Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

10/9/2021

CHUẨN ĐẦU RA / learning outcomes

BỘ MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:

CHƯƠNG 1 1. Giải thích được định nghĩa về tiền tệ

2. Giải thích được chức năng của tiền tệ


TIỀN TỆ
3. Phân biệt được các hình thái của tiền

4. Phân tích và thảo luận được những vấn đề đương đại về tiền tệ

9 10

SỰ RA ĐỜI VÀ NGUỒN GỐC CỦA TIỀN TỆ Vấn đề 1: KHÁI NIỆM TIỀN TỆ

Sự ra đời của tiền tệ:


Khái niệm: Tiền tệ là bất cứ thứ gì được chấp
• Trong nền kinh tế hàng hóa:
- Trao đổi trực tiếp: H – H’ nhận chung trong thanh toán cho hàng hoá,
 Bất lợi?
dịch vụ hoặc để thanh toán các khoản nợ
- Trao đổi gián tiếp: H – Vật trung gian – H’
Thuận lợi?
Nguồn gốc của tiền tệ:
• Là hàng hoá
• Gắn liền với nền sản xuất và trao đổi hàng hoá, hình thức
trao đổi gián tiếp
• Là một phạm trù lịch sử.

11 12

VẤN ĐỀ 2: CÁC HÌNH THÁI CỦA TIỀN TỆ VẤN ĐỀ 2: CÁC HÌNH THÁI CỦA TIỀN TỆ
• Hóa tệ (Commodity Money): Hóa tệ phi kim loại và hóa tệ kim loại. • Tiền điện tử (electronic money/e-money):
• Tín tệ (fiat money): Theo Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB): tiền điện tử là giá trị tiền tệ
• Tín tệ khả hoán (có thể chuyển đổi ra vàng) được lưu trữ trên một thiết bị điện tử được sử dụng phổ biến để thực hiện giao dịch
• Tín tệ bất khả hoán (tiền giấy không có khả năng đổi ra vàng) thanh toán cho các tổ chức khác không phải là tổ chức phát hành.
• Ví dụ Tiền giấy phát hành bởi chính phủ và có đảm bảo bằng khung pháp lý. Theo Ngân hàng Thanh toán quốc tế (BIS): tiền điện tử là giá trị được lưu
• Tiền điện tử (E-Money _electronic money): trữ hoặc sản phẩm trả trước, trong đó thông tin về khoản tiền hoặc giá trị khả dụng
• Tài khoản ngân hàng của chủ tài khoản
của khách hàng được lưu trữ trên một thiết bị điện tử thuộc sở hữu của khách hàng.
• Thẻ thanh toán do ngân hàng phát hành
• Ví điện tử
• Tiền ảo (virtual currency)
• Tiền mã hóa (Cryptocurrency)

15 18

1
10/9/2021

VẤN ĐỀ 2: CÁC HÌNH THÁI CỦA TIỀN TỆ VẤN ĐỀ 3: CHỨC NĂNG TIỀN TỆ
• Tiền điện tử (electronic money/e-money):
Đặc điểm: o Chức năng đơn vị đo, đếm giá trị (Unit of account):
- Tiền điện tử phải là tiền pháp định (legal tender). • Tiền được sử dụng để đo lường giá trị trong nền kinh tế
- Tiền điện tử có thể do ngân hàng phát hành hoặc cũng có thể do tổ chức phi ngân • Giúp giảm chi phí thời gian giao dịch, giảm số lượng giá cần phải xem xét
hàng phát hành dưới sự quản lý của NHTW - Xác định số lượng giá cả trong hai trường hợp:
- Tiền điện tử có cơ chế đảm bảo tiền tệ (monetary regimes) của NHTW
+ Nền kinh tế có tiền: n hàng hóa  n giá
- Thứ tư, tiền điện tử chỉ được lưu trữ trong các sản phẩm điện tử gồm 2 loại: (i)
+ Nền kinh tế không có tiền: n hàng hóa  n (n – 1)/2 giá;
phần cứng (hard-ware based products) như thẻ chíp, điện thoại thông minh gắn
chíp và (ii) dữ liệu dựa trên phần mềm (soft-ware based) như ví điện tử Paypal.

19 22

VẤN ĐỀ 3: CHỨC NĂNG TIỀN TỆ VẤN ĐỀ 3: CHỨC NĂNG TIỀN TỆ

Chức năng phương tiện trao đổi


• Tiền được sử dụng như là một trung gian trong trao đổi mua bán hàng hoá
• Giúp giảm chi phí giao dịch (hạn chế được khó khăn của việc tìm kiếm sự o Chức năng lưu trữ giá trị (Store of Value):
trùng hợp nhu cầu để trao đổi)
• Thúc đẩy sự chuyên môn hóa • Tiền được sử dụng để lưu trữ sức mua qua thời gian
Để thực hiện chức năng phương tiện trao đổi, tiền phải đáp ứng được những tiêu • Ngoài tiền ra, những tài sản khác cũng có thể có chức năng này.
chuẩn sau:
• Được chấp nhận rộng rãi
• Tiền là tài sản thanh khoản nhất trong tất cả các tài sản nhưng tiền
• Dễ chia nhỏ được mất một phần giá trị khi có lạm phát.
• Dễ vận chuyển
• Bền, không dễ bị hư hỏng
• Có tính chuẩn hóa

24 26

You might also like