Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Có Đáp Án Chi Tiết Về Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bài Tập Có Đáp Án Chi Tiết Về Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bài Tập Có Đáp Án Chi Tiết Về Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể Luyện Thi THPT Quốc Gia
Câu 1: C
Đột biến số lượng NST gồm có đột biến đa bội và đột biến lệch bội trong đó đột biến lệch bội liên quan tới
thay đổi số lượng của 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng.
Đột biến đa bội liên quan tới tất cả các cặp NST; tăng lên số nguyên lần của bộ NST đơn bội.
→ Đáp án C.
Câu 2: A
Đột biến lệch bội là đột biến số lượng NST liên quan đến một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Trường hợp có thể là đột biến lệch bội đó là tế bào sinh dưỡng thiếu một nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc
thể.
→ Đáp án A
Câu 3: D
Câu 4: A
Cặp gen dị hợp mỗi alen đều dài 510nm. Gen A có H= 3900 → A = 600, G = 900, gen a có A - G = 20% →
A =35%, G = 15% → A = 1050, G = 450.
Đột biến tạo thể dị bội Aaa. Số lượng nucleotide mỗi loại trong kiểu gen: A=T = 600 + 1050× 2 = 2700. G
=X = 900+ 450 × 2 = 1800.
→ Đáp án A
Câu 5: A
Thể 4 là 2n+2=20+2=22
KÌ sau NST ở trạng thái 4n đơn vậy số nst là 44
ĐÁ A
Câu 6: D
Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 12. Hợp tử của loài nguyên phân 3 lần → các tế bào con có tổng NST đơn =
104.
→ Đáp án D.
Câu 7: B
Một loài thực vật 2n=6, các cặp NST tương đồng kí hiệu Aa, Bb, Dd.
Thể một là dạng đột biến số lượng NST, mà một cặp NST bị mất đi một chiếc.
→ Đáp án B
Câu 8: Â
Hội chứng Đao nhưng bội NST 2n=46, Khi quan sát tiêu bản bộ NST này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc còn
NST số 14 có chiều dài bất thường.
Nguyên nhân có thể do đột biến lệch bội ở NST số 21 có 3 chiếc, nhưng một chiếc gắn vào NST số 14 do
chuyển đoạn không tương hỗ.
→ Đáp án A
Câu 9: B
Hợp tử XYY ở người là do bố cho giao tử YY ( vì mẹ không có Y) → mẹ cho X → ở mẹ giảm phân bình
thường, cặp YY là kết quả của quá trình rối loạn giảm phân II ở bố.
→ Đáp án B
Câu 10: C
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột
biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể .
Con có kiểu gen XAXaXa → bố k có Xa → bố cho XA → mẹ cho XaXa → mẹ bị rối loạn giảm phân II, ở
bố giảm phân bình thường.
→ Đáp án C
Câu 11: D
Nghiên cứu NST ở người người ta thấy NST giới tính XY, XXY, XXXY là nam; có những người NST giới
tính XX, XO, XXX là nữ. Từ đó có thể kết luận NST Y mang gen quy định giới tính nam
Trên Y có gen SR Y nằm ở đầu mút của NST Y quy định sự phát triển của tinh hoàn. Gen này tham gia vào
việc hình thành các đặc điểm giới tính nam. Nếu không có gen này sthif phôi sẽ phát triển buồng trứng và
hình thành cơ thể nữ.
→ Đáp án D.
Câu 12: A
Khi cá thể tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái → 1 cặp NST rối loạn giảm phân I và giảm
phân II bình thường → giao tử n -1, n+1, các tế bào bình thường giảm phân tạo giao tử n.
Các giao tử tạo thành là: n, n-1, n+1
Khi giao phối tự do → các tổ hợp: 2n, 2n-1, 2n+1, 2n-2, 2n+2
→ Đáp án A
Câu 13: D
Trong một lần nguyên phân ở tế bào lưỡng bội, mội NST của cặp số 3 và một NST của cặp số 6 không phân
ly. Kết quả sau quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ NST là: 2n +1+1 và 2n-1-1 hoặc 2n+1-1 và
2n-1+1.
→ Đáp án D
Câu 14: D
Câu 15: C
Cho 2 cây lưỡng bội Aa lai với aa. Đời con thu được 1 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa (Aa × aa).
Do sự kết hợp của giao tử do rối loạn giảm phân I hoặc II ở cơ thể aa → aa.
→ Đáp án C.
Câu 16: A
Câu 17: C
Câu 18: B
Câu 19: A
Câu 20: D
Câu 21: C
Bb khi phát sinh giao tử mà một cặp NST mang các gen này không phân ly ở giảm phân I nhưng giảm phân
II vẫn phân li bình thường.
Bb → BBbb → giảm phân I không phân ly → BBbb, O → giảm phân II phân ly bình thường → Bb, O.
→ Đáp án C
Câu 22: D
Tế bào sinh tinh trùng AaBbDd → giảm phân có thể cho 2 loại tinh trùng: ABD và abd hoặc ABd và abD
hoặc Abd và aBD hoặc aBd và AbD.
→ Đáp án D
Câu 23: B
AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào xảy ra đột biến khoogn phân ly của cặp NST chứa cặp
gen Aa trong giảm phân II, các cặp NST còn lại phân li bình thường.
AaBb → AAaaBBbb → AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB → giảm phân II cặp gen chứa alen A, a không
phân li còn cặp Bb phân li bình thường → AAB, B và aab,b hoặc AAb, b và aaB, B
Các tế bào khác giảm phân bình thường → AaBb → AB, Ab, aB, ab.
Các loại giao tử cơ thể có thể tạo thành là: AAB, AAb, aaB, aab, AB, Ab, aB, ab, B, b.
→ Đáp án B
Câu 24: C
Cặp NST số 1 chưa Aa, cặp NST số 3 chứa Bb. nếu ở một số tế bào cặp NST số 1 không phân ly trong giảm
phân II, cặp số 3 phân ly bình thường.
Một số tế bào rối loạn còn một số tế bào bình thường Aabb → Ab, ab
→ Đáp án C
Câu 25: D
Trong một tế bào sinh tinh. Xét hai cặp NST kí hiệu Aa, Bb. Khi tế bào giảm phân Aa phân ly bình thường,
Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường → giao tử Bb, O
Tế bào trên giảm phân → giao tử là: AaBb → ABb và a hoặc aBb và A.
→ Đáp án D
Câu 26: D
Câu 27: A
Xét cặp gen Bb nằm trên NST thường, mỗi alen đều có 1200 nucleotide. Alen B có 301 A → G = 299, alen
B có 4 loại nucleotide bằng nhau.
Cho hai cây Bb giao phấn với nhau, có hợp tử chứa tổng số nucleotide loại G = 1199 trong khi alen A có G
= 299, alen a có G = 300.
Kiểu gen của hợp tử sẽ là: Bbbb. Nucleotide G = 299 + 300 × 3 = 1199.
→ Đáp án A
Câu 28: D
Loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết ( n=8) → 2n=16. Số NST trong mỗi tế bào ở thể ba ( 2n+1) đang ở kì
giữa nguyên phân.
→ Đáp án D
Câu 29: A
Câu 30: C
Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân có 44 NST → kì sau nguyên phân số
lượng NST là 2n+2n ( vì lúc này NST phân chia về hai cực của tế bào tuy nhiên chưa có sự phân chia tế bào
chất) → 2n =22.
Tế bào thể một kép có số lượng NST là 22 → bộ NST lưỡng bội bình thường của loài 2n= 24
→ Đáp án C
Câu 31: A
Ở một loài thực vật có 2n=24, đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể ba có được = số bộ NST đơn bội của loài
(n) =12
→ Đáp án A
Câu 32: C
Ở loài thực vật 2n=22, lai hai cây lưỡng bội dc hợp tử. Hợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp, ở kì giữa lần
nguyên phân thứ 4, trong các tế bào con có 368 chromatide.
Lần nguyên phân thứ 4 lúc đó có 2^3 =8 tế bào, số chromatide lúc này là 4n = 368 : 8 = 46 → 2n=23.
Câu 33: C
Thể lệch bội và thể đa bội đều là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể hình thành do sự rối loạn phân li của
NST trong phân bào.
→ Đáp án C
Câu 34: D
A sai. Thể dị đa bội là đột biến đa bội khác nguồn, tế bào mang bộ NST của 2 loài khác nhau, dạng 2A + 2B.
B sai. Dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST của loài và lớn hơn 2n là dạng đột biến tự đa bội.
C sai. Các dạng đột biến đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật do động vật có cơ chế thần kinh và
thể dịch nên những đột biến đa bôi lớn → làm thay đổi lượng gen của NST thường gây chết.
D. đúng. Dị đa bội xảy ra giữa 2 loài khác nhau là do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
→ Đáp án D.
Câu 35: A
Thể dị đa bội là đột biến đa bội khác nguồn, tế bào mang bộ NST của 2 loài khác nhau, dạng 2A + 2B.
Đột biến tự đa bội là đa bội cùng nguồn, tế bào mang bộ NST của 1 loài: 3A; 4A; 5A....
Đáp án A.
Câu 36: D
Câu 37: D
Câu 38: B
Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là do tế bào của cơ thể lai
xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
→ Đáp án B
Câu 39: A
Câu 40: A
Để xác định xem một cây có phải là đột biến đa bội hay không người ta sử dụng phương pháp tế bào học.
Khi quan sát thấy tế bào có 40 NST mà chúng tồn tại thành từ nhóm gồm 4 chiếc giống nhau về hình dạng
và kích thước → dạng đột biến 4n.
Còn nếu NST vẫn tồn tại thành 2 chiếc → nhóm; có 20 cặp thì là thể lưỡng bội bình thường.
→ Đáp án A.
Câu 41: C
Cặp gen Aa dài 4080 Ao → Số Nu của gen là: 4080.2/3,4 = 2400 Nu
→ Thay vào ta có: (X+A)^2 - 2.X.A = 0,17 → X = 40%; A = 10% (Vì X>A)
- Số Nu loại A của gen Aaaa là: 840 + 3.240 = 1560 (Nu).→ (3) đúng
- Đem giao phối giữa cây Aaaa × Aa → (1/2 Aa : 1/2 aa).(1/2 A : 1/2 a) →Tỉ lệ kiểu gen AAa là 1/2 Aa . 1/2
A = 1/4.→ (4) đúng
P: Aaaa × Aaaa → (1/2 Aa : 1/2 aa). (1/2 Aa : 1/2 aa) → Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình quả vàng là aaaa =
1/2 .1/2 = 1/4 → (5) sai
Đáp án:C
Câu 42: C
(1): Có: AAaa × AAAA → (1 AA : 4 Aa : 1 aa) . 1 AA → TLKG : 1:2:1 → Có 3 loại kiểu gen
Và BBbb × BBBb → (1 BB : 4Bb : 1 bb) . (1 BB : 1 Bb) → TLKG : 1:5:5:1 → Có 4 loại kiểu gen
→ Vậy phép lai (1) cho đời con có 3.4 = 12 loại kiểu gen.
(2) có: Aaaa × Aaaa → (1 Aa : 1 aa) . (1 Aa : 1 aa) → TLKG: 1:2:1 → Có 3 loại KG
Đáp án:C
Câu 43: B
Xét từng trường hợp ta có:
→ Vậy các phương án cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 là: (1) và (2)
Đáp án: B
Câu 44: C
Cá thể có kiểu gen BBbb có thể được xuất hiện do sự chi phối của cơ chế:
+ Lai hữu tính giữa các cây tứ bội trong quần thể.
Đáp án: C
Câu 45: C
Để tạo giao tử lệch bội BBb thì có thể có các trường hợp là:
+ TH1: Giao tử bất thường BB thụ tinh với giao tử bình thường b
VD: Cơ thể có kiểu gen BB khi giảm phân xảy ra sự không phân li ở GP I nên tạo giao tử BB và O. Cơ thể
này lai với cơ thể có kiểu gen bb giảm phân bình thường tạo giao tử b.
+ TH2: Giao tử bất thường Bb thụ tinh với giao tử bình thường B
VD: P: Bb × BB → (Bb; O). (B) → F1: BBb; B (Không giảm phân I ở cơ thể Bb)
+ TH3: Giao tử bất thường BBb thụ tinh với giao tử bất thường O
Vd: P: BBb × BB (Không phân li trong GP I ở cả cơ thể ♀ và ♂ ) → (BBb; O).(BB; O) → Các kiểu gen có
thể tạo ra là: BBBBb; BBb; BB.
- (4) sai vì không rõ ràng:Do không phân li NST ở kì sau 1, tạo loại giao tử bất thường Bb → Giao tử Bb
này không nói rõ kết hợp với giao tử nào → Chưa chắc tạo BBb
hoặc không phân li NST ở kì sau 2, tạo loại giao tử bất thường BB → Chưa nói rõ giao tử BB này kết hợp
với giao tử nào → Chưa chắc tạo BBb
Đáp án: C
Câu 46: C
Tế bào sinh dục có cặp NST tương đồng : Aa.
(1) đúng. Giảm phân bị rối loạn ở phân bào I : Aa → AAaa → (rối loạn) AA, aa → GP II → AA, aa, O.
(2) đúng. Giảm phân bị rối loạn ở phân bào II: Aa → AAaa → GP I → AA, aa → GP II rối loạn ở 2 tb →
AA, aa, O.
(3) sai. Nếu tế bào giảm phân bình thường không có đột biến vẫn có thể có hiện tượng trao đổi chéo diễn ra
ở kì đầu giảm phân I → các loại giao tử. Trao đổi chéo tại 1 điểm tạo thành 4 loại giao tử.
(4) đúng. Các loại giao tử xảy ra do rối loạn phân bào I hoặc II sẽ tạo tối đa các hợp tử dạng 2n -1 và 2n + 1
là: dạng: AAA; AAa; Aaa; aaa; A; a.
→ Đáp án C.
Câu 47: C
F1 chứa 1 cặp gen dị hợp dài 5100Å → N = 3000.
(2) đúng.
(3) đúng. F1 xảy ra đột biến số lượng NST ở giảm phân I: Bb → BBbb → BBbb, O → Bb, O
(4) đúng. Rối loạn NST ở giảm phân II. Bb → BBbb → BB; bb → rối loạn → BB, bb, O.
(5) sai. BBb có thể được hình thành do rối loạn giảm phân I (Bb) kết hợp với giao tử B bình thường hoặc do
rối loạn giảm phân II (BB) kết hợp với giao tử b bình thường.
→ Đáp án C.
Câu 48: B
Quy ước: A - quả đỏ; a - quả vàng.
(1) sai. Tỷ lệ là 1 : 5 : 5: 1.
(3) đúng. Cây cà chua AAaa khi giảm phân có thể tạo 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa.
(4) sai. Có thể tạo AAaa bằng cách lưỡng bội hóa cây lưỡng bội có kiểu gen Aa hoặc lai giữa các cây tứ bội
với nhau (các cây có thể tạo giao tử lưỡng bội: AA × aa hoặc Aa × Aa)
→ Đáp án B.
Câu 49: C
Hợp tử phân bào liên tueeps 3 đợt → lấy của môi trường nội bào: 329 NST → bộ NST của loài 2n = 329:
(2^3-1) = 47; 2n = 47 (2n +1) - thể ba (1) đúng.
Trong 3 đợt phân bào → môi trường cung cấp 63000 nucleotide cho quá trình tự sao của gen → cung cấp
63000: 7 = 9000 Nu.
(2) đúng. Tổng số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử là 47.2^3 = 376.
(3) sai. Chưa thể kết luận được gen B nằm trên NST thường hay NST giới tính vì nếu là đột biến hội chứng
3X (XXX) thì gen có thể nằm trên X.
(4) đúng.
→ Đáp án C.
Câu 50: B
Ta có N = (4080:2).3,4 = 2400.
Gen nhân đôi tạo 4 cặp gen con → nhân đôi 2 lần: môi trường cung cấp X =2664
Gen Bb có X(b) = 528 → X(B) = 360; A = T = 1200 - 360 = 840 (2) sai.
Nếu giảm phân I bị rối loạn → Bb, O → hợp tử có thể tạo thành: BBb; Bbb; B; b.
Nếu có A = 2520 → hợp tử có kiểu gen BBB.
Vậy ý (5) sai. Rối loạn giảm phân I ở 1 giới không tạo BBB.
→ Đáp án B.