Professional Documents
Culture Documents
Monitoring Guidance - H&N TP
Monitoring Guidance - H&N TP
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CÔNG CỤ GIÁM SÁT – ĐÁNH GIÁ
CÁC CHỈ SỐ ĐẦU RA & KẾT QUẢ HÀNG NĂM
-----------------------------------------------------
TẦM NHÌN THẾ GIỚI VIỆT NAM
Tháng 10/2022
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
CMAM Mô hình Quản lý suy dinh dưỡng cấp tính dựa vào cộng đồng
DF Nhân viên phát triển cộng đồng
HWTS Mô hình xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình
MAM SDD cấp tính vừa
NSVSMT Nước sạch-Vệ sinh-Môi trường
OTP Chương trình điều trị ngoại trú
SAM Suy dinh dưỡng cấp tính nặng
SFP Chương trình thực phẩm bổ sung
TNV Tình nguyện viên
TP Chương trình kỹ thuật Y tế và dinh dưỡng
TPBS Chương trình thực phẩm bổ sung
Dịch vụ tư vấn hộ gia đình/ Mô hình chăm sóc sức khỏe lồng
TTC/CHW
ghép tại cộng đồng
TYT Trạm y tế
WASH Nước sạch, vệ sinh, môi trường
WV Tầm nhìn thế giới
1
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
MỤC LỤC
2
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
PHẦN A
CÁC CHỈ SỐ ĐẦU RA ĐO ĐỊNH KỲ 6 THÁNG/LẦN
3
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Thể chất / nghe/ nói/ nhìn Tinh thần/ cảm xúc Đa khuyết tật
Ghi chú chung: Chỉ chọn đánh “1” vào 1 trong 3 ô về tình trạng khuyết tật
Nếu trẻ/ người lớn có vấn đề về tinh Nếu trẻ/ người lớn bị tổng hợp 2
Nếu trẻ/ người lớn bị 1 trong những loại
thần hoặc cảm xúc thì đánh “1” loại khuyết tật thể chất và tinh
khuyết tật trên thì đánh “1” vào ô này
vào ô này thần thì đánh “1” vào ô này
Để tính LOP 5 năm = AP nhập hoặc sửa tay (manually) số liệu để đảm bảo khớp với tổng số thực tế
triển khai tại AP của cả 5 năm
5
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
6
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Bước 3 DF hướng dẫn biểu mẫu báo cáo tháng cho cán bộ chuyên trách TYT xã, nhắc nhở
TYT xã theo dõi, cập nhật số liệu hàng tháng vào biểu mẫu “C1C.22104_Lich
C1C.21404_Lich
tham ho” tham ho ttC.xlsx
Bước 4 DF phụ trách các xã sử dụng số liệu báo cáo về ttC/CHW của y tế xã hàng tháng,
tổng hợp kết quả từng xã theo tuổi, dân tộc, và giới vào biểu mẫu đính kèm ở bước
1 và bước 3 và gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương
trình vùng
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 1.7
1.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY Total: Highest
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 –
FY26, FY27
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng cuối FY23 6 tháng 6 tháng cuối FY24 Cách
đầu total đầu năm Total tính
Mục tiêu %A %B (Target 6 %B %D %E (Target 6 % E tương
= FY23 total+
(Target) tháng đầu + tháng đầu + tự như
FY24 total +
% tăng thêm % tăng thêm FY23,
FY24
FY25 total +
trong 6 tháng trong 6 tháng FY26 total +
cuối) cuối)
FY27 total
Kết quả A’/ N1 B’/N2 (N2 (A’+B’)/ D’/N3 E’/N4 (N4 = (D’+ E’)/ = FY23 total+
(Achieved =N1+ Số N2 (N3 = N3 + Số mẫu N4 FY24 total +
) mẫu mới N2 + mới trong kỳ FY25 total +
trong kỳ báo Số mẫu báo cáo) FY26 total +
cáo) mới
FY27 total
trong
kỳ báo
cáo)
7
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
2. Chỉ số đầu ra 15.01 - C1B.0354
Tỷ lệ % phụ nữ mang thai và bà mẹ/người chăm sóc trẻ 0-23 tháng tiếp nhận tư vấn dinh dưỡng và chăm sóc
phòng bệnh nhiễm khuẩn.
2.1. Định nghĩa chỉ số:
# và % bà mẹ mang thai và bà mẹ có con từ 0-23 tuổi trong vùng dự án được Tình nguyện viên ttC/CHW tiếp
cận với các thông điệp và kỹ năng liên quan đến chăm sóc phụ nữ mang thai và trẻ em dưới hai tuổi; ít nhất ba lần
thăm.
2.2. Các khái niệm:
Bộ thông điệp và kỹ năng liên quan đến chăm sóc phụ nữ mang thai và trẻ em dưới hai tuổi này đã được tham
vấn bởi các cơ quan chuyên môn của Bộ Y tế và được mô tả trong giáo trình chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe
BMTE của Tầm Nhìn thế giới quốc tế.
2.3. Đơn vị tính: % Phụ nữ mang thai và bà mẹ/người chăm sóc trẻ 0-23 tháng tuổi được tư vấn dinh dưỡng và
chăm sóc phòng bệnh nhiễm khuẩn
Tử số: số phụ nữ mang thai và bà mẹ/người chăm sóc trẻ từ 0-23 tháng tuổi “ ĐẠT” - tiếp nhận được ít nhất 3
lần thăm theo lịch tính đến thời điểm báo cáo.
Mẫu số: Số phụ nữ mang thai/bà mẹ/ người chăm sóc trẻ từ 0- 23 tháng tuổi hiện đang cư trú trong địa bàn
can thiệp trong tất cả các thôn mục tiêu đang tham gia mô hình ttC/CHW trong kỳ báo cáo (có danh sách kèm
theo). Các AP cần cập nhật mẫu tại thời điểm đo lường chỉ số (Loại bỏ những bà mẹ có con quá 24 tháng tuổi chưa
ĐẠT và cộng thêm những bà mẹ mới tham gia mô hình ttC trong giai đoạn báo cáo)
2.4. Tần suất đo và báo cáo: Cập nhật danh sách hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật
Bảng theo dõi chỉ số
2.5. Phương pháp đo
- Chỉ số này chỉ được tính thông qua hoạt động thăm hộ gia đình ttC/CHW
- Tiến trình tư vấn cho phụ nữ mang thai/ bà mẹ/ người chăm sóc trẻ < 2 tuổi được tiến hành trong thời gian dài,
để đo được chỉ số AP sẽ cộng dồn số đối tượng từ tất cả các buổi tư vấn theo mô hình ttC/CHW từ đầu giai
đoạn đến thời điểm đo dựa trên danh sách theo dõi tư vấn
- Đối với những AP đã và đang triển khai ttC trước đó, thì số bà mẹ đạt ở chỉ số này trong giai đoạn FY18 –
FY22 sẽ được tiếp nối và không cần phải tiến hành đo lại. Ví dụ AP có 500 bà mẹ tham gia ttC, trong giai
đoạn vừa qua đã đạt 300 bà mẹ, thì 300 bà mẹ này sẽ không cần đo lại. Trong FY23, AP có thêm 100 bà mẹ
mới tham gia và 50 bà mẹ quá tuổi ; trong đó có 150 bà mẹ đạt chỉ số này
Số bà mẹ tham gia ttC (mẫu số) = 500+100 – 50 = 550 bà mẹ
Số bà mẹ đạt = 150 + 300 bà mẹ đã đạt trong giai đoạn trước đó = 450 bà mẹ (Tử số)
2.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 Lập danh sách mẫu (Cập nhật tại thời điểm đo lường chỉ số - Loại bỏ những bà
mẹ có con quá 24 tháng tuổi chưa ĐẠT tại thời điểm đo, cộng thêm những bà
mẹ mới tham gia mô hình ttC trong giai đoạn báo cáo)
Bước 2 Dựa vào báo cáo thăm hộ theo mô hình ttC/CHW hàng tháng của tình nguyện
viên, cập nhật danh sách bà mẹ tiếp nhận các lần thăm hộ vào bảng tổng hợp chỉ
số C1B. 0354
Bước 3 Đếm số phụ nữ có thai/bà mẹ có con 0-23 tháng tuổi “ĐẠT” tiếp nhận ít nhất 3
lần thăm theo lịch, phân tách theo giới, dân tộc và NCS trẻ MVC tính đến kỳ
báo cáo.
Bước 4 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều
phối AP và Trưởng chương trình vùng
8
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo
cáo cho Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 2.7
2.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total: Highest
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 –
FY26, FY27
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng cuối FY23 6 tháng 6 tháng cuối FY24 Cách
đầu total đầu năm Total tính
Mục tiêu %A %B (Target 6 %B %D %E (Target 6 % E tương
= FY23 total+
(Target) tháng đầu + tháng đầu + tự như
FY24 total +
% tăng thêm % tăng thêm FY23,
FY24
FY25 total +
trong 6 tháng trong 6 tháng FY26 total +
cuối) cuối)
FY27 total
Kết quả A’/ N1 B’/N2 (N2 (A’+B’)/ D’/N3 E’/N4 (N4 = (D’+ E’)/ = FY23 total+
(Achieved =N1+ Số N2 (N3 = N3 + Số mẫu N4 FY24 total +
) mẫu mới N2 + mới trong kỳ FY25 total +
trong kỳ báo Số mẫu báo cáo) FY26 total +
cáo) mới
FY27 total
trong
kỳ báo
cáo)
Bước 3 Đếm số trẻ từ 0-23 tháng tuổi “ĐẠT” – theo bảng tổng hợp trong kỳ báo cáo
Bước 4 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ
điều phối AP và Trưởng chương trình vùng
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và gửi
cho Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 3.7
3.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY Total: Highest
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 –
FY26, FY27
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng cuối FY23 6 tháng 6 tháng cuối FY24 Cách
đầu total đầu năm Total tính
Mục tiêu %A %B (Target 6 %B %D %E (Target 6 % E tương
= FY23 total+
(Target) tháng đầu + tháng đầu + tự như
FY24 total +
% tăng thêm % tăng thêm FY23,
FY24
FY25 total +
trong 6 tháng trong 6 tháng FY26 total +
cuối) cuối)
FY27 total
Kết quả A’/ N1 B’/N2 (N2 (A’+B’)/ D’/N3 E’/N4 (N4 = (D’+ E’)/ = FY23 total+
10
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
11
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
trình vùng.
Sử dụng thông tin ở sheet “Report” của công cụ đính kèm ở cột bên để nhập lên
hệ thống CMAM database online theo đường dẫn sau
“https://cmam.wvncoe.org/DataEntry.aspx”
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 4.7 của chỉ số này
4.7. Cách nhập chỉ số lên H3: Định dạng chỉ số - Cumulative
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total
13
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
5.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Bảng scan kết quả khám sàng lọc và theo từng tuần của TYT
- Bảng tổng hợp kết quả chỉ số cấp AP ở mục 5.6
Bước 2 DF sẽ đếm và tổng hợp số lượng cơ sở y tế trên địa bàn xã có thực hiện cung cấp
dịch vụ quản lý SDD cấp tính nặng (SAM) và SDD cấp tính trung bình (MAM)
có kết quả “đạt” theo bảng kiểm và gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP
và Trưởng chương trình vùng.
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và gửi cho
và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 6.7 của chỉ số này
6.7. Cách nhập chỉ số lên H3
FY FY23 FY24 FY25,
FY26,
14
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
FY27
Giai 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng đầu năm 6 tháng cuối năm FY24 Cách tính
đoạn đầu cuối năm total total tương tự
năm như FY23,
Target A B= Target =B C= Target 6 tháng D = Target 6 tháng = D FY24
6 tháng đầu năm FY24 + B cuối năm FY24 + C
cuối năm +
A
Achieve A’ B’ = Kết =B’ C’= kết quả 6 tháng D’= kết quả 6 tháng = D’
d quả 6 đầu năm FY24 + B’ cuối năm FY24 +
tháng cuối C’
năm + A’
15
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Bước 2 DF dựa vào kết quả sau tập huấn, đếm và tổng hợp số lượng cán bộ y tế huyện,
xã, thôn/TNV y tế đã được tập huấn theo giới dựa trên bảng tổng hợp chỉ số và
gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và gửi lên
cho trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 7.7 của chỉ số này
7.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY Total: Highest (Sẽ tiếp tục được cập nhật)
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total
16
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
8.3. Đơn vị tính : Số lượng trẻ từ 0 – 59 tháng tuổi
8.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi chỉ
số
8.5. Phương pháp đo :
Sử dụng danh sách trẻ được theo dõi tăng trưởng trong mô hình CMAM và PDH của chương trình vùng, phân
tách theo giới tính, dân tộc và tình trạng khuyết tật của trẻ
8.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước 1 Nội dung Công cụ
Bước 1 DF sử dụng danh sách trẻ được theo dõi tăng trưởng trong mô hình CMAM
và PDH của xã phụ trách, phân tách theo giới tính, dân tộc và tình trạng
khuyết tật của trẻ, nhập vào biểu mẫu đính kèm ở cột bên
Bước 2 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ
điều phối AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 3 Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương trình vùng tổng hợp lại thành 1 bảng
tổng hợp của toàn AP.
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 8.7 của chỉ số này
8.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY total : Highest (Sẽ tiếp tục được cập nhật)
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total
17
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
# và % trẻ nhẹ cân (WAZ<-1.0) tham gia vào đợt phục hồi dinh dưỡng PDH (Ngày 1)
9.1. Định nghĩa chỉ số
# và % trẻ nhẹ cân (WAZ<-1.0) đăng ký tham gia vào đợt phục hồi dinh dưỡng PDH từ đánh giá ban đầu phân
tách theo giới tính và tình trạng khuyết tật của trẻ
9.2. Các khái niệm
Đợt phục hồi dinh dưỡng PDH : Được tính cả đợt phục hồi theo mô hình PDH của chương trình vùng theo
nguồn ngân sách bảo trợ hoặc dự án đặc biệt
9.3. Đơn vị tính : % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân tham gia vào PDH
Tử số: Số trẻ SDD thể nhẹ cân hoặc có nguy cơ suy dinh dưỡng nhẹ cân tham gia vào mô hình PDH
Mẫu số: Tổng số trẻ 6-59 tháng được cân trong quá trình đánh giá bị nhẹ cân hoặc có nguy cơ suy
dinh dưỡng nhẹ cân (WAZ < -1,0) (Sheet Initial Assessment)
9.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi chỉ
số
9.5. Phương pháp đo
Chương trình vùng sử dụng file dữ liệu PDH database để lọc ra số trẻ tham gia vào ngày đầu tiên của đợt phục
hồi dinh dưỡng trong giai đoạn báo cáo
9.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách xã điền thông tin vào tệp “PDH database” hoặc hướng dẫn các PDH database
trung tâm phục hồi dinh dưỡng nhập thông tin đầy đủ vào PDH database, file FY23
Excel đính kèm ở cột bên, nhập đầy đủ thông tin ở sheet “Initial Assessment”
Bước 2 Sử dụng thông tin ở sheet “Initial Assessment” để chọn ra những trẻ phù hợp
tham gia vào mô hình PDH, sau đó nhập thông tin trẻ lên hệ thống PDH
database online theo đường dẫn sau đây
“https://cmam.wvncoe.org/pdhearth/DataEntry.aspx”
Bước 3 Mỗi quý, DF tiến hành xuất báo cáo trên hệ thống database online, sau đó đếm
số trẻ tham gia ngày 1 ở bảng 1 – hàng baseline, cột total của báo cáo này và
điền vào file tổng hợp ở cột bên
Kết quả của chỉ số này = số trẻ tham gia ngày 1 ở bảng 1 – hàng baseline/ Tổng
số trẻ được cân đo ở sheet “Initial Assessment” có WAZ<-1.0 (Theo tử số và
mẫu số hướng dẫn ở mục 9.3)
Bước 4 DF tiến hành gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương
trình vùng.
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 9.7 của chỉ số này
9.7. Cách nhập chỉ số lên H3: Định dạng chỉ số FY Total: Highest
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 –
FY26, FY27
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng cuối FY23 6 tháng 6 tháng cuối FY24 Cách
đầu total đầu năm Total tính
18
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Bước 1 DF sử dụng danh sách phụ nữ mang thai nhận hỗ trợ vi chất dinh dưỡng từ các
hoạt động của dự án trong giai đoạn báo cáo, phân tách theo giới tính, dân tộc
và tình trạng khuyết tật của người hưởng lợi, nhập vào biểu mẫu đính kèm
19
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Bước 2 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều
phối AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo
cáo cho và Trưởng chương trình vùng.
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 10.7
Bước 2 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ
điều phối AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo
cáo cho Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 11.7
11.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total : Cumulative
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total
Bước 1 DF Lập danh sách toàn bộ những hộ đã tham các đợt truyền thông về xử lý và
dự trữ nước an toàn hộ gia đình trong kỳ báo cáo theo các xã phân tích theo
giới, độ tuổi, theo mẫu đính kèm ở cột bên
Bước 2 Tại thời điểm báo cáo, DF hướng dẫn điền bảng kiểm cho cộng tác viên/thành
viên ban giám sát của các xã/thôn
Cộng tác viên/thành viên ban giám sát tiến hành kiểm theo bảng kiểm và gửi
kết quả lên cho DF phụ trách xã
Bước 3 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ
điều phối AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 4 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo
cáo cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 12.7 của chỉ số này
12.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total : Cumulative
22
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
24
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
- Bản scan TOR/ kế hoạch hoạt động truyền thông thay đổi hành vi về vệ sinh môi trường (CLTS) trong kỳ báo
cáo, kèm danh sách tham gia truyền thông
- Bản scan bảng kiểm nhà tiêu hợp vệ sinh (đã được kiểm theo đúng danh sách tham gia truyền thông), đính
kèm ở bước 2, mục 13.6
- Bảng tổng hợp chỉ số C1C.19354 đính kèm ở bước 3, mục 13.6 được hoàn thành và tổng hợp ở cấp AP
Bước 1 DF Lập danh sách toàn bộ những hộ đã tham các đợt truyền thông vệ sinh tổng thể
do cộng đồng làm chủ hoặc quản lý chất thải trong kỳ báo cáo theo các xã phân tích
theo giới, độ tuổi, dân tộc theo mẫu đính kèm ở cột bên
Bước 2 Tại thời điểm báo cáo, DF hướng dẫn điền bảng kiểm cho cộng tác viên/thành viên
ban giám sát của các xã/thôn
Cộng tác viên/thành viên ban giám sát tiến hành kiểm theo bảng kiểm và gửi kết
quả lên cho DF phụ trách xã
Bước 3 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối
AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 4 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 14.7
14.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total: Highest (Sẽ tiếp tục được cập nhật)
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
25
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
26
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Chuyển hóa về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường có sự tham gia (CHAST);
Tập huấn cho trẻ về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường (CHAST) trong kỳ
báo cáo
Bước 2 Sử dụng bảng kiểm đính kèm ở cột bên để thăm tất cả các hộ gia đình trong danh
sách nêu trên để xác định danh sách hộ có khu vực rửa tay (bao gồm cả cơ bản
và hạn chế).
Bước 3 Sử dụng bảng tổng hợp chỉ số đính kèm ở cột bên để tổng hợp số hộ gia đình
mới Đạt (cột M trong bảng tổng hợp) trong kỳ báo cáo.
(Những hộ đã ĐẠT báo cáo trong kỳ trước không được tính trong kỳ báo
cáo này)
Bước 4 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều
phối AP và Trưởng chương trình vùng
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho và Trưởng chương trình vùng
Tiến hành nhập lên Horizon theo hướng dẫn ở mục 15.7 của chỉ số này
15.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total : Highest (Sẽ tiếp tục được cập nhật)
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total
27
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
- Phiếu scan bảng kiểm C1B.25929 đính kèm ở mục 15.6 và bảng tổng hợp excel được hoàn thành và tổng hợp
ở cấp AP
28
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
29
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Bước 1 DF phụ trách xã tổng hợp và đếm các biên bản đối thoại/cuộc họp/ các cuộc vận
động hành lang của cộng đồng (người dân cộng đồng/đại diện các tổ nhóm/ đại
diện các cơ quan đơn vị…) tổ chức với chính quyền địa phương liên quan đến sức
khỏe - dinh dưỡng/ nước sạch – vệ sinh môi trường & vệ sinh cá nhân trên địa bàn
xã dự án
Bước 2 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều
phối AP và Trưởng chương trình vùng
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp thành kết quả của toàn AP và báo cáo cho và
Trưởng chương trình vùng
Tiến hành nhập lên Horizon theo hướng dẫn ở mục 17.7 của chỉ số này
17.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total : Cumulative
30
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
PHẦN B
31
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
32
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Bước 4 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán
bộ điều phối AP và Trưởng chương trình vùng
Bước 5 Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương trình vùng tổng hợp lại thành 1
bảng tổng hợp của toàn AP.
Tiến hành nhập lên Horizon theo tử số và mẫu số đã hướng dẫn ở trên
34
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
# và % các trường hợp xuất viện (trẻ sơ sinh <6 tháng và trẻ từ 6-59 tháng tuổi) từ Điều trị nội trú
hoặc Chương trình điều trị ngoại trú được phục hồi từ suy dinh dưỡng cấp tính nặng
3.2. Các khái niệm
Chương trình Điều trị ngoại trú : Trẻ tham gia chương trình điều trị ngoại trú theo điều kiện của
mô hình CMAM (1. MUAC<11,5cm hoặc Cân nặng/Chiều cao <-3SD; 2. Không có Phù 2 bên; 3. Còn
cảm giác thèm ăn; 4. Tình trạng lâm sàng tốt, tỉnh táo)
3.3. Đơn vị tính : Số trẻ suy dinh dưỡng cấp tính nặng được phục hồi suy dinh dưỡng từ chương trình điều trị
ngoại trú
3.4. Tần suất đo và báo cáo : Tổng hợp và báo cáo 1 năm 1 lần
3.5. Phương pháp đo
Chương trình vùng sử dụng file báo cáo CMAM từ hệ thống CMAM database online để lọc ra số trẻ
được phục hồi từ suy dinh dưỡng cấp tính nặng từ chương trình điều trị ngoại trú trong giai đoạn báo cáo
3.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách xã hướng dẫn TYT các xã điền thông tin vào CMAM
database đính kèm ở cột bên.
Nhập kết quả lên hệ thống CMAM database online ở đường dẫn
https://cmam.wvncoe.org/DataEntry.aspx
Bước 2 Xuất báo cáo từ chương trình Điều trị ngoại trú hệ thống CMAM
database online ở đường dẫn
https://cmam.wvncoe.org/MonthlyReports.aspx
AP tham khảo cách xuất báo cáo CMAM ở file đính kèm
Đọc kết quả ở ô N17 (Số trẻ) và N18 (% trẻ)
Bước 3 Cán bộ điều phối AP báo cáo kết quả cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 3.7 của chỉ số này
3.7. Cách nhập chỉ số lên H3
Giai FY23 FY24 FY25 FY26 FY27 LOP FY23 – FY27
đoạn
Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu
35
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
3.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Bảng CMAM database được hoàn thành tại cấp AP
- Báo cáo chương trình Điều trị ngoại trú xuất từ hệ thống CMAM database online
4. Chỉ số kết quả 15 - C1A.21057
# và % các trẻ 6-59 tháng tuổi xuất viện từ Chương trình thực phẩm bổ sung được phục hồi từ suy
dinh dưỡng cấp tính vừa
4.1. Định nghĩa chỉ số
# và % các trẻ 6-59 tháng tuổi xuất viện từ Chương trình thực phẩm bổ sung được phục hồi từ suy
dinh dưỡng cấp tính vừa
4.2. Các khái niệm
Chương trình thực phẩm bổ sung (TPBS) : Trẻ tham gia chương trình TPBS theo điều kiện của
mô hình CMAM (1. MUAC<12,5cm hoặc Cân nặng/Chiều cao <-2SD; 2. Không có Phù 2 bên; 3. Còn
cảm giác thèm ăn; 4. Tình trạng lâm sàng tốt, tỉnh táo)
4.3. Đơn vị tính : Số trẻ suy dinh dưỡng cấp tính vừa được phục hồi suy dinh dưỡng từ chương trình Thực phẩm
bổ sung
4.4. Tần suất đo và báo cáo : Tổng hợp và báo cáo 1 năm 1 lần
4.5. Phương pháp đo
Chương trình vùng sử dụng file báo cáo CMAM từ hệ thống CMAM database online để lọc ra số trẻ
được phục hồi từ suy dinh dưỡng cấp tính vừa từ chương trình thực phẩm bổ sung trong giai đoạn báo
cáo
4.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách xã hướng dẫn TYT các xã điền thông tin vào CMAM
database đính kèm ở cột bên.
Nhập kết quả lên hệ thống CMAM database online ở đường dẫn
https://cmam.wvncoe.org/DataEntry.aspx
Bước 2 Xuất báo cáo của chương trình Thực phẩm bổ sung trên hệ thống CMAM
database online ở đường dẫn
https://cmam.wvncoe.org/MonthlyReports.aspx
AP tham khảo cách xuất báo cáo CMAM ở file đính kèm tại bước 2
của chỉ số 15 - C1A.21050
Đọc kết quả ở ô N17 (Số trẻ) và N18 (% trẻ)
Bước 3 Cán bộ điều phối AP báo cáo kết quả cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 3.7 của chỉ số này
4.7. Cách nhập chỉ số lên H3
Giai FY23 FY24 FY25 FY26 FY27 LOP FY23 – FY27
đoạn
Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu
d D’+E’ +N4+N5
37
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Tham khảo cách xuất báo cáo PDH ở file ppt đính kèm
Bước 3 Mỗi quý, DF tiến hành xuất báo cáo trên hệ thống database online,
đọc số trẻ tốt nghiệp ở bảng của báo cáo này và điền vào file tổng
hợp ở cột bên
Bước 4 DF tiến hành gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP và Trưởng
chương trình vùng.
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn
AP và báo cáo cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 5.7 của chỉ số
này
5.7. Cách nhập chỉ số lên H3
Giai FY23 FY24 FY25 FY26 FY27 LOP FY23 – FY27
đoạn
Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu
………./……….
39