Professional Documents
Culture Documents
Khí Thải Trong Giai Đoạn Vận Hành
Khí Thải Trong Giai Đoạn Vận Hành
Khí Thải Trong Giai Đoạn Vận Hành
Trong đó:
- Định mức tải lượng lấy theo bảng 2.2.2 của TT 33:2020 /BGTVT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô, sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
mới.
- Chiều dài đoạn đường xe chạy (km/ngày) = Số lượt xe (lượt xe/ngày) x Khoảng
cách vận chuyển (km/lượt xe) = 8× 10 = 80 km/ngày.
- 1 ngày – 8 chuyến xe – tổng quảng đường vận chuyển là: 80km
Tải lượng: 80 x E0
- Tải lượng chất ô nhiễm từ nguồn thải:
6
Tải lượng(kg )×10 mg /kg 1
× (mg/m.s)
3
80 km×10 m/km 8 h × 3600 s /h
Trong đó :
+ E: Tải lượng chất ô nhiễm, mg/m.s.
+ E0: Định mức tải lượng, kg/km.
+ t: Thời gian làm việc trong ngày, t = 8h.
Bụi khí thải từ phương tiện giao thông ra vào dự án của người lao động:
- tuyến đường đến nhà xe là 1km với vận tốc 40 km/h
- định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe mày là 0,01 lít/km, ô tô khoảng 0,1 lít/km
- có 150 người lao động :
+ 140 người dùng xe máy, 280 lượt xe trong ngày, quảng đường xe máy chạy là
280km
nồng độ bụi và khí thải phát sinh như sau:
Định mức tải lượng lấy thông tư 45/2015/BGTVT – quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về mức thải 3 đối với xe mô tô sản xuất , lắp ráp và nhập khẩu mới. Đối với
xe có dung tích làm việc của xy lanh < 150 cm3
+ 10 người dùng xe ô tô, 20 lượt xe trong ngày, quảng đường xe ô tô chạy là 40km
nồng độ bụi và khí thải phát sinh như sau:
Định mức tải lượng lấy theo bảng 2.2.2 của TT 33:2020 /BGTVT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô, sản xuất, lắp ráp và
nhập khẩu mới.