Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng 1-Giới thiệu môn học + Nguyên tử
Bài giảng 1-Giới thiệu môn học + Nguyên tử
1 2
3 4
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU CÁC CHUYÊN NGÀNH
CỦA HÓA HỌC HÓA HỌC
• Hóa học còn nghiên cứu các quá trình và các lãnh vực
liên quan đến hóa học nhƣ: vật lý, sinh học, địa chất, y Hóa Vô cơ Hóa Kỹ thuật Hóa Sinh
học, vật liệu,… Hóa Hữu cơ Hóa Phóng xạ Hóa Dƣợc
– Các quá trình vật lý: nóng chảy, bay hơi, thăng
Hóa Phân tích Hóa Môi trƣờng Hóa Nông học
hoa, hòa tan, kết tinh,…
Hóa Lý Hóa Thực phẩm Hóa Vật liệu, …
– Các quá trình hóa sinh: hóa sinh tổng hợp, hoạt tính
hóa sinh học,… Hóa Polymer
– Các quá trình địa hóa: phong hóa, trầm tích, cát kết
(đá cát),…
5 6
Cơ sở lý thuyết
7 8
NỘI DUNG CHÍNH PHƢƠNG PHÁP HỌC TẬP
• Giới thiệu môn học • Quá trình học phải đƣợc lặp nhiều lần qua các bƣớc sau:
9 10
• Bốn phƣơng pháp suy luận chính trong quá trình học là: Quan sát (observation) Định luật
(Law)
– Mô tả Chủ yếu là học thuộc và phân tích – tổng hợp các
kiến thức cơ bản bao gồm các khái niệm, quá trình và các Đƣa ra giả thuyết (hypothesis) để giải thích
Điều chỉnh
hiện tƣợng phổ biến.
giả thuyết
– Quy nạp Chủ yếu là rút ra những quy luật từ những kiến Thiết kế thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết
thức cơ bản đã biết.
– Suy diễn Chủ yếu là dự đoán những điều chƣa biết từ các Lý thuyết: mở rộng giả thuyết
quy luật đã biết. Giải thích và Dự đoán hiện tƣợng Điều chỉnh
lý thuyết
– Hệ thống hóa Chủ yếu là phân loại và sắp xếp các kiến
thức một cách khoa học để có thể ứng dụng một cách dễ Thí nghiệm để kiểm tra các dự đoán
dàng các quy luật đã biết.
Lý thuyết (Theory, Model): Giải thích - Dự đoán
11 12
ĐỊNH LUẬT TỰ NHIÊN LÝ THUYẾT
13 14
24 25
HỆ ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG HỆ QUỐC TẾ (SI) CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
26 27
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HÓA HỌC CÁC PHÁT HIỆN QUAN TRỌNG
Giai đoạn Thời đại Đặc trưng
• Robert Boyle (1661): khái niệm nguyên tố
Thuyết nguyên tố cổ đại:
Cổ đại “Các nguyên tố là những phần không thể chia cắt được của vật
1. Mô tả thô sơ Nƣớc, không khí, đất, lửa
Đến hết thế kỷ (tk) 3
Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ chất”
Trung cổ Hòn đá triết học, và
2. Giả kim thuật • Antoine Laurent de Lavoisier (1789): Định luật bảo toàn khối
Đầu tk 4 – đầu tk 16 Thuốc trƣờng sinh bất tử
3. Hóa y học và Phục hƣng Thuốc chữa bệnh, và
lƣợng
kỹ thuật Đầu tk 16 – giữa tk 17 Các hóa chất kỹ thuật “Khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng khối lượng
Cận hiện đại Các quan điểm khoa học các chất tạo thành”
4. Khoa học hóa
Giữa tk 17 – cuối tk 18 Thuyết nguyên tố hiện đại
Hiện đại Các định luật – lý thuyết khoa học • Joseph-Louis Proust (1800): Định luật thành phần không đổi
5. Hiện đại hóa Thế kỷ 19 Nguyên tố hóa học “Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là hằng số và
Đầu tk 20 đến nay Các định luật – lý thuyết hiện đại không phụ thuộc vào phương pháp điều chế”
28 34
THUYẾT NGUYÊN TỬ DALTON (1808) CƠ SỞ CỦA VIỆC PHÁT HIỆN RA
ELECTRON
• Mỗi nguyên tố đƣợc cấu tạo bởi
những hạt nhỏ gọi là nguyên tử. • 1895: Roentgen phát hiện ra tia X.
• Các nguyên tử của cùng một nguyên • 1896: Becquerel phát hiện ra hiện tƣợng phóng xạ.
tố thì giống nhau. Các nguyên tử của
các nguyên tố khác nhau thì khác
nhau.
• Các hợp chất hóa học đƣợc hình thành khi các nguyên tử
liên kết với nhau. Một hợp chất luôn chứa một tỉ lệ xác
định các loại nguyên tử.
• Phản ứng hóa học xảy ra do sự thay đổi liên kết giữa các
nguyên tử. Bản thân nguyên tử không bị biến đổi trong
các phản ứng hóa học.
35 36
Nhận xét:
• Tia tích điện dƣơng
• Tia tích điện âm
• Tia không mang điện tích
37 38
Thomson (1897) phát hiện ra
electron mang điện tích âm THÍ NGHIỆM THOMSON
ĐIỆN ÁP CAO
- +
-
ĐẶT VÀO ĐIỆN TRƯỜNG
41 42
MILLIKAN (1909):
THÍ NGHIỆM THOMSON XÁC ĐỊNH ĐIỆN TÍCH ELECTRON
ĐIỆN ÁP CAO
• Dụng cụ gồm 2 ngăn kín và 2
- + + điện cực.
• Phun các hạt dầu trên ở ngăn
trên cực dƣơng. Các hạt dầu
rơi xuống ngăn dƣới qua lỗ
• Độ lệch hƣớng của dòng electron tỉ lệ với z/m của hạt và cƣờng độ từ
• Chiếu tia X vào các giọt dầu.
trƣờng. • Các hạt dầu bị tích điện âm.
• Tỉ lệ z/m của electron là: - 1,76108 C/g.
43 44
45 46
Rutherford (1911) sự có mặt của hạt
nhân mang điện tích dƣơng
Uranium Màn huỳnh quang
Buồng chì
Lá vàng
47 48
Lá vàng
49 50
Giải thích kết quả thực nghiệm:
• Phần lớn khoảng không gian
+ do nguyên tử chiếm không
chứa phần tử nặng - ở đó chỉ
có thể có các electron.
+
• Do khối lƣợng electron nhỏ
hơn khối lƣợng hạt gần
7500 lần nên sự và chạm với
electron không làm đổi
Hướng chuyển động của các hạt khi đi hƣớng của tia .
qua nguyên tử
51 52
Giải thích kết quả thực nghiệm: MÔ HÌNH CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
53 54
MÔ HÌNH CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Chadwick (1932) phát hiện neutron
55 56
A
z x
• X: ký hiệu nguyên tố
• Z: đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron
của nguyên tử
• A: Số khối = số proton + số neutron
• Kích thƣớc nguyên tử: 110-10 đến 510-10 m
(1 đến 5 angstron)
• Kích thƣớc nhân: 1/10.000 nguyên tử 59 63
64 65
ĐỒNG VỊ (ISOTOP) Khối lƣợng nguyên tử - Máy khối phổ
(A i x i %)
A
100%
66 67
Ví dụ:
Phổ khối lƣợng nguyên tử
Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, có khối lƣợng lần lƣợt là
34,96885 và 36,96590 amu. Khối lƣợng nguyên tử trung
bình của Clo là 35,453 amu. Hãy tính phần trăm mỗi đồng vị
trong tự nhiên?
Giải:
x% 34,96885+(100-x)% 36,96590
35,453
100%
Ne
x% = 75,53%
%35Cl = 75,53%; %37Cl = 24,47%
68 69
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NEUTRON VÀ
PROTON TRONG CÁC ĐỒNG VỊ BỀN
BÀI TẬP 1
Tính khối lƣợng nguyên tử trung bình của các nguyên tố sau?
a) Iridi: 191Ir (37,3%), 193Ir (62,7%).
b) Antimon: 121Sb (57,25%), 123Sb (42,75%).
Đồng vị bền có:
c) Bạc: 107Ag (51,82%), 109Ag (48,18%).
1 n/p 1.5
d) Argon: 36Ar (0,34%), 38Ar (0,07%), 40Ar (99,59%).
e) Sắt: 54Fe (5,85%), 56Fe (91,68%), 57Fe (2,17%), 58Fe
(Trừ hydro) (0,41%).
f) Niken: 58Ni (67,76%), 60Ni (26,16%), 61Ni (2,42%), 62Ni
(3,66%).
70 71
Đáp số:
Đồng có hai đồng vị 63Cu và 65Cu, khối lƣợng
a) Ir = 192,254 nguyên tử trung bình của đồng là 63,54. Tìm thành
b) Sb = 121,855 phần phần trăm của mỗi loại đồng vị?
c) Ag = 107,9636
d) Ar = 39,96106
Đáp số: %63Cu = 73%; %65Cu = 27%
e) Fe = 55,97435
f) Ni = 58,7422
72 73
BÀI TẬP 3
74