Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Thì Quá khứ đơn Thì Quá khứ hoàn thành

– Nói về một khoảng thời gian – Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả
trong quá khứ và thời gian đã hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào
được xác định. xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: Ví dụ:
Vietnam was the colony of I met them after they had divorced.
France from 1859 to 1945.
– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm
– Một chuỗi sự kiện nối tiếp hoặc một hành động khác trong quá khứ.
nhau trong quá khứ. Ví dụ:
Ví dụ: When he went to Thailand, he had studied Thailand for over 2
When the game finished, the years.
spectators left the stadium and
went home.

– Sự kiện xảy ra suốt một


khoảng thời gian trong quá khứ
và đã chấm dứt.
Ví dụ:
He studied English for 3 years.
(Now he didn’t study it.)

Cách phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành

hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành (HTHT) Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)

– Dùng để chỉ một hành động hay một sự việc – Dùng để chỉ một hành động hay một sự việc
xảy ra tại một thời điểm nào đó không xác định xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại.
trong quá khứ. → He is still working. He has been working all
→ Ngan really love this song. She has listened it day.
many times. – Dùng để chỉ một hành động hay một sự việc
– Dùng để chỉ một hành động hay một sự việc vừa chấm dứt ở quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở
xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan tới hiện tại.
hiện tại và có thể kéo dài trong tương lai. → I have been falling. That’s why my clothes is
→ I have seen film Harry Potter since a child dirty.
– Dùng để nhấn mạnh một hành động hay một sự – Dùng để chỉ một hành động hay một sự việc
việc vừa mới xảy ra gần đây và thấy được kết quả xảy ra trong khoảng thời gian từ quá khứ tới hiện
tại.
ở hiện tại.
→ He has been learning English since he was six.
→ OK let’s go. I have done my homework.

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong hai thì này trong câu sẽ xuất hiện các dấu hiệu nhận biết như:

 For + khoảng thời gian


 Since + mốc thời gian
 just, recently, lately
 so far = until now = up to present (thường đứng cuối câu)
 already, yet, ever, never…

QK tiếp diễn và QK hoàn thành:


1 HĐ đang diễn ra thì có 1 HĐ khác chen vô.
_HĐ đang diễn ra thì dùng QK tiếp diễn, là 1 HĐ đang diễn ra trong QK có thể kéo dài
đến hiện tại.
WAS/WERE + VING – WAS/WERE NOT + VING
_HĐ khác chen vô thì dùng QK hoàn thành, việc làm xong trước mốc tgian.
HAD-HADN’T + V3/PP

SỬ DỤNG MẠO TỪ: A/AN/THE/SOME/-


A/AN THE - SOME
Số ít or không đếm Số nhiều or không đếm
Danh từ nào cũng được Một vài
được được
Tên riêng, nói chung
Nhắc đến lần đầu Nhắc tới lần 2 trở đi
chung
Một trong nhiều cái Đã xác định Nhắc lần đầu
VD: The people of VN,
STT: the first, the
second…

Possible = can
Advisable = should
Necessary = have to
Managed to : có thể làm -> thể hiện sự cố gắng
Couldn’t : không có khả năng để làm một cái gì đó
Was able to : khả năng bình thường có thể làm trong QK
Lend me a hand = help me
Pulling my leg = joking
Didn’t lift a finger = he did nothing
Lose face = look like a fool
Keeping my fingers crossed = I’m hoping for luck
Shoulder to cry on = someone sympathetic
Keep your chin up = don’t despair
Cost a arm and a leg = it’s very expensive

You might also like