoạn quá dòng cực đại hoạt động với đặc tính thời gian độc
lập hoặc với đặc tính thời gian phụ thuộc, trong khi đó giai đoạn quá dòng cắt nhanh hoạt
động chỉ với đặc tính thời gian độc lập.
Relay quá dòng được cung cấp với 5 ngõ ra chuyển tiếp, trong khi đó bốn ngõ là có
chức năng tự chọn. Hai trong số ngõ còn lại có nhiệm vụ kết nối trực tiếp điều khiển máy
cắt.

Trang 55
3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Relay quá dòng SPAJ 131 C có cuộn thứ cấp được nối tiếp với máy áp đo lường để
bảo vệ. Relay có thể sử dụng cho một pha, hai pha hoặc ba pha để bảo vệ quá dòng. Relay
liên tục chọn đối tượng bảo vệ biện pháp quá dòng điện. Sự xuất hiện lỗi relay quá dòng
tạo ra tín hiệu báo động, máy cắt hoặc chức năng bên ngoài tự động đóng lại ngắt tín hiệu,
phù hợp với ứng dụng hiện hành.
Khi dòng điện vượt quá giá trị thiết lập ban đầu I> thì relay quá dòng khởi động.
Khi nào, hoạt động thời gian độc lập, các hoạt động thiết lập thời gian t> hay thời gian
phụ thuộc tối thiểu (IDMT).
Giai đoạn thiết lập cực đại của relay quá dòng có thể có một trong hai đặc tính xác
định thời gian độc lập hoặc thời gian phụ thuộc. Khi đặc tính thời gian phụ thuộc thì bốn
đường cong được thiết lập với độ dốc khác nhau: đặc tính dốc chuẩn, rất dốc, cực kỳ dốc
và đặc tính dốc thời gian dài. Những đường cong thiết lập tuân thủ theo tiêu chuẩn
BS 142 và IEC 60255.
Các tín hiệu bắt đầu từ relay quá dòng có thể đạt được như các chức năng liên lạc.
Các tín hiệu khởi động relay có thể sử dụng, cho đối tượng, cho bộ khóa bảo vệ. Relay cô
lập điều khiển tín hiệu ngõ vào logic thường khóa tín hiệu cho đến bên ngoài.

Tripping 1
IL1 Three-phase low-set overcurrent stage
with definite or inverse definite 51
minimum operation characteristic Tripping 2

IL2 Three-phase high-set overcurrent stage


with instantaneous or definite time 50 Signal 1
operation characteristic
Blocking of high-set and/or low-set Start 1
IL3
overcurrent stage by extemal control
signal. IRF
Blocking Serial communication
Serrial port

Hình 3.1 Chức năng bảo vệ của relay quá dòng SPAJ 131 C

Trang 56
L1
L2
L3
0 -

I
- I
RX TX
+
0

SPA-ZC
+ (~) +
- (~) Uaux
BS IRF START1 SIGNA1 TIP2 TRIP1
+ SERIAL
PORT
1 32 4 56 7 89 10 11 61 62 70 71 72 77 78 80 81 68 69 65 66

~
1A

1A

1A
5A

5A

5A

E D C B A
U3
SGR/1
+- 1 1 1 1

U3 SGR 3 2 4 7 5 8 6
IRF
SS1

t>,k TS1
3I>
SGB
4
5 SS2

t>> TS2
3I>>

U1 I/O
SPAJ 131 C U2

Hình 3.2 Sơ đồ kết nối cho các relay quá dòng ba pha SPAJ 131 C

Uaux : Điện áp phụ.


A, B, C, D, E : Các ngõ ra của relay.
IRF : Ngõ ra tự giám sát.
BS : Tín hiệu đang khóa cho các cấp bảo vệ.
SS : Tín hiệu khởi động.
TS : Tín hiệu ngắt.
SGR : Nhóm công tắc thiết lập các tín hiệu tác động và cảnh báo.
SGB : Nhóm công tắc thiết lập các tín hiệu khóa.
TRIP : Ngõ ra ngắt.

Trang 57
SIGNAL1 : Tín hiệu báo relay đang hoạt động.
START 1 : Tín hiệu khởi động hay tín hiệu báo relay đang hoạt động.
U1 : Relay quá dòng ba pha module SPCJ 3C3.
U2 : Nguồn cung cấp và module vào/ra SPTU 240S1 hoặc SPTU
48S1.
U3 : I/O module SPTE 3E4.
SERIAL PORT : Cổng truyền thông nối tiếp.
SPA-ZC : Module nối đường truyền.
Rx/Tx : Bộ tiếp nhận (Rx) và bộ truyền tải (Tx) của module nối
đường truyền.

RX
TTL
TX

Hình 3.3 Mặt sau của relay quá dòng SPAJ 131 C.

Trang 58
Thông số kỹ thuật đầu vào và ra relay
Thông số Chức năng
1-2 Dòng điện pha IL1 (In = 5A)
1-3 Dòng điện pha IL1 (In = 1A)
4-5 Dòng điện pha IL2 (In = 5A)
4-6 Dòng điện pha IL2 (In = 1A)
7-8 Dòng điện pha IL3 (In = 5A)
7-9 Dòng điện pha IL3 (In = 1A)
10-11 Khóa tín hiệu bên ngoài (BS).
61-62 Điện áp phụ.
Khi điện áp DC được sử dụng cực dương thì nối với thiết bị đầu cuối 61.
65-66 Ngõ ra ngắt 1 cho giai đoạn I> và I>> (TRIP 1).
68-69 Ngõ ra ngắt 2 cho giai đoạn I> và I>> (TRIP 2).
80-81 Tín hiệu ngắt trên của giai đoạn I> và I>> (SIGNAL 1).
77-78 Tín hiệu ngắt trên của giai đoạn I>>, bắt đầu giai đoạn I> và I>> (START 1).
70-71-72 Tự giám sát (IRF) báo động đầu ra. Trong điều kiện bình thường liên lạc
70-72 đóng lại. Khi điện áp phụ không còn hay rò rỉ bên trong được phát
hiện tiếp điểm 71-72 đóng lại.
Bảo vệ cực nối đất.

Trong một pha ứng dụng của nó được khuyến khích cấp năng lượng mà hiện nay
định tuyến thông qua hai năng lượng ngõ vào chuyển tiếp của relay. Sự sắp xếp này đảm
bảo hoạt động nhanh hơn thời gian của relay, đặc biệt ở chế độ hoạt động tức thời. Relay
quá dòng SPAJ 131 C kết nối đến các sợi cáp quang truyền dữ liệu bằng phương tiện kết
nối module SPA-ZC 17 hay SPA-ZC 21. Module kết nối dữ liệu được trang bị đến kết nối
loại D (SERIAL PORT) trên bảng điều khiển phía sau relay. Trên module các sợi cáp
quang được cắm vào đường truyền dữ liệu kết nối RX và TX.

Trang 59
3.2.1 CẤU HÌNH NGÕ RA CỦA RELAY
Tín hiệu ngắt của giai đoạn I> thì nối tín hiệu đến ngõ ra relay A và tín hiệu ngắt
của giai đoạn I>> thì nối tín hiệu đến ngõ ra relay B. Ngoài ra, các chức năng sau có thể
được chọn với thiết bị chuyển mạch của nhóm SGR chuyển đổi trên bảng điều khiển phía
trước.
Công Chức năng Hệ số Người sử
tắc cài đặt dụng cài
đặt
SGR/1 Đường tín hiệu bị khóa đến module quá dòng. 1
SGR/2 Đường tín hiệu khởi động của giai đoạn I>> đến ngõ ra D 1
của relay.
SGR/3 Đường tín hiệu khởi động của giai đoạn I> đến ngõ ra D 1
của relay.
SGR/4 Đường tín hiệu ngắt của giai đoạn I>> đến ngõ ra D của 1
relay.
SGR/5 Đường tín hiệu ngắt của giai đoạn I>> đến ngõ ra C của 1
relay.
SGR/6 Đường tín hiệu ngắt của giai đoạn I>> đến ngõ ra A của 1
relay.
SGR/7 Đường tín hiệu ngắt của giai đoạn I> đến ngõ ra C của 1
relay.
SGR/8 Đường tín hiệu ngắt của giai đoạn I> đến ngõ ra B của 1
relay.
Các bộ phận ngắt có thể điều khiển trực tiếp với ngõ ra A hoặc ngõ ra B của relay.
Vì vậy ngõ ra relay quá dòng có thể có giai đoạn hoạt động ngắt riêng và hai bộ phận ngắt
mạch có thể điều khiển cùng với nhau.

Trang 60
3.2.2 KHỞI ĐỘNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHỈ SỐ
Hoặc là giai đoạn quá dòng có chỉ số hoạt động riêng (I> và I>>), nằm ở góc dưới
cùng bên phải của tấm mặt trước module relay. Ánh sáng màu vàng chỉ ra rằng giai đoạn
bắt đầu khởi động và ánh sáng màu đỏ là giai đoạn hoạt động (ngắt).
Với phần mềm nhóm chuyển mạch SG2 khởi động và chỉ số ngắt có thể có chức
năng khóa lại. Có nghĩa là các đèn LED và ngõ ra relay vẫn còn sáng, mặc dù tín hiệu đó
gây ra hoạt động trở lại bình thường. Các chỉ số được thiết lập với nút nhấn RESET. Khi
một chỉ số không thiết lập không ảnh hưởng đến hoạt động của relay.
Các đèn LED màu vàng (IL1, IL2, IL3) trên màn hình phía trước bộ chỉ thị cho thấy,
khi sáng lên giá trị có liên quan được hiển thị.
Các IRF màu đỏ chỉ thị của hệ thống tự giám sát cho thấy sáng lên, một lỗi bên
trong trực tiếp được phát hiện. Các mã lỗi xuất hiện trên màn hình một lần sự cố được
phát hiện thì được ghi lại và thông báo khi yêu cầu.
Các Uaux LED màu xanh ở mặt trước trên bảng điều khiển được sáng lên khi nguồn
cung cấp điện hoạt động
Các chỉ thị LED dưới nút điều chỉnh cho thấy khi led sáng lên, giá trị thiết lập được hiển
thị.
Các LED của nhóm chuyển mạch SG1 cho thấy khi sáng lên, tổng kiểm tra của
nhóm chuyển mạch được hiển thị. Các chỉ số bắt đầu và hoạt động, chức năng phần mềm
nhóm chuyển mạch SG2 và các chức năng của chỉ số LED trong thiết lập được mô tả chi
tiết hơn trong sách hướng dẫn module relay quá dòng ba pha SPCJ 3C3.

Trang 61
B I>
I>>
2
In = 1A 5A fn = 50Hz IL1 IL2 IL3 IRF
5
60Hz

SPAJ 131 C
STEP 1,5
80…265 V ~
I> STEP
18…80 V _ Uaux
In
0,5 2,5
SPCJ 3C3
0,5
REGISTERS SG1
t>[s]
0 0 0 0 k 1
0,05 1,0 2
3
4
13 5
1 I /I n 6
2 n (I >) SGR I>> 7
20 8
3 n (I >>) 1 In
2 0 1
4 t / t >[ % ] 3 2,5
5 t / t >> [ % ] 4 RESET
5
6 0,5
7
8 t>>[s]
0 1
0,04 1,0
I> I>>

1309
SPCJ 3C3

Hình 3.4 Mặt trước relay

3.2.3 THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Năng lượng đầu vào 1A 5A
Thiết bị đầu cuối 1-3, 4-6, 7-9 1-2, 4-5, 7-8
Dòng điện định mức 1A 5A
Khả năng chịu được nhiệt liên tục 4A 20A
Tiếp điểm chịu được trong 10s 25A 100A
Tiếp điểm chịu được trong 1s 100A 500A
Khả năng chịu được lực động điện 250A 1250A
Trở kháng đầu vào <100 mΩ <20 mΩ
Tần số định mức fn 50 Hz hoặc 60 Hz
Công suất định mức
Thiết bị đầu cuối 65-66, 68-69
Điện áp định mức 250 VAC/DC
Thực hiện liên tục 5A
Lập và thực hiện cho 0,5s 30A

Trang 62
Lập và thực hiện cho 3s 15A
Khả năng chịu đựng của điện áp DC,
Khi thời gian hoạt động liên tục L/R ≤ 40ms ở điện áp điều chỉnh.
- 220 VDC 1A
- 110 VDC 3A
- 48 VDC 5A
3.2.4 TÍN HIỆU LIÊN LẠC
Thiết bị đầu cuối 70-71-72, 77-78, 80-81
Điện áp định mức 250 VAC/DC
Dòng điện liên tục 5A
Tiếp điểm chịu được cho 0,5s 10A
Tiếp điểm chịu được cho 3s 8A
Khả năng chịu đựng của tụ điện DC, khi hoạt động liên tục thời gian L/R ≤ 40ms
ở điện áp điều chỉnh.
- 220 VDC 0,15A
- 110 VDC 0,25A
- 48 VDC 1A
Thiết bị đầu cuối 10-11
Mức điều chỉnh điện áp 18…265 VDC hay
80…265 VAC
Dòng điện tiêu thụ khi đầu vào kích hoạt 2…20 mA
Nguồn cung cấp và I/O và phạm vi điện áp
- Loại SPTU 240S1 80…265 VAC/DC
- Loại SPTU 48S1 18…80 VDC
Công suất tiêu thụ dưới điều kiện làm việc ~ 4W/~ 6W
không tải và có tải.

Trang 63
3.2.5 MODULE RELAY QUÁ DÒNG BA PHA SPCJ 3C3
Giai đoạn thiết lập cực đại I> 0,5…2,5 x In
Dòng điện khởi động I>, phạm vi điều chỉnh
Lựa chọn dạng hoạt động
Đặc tính thời gian độc lập
- Thời gian hoạt động t> 0,05…100 s
Đặc tính thời gian phụ thuộc tối thiểu ổn định
- Đường cong thiết lập theo tiêu chuẩn
IEC 60255-3 và BS 142 Dốc chuẩn
Rất dốc
Cực kỳ dốc
Dốc thời gian dài
- Hệ số nhân thời gian k 0,05…1,00
Giai đoạn thiết lập cắt nhanh I>>
Dòng điện khởi động I>>, phạm vi thiết lập 0,5…20 x In và vô cùng (∞)
Thời gian hoạt động t>> 0,04…100 s
Thử nghiệm cách điện
Thử nghiệm điện môi IEC 60255-5 2 kV, 50 Hz, 1 phút
Thử nghiệm xung điện áp IEC 60255-5 5 kV, 1.2/50µs, 0.5 J
Đo điện trở cách điện IEC 60255-5 > 100 MΩ, 500 VDC
Thử nghiệm tương thích điện từ
Thử nghiệm tần số nhiễu cao (1MHz) IEC 60255-22-1
- Chế độ thông thường 2,5 kV
- Chế độ khác 1.0 kV
Điều kiện môi trường
Qui định nhiệt độ môi trường xung quanh - 10…550C
Liên tục chịu được nóng ẩm tiểu chuẩn IEC
60068-2-3 < 95%, + 400C, 56d/a
Độ ẩm tương đối tiêu chuẩn IEC 60068-2-30 93…95%, + 550C

Trang 64
Nhiệt độ lưu trữ và thông qua - 40…+ 700C
Mức độ bảo vệ vỏ ngoài của bảng điều khiển relay IP 54
Khối lượng của relay bao gồm cả khung 3.0 Kg
Ví dụ về các ứng dụng
Hình 3.5 Dưới đây cho thấy làm thế nào relay quá dòng SPAJ 131 C có thể ứng dụng bảo
vệ trạm biến áp. Vì lý do làm rõ thiết bị điều khiển.

3I

3I>>

110/20KV
3I
Ví dụ 3
3I>>

3I

3I>>
Tín hiệu khóa
20kV/380V Ví dụ 2
Tín hiệu ngắt
3I

3I>>

Ví dụ 1

Hình 3.5 Relay quá dòng SPAJ 131 C ứng dụng bảo vệ trạm biến áp phân phối

Trang 65
Trong ví dụ 1 các thiết bị chuyển mạch bảo vệ điện áp thấp bằng relay quá dòng
SPAJ 131 C. Các tín hiệu ngắt có liên quan đến ngắt mạch điện áp cao HV của trạm biến
áp phân phối. Trong ví dụ 2 relay quá dòng SPAJ 131 C được sử dụng bảo vệ đầu ra của
thiết bị chuyển mạch phân phối điện áp trung bình. Ví dụ 3 được sử dụng bảo vệ ngắn
mạch cho thanh cái.

Việc bảo vệ ngắn mạch dựa trên khóa đóng giữa các giai đoạn bảo vệ. Sự phối hợp
như vậy để relay định vị ngắt sự cố. Khi bắt đầu, tín hiệu khóa phía sau chọn đối tượng
dòng điện ngắn mạch thì relay ngắt ra. Nếu không có bộ khóa, chuyển tiếp cảm nhận lỗi
như là trong khu vực bảo vệ và ngắt máy cắt. Hình 35 bảo vệ thanh cái có thể mở rộng
vượt qua bên ngoài biến áp cung cấp điện hệ thống thanh cái.

Trang 66
Ví dụ 1

0 -

- I

I
+
0
L1 L2 L3
+

RX TX

SPA-ZC
+ (~)
U
- (~) aux
BS IRF START1 SIGNAL1 TRIP2 TRIP1
+ SERIAL
PORT
1 23 4 56 7 8 9 10 11 61 62 70 7172 77 78 80 81 68 69 65
66
~
1A
1A

1A

5A
5A

5A

E D C B A
U3
SGR/1
+- 1 1 1 1
U3 SGR 3 2 4 7 5 8 6
IRF
SS1

t>,k TS1
3I>
SGB
4
SS2
5

t>> TS
3I>
>
SPAJ 131 C U1 I/O
U2

Hình 3.6 Relay quá dòng SPAJ 131 C

Giai đoạn thiết lập cực đại quá dòng module SPCJ 3C3 hoạt động như bảo vệ quá
dòng, bảo vệ ngắn mạch cho chuyển đổi điện áp thấp và bảo vệ dự phòng cho các nhánh
được phân vùng. Giai đoạn thiết lập cực đại được mở rộng để bảo vệ giai đoạn tiếp theo.
Cài đặt giai đoạn thiết lập cực đại nên được lựa chọn đảm bảo hoạt động bảo vệ
chọn lọc cùng với cầu chì trên nhánh ngõ ra. Giai đoạn thiết lập cắt nhanh được thiết lập
hoạt động cắt ngắn mạch.

Trang 67
Bảo vệ riêng biệt cho các thiết bị chuyển mạch điện áp thấp là quan trọng nếu có
một số biến áp phân phối dọc theo cùng một nhánh. Riêng lỗi trong chuyển mạch điện áp
thấp được nuôi bằng máy biến áp nhỏ hơn của hệ thống không phải luôn luôn có khả năng
bắt đầu chuyển mạch nhánh phân phối của relay quá dòng.
Dòng điện không đối xứng nếu xuất hiện và không cho phép dòng điện cài đặt, bởi
vì phương pháp đo đỉnh – đỉnh làm việc của relay quá dòng như vậy không đối xứng và
không làm ảnh hưởng đến hoạt động của relay.
Các hoạt động của giai đoạn thiết lập cực đại của relay quá dòng có thể dựa vào
đặc tính thời gian độc lập hoặc đặc tính thời gian phụ thuộc. Khi đặc tính thời gian phụ
thuộc đã được chọn lựa thời gian hoạt động của relay là độc lập thì sự cố dòng lớn.
Tại đặc tính thời gian phụ thuộc, thời gian hoạt động này là một chức năng mức độ
sự cố của dòng điện: lỗi dòng điện càng lớn, thời gian hoạt động càng ngắn. Vì vậy, sự cố
càng gần thì thời gian hoạt động relay càng nhanh.
Do đặc tính thời gian phụ thuộc quá tải ngắn như: dòng khởi động, không gây ra
tác động nhằm. Nếu cầu chì với dòng điện định mức cao được sử dụng trọng mạng, đặc
tính thời gian phụ thuộc có ưu điểm hơn đặc tính thời gian độc lập, khi liên quan đến chọn
lọc thời gian.
Giai đoạn thiết lập cực đại của relay quá dòng có bốn đặc tính thời gian phụ thuộc.
Các đặc tính muốn có được cần lựa chọn nhóm chuyển mạch SG1.
Để có được chọn lọc trong một mạng lưới bảo vệ bằng cầu chì đặc tính “cực kỳ
dốc” được khuyến khích dùng. Đặc tính này cũng được đề nghị sử dụng khi, trong mỗi
cấu hình chuyển mạch, thì dòng điện ngắn mạch lớn hơn nhiều lần so với dòng điện định
mức trong tuyến dây. Khi sử dụng đặc tính cực kỳ dốc thì relay cho phép quá tải tạm thời
như: trong thời gian vận hành của động cơ lớn.
Trong các mạng với dòng điện sự cố lớn thay đổi “đặc tính dốc chuẩn” được
khuyến khích. Trong trường hợp như vậy các relay bảo vệ các mạch đóng ngắt tương đối
nhanh, mặc dù dòng điện ngắn mạch vượt quá dòng điện định mức của tuyến dây nhỏ. Vì
đặc tính dốc chuẩn không cho phép quá tải lớn.
Đặc tính rất dốc là một đặc tính trung gian giữa đặc tính dốc chuẩn và đặc tính cực
kỳ dốc. Trong một tình huống ngắn mạch thời gian hoạt động là khá ngắn, mặc dù dòng

Trang 68
ngắn mạch thay đổi đa dạng phù hợp cấu hình chuyển đổi. Mặc khác, các đặc tính “rất
dốc”, quá tải cho phép tạm thời của tuyến dây.
Lựa chọn công tắc chuyển mạch của relay quá dòng SPAJ 131 C có thể thiết lập như sau:

Công tắc SG1/SPCJ 3C3 SGB/SPCJ 3C3 SGR


1 0 Cực dốc 0 Không sử dụng 0 Không chặn tín hiệu

2 0 Cực dốc 0 Không sử dụng 0 Không I>> bắt đầu


đến ngõ ra relay D
3 1 Đặc tính IDMT 0 Không sử dụng 1 I> bắt đầu đến ngõ ra
relay D
4 0 Không tự giữ 0 Không chặn đến t> 0 Không I> bắt đầu
đến ngõ ra relay D
5 0 Không I>> tăng gấp đôi 0 Không chặn đến t>> 0 Không I>> ngắt đến
ngõ ra relay D
6 0 I>> = 2,5…20xIn 0 Không sử dụng 1 I>> ngắt đến ngõ ra
relay A
7 0 t>> = 0,04…1 s 0 Không sử dụng 1 I> ngắt đến ngõ ra
relay C
8 0 t>> = 0,04…1 s 0 Không sử dụng 0 Không I> ngắt đến
ngõ ra relay B
∑4

Trang 69
Ví dụ 2
Bảo vệ quá áp của một tuyến dây đi trong một trạm biến áp phân phối

I
II

0 -

- I

I
+
0 RX TX
+

SPA-ZC
+ (~) Uaux
- (~)
BS IRF START1 SIGNAL1 TRIP2 TRIP1
+ SERIAL
PORT
1 23 4 56 7 8 9 10 11 61 62 70 7172 77 78 80 81 68 69 65
66
1A
1A

1A

5A
5A

5A

E D C B A
+- U3
1 1 1 1
SGR/1
U3 SGR 3 2 4 7 5 8 6
IRF
SS1

t>,k TS1
3I>
SGB
4
SS2
5
t>> TS2
3I>
>
SPAJ 131 C U1 I/O U2

1) Tín hiệu ngắt đến module quá dòng của hệ thống thanh cái.

Hình 3.7 Relay quá dòng SPAJ 131 C bảo vệ tuyến dây trong một trạm biến áp phân phối

Giai đoạn thiết lập hoạt động cắt nhanh thì nhanh chóng cắt ngắn mạch trên các
tuyến dây và giai đoạn thiết lập hoạt động cực đại như bảo vệ dự phòng cho những sự cố
xảy ra phía sau máy biến áp phân phối.

Trang 70
Đặc tính thời gian độc lập được sử dụng nhưng nó cũng có thể sử dụng đặc tính
hoạt động thời gian phụ thuộc. Sự khác giữa đặc tính thời gian phụ thuộc được giải thích
trong ví dụ 1.

Giai đoạn bắt đầu I>> thiết lập cắt nhanh của relay quá dòng.
Lựa chọn công tắc chuyển mạch của relay quá dòng SPAJ 131 C có thể thiết lập như sau:

Công tắc SG1/SPCJ 3C3 SGB/SPCJ 3C3 SGR


1 0 t> = 0,05…1,00 s 0 Không sử dụng 0 Không ngăn chặn
từ tuyến dây
2 0 t> = 0,05…1,00 s 0 Không sử dụng 1 I>> bắt đầu đến
ngõ ra relay D
3 0 Đặc tính thời giai 0 Không sử dụng 0 Không I> bắt đầu
độc lập đến ngõ ra relay D
4 0 Không tự giữ 0 Không chặn đến t> 0 Không I>> ngắt
đến ngõ ra relay D
5 0 Không I>> tăng gấp 0 Không chặn đến t>> 0 Không I>> ngắt
đôi đến ngõ ra relay C
6 0 I>> = 2,5…20 x In 0 Không sử dụng 1 I>> ngắt đến ngõ
ra relay A
7 0 t>> = 0,04…1 s 0 Không sử dụng 1 I> ngắt đến ngõ
ra relay C
8 0 t>> = 0,04…1 s 0 Không sử dụng 0 Không I> ngắt
đến ngõ ra relay B
∑ 0

Trang 71
Ví dụ 3
Bảo vệ quá dòng của hệ thống thanh cái trong trạm biến áp

0 -

- I

I
+
I 0
RX TX
+
II

SPA-ZC
+ (~) Uaux
- (~)
1) 2)
BS IRF START1 SIGNAL1 TRIP2 TRIP1
+ SERIAL
PORT
1 23 4 56 7 8 9 10 11 61 62 70 7172 77 78 80 81 68 69 65
66
1A
1A

1A
5A
5A

5A

E D C B A

SGR/1
+- 1 1 1 1
U3 SGR 3 2 4 7 5 8 6

SS1

t>,k TS1
3I>
SGB
4
5 SS2

3I> t>> TS2


>

SPAJ 131 C U1 I/O


U
1) Tín hiệu ngắt relay quá dòng đến lộ xuất tuyến
2) Tín hiệu ngắt relay quá dòng điện áp cao của máy biến áp điện

Hình 3.8 Relay quá dòng SPAJ 131 C sử dụng cho bảo vệ tuyến dây khu vực và hệ thống
thanh cái

Trang 72
Trong hình 3.8 giai đoạn thiết lập cực đại bảo vệ dự phòng của lộ xuất tuyến, trong
khi đó giai đoạn thiết lập cắt nhanh được sử dụng cho bảo vệ hệ thống thanh cái.

Các hoạt động bảo vệ thanh cái được dựa trên tín hiệu ngắt nhận từ module relay
của lộ xuất tuyến. Nếu lỗi xãy ra trên một nhánh đi, các module relay quá dòng của tuyến
dây sẽ gửi một tín hiệu ngắt đến các module quá dòng của tuyến khu vực. Tuy nhiên, các
sự cố trên thanh cái sẽ không có ngăn chặn và các module quá dòng của tuyến dây khu
vực cung cấp một tín hiệu ngắt đến máy cắt tuyến dây. Bằng cách này thời gian khoảng
100 ms relay có thể nhận được ngắn mạch tại thanh cái. Nếu cần ngắt kế tiếp có thể mở
rộng cho các module quá dòng ở phía cao áp HV của máy biến áp (xem hình 3.5 ). Các tín
hiệu ngắt có thể liên kết từ hệ thống thanh cái đến máy cắt bên cao áp HV của máy biến
áp điện. Phạm vi thiết lập rộng của giai đoạn thiết lập cắt nhanh làm cho nó thích hợp để
bảo vệ thanh cái.

Hệ thống bảo vệ thanh cái dựa trên khóa liên động cũng có thể được sử dụng trong
các trường hợp cung cấp ngược lại trên các tuyến dây, cung cấp dòng ngược không vượt
quá giá trị thiết lập của giai đoạn thiết lập cắt nhanh trên các tuyến. Trong các trường hợp
này tín hiệu chặn được tạo ra bởi các giai đoạn thiết lập cao của các relay quá dòng của
các tuyến dây.

Các tín hiệu ngắt đến thiết bị đầu cuối 10 – 11 được liên kết với giai đoạn thiết lập
cắt nhanh của relay quá dòng bằng công tắc SGR/1 trên bảng điều khiển phía trước và
công tắc SGB/5 trên máy tính của module quá dòng. Các thiết bị chuyển mạch phải được
ở vị trí 1. Các mạch chặn dễ dàng kiểm tra thông qua chức năng kiểm tra ngắt của module
relay và màn hình. Giai đoạn chặn của module để tạo ra các tín hiệu ngắt được bắt đầu
thông qua các chức năng kiểm tra ngắt (xem sổ tay “ đặc tính tổng quát của modul relay C
loại SPC”).

Trang 73
Lựa chọn thiết bị chuyển mạch của giai đoạn relay quá dòng SPAJ 131 C có thể
thiết lập như sau:
Công tắc SG1/SPCJ 3C3 SGB/SPCJ 3C3 SGR
1 0 t> = 0,05…1,00 s 0 Không sử dụng 1 Ngăn chặn từ lộ xuất
tuyến
2 0 t> = 0,05…1,00 s 0 Không sử dụng 1 I>> bắt đầu đến ngõ
ra relay D
3 0 Đặc tính thời giai độc 0 Không sử dụng 0 Không I> bắt đầu đến
lập ngõ ra relay D
4 1 Tự giữ 0 Không chặn đến 0 Không I>> ngắt đến
t> ngõ ra relay D
5 0 Không I>> tăng gấp 1 Chặn đến t>> 0 Không I>> ngắt đến
đôi ngõ ra relay C
6 0 I>> = 2,5…20 x In 0 Không sử dụng 1 I>> ngắt đến ngõ ra
relay A
7 0 t>>= 0,04…1 s 0 Không sử dụng 1 I> ngắt đến ngõ ra
relay C
8 0 t>> = 0,04…1 s 0 Không sử dụng 0 Không I> ngắt đến
ngõ ra relay B
∑ 8

Với công tắc thiết lập ở trên ngõ ra relay của SPAJ 131 C có chức năng như sau:
Ngõ ra relay (liên lạc) Chức năng
A (65 – 66) CB mở (I>, I>>)
B (68 – 69) Tín hiệu ngắt trên cuối (I>>)
C (80 – 81) Tín hiệu ngắt trên cuối (I>>)
D (77 – 78) Giai đoạn bắt đầu của I>, tín hiệu ngắt đến module quá dòng
phía điện áp cao của máy biến áp điện
E (70 – 71 -72) Tự giám sát báo động

Trang 74
3.3 MODULE RELAY QUÁ DÒNG SPCJ 3C3
3.3.1 TÍNH NĂNG
Giai đoạn thiết lập quá dòng cực đại I>, với chọn lựa đặc tính thời gian độc lập
hoặc đặc tính thời gian phụ thuộc hoạt động tối thiểu ổn định.
Giai đoạn thiết lập dòng điện cắt nhanh I>> với các hoạt động tức thời hoặc đặc
tính thời gian hoạt động độc lập.
Cả hai giai đoạn quá dòng có thể bị chặn bằng phương pháp của một tín hiệu điều
khiển bên ngoài từ relay bảo vệ.
3.3.2 MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG
Các module relay quá dòng SPCJ 3C3 có thể sử dụng bảo vệ một pha, hai pha hay
ba pha và nó có hai giai đoạn quá dòng, tức là một giai đoạn quá dòng thiết lập cực đại I>
và giai đoạn quá dòng thiết lập cắt nhanh I>>.
Giai đoạn thiết lập cắt nhanh hay thiết lập cắt nhanh bắt đầu nếu dòng điện vượt
quá giá trị thiết lập ban đầu. Bắt đầu, giai đoạn bảo vệ có liên quan cung cấp tín hiệu khởi
động SS1 hoặc SS2 và đồng thời chỉ số hoạt động của giai đoạn được sáng lên bằng ánh
sáng màu vàng. Nếu tình hình quá dòng kéo dài đủ lâu để vượt quá sự chậm trễ hoạt động
thiếp lập, giai đoạn bắt đầu khởi động cung cấp một tín hiệu ngắt TS1 hoặc TS2. Đồng
thời các chỉ số hoạt động của giai đoạn này được sáng lên với ánh sáng màu đỏ. Chỉ số
hoạt động vẫn còn màu đỏ mặc dù việc bảo vệ giai đoạn được thiết lập lại. Các dấu hiệu
cho thấy bắt đầu màu vàng và màu đỏ chỉ hoạt động có thể được tự thiết lập lại hoặc chế
độ hoạt động khóa lại. Khi chế độ khóa lại là sự lựa chọn các chỉ số được thiết lập lại với
nút nhấn RESET trên module bảng điều khiển phía trước hoặc bởi lệnh V101 hay V102
trên giao diện nối tiếp.
Các hoạt động của giai đoạn quá dòng thiết lập cực đại I> có thể bị khóa bởi giai
đoạn tín hiệu định tuyến BTS1. Tương tự, hoạt động của giai đoạn quá dòng thiết lập cắt
nhanh I>> có thể khóa lại bởi một tín hiệu khóa BTS2. Khóa tín hiệu được lựa chọn bởi
công tắc chuyển mạch SGB trên bảng máy tính của module relay.
Nếu relay bảo vệ kết hợp một module tự động ghi lại, công tắc chuyển mạch SGB
được sử dụng mục đích lựa chọn các tín hiệu bắt đầu cho module tự động ghi lại.

Trang 75
Hướng dẫn cho việc lựa chọn công tắc chuyển mạch SGB được đưa ra trong mô tả
chung của relay bảo vệ, kết hợp với sơ đồ minh họa các tín hiệu giữa module relay.

Các hoạt động của giai đoạn quá dòng thiết lập thấp I> có thể dựa trên đặc tính thời
gian độc lập hoặc đặc tính xác định thời gian phụ thuộc tối thiểu (IDMT). Đặc tính hoạt
động cần được lựa chọn với công tắc SG1/3. Tại thời điểm xác định đặc tính thời gian
hoạt động t> có thể lựa chọn một trong ba phạm vi thiết lập của giai đoạn. Thời gian hoạt
động phạm vi thiết lập được lựa chọn với công tắc SG1/2. Khi đặc tính thời gian ngược
(IDMT) được sử dụng bốn đường cong có độ dốc ngược khác nhau. Đặc tính cần được
chọn với thiết bị chuyển mạch SG1/1 và SG1/2.

Thời gian hoạt động t>> của giai đoạn quá dòng thiết lập cực đại được thiết lập
riêng biệt. Phạm vi thiết lập một trong ba giá trị, được chọn bởi thiết bị chuyển mạch
SG1/7 và SG1/8. Thông thường là cả hai giai đoạn quá dòng là tự thiết lập lại. Với việc
chuyển đổi chọn SG1/4 cả hai giai đoạn có thể được cung cấp một chức năng được gọi là
chốt, có nghĩa là đầu ra ngắt được giữ năng lượng sau khi hoạt động mặc dù các sự cố đã
biến mất, cho đến khi thiết lập lại một cách riêng biệt. Các kết quả đầu ra được thiết lập
lại bằng nút nhấn STEP và RESET đồng thời hoặc bằng các lệnh V101 hay V102 trên
giao diện nối tiếp. Việc bắt đầu thiết lập giá trị của giai đoạn quá dòng cắt nhanh I>> có
thể tự động tăng gấp đôi khi đối tượng bảo vệ là năng lượng, tức là trong một tình huống
dòng khởi động. Như vậy giá trị thiết lập bắt đầu của giai đoạn quá dòng cắt nhanh có thể
thấp hơn so với dòng điện khởi động. Các tính năng tự động tăng gấp đôi được chọn với
chuyển đổi SG1/5. Một tình huống bắt đầu được định nghĩa là dòng khởi động từ một giá
trị 0,12 x I> đến một giá trị vượt quá 3,0 x I> nhỏ hơn 60ms. Tình trạng kết thúc khi các
dòng pha giảm xuống dưới 2,0 x I>. Phạm vi thiết lập cho giai đoạn quá dòng cao được
chọn với công tắc chuyển đổi SG1/6. Hai lựa chọn được thay thế thiết lập các giá trị phạm
vi là 2,5…20 x In và 0,5…4,0 x In. Khi phạm vi thấp hơn sẽ có hai giai đoạn hoạt động
gần như giống hệt nhau. Trong trường hợp này các module quá dòng SPCJ 3C3 có thể
được sử dụng như là một tải hai nấc. Các hoạt động của giai đoạn thiết lập quá dòng cao
có thể bị chặn bằng các giá trị thiết lập vô cùng (∞).

Trang 76
Sơ đồ khối

Hình 3.9 Sơ đồ khối của relay quá dòng module SPCJ 3C3

IL1, IL2, IL3 : Đo dòng điện pha


BS1, BS2, BS3 : Tín hiệu khóa bên ngoài
BTS1 : Tín hiệu khóa cho giai đoạn ngắt t>
BTS2 : Tín hiệu khóa cho giai đoạn ngắt t>>
SG1 : Lựa chọn công tắc chuyển mạch trên bảng điều khiển
SG2 : Lựa chọn chức năng công tắc chuyển mạch cho chỉ số hoạt động
SGB : Tín hiệu khóa chọn công tắc chuyển mạch trên máy tính và tín hiệu
bắt đầu chọn công tắc chuyển mạch cho chức năng tự động ghi.
SS1 : Tín hiệu khởi động của giai đoạn I>
TS1 : Tín hiệu ngắt của giai đoạn I>
SS2 : Tín hiệu khởi động của giai đoạn I>>
TS2 : Tín hiệu ngắt của giai đoạn I>>
AR1, AR2 : Tín hiệu khởi động cho chức năng tự động ghi
Y : Chỉ số vàng, khởi động
R : Chỉ số đỏ, ngắt

Trang 77
Chú ý
Tất cả tín hiệu ngõ vào và ra của module relay không nhất thiết phải có dây cho
các thiết bị đầu cuối của bất kỳ relay bảo vệ kết hợp module này. Các tín hiệu có dây cho
các thiết bị đầu cuối được hiển thị trong sơ đồ minh họa trao đổi các tín hiệu giữa các
module khác nhau của relay bảo vệ.

B I> Biểu tượng rút gọn


I>> thiết bị
Đo lường chỉ số dòng điện IL1 IL2 IL3 IRF Tự giám sát hệ thống
Pha L1, L2, L3 báo động chỉ số
Hiển thị cho giá trị
thiết lập và đo
STEP 1,5
Chỉ số và bắt đầu cài đặt giá I>
STEP
In Hiển thị STEP nút
trị của giai đoạn quá dòng 0,5 2,5
I> nhấn
0,5
Chỉ số và thời gian hoạt SG1
t>[s]
động hoặc thời gian thiết lập k
1
số nhân k của giai đoạn quá 0,05 1,0 2
3
Chọn công tắc chuyển
dòng I>
4
5
mạch SG1
13 6
Chỉ số và bắt đầu cài đặt giá I>> 20 7
8 Chỉ số cho công tắc
trị của giai đoạn quá dòng In chuyển mạch SG1,SG2
0 1
2,5
I>> RESET và SG3
0,5 Nút nhấn RESET
Chỉ số và thời gian hoạt t>>[s]
động thiết lập của giai đoạn
0,04 1,0
quá dòng I>> I> I>> Bắt đầu hoạt động và
các chỉ số
1309

SPCJ 3C3 Module relay loại chỉ


định

Hình 3.10 Mặt trước bảng điều khiển relay quá dòng module SPCJ 3C3

Các chỉ số hoạt động


Cả hai giai đoạn quá dòng được cung cấp với một chỉ số vàng/đỏ. Chỉ số ánh sáng
màu vàng cho thấy bắt đầu của giai đoạn quá dòng và chỉ số ánh sáng màu đỏ trong giai
đoạn quá dòng hoạt động ngắt.

Trang 78
Bốn dấu hiệu cho thấy, hai khởi động và hai ngắt, có thể được đưa ra một chế độ
hoạt động tự thiết lập hoặc chế độ thiết lập bằng tay. Nếu, ví dụ, chỉ số khởi động màu
vàng của giai đoạn quá dòng thiết lập cực đại I> đã được đưa ra chế độ thiết lập bằng tay,
chỉ số được sáng lên với màu vàng khi giai đoạn khởi động quá dòng và màu đỏ khi
chuyển giai đoạn hoạt động. Khi giai đoạn hoạt động trở lại bình thường các dấu hiệu cho
thấy chỉ số màu vàng vẫn còn sáng. Các chỉ số đó đã được thiết lập lại chế độ bằng tay
được thiết lập lại bằng nút nhấn RESET hoặc bằng lệnh V101 hay V102 thông qua giao
diện nối tiếp. Các chức năng của module relay không bị ảnh hưởng bởi một chỉ số hoạt
động không thiết lập.

Khi màn hình hiển thị của module relay là màu đen và một trong những giai đoạn
hoạt động bảo vệ, chỉ số các giá trị đo được của module cho biết giai đoạn bị lỗi, tức là
trong đó giai đoạn hiện tại đã vượt quá giá trị thiết lập cài đặt (được gọi là dấu hiệu cho
thấy giai đoạn bị lỗi). Nếu ví dụ, chỉ số hoạt động của giai đoạn I> được sáng lên với ánh
sáng màu đỏ và các chỉ số IL1 và IL2 cũng được sáng lên, hoạt động relay được sử dụng
bởi quá dòng điện trên các pha IL1 và IL2. Giai đoạn lỗi được thiết lập lại bằng cách nhấn
nút STEP hoặc nút nhấn RESET.

Việc tự giám sát báo động chỉ số IRF cho thấy hệ thống tự giám sát đã phát hiện sự
cố lâu dài. Chỉ số được sáng lên với ánh sáng màu đỏ ngay sau khi sự cố lâu dài bên trong
được phát hiện. Đồng thời một tín hiệu điều khiển được đưa đến các ngõ ra relay của hệ
thống tự giám sát. Ngoài ra, trong trường hợp sự cố xảy ra được xuất hiện trên màn hình
hiển thị của module relay. Mã lỗi được ghi lại để phục vụ các vị trí lỗi tiếp theo và hoạt
động sữa chữa.

Trang 79
3.4 CÀI ĐẶT THÔNG SỐ
Các giá trị thiết lập được thể hiện bởi ba chữ số tận cùng bên phải của màn hình. Khi
sáng lên, chỉ số dưới núm thiết lập cho thấy giá trị được hiển thị.

I>/In Giai đoạn thiết lập dòng điện khởi động I> là một bội số của dòng điện định
mức của ngõ vào cấp năng lượng sử dụng. Thiết lập từ 0,5…2,5 x In
t>[s] Thiết lập thời gian bắt đầu của giai đoạn I>, thể hiện trong vài giây, khi đặc
k tính thời gian cố định được sử dụng (SG1/3 = 0). Phạm vi thiết lập được xác
định bởi vị trí của công tắc chuyển mạch SG1/1 và SG1/2. Thiết lập phạm vi
lựa chọn 0,05…1,00 s, 0,5…10,0 s và 5…100 s.
Đặc tính xác định thời gian phụ thuộc tối thiểu (SG1/3 = 1) phạm vi thiết lập
của số nhân k thời gian là 0,05…1,00.
I>>/In Giai đoạn thiết lập dòng điện khởi động I>> như là bội số dòng điện định mức
In của ngõ vào cấp năng lượng sử dụng. Phạm vi thiết lập 2,5…20,0 x In, khi
SG1/6 = 0, và 0,5…4,0 x In, khi SG1/6 = 1. Ngoài ra, thiết lập vô hạn (hiển thị
như là---) có thể lựa chọn, làm cho giai đoạn thiết lập cắt nhanh I>> không
hoạt động.
t>>[s] Các hoạt động thiết lập thời gian của giai đoạn I>>, thể hiện trong vài giây.
Phạm vị thiết lập là 0,04…1,00 s, 0,4…10,0 s và 4…100 s, được xác định bởi
vị trí của công tắc chuyển mạch SG1/7 và SG1/8.

Hơn nữa, kiểm tra lựa chọn công tắc chuyển mạch SG1 được chỉ định trên màn hình
khi các chỉ số dưới công tắc chuyển mạch được phát sáng. Bằng cách này kiểm tra có thể
chứng minh rằng công tắc chuyển mạch đã được thiết lập và hoạt động đúng.

Trang 80
3.4.1 LỰA CHỌN CÔNG TẮC CHUYỂN MẠCH

Công tắc Chức năng


SG1/1 Công tắc SG1/3 được sử dụng cho việc lựa chọn các đặc tính hoạt động
SG1/2 của giai đoạn thiết lập dòng điện cực đại I>, tức là đặc tính thời gian độc
SG1/3 lập hoặc đặc tính thời gian phụ thuộc tối thiểu (IDMT). Ở chế độ đặc tính
thời gian độc lập phạm vi thiết lập thời gian hoạt động t> được chọn bằng
công tắc chuyển mạch SG1/1 và SG1/2, trong khi đó, đặc tính thời gian
phụ thuộc tối thiểu công tắc được sử dụng cho việc lựa chọn các đặc tính
dòng điện/thời gian của giai đoạn quá dòng.
SG1/1 SG1/2 SG1/3 Đặc tính Hoạt động thời gian
t> hay loại của đặc
tính
0 0 0 Thời gian độc lập 0,05…1,00 s
1 0 0 Thời gian độc lập 0,5…10,0 s
0 1 0 Thời gian độc lập 0,5…10,0 s
1 1 0 Thời gian độc lập 5…100 s
0 0 1 Thời gian phụ thuộc Cực kỳ dốc
(IDMT)
1 0 1 Thời gian phụ thuộc Rất dốc
(IDMT)
0 1 1 Thời gian phụ thuộc Dốc chuẩn
(IDMT)
1 1 1 Thời gian phụ thuộc Dốc thời gian dài
(IDMT)

Trang 81
Công tắc Chức năng
SG1/4 Lựa chọn các chức năng cho tín hiệu ngắt TS1 và TS2.
Khi SG1/4 = 0, tín hiệu ngắt ngõ ra trở lại bình thường (đầu ra relay reset,
khi tín hiệu đầu vào cấp năng lượng gây ra các hoạt động giảm xuống
dưới mức bắt đầu)
Khi SG1/4 = 1, các tín hiệu ngắt trên (đầu ra relay năng lượng), mặc dù
tín hiệu đầu vào cấp năng lượng giảm xuống dưới mức khởi đầu. Các tín
hiệu ngắt được thiết lập bằng cách nhấn STEP và RESET đồng thời hoặc
với lệnh V101.
SG1/5 Lựa chọn tự động tăng gấp đôi về giá trị thiết lập của giai đoạn quá dòng
thiết lập cắt nhanh khi các đối tượng bảo vệ được kết nối vào mạng.
Khi SG1/5 = 0, không có tăng gấp đôi về giá trị bắt đầu thiết lập của giai
đoạn I>>.
Khi SG1/5 = 1, giai đoạn bắt đầu thiết lập giá trị I>> tự động tăng gấp đôi.
Các tính năng tăng gấp đôi làm cho nó có thể cung cấp cho các giai đoạn
thiết lập dòng điện cắt nhanh, thấp hơn so với dòng khởi động của đối
tượng bảo vệ.
SG1/6 Lựa chọn các phạm vi bắt đầu thiết lập của giai đoạn quá dòng cắt nhanh
I>>.
Khi SG1/6 = 0, phạm vi thiết lập là 2,5…20 x In và vô cùng(∞)
Khi SG1/6 = 1, phạm vi thiết lập là 0,5…4 x In và vô cùng (∞)
Khi SG1/6 = 1, module bao gồm hai giai đoạn quá dòng gần như giống
nhau và trong trường hợp này có thể sử dụng cho mục đích giảm tải. Thiết
lập, vô hạn, được chỉ định….trên màn hình.

Trang 82
Công tắc Chức năng
Lựa chọn phạm vi thiết lập thời gian hoạt động t>> của giai đoạn thiết lập
quá dòng cao I>>.
SG1/7 SG1/7 SG1/8 Hoat động thời gian t>>
SG1/8 0 0 0,04…1,00 s
1 0 0,4…10,0 s
0 1 0,4…10,0 s
1 1 4…100 s

3.4.2 ĐẶC TÍNH THỜI GIAN DÒNG ĐIỆN


Hoạt động của giai đoạn thiết lập dòng điện cực đại I> của module quá dòng được
dựa trên đặc tính thời gian độc lập hay đặc tính thời gian phụ thuộc. Đặc tính hoạt động
được chọn với công tắc 3 của công tắc chuyển đổi SG1. Khi đặc tính IDMT được chọn,
thời gian hoạt động của giai đoạn thiết lập dòng điện cực đại I> sẽ có chức năng hiện
hành. Được thực hiện như sau:

‫ܓ‬ൈ઺
‫ܜ‬ൌ ሾ‫ܛ‬ሿ
۷ હ
ቀ ቁ െ૚
۷൐
Trong đó: t = Thời gian hoạt động tính bằng giây (s)
K = Hệ số nhân (0,05…1,0)
I = dòng điện đo (A)
I> = Dòng điện thiết lập ban đầu (A)
Module này gồm có bốn đặc tính có độ dốc khác nhau. Các đặc tính được sử dụng
chọn với thiết bị chuyển mạch 1 và 2 của công tắc chuyển mạch SG1. Trong phạm vi hiện
tại bình thường, giai đoạn thời gian ngược của module quá dòng SPCJ 3C3 phù hợp với
dung sai của 5 lớp cho tất cả bốn đặc tính. Các đặc tính thời gian/dòng điện quy định tại
các tiêu chuẩn được minh họa trong hình 3.3.1 đến hình 3.3.4
Độ dốc của đường cong thời gian/dòng điện được xác định bởi các giá trị của các
hằng số α và β.

Trang 83
Đặc tính đường cong của thời gian/dòng α β
điện
Độ dốc chuẩn 0,02 0,14
Rất dốc 1,0 13,5
Cực kỳ dốc 2,0 80,0
Độ dốc với thời gian dài 1,0 120,0

Theo tiêu chuẩn BS 142 năm 1996 mức thông thường hiện nay được xác định là
2…20 lần thiết lập. Ngoài ra relay phải bắt đầu chậm nhất khi đo được dòng điện vượt
quá 1,3 lần dòng điện thiết lập ban đầu, khi đặc tính thời gian/dòng điện là dốc chuẩn, rất
dốc hoặc cực kỳ dốc. Đặc tính dốc thời gian dài, phạm vi thông thường phù hợp với tiêu
chuẩn là 2…7 lần so với dòng điện thiết lập ban đầu và relay được khởi động khi dòng
điện vượt quá 1,1 lần dòng điện thiết lập ban đầu.
Các yêu cầu sau đây đối với sai số thời gian hoạt động được quy định trong tiêu
chuẩn, trong đó: E biểu thị độ chính xác trong phần trăm.

I/I> Độ dốc chuẩn Rất dốc Cực kỳ dốc Độ dốc với thời giai dài
2 2,22 E 2,34 E 2,44 E 2,34 E
5 1,13 E 1,26 E 1,48 E 1,26 E
7 - - - 1,00 E
10 1,01 E 1,01E 1,02 E -
20 1,00 1,00 E 1,00 E -

Trang 84
Hìình 3.11 Đặặc tính cực dốc

Trang 85
8
t/s
70
60
50
40
30

20

10
9
8
7
6
5
4
3

1 k
0.9
0.8
0.7 1.0
0.6 0.9
0.8
0.5 0.7
0.4 0.6
0.5
0.3 0.4
0.3
0.2
0.2

0.1
0.09 0.1
0.08
0.07
0.06
0.05
0.05
0.04
0.03

0.02
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 20 I/I>

Hình 3.12 Đặc tính rất dốc

Trang 86
t/s
70
60
50
40
30

20

10
9
8
7
6
5
4
3
k
1.0
2 0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
1
0.9 0.4
0.8
0.7 0.3
0.6
0.5
0.2
0.4
0.3
0.1
0.2

0.05
0.1
0.09
0.08
0.07
0.06
0.05
0.04
0.03

0.02
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 20 I/I>

Hình 3.13 Đặc tính có độ dốc chuẩn

Trang 87
t/s
70
60
500
40
30

20

10
90
80
70
60
50
40
30

20

10 k
9
8
7
6 1.0
0.9
5 0.8
0.7
4 0.6
3 0.5
0.4
2 0.3

0.2
1
0.9
0.8
0.7 0.1
0.6
0.5
0.4
0.05
0.3

0.2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 20 I/I>

Hình 3.14 Độ dốc với thời gian dài

Trang 88
3.4.3 THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Giai đoạn thiết lập cực đại I>
Dòng điện bắt đầu I> 0,5…2,5 x In
Thời gian bắt đầu, thường 55ms
Thời gian hoạt động t> tại 0,05…1,00 s, 0,5…10,0 s hoặc 5…100 s
đặc tính thời gian độc lập
Đặc tính đường cong dòng điện/
thời gian phụ thuộc (IDMT) Cực dốc
Rất dốc
Dốc chuẩn
Dốc thời gian dài
Hệ số nhân thời gian k 0,05…1,00
Thiết lập thời gian, thường 60 ms
Thời gian trì hoãn < 30 ms
Tỷ lệ drop-off/pick-up, thường 0,96
Thời gian hoạt động chính xác
tại đặc tính hoạt động thời gian nhất định ±2% giá trị thiết lập hoặc ±25 ms
Thời gian hoạt động chính xác ở lớp E
ngược thời gian phương phức hoạt động 5
Hoạt động chính xác ±3% giá trị thiết lập
Giai đoạn thiết lập quá dòng cắt nhanh I>>
Dòng điện bắt đầu I>> 2,5…20,0 x In & ∞ (vô cùng) hoặc
0,5…4,0 x In & ∞ (vô cùng)
Thời gian bắt đầu, thường 40ms
Thời gian hoạt động t>> 0,04…1,00 s, 0,4…10,0 s hoặc 4…100 s
Thiết lập thời gian, thường 60 ms
Thời gian trì hoãn < 30 ms
Tỷ lệ drop-off/pick-up, thường 0,96
Thời gian hoạt động chính xác ±2% giá trị thiết lập hoặc ±25 ms
Hoạt động chính xác ±3% giá trị thiết lập

Trang 89

You might also like