BẢN CHẤT VÀ SỰ PHÂN BIỆT CÁC LOẠI SƠN PHỦ

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

BẢN CHẤT VÀ SỰ PHÂN BIỆT CÁC LOẠI SƠN PHỦ

I. PHÂN LOẠI SƠN THEO CHẤT TẠO MÀNG VÀ TÍNH CHẤT:


Ứng dụng:

1. Sơn đi từ chất tạo màng bằng nhựa trùng ngưng (có sinh ra H2O) gốm các loại

chủ yếu

1.1 Sơn Alkyd


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

Đi từ nhựa Alkyd: là sản phẩm trùng


ngưng của rượu đa chức + Acid đa chức Sản xuất các loại sơn kiến trúc (lót, phủ trang trí)
hoặc Anhydric + dầu béo (đậu nành, cao su,
lanh)

1.2 Sơn Amino - Alkyd


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

Là dạng sơn sấy đi từ nhựa Amino


trộn với nhựa Alkyd. Nhựa Amino có
2 dạng: Sơn sấy công nghiệp dùng cho bình gas hoặc
1. Nhựa Ure: trùng ngưng với dụng cụ khác bằng kim loại

Formaldehyde (chất lượng cao hơn


nhựa Alkyd)
2. Nhựa Melamin: trùng ngưng
với Formaldehyde.

1.3 Sơn Epoxy


Gồm có 3 loại:

1. Epoxy 2 thành phần: khô bằng chất đóng rắn.


2. Epoxy 1 thành phần: khô bằng sấy ở nhiệt độ cao.
3. Sơn Epoxy Ester 1 thành phần khô bằng chất làm khô giống Alkyd.

ỨNG ỤNG CHÍNH


BẢN CHẤT

Là nhựa trùng ngưng của Diphenolpropan Sơn bảo vệ đặc biệt


(gọi là Dian) với Epichlohydrin. - Sơn công nghiệp (là loại sơn chất lượng cao).

1.4 Sơn Polyester


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

Là sản phẩm trùng ngưng của rượu 2 chức Xem sơn PU


+ Acid 2 chức, gồm có: - Sơn cách điện
1. Polyester bão hòa dùng cho sơn - Làm chất hóa dẻo cho sơn
Polyurethane (PU) và sơn sấy nóng. Nitrocellulose, Poly vinyl Clorua,
2. Polyester không bão hòa dùng cho opolymer Vinyl Clorua,
sơn khô tự nhiên hóa dẻo bằng Parafin Aminoformaldehyde
van sơn sấy nóng không có Parafin - Composite, đồ gỗ bóng cứng cao cấp

1.5 Sơn Polyurethan


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

Là sản phẩm trùng ngưng của rượu 2 chức Xem sơn PU


Đi từ nhựa Polyester bão hòa với - Sơn cách điện
Isocyanate, gồm các loại sơn PU: - Sơn bảo vệ đặc biệt (sơn giàn
1. Hai thành phần, đóng rắn nguội hoặc sấy khoan dầu khí, sơn chịu hóa chất, sơn
nóng. sàn,…)
2. Một thành phần, sấy nóng - Sơn công nghiệp (cho đồ gỗ, …)
3. Met thành phần, sấy khô bằng hơi ẩm
4. Urethane Alkyd, khô tự nhiên
5. Urethane Alkyd, gốc nước, sấy nóng

1.6 Sơn Silicone


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

- Sơn bảo vệ đặc biệt (sơn giàn khoan dầu khí, sơn chịu
hóa chất, sơn sàn,…)
- Sơn công nghiệp (cho đồ gỗ, …) được cung ứng dưới
dạng:
Là một loại Polymer hỗn hợp vô cơ và hữu - Trong dung môi hữu cơ (hàm lượng rắn
cơ: Co – Silic tạo thành từ phản ứng trùng 50-80%)
ngưng các monomer Silanol.
- Trong dung môi nước (hàm lượng rắn 40-
Nhựa Silicone nguyên chất dùng làm sơn
50%)
- Dạng bột 100% nguyên chất.

2. Sơn đi từ chất tạo màng bằng nhựa trùng hợp (gắn mạch monomer đơn thuần,
không sinh ra H2O)

2.1 Sơn gốc nhựa Vinyl: gồm các loại sơn chính là:
a. Sơn Copolymer Vinyl
ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

Là sản phẩm đồng trùng hợp giữa Vinyl Dùng làm sơn: bền khí quyển, hóa chất, bền nước,
Clorua và Vinyl Acetate với trọng lượng chống thấm,…
phân tử M=12000-25000. Thường dùng phối
hợp với nhựa Alkyd và Epoxy lỏng để cải thiện
tính chất sử dụng
b. Sơn Per Chlorvinyl
ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

Đi từ phản ứng Clor hóa Poly Vinyl


Dùng làm sơn: bền khí quyển, hóa
Clorua chứa tối đa 62-65% Clor. Có
chất, bền nước, chống thấm,…
2 loại:
- Phân tử thấp: M=31000
- Phân tử trung bình: M=57000

c. Sơn Polyvinyl Acetate


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

Đi từ phản ứng trùng hợp Vinyl


Acetate. Có tính bám dính tốt vào Dùng làm sơn nước chất lượng thấp van
nhiều loại bề mặt khác nhau, chịu keo dán giấy.
mài mòn, bền ánh sáng nhưng không
chịu nước, acid, kiềm.

2.2 Sơn Acrylic


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

Sơn Acrylic đi từ chất tạo màng là nhựa trùng hợp gốc - Ứng dụng rộng rãi trong sơn
Acrylic và nhựa đồng trùng hợp gốc Acrylic với gốc Vinyl,
công nghiệp sấy nóng
Styren, …
Sơn Acrylic có 3 loại chính là:
a. Sơn Acrylic nhũ tương gốc nước (dạng dung dịch nước)
b. Sơn Acylic gốc dung môi dạng dung dịch lỏng, khô tự
nhiên, gọi là sơn Acrylic Nhiệt dẻo.
c. Sơn Acrylic gốc dung môi dạng dung dịch lỏng, khô do
sấy nóng, gọi là Acrylic Nhiệt rắn.
- Sơn nước kiến trúc.
- Sơn trang trí cao cấp có chất lượng
cao vế độ bóng, cứng, bền màu.
Dùng sơn thiết bị, dụng cụ tân trang
xe hơi, …

2.3 Sơn Cao su Clo hóa


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

- Đi từ nhựa cao su Clo hóa phối hợp


với chất hóa dẻo hoặc nhựa Alkyd.
- Nhựa cao su Clo hóa thuộc loại
Dùng làm sơn bảo vệ và trang trí cho
Elastomer (polymer thấp phân tử)
kim loại, bê tong, hồ chứa chịu nước
- Nhựa cao su Clo hóa được điều chế
biển, acid, kiềm,
từ quá trình Clo hóa dung dịch trong
dung môi dẫn xuất Clo của cao su tự
nhiên hoặc cao su tổng hợp.

3. Sơn Nitrocellulose (NC)


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

Là chất tạo màng sơn gốc Ester Cellulose, - NC độ nhớt cao làm dầu bóng cách
được điều chế từ bông gòn và gỗ trong hỗn điện và cho da.
hợp acid Nitric và Sulfuric sao cho đạt được - NC độ nhớt trung bình làm keo và
hàm lượng N2 khoảng 11-12% (nếu lượng dầu bóng cho gỗ.
N2 cao hơn nữa thì có thể gây nổ). Để phòng - NC độ nhớt thấp làm sơn lót, mastic.
ngừa khả năng gây nổ, người ta thường thấm - NC độ nhớt rất thấp làm dầu bóng
ướt bột Nitrocellulose bằng rượu Ethanol. cho kim loại, xe hơi.
- NC độ nhớt 1/2 giây (Eugler) làm
- Dung môi cho chất tạo màng NC là hỗn dầu bóng cho giấy hoặc đồ gỗ nội
hợp của Ester Acetate và rượu Ethanol. thất
- Tùy theo độ nhớt của NC mà sử dụng vào - NC thường phối hợp với các chất tạo
các mục đích bảo vệ vật liệu khác nhau. màng khác để tăng độ bám dính, độ dẻo, độ
bóng, …

4. Sơn dầu nhựa thiên nhiên (sơn dầu)


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

- Đi từ chất tạo màng là hỗn hợp các dầu béo


hoặc hỗn hợp dầu béo với nhựa thiên nhiên và
nhựa tổng hợp.
- Trong công nghiệp sơn thường bổ sung nhiều
loại dầu nhựa thiên nhiên như sau: - Chế tạo sơn dầu cho sơn kiến trúc
a. Dầu béo không khô (ví dụ: dầu dừa, dầu thầu (chất lượng thấp).
dầu) làm nhựa Alkyd sơn sấy. - Chế tạo sơn chống hà.
b. Dầu béo bán khô (ví dụ: dầu đậu nành, dầu cao Ngoài ra còn một số nhựa khác như: nhựa cánh
su) làm nhựa Alkyd sơn phủ. kiến, nhựa chai (có ở Việt Nam) chỉ

c. Dầu béo khô (ví dụ: dầu lanh, dầu trẩu) làm sử dụng chuyên biệt và chất lượng không cao.
nhựa Alkyd sơn lót.
d. Nhựa thông: biến tính với Maleic làm sơn
trang trí; biến tính với vôi, oxyt kẽm, glycerin
làm sơn dầu cấp thấp hoặc sơn chống hà

5. Sơn nhựa đường (Bitum)


Mặc dầu là loại nhựa thiên nhiên nhưng do tính chất sử dụng, nó được xếp vào
dạng riêng biệt.
ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

- Là một loại nhựa tạo màng màu đen của


- Sơn chịu nước, chống thấm trong
hỗn hợp các Asphalt và Hydrocarbon
xây dựng, sơn chịu hóa chất, chống ăn
Resin, gồm các loại Bitum như sau:
mòn kim loại dưới nước cho công
a. Bitum thiên nhiên: có tên gọi là Asphalt
trình biển.
từ quặng mỏ.
- Dùng biến tính các nhựa Epoxy, PU,
b. Bitum nhân tạo: từ công nghệ hóa dầu
Phenolic nhằm làm giảm giá thành các
và công nghệ luyện than cốc cho ra sản
loại sơn màng mà chất lượng vẫn đạt
phẩm nhựa đường than đá (coal tar pek)
yêu cầu.
có nhiều ứng dụng trong công nghiệp sơn.

6. Các loại sơn công nghiệp gốc nước


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

- Đi từ chất tạo màng là nhựa tổng hợp


gốc nước (Water-born resin hoặc
Water-reducible resin) gồm các loại chủ yếu
như:
Sơn kiến trúc và sơn công nghiệp thân môi trường cụ thể
a. Dầu béo khô Maleic hóa. là:
b. Nhựa Alkyd gốc nước có chỉ số Acid - Sơn điện di.
Ia = 40-65.
- Sơn kiến trúc.
c. Nhựa Alkyd gốc nước biến tính
Acrylic. - Sơn trang trí công nghiệp.

d. Nhựa Silicone gốc nước biến tính Alkyd - Sơn chịu nhiệt, sơn bảo vệ ngoài trời độ bền cao.
và Polyester. - Sơn công nghiệp, sơn sấy.
e. Nhựa Acrylic nhiệt dẻo và nhiệt rắn - Sơn bảo vệ đặc biệt.
gốc nước.
f. Nhựa Epoxy gốc nước.
g. Nhựa PU gốc nước.
II. PHÂN LOẠI SƠN THEO PHẠM VI SỬ DỤNG

1. Sơn kiến trúc (ARCHITECTURAL COATINGS)


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

Bao gồm các loại sơn:


- Là các loại sơn “hàng tiêu dùng phổ thông” được - Cho đồ gỗ: sơn Alkyd gốc dung
lưu thông qua đại lý bán lẻ hoặc người tiêu dùng trực tiếp
hoặc nhà thầu sơn. môi, sơn Acrylic gốc nước.

- Chủng loại sơn kiến trúc gồm các loại sơn gốc - Cho kim loại: sơn Phenolic biến tính
dung môi và sơn gốc nước. Alkyd, sơn Polyvinyl gốc dung môi, sơn
Acrylic Styren gốc nước.
- Trong mỗi loại sơn kiến trúc đều có thể áp dụng sơ
đồ: sơn lót, sơn đệm, sơn phủ trang trí. - Cho tường nhà: các loại sơn
Acrylic Emulsion.

2. Sơn bảo vệ đặc biệt (HEAVY DUTY PROTECTIVE COATINGS)


ỨNG ỤNG CHÍNH
BẢN CHẤT

- Là các loại sơn bảo vệ, chống ăn mòn, xâm thực Bao gồm các loại sơn:
cho thiết bị, đường ống, nhà xưởng, công trình lắp
đặt ở đất liền hoặc ngoài biển, vừa chịu thời tiết, - Sơn tàu biển và giàn khoan dầu khí
vừa chịu hóa chất. - Sơn sàn công nghiệp.
- Các bề mặt được bảo vệ là sắt, thép, bê tông - Sơn chịu hóa chất,
hoặc các vật liệu khác.
- Sơn đường ống, bồn chứa nhiên liệu,…
- Chất lượng bảo vệ công trình phụ thuộc vào các
yếu tố: xây dựng sơ đồ sơn, việc xử lý bề mặt, Đi từ gốc nhựa khác nhau: phổ biến nhất là
loại sơn chọn dùng và phương pháp thi công. Epoxy, PU, Acrylic, Polymer vô cơ, v.v…
- Nhà sản xuất sơn phải bảo hành chất lượng sơn đưa Ghi chú: mỗi loại sơn này đều có nội dung
vào sử dụng. chuyên ngành riêng biệt.

3. Sơn công nghiệp (INDUSTRIAL COATINGS)


BẢN CHẤT ỨNG ỤNG CHÍNH
- Là các loại sơn dùng trong công nghiệp, phục vụ cho Bao gồm các loại sơn:
việc bảo vệ hoặc trang trí cho các sản phẩm của nhà sản
- Sơn cuộn (Coil Coating).
xuất ra các hạng mục hàng hóa công nghiệp phục vụ cho xã
hội. - Sơn can (Can Coating).
- Nhà sản xuất sơn luôn phải đáp ứng yêu cầu về sơn của - Sơn xe hơi (Automotive Coating).
các nhà sản xuất hàng công nghiệp, cụ thể:
- Sơn xe gắn máy
a. Chủng loại sơn và chất lượng kỹ thuật thích hợp với
- Sơn đồ gỗ.
hàng công nghiệp
- Sơn chất dẻo.
b. Phương pháp thi công sơn.
- Sơn bột.
c. Thời gian khô tự nhiên hoặc điều kiện sấy nóng.
- Sơn giao thông (Hotmelt)
d. Các yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật, chịu nhiệt, chịu
trầy xước, chịu hóa chất… - Sơn khô bằng tia bức xạ (UV Cured
e. Các yêu cầu về ô nhiễm môi trường khi Coating) thi công.

You might also like