Professional Documents
Culture Documents
Buoihoc5 Thuattoandonhinh3
Buoihoc5 Thuattoandonhinh3
Buoihoc5 Thuattoandonhinh3
-Tính θ 0 = min
x 0j x
giả sử: θ = r (r ∈ J , x > 0)
x js 0 0 rs
j∈J , x >0
0 js
xrs
- Khi đó Phần tử xrs gọi là phần tử xoay; vecto Ar sẽ loại khỏi cơ sở .
Bước 5: Biến đổi bảng
Thay ẩn cơ sở xjr bằng ẩn cơ sở mới xs; thay hệ số cjr của xjr bởi hệ số
cs của xs
Bước 6: Lập bảng đơn hình mới theo quy tắc sau:
+Lấy toàn bộ các phần tử ở hàng xoay chia cho phần tử xoay.
+Các phần tử không thuộc hàng xoay tính theo công thức hcn.
Lặp lại các bước đã thực hiện với bảng đơn hình mới (ta gọi là B2) 2
III. Vấn đề tìm PACB xuất phát
1. Bài toán dạng chính tắc nhưng không phải
dạng chuẩn đồng thời không biết phương án cực
biên, muốn áp dụng thuật toán đơn hình cần
phải tìm một phương án cực biên xuất phát.
2. Phương pháp:
Chúng ta 2 phương pháp thông dụng đó là:
+ Phương pháp 2 pha ( ta sẽ nghiên cứu)
Nhận xét:
+ Bài toán P có dạng chuẩn nên ta có ngay PACB ban đầu.
+ BT P có hàm mục tiêu bị chặn, và tập PA khác rỗng nên
chắc chắn có lời giải
III. Vấn đề tìm PACB xuất phát
3. Nội dung của Phương pháp 2 pha:
Ta có kết quả như sau:
+ Nếu tồn tại u*i khác không trong PATƯ à Bài
toán ban đầu không có PA !!
+ Nếu tất cả u*i = 0 (với mọi i = m+1..m+n) và
trong cơ sở tương ứng của PATƯ chỉ gồm toàn xj
thì: Đây chính là PACB và cơ sở xuất phát để bắt
đầu Pha 2 – giải bài toán ban đầu !!
+ Nếu tất cả u*i = 0 (với mọi i = m+1..m+n) và
trong cơ sở tương ứng của PATƯ vẫn còn tồn tại ui
thì ta phải tìm cách loại tất cả các ui ra khỏi cơ sở !!
( loại như thế nào ???)
Ví dụ 15. Giải bài toán QHTT sau bằng PPĐH:
B3 2 0 (1) 0 -12/5 0
J Hs PA 0 0 0 0 1 1 1
J Hs PA X01 X
02 X
03 X
04 u
15 u
16 U
17
X1 0 3 1
X1 0
X2 0
X3 6/5
X4 u5 u6 U07
X31 0
0 1
3 0
1 -2
0 1
0 1/5
6/5 0
u
X73 1
0 2
5 0 (1)
0 0
1 -12/5
-23/5 1
X2 0 2 0 1 0 -12/5
B3 2 0 (1) 0 -12/5 0
B4 0 0 0 0 0
+ Khi xây dựng bài toán phụ chỉ cộng thêm biến
giả vào những phương trình cần thiết (nhằm
tạo ma trận điều kiện của bài toán phụ có đủ
m vectơ đơn vị ).
P = u6 + u7 ⇒ min
2x1 + 2x2 + x4 + u6 = 28
x1 + 5x2 + 3x3 – 2x4 + x5 = 31
2x1 – 2x2 + 2x3 + x4 + u7 = 16
xj ≥ 0 (j =1..5), ui ≥ 0 ;(i=6..7)
Ví dụ 16. Giải bài toán QHTT sau bằng PPĐH:
Pha 1
J hs xJ 0 0 0 0 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 U6 U7
U6 1 28 2 2 0 1 0 1 0
x5 0 31 1 5 3 −2 1 0 0
U7 1 16 [2] –2 2 1 0 0 1
P 44 4 0 2 2 0 0 0
U6 1 12 0 [4] –2 0 0 1
x5 0 23 0 6 2 −5/2 1 0
x1 0 8 1 –1 1 1/2 0 0
J hs xJ 0 0 0 0 0 1 1
P 12 0x1 x42 –2
x3 x04 x05 U06 U7
xU2 6 01 28
3 02 12 0
–1/2 01 0
0 1 0
x5 0 31 1 5 3 −2 1 0 0
xU5 7 01 5
16 0
[2] 0
–2 52 −5/2
1 1
0 0 1
x1 P0 44
11 14 00 1/22 1/22 0
0 0 0
P 0 0 0 0 0 0
U6 1 12 0 [4] –2 0 0 1
x 0 23 0 6 2 −5/2 1 0
Pha
5
2: ta giữ lại các ẩn x ở bảng cuối cùng của Pha 1, thay
các
x1 hệ số
0 bằng8các hệ1 số mới
–1 1 1/2 0 0
J P Hs 12 xJ 0 34 4–2 20 0 2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5
x2 0 3 0 1 –1/2 0 0
x2 4 3 0 1 –1/2 0 0
x5x5 0 0 5
5 0 00 05 −5/2
5 1 −5/2 1
x1x1 0 3 11 11 1 10 0
1/2 1/2 0 1/2 0
f(x) 45 0 0 −5/2 –1/2 0
P 0 0 0 0 0 0
Pha 2: ta giữ lại các ẩn x ở bảng cuối cùng của Pha 1, thay
các hệ số bằng các hệ số mới
J Hs xJ 3 4 2 2 0
x1 x2 x3 x4 x5
x2 4 3 0 1 –1/2 0 0
x5 0 5 0 0 5 −5/2 1
Vậy:
x1
PATƯ
3 11
là (11;3;0;0;5)
1 0
và
1/2
fmin
1/2
= 450
f(x) 45 0 0 −5/2 –1/2 0
THE END
19