Professional Documents
Culture Documents
Hoahoc 11 Luongvantuy Ninhbinh
Hoahoc 11 Luongvantuy Ninhbinh
1
Cho các giá trị: Hằng số tạo thành tổng hợp của phức Fe 3+ với C2O42- là 1 =
1,0.108; 2 = 2,0.1014; 3 = 3,0.1018; KW = 10-14. Hằng số phân ly axit của H2C2O4 là
Ka1 = 0,05; Ka2 = 5.10-5. Tích số tan của Fe(OH)3 Ks = 2,5.10-39.
2.2. Để làm giảm hàm lượng chì trong nước thải nhiễm độc chì, người ta có thể dùng
vôi để kết tủa chì dưới dạng Pb(OH)2. Biết tích số tan T(Pb(OH)2) = 10-20. Các phức
hydroxo của chì Pb(OH)+, Pb(OH)2*, Pb(OH)3- có hằng số bền tổng cộng tương ứng là
β1,1 = 106,9, β1,2 = 1010,8, β1,3 = 1013,3. Biết rằng Pb(OH)2* là Pb(OH)2 ở dạng phức tan. Ở
pH = 8, lượng chì tan trong nước đã ở mức để nước đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt
chưa? Biết tiêu chuẩn nước sinh hoạt chỉ cho phép lượng chì nhỏ hơn 10
microgram/lít.
Câu 3 (2,0 điểm) Nhiệt động học và cân bằng hóa học
Trong một hệ có cân bằng 3 H2 + N2 2 NH3 (*) được thiết lập ở 400 K
người ta xác định được các áp suất phần sau đây:
a) Tính hằng số cân bằng Kp và ΔG0 của phản ứng (*) ở 400 K.
c) Thêm 10 mol H2 vào hệ này đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất tổng cộng
không đổi. Bằng cách tính, hãy cho biết cân bằng (*) chuyển dịch theo chiều nào?
d) Trong một hệ cân bằng H2/N2/NH3 ở 410 K và áp suất tổng cộng 1.10 5 Pa, người
ta tìm được: Kp = 3,679.10-9 Pa-2, n N2 = 500 mol , n H2 = 100 mol và n NH3 = 175
mol. Nếu thêm 10 mol N2 vào hệ này đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất không
đổi thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
Cho: Áp suất tiêu chuẩn P0 = 1,013.105 Pa; R = 8,314 JK-1mol-1; 1 atm = 1,013.105
Pa.
Câu 4 (2,0 điểm) Hóa nguyên tố (Kim loại, phi kim nhóm VA, IVA)
2
Cho sơ đồ chuyển hóa như hình bên. Các chất A1,
A2, A3, A4, A5, A6 đều chứa kim loại A và
nguyên tố oxi; số oxi hóa của A tăng từ +2 đến +7
trong các hợp chất A1, A2, A3 đến A4. Hợp chất
A2 chỉ gồm hai nguyên tố, phần trăm khối lượng
của oxi trong A2 là 36,78%.
1. Xác định công thức phân tử của các chất từ A1
đến A6. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên.
2. Trong phòng thí nghiệm, dung dịch A4 thường được sử dụng trong các phép
chuẩn độ oxi hóa – khử. Giải thích (bằng phương trình hóa học) tại sao:
a) Khi thực hiện phép chuẩn độ này, người ta cho dung dịch A4 vào buret, chất
khử vào bình tam giác mà không làm ngược lại.
b) Dung dịch của A4 được bảo quản trong các bình tối màu.
Câu 5 (2,0 điểm) Phức chất
5.1. Coban tạo ra được các ion phức: CoCl2(NH3)4+ (A), Co(CN)63- (B),
CoCl3(CN)33- (C).
b) Theo thuyết liên kết hoá trị, các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hoá nào?
d) Viết phương trình phản ứng của (A) với ion sắt (II) trong môi trường axit.
5.2. Ion [Mn(CN)6]3- có 2 electron độc thân, ion [MnBr 4]2- có 5 electron độc thân,
ion [Ni(CN)4]2- không có electron độc thân. Dựa vào thuyết liên kết hoá trị (thuyết
VB), hãy viết cấu hình electron (dưới dạng ô lượng tử) của các ion phức trên, cho
biết kiểu lai hoá và cấu trúc hình học của chúng.
Câu 6 (2,0 điểm) Đại cương hữu cơ
6.1. Giải thích tính acid tăng dần: A < B < D < C.
3
6.2. Độ dài liên kết C-C trong cyclopropane được xác định là 151.3 pm, nhưng các
kết quả nghiên cứu cho thấy độ dài của phần lớn liên kết C-C trong
cyclopropylmethyl carbocation thay đổi khá nhiều so với cyclopropane. Hãy giải
thích kết quả này.
Câu 7 (2,0 điểm) Cơ chế phản ứng hóa hữu cơ
Đề nghị cơ chế một số phản ứng sau:
Câu 9 (2,0 điểm) Xác định cấu trúc các chất hữu cơ
Phản ứng ozon- khử hóa hợp chất I (C3H6) thu được chất A và B. Phản ứng của A
và B khi có mặt của K2CO3 cho C. Chất C cũng phản ứng được với A khi có mặt
của của Ca(OH)2 cho ancol D và muối canxi E (C và D có cùng số nguyên tử
cacbon). D phản ứng với PBr3 thu được chuyển qua F rồi bị khử bởi Zn thành X
(C5H8). X không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thấp (lạnh).
1. Viết công thức của các hợp chất từ A đến X, I.
4
Y là đồng phân của X và có thể tổng hợp từ xiclopentadien và dietyl este của axit
azodicarboxylic theo sơ đồ sau, biết rằng Y không phản ứng với KMnO4 ở 0 oC:
...........HẾT...........
5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH HDC ĐỀ ĐỀ XUẤT THI HSG ĐBBB - NĂM HỌC 2021-
TRƯỜNG THPT CHUYÊN 2022
LƯƠNG VĂN TỤY Môn: HÓA HỌC-KHỐI 11
- Ở điều kiện V và T không đổi, theo thời gian phản ứng số mol khí
tăng nên áp suất trong bình tăng.
- Áp suất đạt giới hạn khi toàn bộ lượng khí AsH3 phân hủy hết.
6
Pmax = P0 = 1140 mmHg.
0,25
2 AsH3(k) → 1,5H2(k) + As(r)
t=0 p0 0
t P0 –x 1,5x
P = P0 + 0,5x → x=
0,25
Phản ứng bậc 1:
k= = =
3 0,25
= 350 phút = 5 giờ 50 phút
0,25
P(t1/2) = P0 + 0,5 = = 950 mmHg
P = 1,5P0 + = 1330
0,25
Thay P0 = 760 mmHg: giải ra n = 4
Câu 2 (2,0 điểm) Cân bằng và phản ứng trong dung dịch, pin điện, điện phân
7
2.1. a) Dung dịch A chứa H2C2O4 0,1M; dung dịch B chứa Na2C2O4 0,1M. Tính pH
và nồng độ cân bằng của ion C2O42- trong dung dịch A và dung dịch B.
b) Thêm Fe(NO3)3 rắn vào dung dịch A và tương tự vào dung dịch B để đạt nồng
độ đầu là 1,0.10-4M. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Hãy tính
toán và cho biết có xuất hiện kết tủa Fe(OH)3 không?
Cho các giá trị: Hằng số tạo thành tổng hợp của phức Fe 3+ với C2O42- là 1 =
1,0.108; 2 = 2,0.1014; 3 = 3,0.1018; KW = 10-14. Hằng số phân ly axit của H2C2O4 là
Ka1 = 0,05; Ka2 = 5.10-5. Tích số tan của Fe(OH)3 Ks = 2,5.10-39.
2.2. Để làm giảm hàm lượng chì trong nước thải nhiễm độc chì, người ta có thể dùng
vôi để kết tủa chì dưới dạng Pb(OH)2. Biết tích số tan T(Pb(OH)2) = 10-20. Các phức
hydroxo của chì Pb(OH)+, Pb(OH)2*, Pb(OH)3- có hằng số bền tổng cộng tương ứng là
β1,1 = 106,9, β1,2 = 1010,8, β1,3 = 1013,3. Biết rằng Pb(OH)2* là Pb(OH)2 ở dạng phức tan. Ở pH
= 8, lượng chì tan trong nước đã ở mức để nước đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt chưa? Biết tiêu chuẩn
nước sinh hoạt chỉ cho phép lượng chì nhỏ hơn 10 microgram/lít.
0,25
Mà ta có: và 0,25
Tính pH và nồng độ ion C2O42- có trong dung dịch B
Ta có: H2O + C2O42- HO- + HC2O4- Kb1=2,0.10-10 (1)
8
H2O + HC2O4- HO- + H2C2O4 Kb2=2,0.10-13 (2)
Vì Kb1 >> Kb2 nên (1) là cân bằng chính.
pOH = 5,35 pH = 8,65
0,25
b) Nồng độ của sắt là quá nhỏ so với oxalat nên là coi oxalat mất đi
không đáng kể
Giả sử phản ứng của sắt với oxalic là phản ứng hoàn toàn và sinh ra
bậc cao nhất nên lúc này proton sinh ra do phản ứng
Fe3+ + H2C2O4 Fe(C2O4)23- + 6H+
Do đó proton = 6.10-4 M. 0,25
Xét cân bằng của H2C2O4 phân li
H2C2O4 H+ + HC2O4- Ka1 = 0,05
0,1-x x + 6.10-4 x
Suy ra x=0,05
Vì H+ vẫn là 0,05 nên lượng oxalat không đổi vẫn giống ý 1 = 5.10 -5
M
Chứng minh dung dịch A không có kết tủa Fe(OH)3:
Có các cân bằng: Fe3+ + C2O42- FeC2O4+
Fe3+ + 2C2O42- Fe(C2O4)2-.
Fe3+ + 3C2O42- Fe(C2O4)23-
Bảo toàn nồng độ ion Fe3+ ta có:
Mà
Suy ra
9
Mà
Suy ra
Cách 2:
Cân bằng chủ yếu:
10
Cân bằng: 10-4 -x x 0,1 + 3x
Câu 3 (2,0 điểm) Nhiệt động học và cân bằng hóa học
Trong một hệ có cân bằng 3 H2 + N2 2 NH3 (*) được thiết lập ở 400 K
người ta xác định được các áp suất phần sau đây:
a) Tính hằng số cân bằng Kp và ΔG0 của phản ứng (*) ở 400 K.
c) Thêm 10 mol H2 vào hệ này đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất tổng cộng
không đổi. Bằng cách tính, hãy cho biết cân bằng (*) chuyển dịch theo chiều nào?
d) Trong một hệ cân bằng H2/N2/NH3 ở 410 K và áp suất tổng cộng 1.10 5 Pa, người
ta tìm được: Kp = 3,679.10-9 Pa-2, n N2 = 500 mol , n H2 = 100 mol và n NH3 = 175
11
mol. Nếu thêm 10 mol N2 vào hệ này đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất không
đổi thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
Cho: Áp suất tiêu chuẩn P0 = 1,013.105 Pa; R = 8,314 JK-1mol-1; 1 atm = 1,013.105
Pa.
a) Kp = Kp = = 3,747.109 Pa-2
b)
c) Sau khi thêm 10 mol H2 vào hệ, n tổng cộng = 1340 mol.
ΔG = ΔG0 + RTln
d) Sau khi thêm 10 mol N2 trong hệ có 785 mol khí và áp suất phần mỗi khí là:
ΔG = ΔG0 + RTln
12
0,5
ΔG = 8,314 410 [-ln (36,79 1,0132 ) + ln ( 7852 1,0132)] = 19,74
J.mol¯1
Câu 4 (2,0 điểm) Hóa nguyên tố (Kim loại, phi kim nhóm VA, IVA)
Cho sơ đồ chuyển hóa như hình bên. Các chất A1,
A2, A3, A4, A5, A6 đều chứa kim loại A và
nguyên tố oxi; số oxi hóa của A tăng từ +2 đến +7
trong các hợp chất A1, A2, A3 đến A4. Hợp chất
A2 chỉ gồm hai nguyên tố, phần trăm khối lượng
của oxi trong A2 là 36,78%.
1. Xác định công thức phân tử của các chất từ A1
đến A6. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong sơ đồ trên.
2. Trong phòng thí nghiệm, dung dịch A4 thường được sử dụng trong các phép
chuẩn độ oxi hóa – khử. Giải thích (bằng phương trình hóa học) tại sao:
a) Khi thực hiện phép chuẩn độ này, người ta cho dung dịch A4 vào buret, chất
khử vào bình tam giác mà không làm ngược lại.
b) Dung dịch của A4 được bảo quản trong các bình tối màu.
Câu 4 Nội dung Điểm
1 1. Đặt công thức của A2 là: A2On. Theo đề, ta có:
13
(3) 3MnO2 + KClO3 + 6KOH 2K2MnO4 + KCl + 3H2O
(4) K2MnO4 + Cl2 2KMnO4 + 2KCl
(5) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5
(6) 2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O 2MnO2 + 3K2SO4 +
2KOH
(7) 2KMnO4 + 5K2SO3 + 3H2SO4 2MnSO4 + 6K2SO4 +
3H2O
(8) 3MnSO4 + 2KMnO4 + H2O 5MnO2 + K2SO4 +
2H2SO4
0,5
(9) MnSO4 + NaOH Mn(OH)2 + Na2SO4
(10) Mn(OH)2 + H2O2 MnO2 + 2H2O
2 Giải thích:
a) Nếu để KMnO4 trong bình tam giác, khi chuẩn độ oxi hóa khử sẽ
tạo thành Mn2+, Mn2+ phản ứng với lượng dư MnO4- tạo thành kết tủa
khó tan MnO2, gây sai số chuẩn độ.
2MnO4- + 3Mn2+ + H2O 5MnO2 + 4H+ 0,25
b) Dung dịch KMnO4 để lâu trong các bình sáng màu sẽ bị phân hủy
nhanh hơn do tác dụng của ánh sáng:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2+ O2 0,25
1. Coban tạo ra được các ion phức: CoCl2(NH3)4+ (A), Co(CN)63- (B),
CoCl3(CN)33- (C).
b) Theo thuyết liên kết hoá trị, các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hoá nào?
d) Viết phương trình phản ứng của (A) với ion sắt (II) trong môi trường axit.
5.2. Ion [Mn(CN)6]3- có 2 electron độc thân, ion [MnBr 4]2- có 5 electron độc thân,
ion [Ni(CN)4]2- không có electron độc thân. Dựa vào thuyết liên kết hoá trị (thuyết VB), hãy viết cấu
14
hình electron (dưới dạng ô lượng tử) của các ion phức trên, cho biết kiểu lai hoá và cấu trúc hình học
của chúng.
N : không ở vào trạng thái lai hoá hoặc ở trạng thái lai hoá sp.
0,25
5.1 1. c+ d
0,25
trans- cis-
0,5
0,5
15
6.1. Giải thích tính acid tăng dần: A < B < D < C.
6.2. Độ dài liên kết C-C trong cyclopropane được xác định là 151.3 pm, nhưng
các kết quả nghiên cứu cho thấy độ dài của phần lớn liên kết C-C trong
cyclopropylmethyl carbocation thay đổi khá nhiều so với cyclopropane. Hãy
giải thích kết quả này.
Câu 6 Nội dung Điểm
6.1
16
carbocation, đồng thời kéo dài liên kết của hai cạnh trong vòng cũng
như làm giảm độ dài liên kết của cạnh còn lại (in đậm).
0,5
- Có thể thấy rõ điều này bằng các cấu trúc cộng hưởng như hình bên.
0,5
17
0,5
0,5
18
0,5
19
Câu 9 (2,0 điểm) Xác định cấu trúc các chất hữu cơ
Phản ứng ozon- khử hóa hợp chất I (C3H6) thu được chất A và B. Phản ứng của A
và B khi có mặt của K2CO3 cho C. Chất C cũng phản ứng được với A khi có mặt
của của Ca(OH)2 cho ancol D và muối canxi E (C và D có cùng số nguyên tử
cacbon). D phản ứng với PBr3 thu được chuyển qua F rồi bị khử bởi Zn thành X
(C5H8). X không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thấp (lạnh).
1. Viết công thức của các hợp chất từ A đến X, I.
Y là đồng phân của X và có thể tổng hợp từ xiclopentadien và dietyl este của axit
azodicarboxylic theo sơ đồ sau, biết rằng Y không phản ứng với KMnO4 ở 0 oC:
20
Câu 10 (2,0 điểm) Hóa học các hợp chất thiên nhiên
Từ hoa của cây nghệ tây Crocus sativus (là một loại gia vị nổi tiếng), người ta
tách được picrocrocin là một glicozit có vị cay. Đun picrocrocin trong dung dịch HCl
loãng, thu được D-glucozơ và hợp chất M (chứa nhóm -OH gắn với cacbon bậc
hai). Khi đun picrocrocin trong dung dịch KOH loãng dễ dàng thu được safranal
(C10H14O) và chất N (C6H10O5). Cho safranal phản ứng với ozon, sau đó xử lí sản
phẩm bằng (CH3)2S thì thu được chất P (C7H10O4) và chất Q (C3H4O2). Đun nóng P
trong điều kiện thích hợp, thu được 2,2-đimetylbutan-1,4-đial. Oxi hóa Q bằng
CrO3/H2SO4, thu được axit 2-oxopropanoic (axit pyruvic). Biết các nhóm metyl
trong safranal đều ở vị trí β so với nhóm cacbonyl; liên kết glicozit trong
picrocrocin và N có cùng cấu hình. Xác định cấu trúc (có thể có) của picrocrocin,
M và N; công thức cấu tạo của P, Q và safranal.
Câu Nội dung Điểm
10
Khi oxi hóa Q bằng CrO3/H2SO4 thu được axit pyruvic (axit 2-
oxopropanoic),
chứng tỏ Q là:
21
Chú ý: Khi xử lí với ozon, nhóm –CHO trong P chuyển thành nhóm –
COOH trước khi đưa (CH3)2S vào.
Do các nhóm metyl trong safranal đều ở vị trí số β so với nhóm
cacbonyl nên công thức cấu tạo đúng của safranal là:
Đun picrocrocin trong dung dịch HCl loãng thu được D-glucozơ nên
trong phân tử của picrocrocin có nhân D-glucozơ. D-glucozơ có công
thức phân tử C6H12O6 mà N có công thức phân tử C6H10O5 đồng thời
phản ứng này xảy ra trong môi trường kiềm nên không có hiện tượng
mở vòng glucozơ. Do vậy N vẫn chứa cấu trúc vòng vốn có của
glucozơ nhưng có quá trình tạo liên kết glicozit nội phân tử giữa
nhóm –OH tại C6 của vòng glucozơ. Do vậy liên kết glicozit trong N
phải là liên kết β. Công thức của N là:
22
Tuy nhiên, M chứa ancol bậc hai nên công thức (X) thỏa mãn và M có
cấu trúc như sau:
hoặc
hoặ
c
...........HẾT...........
23