Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1 - Tiêu Chuẩn Trình Bày Bản Vẽ
CHƯƠNG 1 - Tiêu Chuẩn Trình Bày Bản Vẽ
Sau khi hoïc xong chöông naøy, sinh vieân coù khaû naêng:
− AÙp duïng ñöôïc moät soá qui ñònh cuûa tieâu chuaån nhaø nöôùc Vieät Nam ñeå trình baøy baûn veõ kyõ thuaät. Caùc tieâu chuaå n naøy
goàm coù: Tieâu chuaån veà khoå giaáy; ñöôøng neùt; con soá – chöõ vieát; tæ leä; khung baûn veõ – khung teân vaø caùch ghi kích thöôùc.
− Hình thaønh taùc phong laøm vieäc khoa hoïc, tính caån thaän, kieân nhaãn cuûa ngöôøi laøm coâng taùc kyõ thuaät.
A2
841
A1
A4
A3
A4
1189
Trong trường hợp thật cần thiết, cho phép dùng khổ giấy A5 (ký hiệu ½ x1) bằng cách chia đôi
khổ giấy 11.
Lưu ý: Kích thước qui định trên đây là khuôn khổ tờ giấy vẽ sau khi xén.
Kích thước các khổ giấy phụ, sinh viên tham khảo thêm trong bộ tiêu chuẩn.
7
1.2. CÁC NÉT VẼ (TCVN 8-20: 2002; TCVN 8-24: 2002)
Công dụng và qui định bề dày của một số nét vẽ thường dùng trong bảng 1.1 và bảng 1.2.
10-151-2
Vẽ đường trục, đường tâm, đường
chia của bánh răng, đường chia giữa
10-15 3
các thiết bị trong phạm vi của các thiết
5. Nét chấm gạch bị phân phối, đường giới hạn nhóm s/2
mảnh các khí cụ hoặc các phần tử của cùng 3
5-10
7. Nét cắt Vẽ vị trí vết mặt phẳng cắt 1,5s
8. Nét hai chấm Vẽ giới hạn của các chi tiết chuyển
s/2
động, phần vật thể bị cắt.
gạch mảnh
8
BẢNG 1.2. QUI ĐỊNH BỀ DÀY NÉT VẼ
Bề dày của nét vẽ được áp dụng cho các khổ giấy như sau:
A2 và A1 1 0,5 0,35
Các loại đường nét thường dùng trong bản vẽ, hình 1.2:
Neùt caét
25
Neùt ñöùt
(ñöôøng bao khuaát)
20
10
A-A
28
Neùt ñöùt
16
Hình 1.2. Các loại đường nét thường dùng trên bản vẽ
9
BẢNG 1.3. MỘT SỐ LỖI SAI THƯỜNG GẶP
1. 4.
2. 5.
3. 6.
Áp dụng 1. Áp dụng các nét vẽ đã học, tìm những lỗi sai, sửa và vẽ lại hình 1.3 cho đúng
theo con số kích thước, tỉ lệ 1:1 (SV không ghi kích thước).
50
30
20
20
60
0
Ø3
Hình 1.3.
10
1.3. CHỮ VIẾT TRÊN BẢN VẼ (TCVN 7284-0:2003; TCVN 7284-2:2003)
Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải được viết thống nhất, rõ ràng, dễ đọc. Vì thế, tiêu chuẩn
Nhà nước quy định cách viết chữ và số trên bản vẽ như sau:
Khổ chữ (ký hiệu là h): là chiều cao của chữ hoa và con số. Khổ chữ được tính bằng đơn vị
mm. Tiêu chuẩn qui định các khổ chữ: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14, ...(mm)
Kiểu chữ: gồm có 4 kiểu chữ, hình 1.4
− Kiểu chữ A: bề dày của nét chữ = h/14 (đứng hay nghiêng 75o).
− Kiểu chữ B: bề dày của nét chữ = h/10 (đứng hay nghiêng 75o).
75
°
75
°
Kiểu A – chữ đứng Kiểu A – chữ nghiêng Kiểu B – chữ đứng Kiểu B – chữ nghiêng
11
Cách trình bày khoảng cách giữa các ký tự, các chữ và khoảng cách giữa các hàng.
Áp dụng 2. Viết lại các chữ và số dưới đây bằng khổ chữ h5.
Tỉ lệ ghi trong khung tên dùng cho cả bản vẽ được viết theo kiểu: 1:1; 1:2; 2:1; … Trong trường
hợp tỉ lệ đặt cạnh hình vẽ thì được ghi: TL 1:1; TL 1:2; TL 2:1; …
12
R6
10
Lưu ý:
R1 con số kích thước ghi trên bản vẽ là giá trị thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ, hình 1.5.
2
20
20
Tyû leä 1:2 20
R6
3
R6
3
10
10
2 20 R
R1 R12
6
6
R6
TyûTyû
leä 1:2
1:2
leä 1:2 R1
2
20 20
10
3
2
R1
10
20 20 R R
6
6 6
6
R6 R6
2
Tyû leä 1:1 R1 R12
10
10
3
3
2
R1 R12 Tyû leä 2:1
2:1
10
10
TyûTyû
leä 1:1
leä 1:1 Hình 1.5. con số không phụ thuộc vào tỉ lệ
1:1
TyûTyû
leä 2:1
leä 2:1
Áp dụng 3. Vẽ lại hình 1.6 theo con số kích thước, tỉ lệ 2:1 (SV không ghi kích thước)
13
R1
3
Ø15
26
15
10
26
Hình 1.6.
14
1.5. KHUNG BẢN VẼ VÀ KHUNG TÊN (TCVN 3821 : 2008)
Khung bản vẽ được kẻ bằng nét liền đậm, cách mép giấy 10mm. Nếu bản vẽ đóng tập thì
cạnh trái của khung bản vẽ kẻ cách mép giấy 20mm, hình 1.7.
10
10
Khung bản vẽ 10 20 10
20
a. vẽ
a. Giấy Giđược đặtn?m
?y v? ð?t nằmngang
ngang b. b. Gi?y
Giấy vẽv?
được đặt thẳng
ð?t th?ng ð? ng đứng
Khung tên được kẻ bằng nét liền đậm, đặt ở phía dưới, góc bên phải bản vẽ. Khung tên có
hai cạnh trùng với cạnh khung bản vẽ, khung tên dùng để ghi tập trung mọi chi tiết liên quan đến
việc thực hiện bản vẽ.
− Đối với các khổ giấy từ A0 đến A3, vị trí của khung tên được đặt như hình 1.7a.
− Đối với khổ giấy A4, vị trí của khung tên được đặt như hình 1.7b.
Trên cùng một tờ giấy có thể có nhiều bản vẽ, nhưng mỗi bản vẽ phải có khung tên và khung
bản vẽ riêng. Khung tên phải đặt sao cho các chữ ghi trong khung tên có đầu hướng lên trên hay
hướng sang trái đối với bản vẽ đó, hình 1.8.
841
A1
Khung tên
1189
A3
A2
A4 A4
Hình 1.8. Vị trí đặt khung tên trên các khổ giấy
15
Mẫu khung tên dùng cho bản vẽ thực hiện tại lớp hoặc bài tập ở nhà, hình 1.9.
140
20 30 15
Ngoài ra, kích thước và cách trình bày nội dung của khung tên sinh viên có thể tham khảo
thêm trong tiêu chuẩn ISO 7200.
Áp dụng 4. Vẽ lại khung tên hình 1.9 theo đúng kích thước và ghi đầy đủ nội dung trong
khung tên theo yêu cầu của giảng viên (SV không ghi kích thước)
16
1.6. GHI KÍCH THƯỚC (TCVN 5705-1993)
1. Đường dóng
− Đường dóng được kẻ bằng nét liền mảnh và vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn
khoảng từ 2 đến 4mm, hình 1.10.
90°
5x45°
R10
Ø50 -0,2
20
20 35 15 0,1
Töø 7 ñeán 10mm
Töø 2 ñeán 4mm 115 -0,1
− Đường dóng được kẻ vuông góc với đường kích thước, khi cần có thể kẻ xiên, hình 1.11a.
− Tại chỗ có vát góc hay góc lượn, đường dóng được kẻ từ giao điểm của các đường bao
kéo vào, hình 1.11b,c
− Được phép dùng đường trục, đường tâm, đường bao làm đường dóng, hình 1.11d.
10
72 72
72 3535
35 2323
23
51
51
51
13
28
28
28
50
13
68 68
68
(a) (a)
(a) (b)(b)
(b) (c)
(c)
(c)
10
17
2. Đường kích thước
− Đường kích thước được giới hạn bằng mũi tên, đỉnh của mũi tên phải chạm vào đường
dóng, hình 1.10.
− Đường kích thước được kẻ bằng nét liền mảnh, song song và cách đoạn cần ghi kích
thước một đoạn khoảng từ 7 đến 10 mm, hình 1.10.
− Đối với những phần tử có dạng đối xứng, đường kích thước không cần vẽ đầy đủ, hình
1.13.
Ø76
Ø56
30
17
Ø100
3. Mũi tên
− Mũi tên được vẽ ở hai đầu của đường kích thước và chạm vào đường dóng. Độ lớn của
mũi tên vẽ theo bề rộng s của nét liền đậm, hình 1.14.
− Hình dạng mũi tên được vẽ như hình 1.14a, b (góc mở 200 )
2s
20°
6s 3
− Nếu khoảng ghi kích thước quá hẹp, mũi tên được thay bằng dấu chấm hay vạch xiên 45 0,
hình 1.15a hay mũi tên được thay bằng dấu chấm, hình 1.15b
8 8 6 8 6
88 88 66 88 66
6
6
8
8
6
6
6
6
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
18
Ø20
− Không cho phép bất kỳ đường nét nào vẽ cắt qua mũi tên, hình 1.16.
Ø20 Ø20
Sai Đúng
Ø20 Hình 1.16.
Sai Đúng
Hình 1.17.
− Con số kích thước đo độ dài và đo góc được ghi theo hướng đọc bản vẽ như hình 1.18a và
hình 1.18b.
90°
60
90°
30
°
60
60
60
30
60
°
60
60°
60°
60 60 60 60
60°
60°
30 30
60 60
60
°
60
°
90° 90°
60
60
Hình 1.18a. Kích thước đo độ dài Hình 1.18b. Kích thước đo góc
4 4
26 10 50
2x45°
− Nếu đường kích thước quá ngắn, con
số có thể được ghi trên đường chú dẫn hoặc
trên đường kích thước kéo dài, hình 1.19.
Hình 1.19. Con số kích thước ghi trên đường chú dẫn
19
1.6.2. CÁC QUI TẮC GHI KÍCH THƯỚC
1. Kích thước dài
73×73
thế bằng tích số, hình 1.20.
Ø16
thước đặt cùng phương và Ø18
Ø8
song song nhau, đường kích
32
thước nhỏ ở trong lớn ở ngoài,
22
10
10
con số kích thước được đặt so 22
22
10
32
le, hình 1.21a, b. 32
a. đường kích thước nằm ngang b. đường kích thước thẳng đứng
Hình 1.21. Ghi kích thước song song
10
thước đặt nối tiếp nhau, các
Ø16
Ø18
Ø8
12
cùng một đường thẳng, hình
10
1.22a, b. 10 12
22
10
32 10
a. đường kích thước nằm ngang b. đường kích thước thẳng đứng
Hình 1.22. Ghi kích thước nối tiếp
Đường kính của đường tròn được ký hiệu là . Cách ghi kích thước đường tròn như hình 1.23.
Ø35 Ø28
2
Ø2
Ø5 4
5 Ø4
Ø18
20
3.
R10 Ghi kích thước Rcung
10 tròn
Bán kính của cung tròn được ký hiệu là R. Đường kích thước vẽ xuất phát từ tâm kết thúc
10 0 0
bằng mũi tên chạm vào đường
R bao của cung tròn, hình
R1 1.24. Nếu cung tròn không vẽ tâm xác
định thì vẽ đường kích thước hướng về tâm, hình 1.24 (cung tròn có bán kính R100).
R10 10
R
R26
10 0
R 10
R
Hình 1.25. Ghi kích thước chi tiết dạng khối cầu
Kích thước đo góc, hình 1.26a và 1.26b; Kích thước cung, hình 1.26c; Kích thước dây cung,
hình 1.26d
34 34 34 32 32
34 32 32
19° 19° 19° 19°
a) a) a) b) b)a) b) c) b)c) c) d) c)
d) d) d)
2x45°
2x45° 2 meùp vaùt 7
2 meùp vaùt 7
a. Mép vát có góc nghiêng 45o b. Mép vát có góc nghiêng khác 45o
Hình 1.27. Ghi kích thước mép vát
21
6. Một số ký hiệu thường gặp
S6
Ø12
Ø5
4 lo
Ø82
9 9
Ø5
L400
Lưu ý: Nếu có nhiều phần tử giống nhau và phân bố theo qui luật thì chỉ ghi kích thước 1 phần
tử và kèm theo số lượng như hình 1.28.
▪
A
▪ 1/5 ; 1/7 ; 1/10 ; … (hình 1.31) 50
O
1/6
1/6
10%
1/6 10%
10
10
60 100
22
− Ký hiệu độ côn: hoặc
D
2
D−d
Độ côn K = = 2i
L
Giá trị độ côn được viết theo dạng: L
1/7
1/7
a. Ghi độ côn trên đường tâm a. Ghi độ côn trên đường sinh a. Ghi độ côn trên bề mặt
16
Hình 1.35. ghi kích thước hình vuông
23
b
X a X b X
Y
c
c
a
210
297 − (a + b) Y
b
X =
3
Y
210 − (c + b)
Y=
3 297
b)
a)
Hình 2.36. cách bố trí bản vẽ
24
Áp dụng 5. Áp dụng cách ghi kích thước, Ghi đúng kích thước theo TCVN cho các hình sau,
kích thước đo trực tiếp trên hình và được làm tròn số, sai số cho phép 0,5mm.
Bài 1 Bài 2
Áp dụng 6. Cho vật thể như hình 1.38b, hãy ghi đầy đủ kích thước của nó theo TCVN trên
50
2
Ø3 50
20
10
15
R12
50 0
9
Hình 1.36b.
Hình 1.36a.
25
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Tại sao khi trình bày một bản vẽ (khung bản vẽ, khung tên, tỉ lệ, đường nét, chữ và số,…)
phải theo tiêu chuẩn?
2. Khung tên ở vị trí nào trên một bản vẽ? giấy A3 gấp đôi giấy A4; vậy khi vẽ giấy A3 thì kích
thước khung tên có thay đổi không?
3. Tỉ lệ là gì? Con số kích thước trên bản vẽ có phụ vào tỉ lệ hay không? Khi nào ta viết tỉ lệ
ngay bên dưới hình biểu diễn?
4. Khi ghi kích thước phải có nhưng thành phần nào? Khi nào ta ghi đơn vị kèm theo con số
kích thước?
5. Bề rộng của nét đứt, nét liền mảnh phụ thuộc vào bề rộng của nét liền đậm hay nét chấm
gạch? Vẽ đường tròn đường kính 50, vẽ hai đường tâm vuông góc nhau và ghi kích thước?
6. Giải thích các ký hiệu ghi kích thước sau: Ø, R.
7. Hai cách ghi kích thước sau: 4x450, 3x300 cách ghi nào đúng? Giải thích?
8. Ký hiệu tỉ lệ nào sau đây ghi đúng theo tiêu chuẩn:
1:2; 1:3,5; 5:1; TL7:1; 3:1; tỉ lệ 1:10; TL 1:1.
9. Con số kích thước ở vị trí như thế nào so với đường kích thước (kích thước dài và kích
thước góc)?
26