Summer Assignments

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

ERROR CORRECTION

Question 1. After France completed the process of invading Vietnam in the late 19th century, French
gradually replaced Classical Chinese by the official language in education, administration and
diplomacy.
Question 2. President Ho Chi Minh’s appeal was issued in the morning of December 20, 1946. The
night before – December 19, when hostilities broke out – was the day known as the “National
Resistance Day”.
Question 3. Last Friday, Blackpink hold an online Global Press Conference related to their comeback
single “How You Like That” release on YouTube at 2.00 pm – 2.50 pm KST.
Question 4. Although some organizations affirming human rights, a majority of women are still
facing inequalities.
Question 5. Over the past few years, life expectation has increased to so great an extent that poverty
and homelessness are rising.
Question 6. It is commonly believed that academic qualifications are the sole measurements of an
individual’s brilliance.
Question 7. I would rather not socialize with those people who are conservational and inattentive to
other people’s views.
Question 8. I have been to Vietnam but I have never visited United States, so I intend to visit it next
year.
Question 9. This is the first time I have gone to Ho Chi Minh City, that is known for its well-
preserved French colonial architecture and vibrant street life.
Question 10. Jennie, along with 40 friends, are participating in an event which is held in Hanoi.
Question 11. Since moving to London, Rosé has gotten used to drive on the left of the road.
Question 12. It was June 29-30 that the National High School Graduation Exam for the academic
year 2022-2023 took place with more than one million candidates nationwide.
Question 13. Omicron is a name for a variant of Covid-19 virus, a very dangerous communicative
disease that is killing many lives.
Question 14. The scientists found that the brain needs good-quality sleep immediately after
practicing a task if it is to improve at us.
Question 15. Never judge someone until you have put yourself on his shoes.
Question 16. There is a great deal of young people today who suffer from psychological problems.
They often tend to experience inferiority and social alienation.
KEY
Question 1: by  as: replace s.th/s.b as s.th (ph.v): thay thế ai/cái gì với tư cách là…
Dịch nghĩa: Sau khi Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỷ 19, tiếng Pháp đã dần
thay thế cổ văn trở thành ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục, hành chính và ngoại
giao.
Question 2: in  on (pre): + in the morning/afternoon/…: nói chung chung về một buổi trong ngày
+ on the morning/afternoon… of…: nói về một buổi cụ thể
Dịch nghĩa: Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh được phát ra vào sáng ngày 20/12/1946. Đêm hôm trước
– ngày 19/12, khi chiến sự bùng nổ - là ngày được gọi là “Toàn quốc kháng chiến”.
Question 3: hold  held (tense): Câu trên diễn tả sự việc đã diễn ra trong quá khứ (dấu hiệu: “Last Friday”)
nên động từ trong câu phải chia theo thì.
Dịch nghĩa: Thứ Sáu tuần trước, Blackpink đã tổ chức một cuộc họp báo toàn cầu trực tuyến liên quan đến
đĩa đơn cho sự trở lại của họ “How You Like That” bản phát hành trên YouTube vào lúc 2:00 chiều - 2:50
chiều KST.
Question 4: Although  Despite/In spite of (conj):
+ although/though/even though + clause
+ despite/in spite of + n/np/v_ing; despite/in spite of the fact that + clause
Dịch nghĩa: Mặc dù một số tổ chức khẳng định quyền con người, phần lớn phụ nữ vẫn đang phải chịu sự bất
bình đẳng.
Question 5: expectation  expectancy (collocation): life expectancy: tuổi thọ dự kiến trung bình
Dịch nghĩa: Trong vài năm qua, tuổi thọ dự kiến trung bình đã tăng cao đến mức mà những vấn đề như sự
nghèo đói và vô gia cư đang tăng lên.
Question 6: measurements  measure (word form):
+ measurement (n): sự đo lường, sự đong đếm
+ measure (n): thước đo, tiêu chuẩn để đánh giá, đơn vị đo, dụng cụ đo…
Dịch nghĩa: Người ta thường cho rằng các bằng cấp học thuật chính là thước đo duy nhất để đánh giá sự
xuất sắc của một ai đó.
Question 7: conservational  conservative (word form): conservative (a): bảo thủ
Dịch nghĩa: Tôi không muốn giao tiếp với những người bảo thủ và không biết lắng nghe quan điểm của
người khác.
Question 8: United States  the United States (artical): “The” được sử dụng hầu hết trước tên các nước
có hai từ trở nên và trước tên những quốc gia bao gồm (hoặc được tạo thành) từ nhiều vùng đất, lãnh thổ,
tiểu bang hoặc hải đảo. “The” sẽ không được sử dụng trước tên nước có một từ hoặc tên các nước mà bắt
đầu là “New” hoặc là từ chỉ phương hướng.
Dịch nghĩa: Tôi đã đến Việt Nam nhưng tôi chưa bao giờ đến thăm Hoa Kỳ, nên tôi dự định sẽ đến thăm Hoa
Kỳ vào năm tới.
Question 9: that  which (relative pronoun): "That" không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định
(không đứng sau dấu phẩy).
Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên tôi đến thành phố Hồ Chí Minh, nơi đây được biết đến với kiến trúc thuộc địa
Pháp còn được lưu giữ và nhịp sống đường phố sôi động.
Question 10: are  is (subject-verb agreement): Hai danh từ đại từ kết hợp với nhau bằng “with”/”along
with”/”as well as”/”together with”/”accompanied by”/”besides”/”in addition to”... thì động từ được chia theo
danh từ đại từ thứ nhất.
Dịch nghĩa: Jennie, cùng với 40 người bạn, đang tham gia một sự kiện được tổ chức tại Hà Nội.
Question 11: used to drive  used to driving: get used to v_ing (ph.v): dần quen với
Dịch nghĩa: Kể từ khi chuyển đến London, Rosé đã dần quen với việc lái xe bên trái đường.
Question 12: June 29-30  on June 29-30: It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V… (cleft-sentence
- adverbial focus)
Dịch nghĩa: Ngày 29-30/6, kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm học 2022-2023 đã diễn ra với hơn một triệu
thí sinh trên toàn quốc.
Question 13: communicative  communicable (word form):
+ communicative (a): cởi mở, liên quan đến giao tiếp
+ communicable (a): có thể lan truyền, truyền nhiễm (từ người này sang người khác)
Dịch nghĩa: Omicron là tên gọi của một biến thể của virus Covid-19, một căn bệnh truyền nhiễm rất nguy
hiểm đang cướp đi sinh mạng của rất nhiều người.
Question 14: us  it (dangling modifier): Câu trên là câu sai về hệ quy chiếu, ở đây “it” là từ được dùng
đúng thay cho “us” trong câu gốc vì nó có ý nghĩa chỉ “a task”.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đã tìm ra rằng não cần sự ngủ đủ giấc ngay lập tức sau khi thực hiện một
nhiệm vụ nếu nó muốn học cách cải thiện nhiệm vụ đó.
Question 15: on  in : put oneself in someone’s shoes (idiom): đồng cảm, đặt mình vào hoàn cảnh của ai
đó
Dịch nghĩa: Trước khi phán xét người khác, hãy đặt mình vào vị trí của họ.
Question 16: a great deal  a great number (quantifiers):
+ a great deal of + uncountable nouns
+ a great number of + countable plural nouns
Dịch nghĩa: Có rất nhiều người trẻ ngày nay gặp vấn đề về tâm lý. Họ thường cảm thấy tự ti và tách biệt với
xã hội.

You might also like